Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Tong hop 5 Tuan 8 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.52 KB, 41 trang )

Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010

Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết đợc.
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 STP thì đợc một STP
bằng nó.
- Nếu một STP có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số
0 ta đợc một STP bằng nó.
- Rèn kỹ năng so sánh STP bằng nhau.
* Trọng tâm: HS nắm chắc khi thêm hoặc bớt số 0 ở phần bên phải STP thì đợc STP
bằng nhau.
II. chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập
IIi.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Lí thuyết:
Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích


hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS
sauđó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và
0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của
em?
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
125
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận:
Ta có : 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
Nhận xét
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90.

* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9.
Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần
thập phân của số 0,90 ta đợc một số nh
thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các
nhận xét.
Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
? Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải
phần thập phân thì giá trị của số thập
phân có thay đổi không ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS : 0,9 = 0,90.
- HS quan sát các chữ số của hai số thập
phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào
bên phải phần thập phân của số 0,90 thì
ta đợc số 0,90.
- Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập
phân của số 0,90 thì ta đợc số 0,9.
- HS trả lời : Khi xoá chữ số 0 ở bên phải
phần thập phân của số 0,90 ta đợc số 0,9

là số bằng với số 0,90.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
1 HS làm bảng lớp làm vở
7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9;
3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3;
35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
- HS trả lời : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân thì giá trị
của số thập phân không thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trớc lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
126
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
- GV chữa bài:
? Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận
cùng bên phải phần thập phân của một số
thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi
không ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, cho điểm HS.
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học.

- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
Chuẩn bị tiết sau
- 1 HS khá nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
- HS : Khi viết thêm chữ số 0 vào tận
cùng bên phải phần thập phân của một số
thập phân thì giá trị của số đó không thay
đổi.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp. HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- HS chuyển số thập phân 0,100 thành
các phân số thập phân rồi kiểm tra.
0,01 =
1000
100
=
10
1
0,100 = 0,10 =
100
10
=
10
1
*****************************************
Lịch sử

xô viết nghệ - tĩnh
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh biết
+ Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1930-1931.
+ Nhân dân một số địa phơng ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ
thông, xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
- Giáo dục tinh thần yêu nớc của dân tộc ta.
II. chuẩn bị:
- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam
Phiếu học tập
- HS : Sách báo tham khảo
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
127
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
III .các Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành
lập ĐCSVN?
+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài
Hoạt động 1
Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần
cách mạng của nhân dân
Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931

- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam,
yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ
An - Hà Tĩnh.
- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh
Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930
đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong
trào đấu tranh của nhân dân ta.
Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy
thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ
An?
- Gọi học sinh trình bày.
- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy
tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà
Tĩnh nh thế nào?

Đảng ra vừa ra đời đã đa phong trào cách
mạng bùng lên ở một số địa phơng. Trong đó
có phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao.
Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng
quê Nghệ Tĩnh những năm 30-31.
Hoạt động 2
Những chuyển biến đổi mới ở những nơi
nhân dân Nghệ Tĩnh giành đợc chính quyền
- Cả lớp hát

- Học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi.
- 1 em lên bảng chỉ.
-Học sinh lắng nghe.
- 1 em trình bày

- Quyết tâm đánh đuổi thực dân
Pháp và bè lũ tay sai.
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
128
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
cách mạng
+ Khi sống dới ách đô hộ của thực dân Pháp
ngời nông dân có ruộng cày đất không? Họ
phải cày ruộng cho ai?
+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở
những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành đợc chính
quyền cách mạng những năm 1930 -1931.
+ Khi đợc sống dới chính quyền Xô Viết, ngời
dân có cảm nghĩ gì?
GV nhận xét, kết luận: dới chính quyền Xô
Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô
cùng hoảng sợ, đán áp phong trào hết sức dã
man. Hàng nghìn Đảng viên và chiến sĩ yêu n-
ớc bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31
phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, phong
trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt
Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn.
Hoạt động 3
ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
- Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên điều
gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách
mạng của nhân dân ta?
- Phong trào có tác động gì đối với phong trào
của cả nớc?
4. Củng cố

- GV tổng kết tiết học
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
Chuẩn bị tiết sau
- Không có ruộng, họ phải cày
thuê, cuốc mớn.
- Không xảy ra trộm cắp.
- Các thủ tục lạc hậu bị đả phá,
thuế vô lý bị xóa bỏ v.v...
- Phấn khởi.
- Cho thấy tinh thần dũng cảm của
nhân dân ta. Sự thành công bớc
đầu cho thấy nhân dân ta hoàn
toàn có thể làm cách mạng thành
công.
- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh
đã khích lệ, cộ vũ động viên tinh
thần yêu nớc của nhân dân ta.
*******************************************
Tập đọc
kì diệu rừng xanh
(Theo Nguyễn Phan Hách)

I. Mục tiêu
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
129
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm
xúc trớc vẻ đẹp của rừng.
2. Cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả

đối với vẻ đẹp của rừng.
II. chuẩn bị
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú
có tên trong bài; vợn bạc má, chồn, sóc, hoẵng.
HS: SGK, đọc trớc bài.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi
bảng từ khó đọc,
- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc

- GV đọc mẫu toàn bài
Tìm hiểu nội dung bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào
của rừng?
- Cả lớp hát
- 3 HS đọc thuộc.
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS tìm và nêu từ khó đọc
- HS đọc cá nhân
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi
+ Những sự vật đợc tác giả miêu tả là:
nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con
thú, màu sắc của rừng, âm thanh của
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
130
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên
tởng thú vị gì?
- Nhờ những liên tởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm nh thế nào?
- Những muông thú trong rừng đợc
miêu tả nh thế nào?

- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng ?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì?
GV ghi bảng
Đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
rừng.
+ Tác giả liên tởng đây nh là một thành
phố nấm, mỗi chiếc nấm nh một lâu đài
kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác nh
mình là một ngời khổng lồ đi lạc vào
kinh đô của vơng quốc những ngời tí hon
với những đền đài miếu mạo, cung điện
lúp xúp dới chân.
+ Nhờ những liên tởng ấy làm cho cảnh
vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí
nh trong truyện cổ tích.

+ Những con vợn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh nh tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp
vút qua không kịp đa mắt nhìn theo.
Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm
lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của
muông thú làm cho cảnh rừng trở lên
sống động, đầy những điều bất ngờ kì
thú.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có
dịp đợc vào rừng , tận mắt ngắm cảnh
đẹp của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến,
ngỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì
thú của rừng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS cá nhân.
- HS đọc trong nhóm.
- 3 HS thi đọc.
Lớp theo dõi.
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
131
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
*******************************************
Đạo đức
nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu

Học xong bài này HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia
đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. chuẩn bị
GV: Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
HS: Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ
Tổ Hùng Vơng
- Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh
thông tin mà các em thu thập đợc về ngày
giỗ Tổ Hùng Vơng
- Giỗ Tổ Hùng Vơng đợc tổ chức vào
ngày nào?
- Đền thờ Hùng Vơng ở đâu?
- Các vua Hùng đã có công gì với đất n-
ớc chúng ta?
- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào
ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện
điều gì?
GVnhận xét và kết luận: chúng ta phải

nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã
- Cả lớp hát
- HS trình bày
- Ngày 10-3 âm lịch hàng năm.
- ở Phú Thọ .
- Các vua Hùng đã có công dựng nớc
- Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ
Tổ Hùng Vơng vào ngày 10-3 đã thể
hiện tình yêu nớc nồng nàn, lòng nhớ
ơn các vua Hùng đã có công dựng nớc.
Thể hiện tinh thần uống nớc nhớ nguồn
ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
132
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
có công dựng nớc .
Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ
mình.
- Yêu cầu HS giới thiệu về truyền thống
tốt đẹp của gia đình mình.
- Em có tự hào về các truyền thống đó
không? Vì sao?
- Em cần phải làm gì để xứng đáng với
truyền thống tốt đẹp đó?
Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục
ngữ , kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề
biết ơn tổ tiên.( Bài tập 3)
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi

4. Củng cố
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.

- HS trả lời
- HS cả lớp nhận xét
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
********************************************
Khoa học
Phòng bệnh viêm gan a
i. Mục tiêu
- Giúp học sinh
+ Nêu đợc tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền bênh viêm gan A
+ Hiểu đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
+ Biết đợc cách phòng bệnh viêm gan A
+ Luôn có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên
truyền mọi ngời cùng tích cực thực hiện
* Trọng tâm: Nắm đợc nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.
ii. chuẩn bị
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 32,33. Giấy khổ to, bút dạ.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
iii. Các hoạt động dạy - học
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
133
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ

Gọi 3 HS lên bảng
+ Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ Bệnh viêm não nguy hiểm ntn?
+ Cách đề phòng bệnh viêm não?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
Phát giấy khổ to, bút dạ, yêu cầu HS trao
đổi thảo luận.
- Khen ngợi HS có tinh thần bổ sung
thêm
GV kết luận: Qua dấu hiệu của ngời mắc
bệnh viêm gan A. Có thể phân biệt với
viêm gan B
Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh
và con đờng lây truyền bệnh viêm gan
A
Yêu cầu HS đọc thông tin theo nhóm
Yêu cầu các nhóm diễn kịch
Yêu cầu HS trả lời
- Hát
3 Học sinnh trả lời
Lớp nhận xét
HS hoạt động nhóm
Các nhóm dán phiếu đọc phiếu
Nhận xét bổ sung
+ Bệnh viêm gan A

- Rất nguy hiểm
- Lây qua đờng tiêu hoá
- Dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng,
chán ăn, mệt mỏi.
- Chia nhóm, đọc thông tin, phân vai tập
diễn
- 2-3 nhóm lên diễn kịch
VD:
HS 1 (Dìu 1 HS nằm xuống ghế)
HS 3: Cháu bị làm sao vậy chị?
HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi bị sốt kêu
đau bụng bên phải, gần dan, cháu chán
ăn, cơ thể mệt mỏi
HS 3: Chị cần cho cháu đi xét nghiệm
máu
HS 2: Tha bác sĩ, bệnh viêm gan A có
lây không?
HS 3: Bệnh này lây qua đờng tiêu hoá
HS nối tiếp nhau trả lời
- Lây truyền qua đờng tiêu hoá. Vi rút
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
134
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
+ Bệnh viêm gan A lây qua đờng nào?
GV nhận xét và kết luận về nguyên nhân
và con đờng lây truyền
Hoạt động 3: Cách đề phòng
bệnh viêm gan A+ Bệnh viêm gan A
nguy hiểm ntn?
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm

+ Ngời trong hình minh hoạ đang làm
gì?
+ Làm nh vậy để làm gì?
+ Theo em viêm gan A cần làm gì?
+ Bệnh viên gan A nguy hiểm nh thế
nào?
+ Hiện nay có thuốc đặc trị viêm gan A
cha?
Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết
GV kết luận...
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
Học thuộc lòng mục bạn cần biết
Bài sau: Phòng tránh HIV/AIDS
viêm gan A có trong phân ngời bệnh... từ
đó sẽ lây sang ngời lành khi uống nớc lã,
thức ăn sống
- Các nhóm thảo luận, trả lời.
- Làm cho cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, chán
ăn.
- Cha có thuốc đặc trị.
**********************************
Kĩ thuật
Nấu cơm (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình
II. chuẩn bị

- GV : Gạo tẻ, nồi nấu cơm thờng, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu
vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nớc sạch.
Phiếu học tập
- HS : Gạo tẻ, nồi nấu cơm thờng, nồi điện, bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu
vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nớc sạch.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
135
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị ở nhà
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. phát triển bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu
cơm ở gia đình
- Nêu các cách nấu cơm ở g/đ .
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS.
- G nêu vấn đề (SGV tr38)
Hoạt động2: Tìm hiểu cách nấu
cơm bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm
bằng bếp đun)
- G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu
học tập
- G gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao
tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. GV
q/s, uốn nắn, NX và hớng dẫn HS cách nấu
cơm bằng bếp đun.

- GV lu ý HV một số điểm cần chú ý khi
nấu cơm bằng bếp đun( SGVtr 39).
- GV thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp
đun để HV hiểu rõ cách nấu cơm và có thể
thực hiện tại g/đ.
- Em thờng cho nớc vào nồi nấu cơm theo
cách nào.
- Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nớc đã cạn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nấu
cơm bằng bếp điện
- So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với
nấu cơm bằng bếp đun.
- G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu
học tập.
4. Củng cố
- Cả lớp hát
HS liên hệ thực tế để trả lời.
- HS đọc ND mục 1+q/s H1-2-3 Sgk
và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia
đình để thảo luận nhóm, sau đó các
nhóm báo cáo kết quả.
- HS lên bảng thực hiện. NX
- H trả lời câu hỏi.NX
- H đọc ghi nhớ SGK tr37
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc ND mục 2 + q/s H4 Sgk và
liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình
để thảo luận nhóm, sau đó các nhóm
báo cáo kết quả.

Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
136
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
- Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách
nào?
- Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách
nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó.
- GV nhân xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 cách: Nấu bằng bếp đun và nấu
bằng bếp điện.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán
So sánh hai số thập phân
i. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết so sánh hai số thập phânvới nhau.
- áp dụng so sánh 2 số thập phân đề sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngợc lại.
II. chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân nh trong SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh chữa bài tập 3
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Phát triển bài.
Lí thuyết:
* Hớng dẫn cách so sánh 2STP có
phần nguyên khác nhau
Ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh?
- GV nhận xét cách so sánh của HS
Hát
- 1 học sinh chữa.
Lớp theo dõi nhận xét.
Học sinh lắng nghe

- HS thảo luận nhóm
8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
Vì 81dm > 79dm

8,1m >7,9m
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
137
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
- Hớng dẫn HS so sánh nh Sgk:
8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9?

- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và
7,9
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh
- GV nêu lại kết luận (Sgk)
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hớng dẫn so sánh 2 STP có
phần nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so
sánh đợc 2 STP này không? Vì sao?
- Vậy để so sánh đợc ta là nh thế nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu
HS. so sánh phần thập phân của 2 số đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh nh Sgk:
+ Phần thập phân của 35,7m là
10
7
m = 7dm =700mm
+ Phần thập phân của 35,698m là
1000
698
m = 698mm
Mà 700mm > 698mm
nên
10
7
m >
1000
698

m
Do đó 35,7m > 35,698m
Từ kết quả trên hãy so sánh:
35,7 ... 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mời của 35,7 và
35,698
- Em hãy nêu cách so sánh ở trờng hợp
này?
- GV tóm tắt, kết luận.
Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc.
Thực hành
Bài 1
- 8,1 > 7,9
- Phần nguyên 8 > 7
- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh
phần nguyên với nhau. Số nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngợc
lại.
- 2-3 HS nêu
- Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng
nhau
- HS thảo luận nêu:
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
- 35,7 > 35,698
Hàng phần mời 7 > 6
- 1 HS đọc kết luận Sgk
- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
138
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Yêu cầu HS tự làm
- GV nhận xét
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài toán
- Để xếp đợc ta cần làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS chữa
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tơng tự nh
bài tập 2.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài
- Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- So sánh 2 STP
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập:
a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mời 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mời 7 > 6
- Học sinh nêu cách so sánh, nhận xét
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn

- Cần so sánh các số này
- HS lên bảng, lớp làm vở
- 1 HS giải thích cách làm
- Lớp theo dõi và nhận xét
So sánh phần nguyên 6<7<8<9
- Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so
sánh phần mời 3 < 7
xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
- HS làm bài .
Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
0,4 ; 0,32 ; 0,321 ; 0,197 ; 0,187.
- Học sinh nêu
******************************************
Chính tả
Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Nắng tra đã rọi xuống...lúa úa vàng nh
cảnh mùa thu trong bài Kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya
II. chuẩn bị
GV : Bảng phụ .
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
139
Giáo án tổng hợp lớp 5d năm học: 2009 - 2010
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong các

thành ngữ tục ngữ dới đây và nêu quy
tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy
:
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- ở hiền gặp lành
- Làm điều phi pháp việc ác đến
ngay
- Một điều nhịn chín điều lành
- Liệu cơm gắp mắm
3 . Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn nghe- viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
H: Sự có mặt của muông thú mang lại
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó
Viết chính tả
- GV đọc đoạn viết lần 1.
- GV đọc lần 2.
- Đọc lần 3.
Thu bài chấm
c. Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- HS đọc các tiếng vừa tìm đợc

- Em nhận xét gì về cách đánh các dấu
thanh ở các tiếng trên?
Bài 3
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc
+ Sự có mặt của muông thú làm cho
cánh rừng trở lên sống động, đầy bất
ngờ.
- HS tìm và nêu
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động,
con vợn, gọn ghẽ, chuyền nhanh, len
lách, mải miết, rẽ bụi rậm...
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi.
- Thu 10 bài chấm
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng viết cả lớp làm vào vở
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu
thanh đợc đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm
chính.
- HS đọc
Nguyễn Thị Phơng Nga Trờng Tiểu học Thị trấn Lơng Bằng
140

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×