Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

G.A TỔNG HỢP L2 - TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.81 KB, 19 trang )

Tuần 28
Ngày soạn 3 / 4
Ngày dạy 7 / 4
Chào cờ .
Có GV chuyên trách .
Tập đọc :
KHO BÁU .
I. Yêu cầu :
Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .
Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha
qua giọng đọc.
Hiểu nghĩa từ mới trong sách giáo khoa.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện. Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ bao
nhiêu người đó có cuộc sống ấm no.
II. Đồ dùng :
Tranh minh hoạ
III. Lên lớp :
1. Giới thiệu chủ điểm cây cối - Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc :
GV đọc mẫu toàn bài .
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
Đọc từng câu .
HS luyện đọc từng câu lần 1 .
HS đọc từ khó : quanh năm, đàng hoàn, hão huyền,
HS luyện đọc câu lần 2. Nhận xét.
GV : Bài này chia làm mấy đoạn ?
HS luyện đọc đoạn .
HS đọc câu khó
Ngày xưa / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương
một nắng / cuốc bẫm cày sâu // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy
sáng / và trở về khi đã lặn mặt trời


HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài ĐT CN)
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
Âm nhạc :
Có GV chuyên trách .
Tập đọc :
KHO BÁU.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
GV:? Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng
người nông dân
HS: Quang năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà
gáy sáng
GV:? Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được
điều gì?
HS: Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng
GV:? Hai con trai người nông dân có chăm làm ruộng như cha mẹ họ
không?
HS: Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền
GV:? Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
HS: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy từ đào lên mà dùng
GV:? Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
HS: Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa
đến, họ đành trồng lúa
GV:? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu
HS: Vì đất ruộng vốn là đất tốt
Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm để tìm kho báu mà đất được
làm kĩ nên lúa tốt
GV: Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì
HS: Đó là đấy đai màu mỡ, là lao đeộng chuyên cần

GV: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
HS trả lời
Luyện đọc lại
GV tổ chức cho HS thi đọc lại truyện
5. Củng cố dặn dò: Từ câu chuyện kho báu các em cần rút ra bài học gì?
Về nhà đọc lại câu chuyện
HỌC BUỔI CHIỀU .
Toán :
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II .
Chuyên môn ra đề .
Tự nhiên và xã hội :
Có GV chuyên trách .
Làm bài tập Tiếng Việt :
Luyện đọc – Làm bài tập CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN .
I. Yêu cầu :
HS đọc to, trôi chảy bài Chim rừng Tây Nguyên.
HS trả lời tốt câu hỏi .
HS thêm yêu quý Chim rừng Tây Nguyên.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi câu hỏi .
III. Lên lớp :
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Luyện đọc :
GV đọc mẫu - GV hướng dẫn cách đọc .
HS đọc nối tiếp câu .
HS đọc nối tiếp đoạn .
HS luyện đọc câu khó .
Mỗi lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên
nền trời

Xanh thẳm,/ giống như có hàng trăm chiếc đàn / cùng hoà âm.//
Những con chim kơ púc mình đỏ chót/ và nhỏ như quả ớt/ cố rướn cặp
mỏ thanh mảnh của mình/ hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.//
HS luyện đọc đoạn .
HS luyện đọc đoạn theo nhóm .
Đại diện các nhóm thi đọc.
HS đọc đồng thanh.
HS trả lời câu hỏi .
Câu 1: Hồ Y – rơ – pao đẹp như thế nào ?
Câu 2: Quanh hồ Y – rơ – pao có những loại chim gì ?
Câu 3: Tìm từ ngữ tả hình dáng màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của các
loài chim .
Câu 4 : Em thích loài chim nào nhất ? Vì sao?
Ngày soạn 5/4
Ngày dạy 8 /4
Thể dục :
Có Gv chuyên trách .
Kể chuyện :
KHO BÁU .
I. Yêu cầu :
Dựa vào trí nhớ, gợi ý. Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng
lời của mình.
Rèn kỹ năng nghe.
Giáo dục HS biết yêu lao động.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ chép câu hỏi .
III. Lên lớp .
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
Kể từng đoạn theo gợi ý .

1 HS đọc yêu cầu BT 1 . Cả lớp đọc thầm.
Hướng dẫn hai HS làm mẫu đoạn 1.
HS kể đoạn 2,3 giống đoạn 1.
HS tập kể từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi kể.
Nhận xét nội dung. giọng kể, điệu bộ.
Kể toàn bộ câu chuyện .
GV : Nêu yêu cầu của bài .
HS kể bằng lời của mình, kể giọng điệu thích hợp.
Kết hợp bằng lời của mình với điệu bộ, cử chỉ .
HS kể trước lớp – Bình chọn – Tuyên dương.
Củng cố dặn dò : HS nhắc lại ý nghĩa .
Ai yêu quí đất đai , ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có
cuộc sống ấm no hạnh phúc .
VN : Kể lại cho người thân nghe.
Toán :
ĐƠN VỊ - CHỤC – TRĂM – NGHÌN.
I. Yêu cầu:
Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục, trăm
Năm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn
Biết cách đọc và viết các số tròn trăm
II. Đồ dùng:
10 HV biểu diễn đơn vị kích thước 2,5 cm x 2,5 cm
Như SHS
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Ôn về đơn vị, chục, trăm (nghìn)
GV gắn các ô vuông (từ 1 đơn vị - 10 đơn vị)
HS QS và nêu số chục số trăm

10 chục = 100
b. Một nghìn
Số tròn trăm
GV gắn các HV to
HS nêu số trăm (từ 1 trăm – 9 trăm) và cách viết số tương ứng
GV: Các số 100 ; 200 ; 300 ; … ; 900 là các số tròn trăm
HS: Nhận xét: Các số tròn trăm có 2 chữ số 01 ở sau cùng hay nói cách
khác. Các số tròn trăm tận cùng là 2 chữ số
Nghìn
GV: Gắn 10 HV to liền nhau GT – 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn. Viết
là 1000 (1 chữ số 1. 3 chữ số 0)
Đọc là Một nghìn
HS ghi nhớ
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
3. Thực hành:
a. Làm việc chung
GV: Gắn hình trực quan về đơn vị chục, trăm
HS: Viết số tương ứng và đọc tên số đó
GV: Tiếp tục đưa mô hình trực quan gắn lên bảng.
500 ; 400 ; 700 ; 600. HS lên bảng viết số tương ứng
b. Làm việc riêng: (Sử dụng bộ ô vuông cá nhân)
GV: Viết số lên bảng, yêu cầu HS chọn ô vuông hoặc HCN (ứng với số
đã viết)
GV: Viết số lên bảng số 200. HS chọn 2 HV to đặt trước
4. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại
Nhận xét giờ học
Dặn: Học thuộc ghi nhớ.
Chính tả :

KHO BÁU .
I. Yêu cầu :
Nghe và viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trích trong truyện
kho báu.
Luyện viết đúng các tiếng có âm dễ lẫn .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
III. Lên lớp :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết .
3. Hướng dẫn HS chuẩn bị .
GV đọc bài chính tả 1 lần .
2HS đọc lại.
HS hiểu nội dung bài . Đức tính chăm chỉ của hai vợ chồng .
HS viết từ khó vào bảng con.
HS : quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm, gà gáy, lặn.
GV đọc HS viết . GV đọc HS dò bài .
GV chấm chữa bài .
Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2: HS đọc yêu cầu .
Cả lớp làm vào vở.
Chữa bài : voi huơ vòi ------ mùa màng
thuở nhỏ ----- chanh chua
Bài 3 : Tương tự .
chữa bài :
lênh khênh - quên
ngã kềnh - nhện
4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
HỌC BUỔI CHIỀU :
Làm bài tập Toán :

Luyện tập - Giải toán.
I. Yêu cầu :
HS vận dụng kiến thức đã học để làm toán
HS làm nhanh đúng thành thạo .
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ- Phiếu học tập .
III. Lên lớp :
Bài 1 : Viết ( theo mẫu )
200 hai trăm 500 năm trăm 1000 một nghìn
300 ba trăm 700 bảy trăm 800 tắm trăm
400 bốn trăm 900 chín trăm 100 một trăm
Bài 2 : Viết theo mẫu : HS làm phiếu .
Viết số đọc số
500 năm trăm
700 bảy trăm
800 tám trăm
400 bốn trăm
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Hoạt động ngoài giờ lên lớp .
TỔ CHỨCVUI CHƠI HỌCTẬP CÂU LẠC BỘ KHOA HỌC
NGHỆ THUẬT .
I. Yêu cầu :
GV tổ chức cho HS học tập câu lạc bộ vui chơi học tập .
GV cho HS chuẩn bị tốt trang trí phòng học.
HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị :
Câu hỏi - bảng phụ
III. Lên lớp :
1. Giới thiệu bài :

2. GV nêu nội dung giờ học
3. HS tổ chức văn nghệ.
4. GV tổ chức cho HS vui chơi bằng những câu hỏi đã học.
HS chơi đố vui về các bài đã học.
HS đố nhau về các loài chim.
VD : Chim gì học nói tiếng người?
Chim gì mặt giống mặt mèo ?
Chim gì bắt sâu ?
HS đố nhau về các bài thơ đã học : Vè chim. Mưa bóng mây.
HS đố nhau về công thức toán học .
Bảng cửu chương đã học
Luật giao thông.
HS có thể thi hát theo nhóm …
GV nhận xét buổi sinh hoạt .
GV dặn HS chuẩn bị để lần sau tổ chức.
4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
Hướng dẫn thực hành :
LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN.
I. Yêu cầu:
HS thực hành. Biết được 1 số loài vật sống trên cạn
Biết kể tên 1 số loài động vật nuôi, động vật hoang dã.
II. Chuẩn bị :
Một số câu hỏi - bảng phụ
III. Lên lớp:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Viết chữ cho phù hợp vào dưới mỗi hình
Hướng dẫn HS quan sát các hình
Viết vào chữ
VD: Hình 1 d. ốc sên

Đổi bài KT chữa bài
Bài 2: Viết tên một số động vật sống trên cạn khác mà em biết
a.Một số động vật nuôi
VD: Trâu, bò, ngựa
Gà, vịt, chó, ngan, ngỗng
Thỏ
b. Một số động vật hoang dã
VD: Cáo,…
HS thực hành
Nêu bài của mình. Cả lớp nhận xét

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×