DẠY HỌC THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN GDCD CẤP THPT
LỚP 11
Tuần
Tên
bài
Tiết
PP
CT
Chuẩn kiến thức, chuẩn
Chuẩn kiến thức, chuẩn
kĩ năng
kĩ năng
Kiến thức
trọng tâm
Phương
pháp
giảng dạy
Chuẩn bị
của GV và
HS
Ghi chú
1. Bài 1
Công
dân với
sự phát
triển
kinh tế.
(Tiết 1)
Tiết
1
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là
sản xuất vật chất và vai
trò của sx của cải vật
chất đối với đời sống xã
hội.
- Nêu được các yếu tố
cơ bản của q/t sx và
mối quan hệ giữa
chúng.
2. Về kỹ năng:
Tham gia xây dựng KT
g.đình phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Kĩ năng sống: Phân
tích, hợp tác
3. Về thái độ:
- Tích cực tham gia xây
dựng kinh tế gia đình
và địa phương.
- Tích cực học tập để
nâng cao chất lượng lao
động của bản thân góp
phần xây dựng KT đất
nước.
- Sản xuất
vật chất và
vai trò của
sx của cải
vật chất đối
với đời sống
xã hội.
- Các yếu tố
cơ bản của
quá trình sx
và mối quan
hệ giữa
chúng.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
sơ đồ hệ
thống hố
kiến thức,
giáo án, câu
hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
2. Bài 1
Công
dân với
sự phát
triển
kinh tế.
(Tiết 2)
Tiết
2
1.Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là
phát triển KT và ý
nghĩa của sự phát triển
KT đối với cá nhân,
g/đ và XH.
2.Về kỹ năng:
- Tham gia XD KT gia
đình phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Kĩ năng sống: phản
hồi/lắng nghe tích cực
Phát triển
kinh tế và ý
nghĩa của sự
phát triển
kinh tế đối
với cá nhân,
gia đình và
xã hội.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1. Giáo
viên: Sách
giáo viên,
sách giáo
khoa, sơ đồ
hệ thống hố
kiến thức,
giáo án, câu
hỏi thảo
luận nhóm.
2. Học sinh :
Tích
hợp
Giáo
dục bảo
vệ môi
trường
vào
điểm a,
mục 3.
1
3.Về thái độ:
- Tích cực tham gia xây
dựng kinh tế gia đình
và địa phương.
- Tích cực học tập để
nâng cao chất lượng lao
động của bản thân góp
phần XD KT đất nước.
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ, học bài
cũ, chuẩn bị
bài mới.
3. Bài 2
Hàng
hóa –
Tiền tệ
– Thị
trường.
(Tiết 1)
Tiết
3
1.Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm
hàng hố và hai thuộc
tính của hàng hố.
2.Về kỹ năng:
- Biết phân biệt giá trị
với giá cả hàng hố.
- Biết nhận xét tình
hình sản xuất và tiêu
thụ một số sản phẩm
hàng hố ở địa phương .
- Kĩ năng sống: Tìm
kiếm và xử lí thông tin,
giải quyết vấn đề
3.Về thái độ:
Coi trọng đúng mức vai
trò của hàng hố, tiền tệ
và sx hàng hố.
Khái niệm
hàng hố và
hai thuộc
tính của
hàng hố.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
sơ đồ hệ
thống hố
kiến thức,
giáo án, câu
hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
4. Bài 2
Hàng
hóa –
Tiền tệ
– Thị
trường.
(Tiết
2)
Tiết
4
1.Về kiến thức:
Hiểu được nguồn gốc,
bản chất, chức năng của
tiền tệ và quy luật lưu
thông tiền tệ.
2.Về kỹ năng:
Tham gia xây dựng KT
gia đình phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Kĩ năng sống: Hợp tác
3.Về thái độ:
- Tích cực tham gia xây
dựng kinh tế gia đình
và địa phương.
- Tích cực học tập để
nâng cao chất lượng lao
Nguồn gốc,
bản chất,
chức năng
của tiền tệ
và quy luật
lưu thông
tiền tệ.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
sơ đồ hệ
thống hố
kiến thức,
giáo án, câu
hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
2
động của bản thân góp
phần xây dựng KT đất
nước.
dạ.
5. Bài 2
Hàng
hóa –
Tiền tệ
– Thị
trường.
(Tiết
3)
Tiết
5
1.Về kiến thức:
Nêu được k/n thị
trường, các chức năng
cơ bản của thị trường.
2.Về kỹ năng:
Tham gia XD KT gia
đình phù hợp với khả
năng của bản thân.
- Kĩ năng sống: Tư duy
phân tích, so sánh
3.Về thái độ:
- Tích cực tham gia xây
dựng kinh tế gia đình
và địa phương.
- Tích cực học tập để
nâng cao chất lượng lao
động của bản thân góp
phần xây dựng KT đất
nước.
Khái niệm
thị trường,
các chức
năng cơ bản
của thị
trường.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
sơ đồ hệ
thống hố
kiến thức,
giáo án, câu
hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
6. Bài 3
Quy
luật giá
trị trong
sản
xuất và
lưu
thông
hàng
hóa.
(Tiết 1)
Tiết
6
1.Về kiến thức:
Nêu được nội dung cơ
bản của quy luật giá trị.
2.Về kỹ năng:
Biết vận dụng quy luật
giá trị để giải thích một
số hiện tượng kinh tế
gần gũi trong cuộc
sống.
- Kĩ năng sống: Giải
quyết vấn đề, ra quyết
định
3.Về thái độ:
Tôn trọng ql giá trị
trong sản xuất và lưu
thông hàng hố ở nước
ta.
Nội dung cơ
bản của quy
luật giá trị.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
kẻ bảng, sơ
đồ, giáo án,
câu hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
7. Bài 3
Quy
luật giá
Tiết
7
1.Về kiến thức:
Nêu được tác động của
quy luật gía trị. Tác động 1.Giáo viên:
3
trị trong
sản
xuất và
lưu
thông
hàng
hóa.
(Tiết 2)
Nêu được một số ví dụ
về sự vận động của ql
gía trị khi vận dụng
trong sx và lưu thông
hàng hố.
2.Về kỹ năng:
Biết vận dụng ql giá trị
để giải thích một số
hiện tượng KTgần gũi
trong cuộc sống.
- Kĩ năng sống: Hợp
tác, tư duy phê phán
3.Về thái độ:
Tôn trọng ql giá trị
trong sản xuất và lưu
thông hàng hố ở nước
ta.
của quy luật
gía trị. Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
kẻ bảng, sơ
đồ, giáo án,
câu hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
8. Bài 4
Cạnh
tranh
trong
sản
xuất và
lưu
thông
hàng
hóa.
Tiết
8
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm
cạnh tranh trong sản
xuất, lưu thông hàng hố
và nguyên nhân dẫn đến
cạnh tranh.
- Hiểu được mục đích
cạnh tranh trong sản
xuất và lưu thông hàng
hố, các loại cạnh tranh
và tính hai mặt của
cạnh tranh.
2.Về kỹ năng:
- Phân biệt mặt tích cực
của cạnh tranh và mặt
hạn chế của cạnh tranh
trong SX và lưu thông
hh.
-Nhận xét được vài nét
về tình hình cạnh tranh
trong sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Kĩ năng sống: Tìm
kiếm và xử lí thông tin,
tư duy phâ phán, giải
quyết vấn đề.
Cạnh tranh
trong sản
xuất, lưu
thông hàng
hố và
nguyên nhân
dẫn đến
cạnh tranh.
Mục đích
cạnh tranh
trong sản
xuất và lưu
thông hàng
hố, các loại
cạnh tranh
và tính hai
mặt của
cạnh tranh.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
kẻ bảng, sơ
đồ, giáo án,
câu hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
Tích
hợp
Giáo
dục bảo
vệ môi
trường
vào
điểm b,
mục 3.
4
3.Về thái độ: Ủng hộ
các biểu hiện tích cực,
phê phán các biểu hiện
tiêu cực của cạnh tranh
trong SX và lưu thông
hàng hố.
9. Bài 5
Cung,
cầu
trong
sản
xuất và
lưu
thông
hàng
hóa.
Tiết
9
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm
cung, cầu.
- Hiểu được mqh cung
– cầu, vai trò của quan
hệ cung – cầu trong sản
xuất và lưu thông hàng
hố.
- Nêu được sự vận dụng
quan hệ cung- cầu .
2.Về kỹ năng: Biết giải
thích ảnh hưởng của giá
cả thị trường đến cung -
cầu của một loại sản
phẩm
- Kĩ năng sống: Tìm
kiếm và xử lí thông tin,
hợp tác, g/q vấn đề
3.Về thái độ: Có ý
thức tìm hiểu mối quan
hệ cung – cầu trong sản
xuất và lưu thông hàng
hố.
Mqh cung –
cầu, vai trò
của quan hệ
cung – cầu
trong sản
xuất và lưu
thông hàng
hố.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
kẻ bảng, sơ
đồ, giáo án,
câu hỏi thảo
luận nhóm.
2.Học sinh .
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
10. Bài
kiểm
tra 45
phút
Tiết
10
1. Về kiến thức:
Đánh giá lại kết quả
của quá trình lĩnh hội
kiến thức của HS qua
quá trình học tập từ bài
15.
2. Về kỹ năng:
Nhận biết nhanh, phân
tích và khả năng vận
dụng kiến thức đã học
vào cuộc sống
3. Về thái độ: Trung
thực, tự giác, tích cực.
1. Giáo
viên:
Chuẩn bị đề
kiểm tra
đảm bảo
tính vừa
sức.
2. Học
sinh:
Ôn tập kỹ
nội dung đã
học để kiểm
5
tra.
11. Bài 6
Công
nghiệp
hóa,
hiện đại
hóa đất
nước.
(Tiết 1)
Tiết
11
1.Về kiến thức:
Hiểu được thế nào là
CNH, HĐH. Vì sao
phải CNH, HĐH đất
nước?
2.Về kỹ năng:
Biết xác định trách
nhiệm của bản thân
trong sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước.
- Kĩ năng sống: tư duy
sáng tạo
3.Về thái độ:
- Tin tưởng, ủng hộ
đường lối chính sách
của Đảng và Nhà nước
ta về CNH, HĐH đất
nước.
- Quyết tâm học tập, rèn
luyện để trở thành
người lao động đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH ở
nước ta.
CNH, HĐH.
Vì sao phải
CNH, HĐH
đất nước?
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
- Câu hỏi
thảo luận
nhóm.
- Sơ đồ
Tính tất yếu
khách quan
của CNH,
HĐH.
- Sơ đồ tác
dụng của
CNH, HĐH.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
12. Bài 6
Công
nghiệp
hóa,
hiện đại
hóa đất
nước.
(Tiết 2)
Tiết
12
1.Về kiến thức:
-Nêu được nội dung cơ
bản của CNH, HĐH ở
nước ta.
-Hiểu được trách nhiệm
của công dân trong sự
nghiệp CNH, HĐH đất
nước.
2.Về kỹ năng:
Biết xác định trách
nhiệm của bản thân
trong sự nghiệp CNH,
HĐH đất nước.
- Kĩ năng sống: So
sánh, phân tích, hợp tác
3.Về thái độ:
- Tin tưởng, ủng hộ
Nội dung cơ
bản của
CNH, HĐH
ở nước ta.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
- Câu hỏi
thảo luận
nhóm.
- Sơ đồ Nội
dung cơ bản
của CNH,
HĐH.
- Sơ đồ Cơ
cấu KT
- Sơ đồ Xu
hướng
chuyển dịch
cơ cấu kinh
tế.
- Sơ đồ Tỉ
trọng phát
6
đường lối chính sách
của Đảng và Nhà nước
ta về CNH, HĐH đất
nước.
- Quyết tâm học tập, rèn
luyện để trở thành
người lao động đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH ở
nước ta.
triển cơ cấu
ngành KT
trong GDP.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ.
13. Bài 7
Thực
hiện
nền
kinh tế
nhiều
thành
phần và
tăng
cường
vai trò
quản lí
của nhà
nước.
(Tiết 1)
Tiết
13
1.Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là
thành phần kinh tế .
- Nêu được sự cần thiết
khách quan của nền
kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta
- Biết được đặc điểm cơ
bản của các thành phần
kinh tế ở nước ta hện
nay.
2.Về kỹ năng:
- Phân biệt được các
thành phần kinh tế ở
địa phương.
- Xác định được trách
nhiệm của mỗi công
dân trong việc phát
triển k/t nhiều thành
phần ở nước ta.
3.Về thái độ:
- Tin tưởng, ủng hộ
đường lối phát triển
kinh tế nhiều thành
phần của Đảng và Nhà
nước.
- Tích cực tham gia
phát triển kinh tế gia
đình, phù hợp với đk
của gia đình và khả
năng của bản thân.
Sự cần thiết
khách quan
của nền kinh
tế nhiều
thành phần
ở nước ta,
đặc điểm cơ
bản của các
thành phần
kinh tế ở
nước ta hện
nay.
Thuyết
trình, vấn
đáp, thảo
luận nhóm,
tạo tình
huống, trực
quan,…
1.Giáo viên:
Sách giáo
viên, sách
giáo khoa,
kẻ sơ đồ ra
giấy, giáo
án, câu hỏi
thảo luận
nhóm.
2.Học sinh :
Sách giáo
khoa, giấy
khổ lớn, bút
dạ, học bài
cũ, chuẩn bị
bài mới.
14. Bài 7
Thực
Tiết
14
1.Về kiến thức:
Hiểu được vai trò quản
7