Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GA LỚP 4-TUẦN 14(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.8 KB, 50 trang )

Trường TH Nguyễn Huệ lÞch b¸o gi¶ng
Lớp: 4B TUẦN: 14 ( Từ ngày 22 tháng 11 đến ngày 26 tháng 11 năm 2010)
Thứ
Buổi
M«n häc Tªn bµi d¹y TL TB DH
2
S¸ng
TËp ®äc
Chó Đất Nung. Tranh
Khoa häc Mét sè c¸ch lµm s¹ch níc
To¸n Chia mét tỉng cho mét sè.
§¹o ®øc BiÕt ¬n thÇy gi¸o, c« gi¸o (t
1
).
CHIỀU
LÞch sư Nhµ trÇn thµnh lËp.
TC To¸n
Ơn: Chia mét tỉng cho mét sè.
TC TV
Ơn: Chó ®Êt nung (tt).
3
S¸ng
To¸n Chia cho sè cã mét ch÷ sè
ChÝnh t¶ n-v: chiÕc ¸o bóp bª.
Bảng phụ
LT & c©u Lun tËp vỊ c©u hái.
Kü tht Thªu mãc xÝch ( t2)
BĐDDH
CHIỀU
§Þa lý
Ho¹t ®éng s¶n xt cđa ngêi d©n ë ĐBBB. Bản đồ


TC TV
LV: Mùa xn về
TC To¸n
Ơn: Chia cho sè cã mét ch÷ sè
4
S¸ng
ThĨ dơc
Ơn BTDPTC- TC: Đua ngựa Còi
TËp ®äc Chó ®Êt nung (tt).
Tranh
Mü tht VTM: mÉu cã hai ®å vËt.
Màu
To¸n Lun tËp.
C
SHTT
5
S¸ng
ThĨ dơc
Ơn BTDPTC- TC: Đua ngựa Còi
To¸n Chia mét sè cho mét tÝch
T.Lµm v¨n ThÕ nµo lµ miªu t¶.
KĨ chun Bóp bª cđa ai.
Tranh
CHIỀU
Khoa häc B¶o vƯ ngn níc.
TC TV
LV: Chú đất Nung
To¸n
Ơn: Chia mét sè cho mét tÝch
6

S¸ng
To¸n Chia mét tÝch cho mét sè.
¢m nh¹c
Ơn tËp 3 bµi h¸t ®· häc
T.Lµm v¨n CÊu t¹o bµi v¨n miªu t¶ ®å vËt.
LT&c©u Dïng c©u hái vµo mơc ®Ých kh¸c.
CHIỀU
TC T.ViƯt
LĐ: Chú đất Nung
TC To¸n
Ơn: Chia mét tÝch cho mét sè.
Sinh ho¹t NhËn xÐt tn 14.
BGH duyệt: Gi¸o viªn gi¶ng d¹y:
Đinh Văn Đơng
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm việc có ích
đã dám nung mình trong lửa đỏ.

(TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi
tả, gợi cảm và phân biệt giọng người kể chuyện với lời nhân vật.
3. Thái độ: - HS biết kiên trì vượt khó vươn lên trong học tập.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng 2,3 câu trong đoạn.
Đối với HS khá, giỏi: Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài, biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt giọng người kể chuyện với lời nhân vật.
* GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hịên sự tự tin

II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài tập
đọc Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: câu truyện muốn khuyên
chúng ta điều gì?
- Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm.
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:(15’)
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc). GV chú ý chữa lỗi phát âm, ngắt
giọng (nếu có) cho từng HS.
Chú ý câu văn:
+ Chắc còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/ em
nặn lúc đi chăn trâu.
+ Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:(10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- HS thực hiện yêu cầu.

- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc(HSY đọc đúng
2,3 câu).
+ Đoạn 1:Tết trung thu … đến đi chăn
trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt … đến lọ thủy tinh.
+ Đoạn 3: Còn một mình … đến hết.
- 2 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
2
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau?
+ Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau
như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòm Rấm nói như thế nào khi thấy chú lùi
lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành Đất
Nung?
+ Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào là đúng? Vì
sao?

+ Chi tiết “Nung trong lửa” tượng trưng cho điều
gì?
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:(7’)
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn
chuyện, chú bé Đất, chàng kò só, ông Hòn Rấm).
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai.
- Treo bảng phụ có đọan văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
V. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Một chàng kò só cưỡi ngựa,...
+ Chàng kò só cưỡi ngựa tía rất bảnh,...
+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu những đồ
chơi của Cu Chắt.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Cu Chắt cất đồ chơi vài nắp cái tráp
hỏng.
+ Họ làm quen với nhau....
+ Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai
người bột.
+ Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn
và nhớ quê.
+ Chú bé Đất đi ra cánh đồng....
+ Ông chê chú nhát...
+ Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú nhát.
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều

việc có ích.
+ Chú bé Đất hết sợ hãi,...
+ Gian khổ và thử thách mà con người
vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích.
+ Đoạn cuối bài kể lại chuyện chú bé
Đất quyết đònh trở thành Đất Nung.
+ HS tự nêu.
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo
dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng
vai (như đã hướng dẫn)
- 4 HS K,G đọc.
- Luyện đọc theo nhóm (3 HS)
- 3 Lượt HS K,G đọc theo vai.
-HS cả lớp.
3
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài Chú Đất Nung (tiết theo).
Tiết 2 : KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khủ trùng, đun sơi,...
2. Kĩ năng: - Biết được sự cần thiết của đun sôi nước trước khi uống, Biết phải diệt hết các vi khuẩn
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
3. Thái độ: - Biết cách xử dụng nước sạch để ăn, uống; khơng uống nước lã, nước khơng đảm bảo vệ
sinh.
II. Chuẩn bị:
- Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng TLCH:

1. Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ?
2. Nguồn nước bò ô nhiễm có tác hại gì đối với
sức khỏe của con người ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:(25’)
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1:(5-7’) Các cách làm sạch nước
thông thường.
Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước
và tác dụng của từng cách.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. Hỏi:
1. Gia đình hoặc đòa phương em đã sử dụng
những cách nào để làm sạch nước ?
2. Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như
thế nào ?
* Kết luận: Thông thường người ta làm sạch
nước bằng 3 cách sau:
♣ Lọc nước bằng giấy lọc, bông, … lót ở phễu
hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể lọc để tách
các chất không bò hoà tan ra khỏi nước.
♣ Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi
- HS trả lời.
- Hoạt động cả lớp.
1. Những cách làm sạch nước là:
+ Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc.
+ Dùng bình lọc nước.
+ Dùng bông lót ở phễu để lọc...
2. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số
vi khuẩn gây bệnh cho con người.

- HS lắng nghe.
♣ Lọc nước bằng cách khử trùng nước:
Cho vào nước chất khử trùng gia-ven để
diệt vi khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho
nước có mùi hắc.
4
khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc
khử trùng cũng bay đi hết.
- GV chuyển việc: Làm sạch nước rất quan
trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm làm
sạch nước bằng phương pháp đơn giản.
* Hoạt động 2:(5-7’) Tác dụng của lọc nước.
- GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn
giản với các dụng cụ đã chuẩn bò theo nhóm (nếu
có) hoặc GV làm thí nghiệm yêu cầu HS qua sát
hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
1. Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi
lọc ?
2. Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ?
- Hỏi:
1. Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần
có những gì ?
2. Than bột có tác dụng gì ?
3. Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ?
- GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2
-Yêu cầu 2 đến 3 HS lên bảng mô tả lại dây
chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy.
* Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy
đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các
chất không tan trong nước và sát trùng.

* Hoạt động 3: (5-7’) Sự cần thiết phải đun sôi
nước trước khi uống.
- Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản
hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay được
chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước
khi uống ?
- GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết và trình
bày lưu loát.
- Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các
em cần làm gì ?
V. Củng cố- dặn dò:(3’)
- Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện, thảo luận và trả lời.
1. Nước trước khi lọc có màu đục, có
nhiều tạp chất như đất, cát,...
2. Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các
tạp chất,...
- Trả lời:
1. Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng
ta cần phải có than bột, cát hay sỏi.
2. Than bột có tác dụng khử mùi và màu
của nước.
3. Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất
không tan trong nước.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 2 đến 3 HS mô tả.
- Trả lời: Đều không uống ngay được...
- Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước
chung...
- HS cả lớp.

5
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
Tiết 3: TỐN: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng: - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.(Thực
hành làm được BT1, BT2.
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1.
- HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:
Bảng con , VBT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC :(5’)
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập ,
đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác.
* Tính
456 kg + 789 kg = ……… 879 g - 478 g = ………
45m x 27 m = ……… 101 kg x 25kg = ………
425g x 145g = ………. 465m x 123 m = ………
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :(32’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. So sánh giá trò của biểu thức (5-7’)
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7
- Yêu cầu HS tính giá trò của hai biểu thức trên(như

SGK)
c. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số (5-7’)
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu thức
trên(như SGK)
d. Luyện tập , thực hành (18’)
Bài 1a (5’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5
- Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS thực hiện.
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc biểu thức
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
- HS nêu lại
- Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách
- Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số
chia .
* Lấp từng số hạng chia cho số chia
6
Bài 1b :(5’)
- Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
- Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo
mẫu.
- Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 =
( 12 + 20 ) : 4

- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận xét
và cho điểm HS
Bài 2 (6-9’)
- GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trò của biểu thức
theo hai cách.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm của
mình.

- Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số
bò trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta
có thể làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
V.Củng cố, dặn dò :(3’)
-H: Em hãy nêu cách thực hiện khi chia tổng cho
một số ?
- Tính theo hai cách (45 + 25) : 5 ; (50 – 15) : 5
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bò bài sau.
rồi cộng các quả với nhau .
- Hai HSY lên bảng làm theo 2 cách.
- HS thực hiện tính giá trò của biểu thức
trên theo mẫu
- Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta
có 12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính
chất một tổng chia cho một số ta có thể
viết : 12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4

- 1 HSY lên bảnng làm bài , cả lớp làm
bài vào vở,
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài ,mỗi em làm
một cách.
- HS cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 HS phát biểu.
- 2 HS thực hiện.
- HS cả lớp.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được công lao của các thầy giáo, cơ giáo đối với HS
2. Kĩ năng: - Nêu được các việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
3. Thái độ: - Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
*GDKNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ; KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ
II. Chuẩn bị:
7
GV: SGK.
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(3’)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại ghi nhớ của bài “Hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ”

+ Hãy nêu những việc làm hằng ngày của bản
thân để thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà,
cha mẹ.
- GV ghi điểm.
2. Bài mới:(25’)
a. Giới thiệu bài: (1’) “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
b. Nội dung: (24’)
* Hoạt động 1: (10’) Xử lí tình huống (SGK/20-
21)
- GV nêu tình huống:
Cô Bình - Cô giáo dạy bọn Vân hồi lớp 1. Vừa
hiền dòu, vừa tận tình chỉ bảo cho từng li từng tí.
Nghe tin cô bò ốm nặng, bọn Vân thương cô lắm.
Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy
dây ngoài sân báo tin và rủ: “Các bạn ơi, chiều
nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!”
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ
các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các
em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Hoạt động 2: (5-7’) Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 1- SGK/22)
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 nhóm HS
làm bài tập.
- Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể
hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
Nhóm 3 : Tranh 3
Nhóm 4 : Tranh 4
- GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài

tập.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét.
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy
ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí
do lựa chọn.
- Cả lớp thảo luận về cách ứng xử.
- Từng nhóm HS thảo luận.
- HS lên chữa bài tập - Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
8
+ Các tranh 1, 2, 4 : thể hiện thái độ kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy
lớp mình là biểu lộ sự không tôn trọng thầy giáo,
cô giáo.
* Hoạt động 3: (5-7’) Thảo luận nhóm (Bài tập 2-
SGK/22)
- GV chia HS làm 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và
yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện
lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
a. Chăm chỉ học tập.
b. Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng
bài.
c. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
d. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của
trường.
đ. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

e. Chúc mừng thầy, cô giáo nhân dòp ngày Nhà
giáo VN.
g. Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó
khăn.
- GV kết luận:
Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy,
cô.
- Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy cô
giáo.
- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
V. Củng cố - Dặn dò:(2’)
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học
(Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cô giáo.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ …
ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài tập
5- SGK/23)
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những
việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ theo 2 cột
“Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng
và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm
mà nhóm mình đã thảo luận.
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
BUỔI CHIỀU.
Tiết 1: LỊCH SỬ: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
9

1. Kiến thức: - Biết sau nhà Lý là nhà Trần kinh đơ vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: Đến
cuối thế kỉ thứ XII nhà Lí ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lí Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng
là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đơ là Thăng Long, tên nước vẫn là
Đại Việt
2. Kĩ năng: - HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà
nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi
nhau.
3. Thái độ: - Ham thích mơn học, thích nghiên cứu tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình minh hoạ trong SGK..
HS: SGK, VBT
.III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC :(3’)
- Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
- Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phòng tuyến sông
Cầu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :(30’)
a. Giới thiệu :ghi tựa(1’)
b. Phát triển bài :(29’)
- GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII ….nhà
Trần thành lập”.
+ Hỏi: hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế nào?
+ Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý
như thế nào ?
* GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: cuối thế
kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục
đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý
phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu

Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu
Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng,
đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
* Hoạt động nhóm :
- GV yêu cầu HS sau khi dọc SGK, điền dấu chéo vào
ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
 Đứng đầu nhà nước là vua.
 Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
 Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông
sứ, Đồn điền sứ.
- HS đọc và nêu được các ý chính
diễn biến của cuộc chiến sông Cầu.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS suy nghó trả lời .
- HS các nhóm thảo luận và đại diện
trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
10
 Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh
chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
 Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.
 Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội,
thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia
chiến đấu.
- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của các
nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày những chính
sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
* Hoạt động cả lớp :
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:

- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua
với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần chưa có sự
cách biệt quá xa?
- Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt chuông
ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu
xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua
và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ
V. Củng cố, Dặn dò: (5’)
- Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây
dựng đất nước.
- Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau: “Nhà Trần
và việc đắp đê”.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
Tiết 2: TỐN: LUYỆN TẬP: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách chia một tổng cho một số.
2. Kĩ năng: - Biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.(Thực hành làm
được BT1, BT2.
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1, BT2.
- HS khá, giỏi : Làm được tất cả các bài tập trong VBT.
II. Chuẩn bị:
Bảng con, VBT.

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Luyện tập , thực hành (35’)
11
Bài 1a (7’)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức : (15 + 35) : 5
- Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.
- GV nhắc lại : Vì biểu thức có dạng là tổng chia
cho một số , các số hạng của tổng đều chia hết
cho số chia nên ta có thể thực hiện theo 2 cách
như trên
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 1b :(7’)
- Ghi lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
- Các em hãy tìm hiểu cách làm và làm bài theo
mẫu.
- Theo em vì sao có thể viết là : 12 : 4 + 20 : 4 =
(12 + 20) : 4
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau đó nhận
xét và cho điểm HS
Bài 2 (8’)
- GV viết lên bảng biểu thức : ( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trò của biểu thức
theo hai cách.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu hai HS vừa lên bảng nêu cách làm
của mình.

- Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà

cả số bò trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho
số chia ta có thể làm như thế nào ?
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho
một số .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(-12’)
- Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách
- Có 2 cách
- Hai HSY lên bảng làm theo 2 cách.
- HS thực hiện tính giá trò của biểu thức trên
theo mẫu
- Vì trong biểu thức 12 :4 + 20 : 4 thì ta có
12 và 20 cùng chia cho 4 áp dụng tính chất
một tổng chia cho một số ta có thể viết :
12 :4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- 1 HSY lên bảnng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở,
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HSY lên bảng làm bài ,mỗi em làm một
cách.

- HS cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu
Cách 1 : Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số
chia
+ Cách 2 : Xét thấy cả số bò trừ và số trừ
của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần

lượt lấy số trừ và số bò trừ chia cho số chia
rồi trừ các kết quả cho nhau
- 2 HSY lên bảng làm bài cả lớp làm bài
vào vở.
12
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài toán và trình bày
lời giải.
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
32 : 4 = 8 ( nhóm )
Số nhóm HS của lớp 4B là
28 : 4 = 7 ( nhóm )
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét cách làm
thuận tiện.
- Nhận xét cho điểm HS.
V. Củng cố, dặn dò :(2’)
- H: Em hãy nêu cách thực hiện khi chia tổng
cho một số ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bò bài sau.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS K,G lên bảng làm, cả lớp giải vào vở
, HS có thể có càch giải sau đây:
Bài giải
Số học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là
32 + 28 = 60 ( học sinh )

Số nhóm HS của cả hai lớp là
60 : 4 = 15 ( nhóm )
Đáp số : 15 nhóm
- 1 HS phát biểu.
- HS cả lớp.
Tiết 3: TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu ND: Chú bé Đất cam đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm việc có ích
đã dám nung mình trong lửa đỏ.

(TL được các CH trong bài).
2. Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi
cảm và bước đầu phân biệt giọng người kể chuyện với lời nhân vật.
3. Thái độ: - HS biết kiên trì vượt khó vươn lên trong học tập.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu : Đọc đúng một đoạn trong bài.
Đối với HS khá, giỏi: Rèn đọc rành mạch, trơi chảy tồn bài, biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt giọng người kể chuyện với lời nhân vật.
II. Chuẩn bị:
GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
HS : SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:(35’)
* Luyện đọc:(15’)
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý chữa lỗi phát âm,
ngắt giọng (nếu có) cho từng HS.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc(HSY đọc 1 đoạn).
+ Đoạn 1:Tết trung thu … đến đi chăn trâu.

+ Đoạn 2: Cu Chắt … đến lọ thủy tinh.
13
Chú ý câu văn:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:(10’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác nhau?
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của Cu Chắt làm quen với nhau
như thế nào?
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Ông Hòm Rấm nói như thế nào khi thấy chú lùi
lại?
+ Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở thành Đất
Nung?
+ Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào là đúng? Vì
sao?
+ Chi tiết “Nung trong lửa” tượng trưng cho điều
gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:(10’)
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn
chuyện, chú bé Đất, chàng kò só, ông Hòn Rấm).
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai.
- Treo bảng phụ có đọan văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn chuyện.

- Nhận xét và cho điểm từng HS.
V. Củng cố, dặn dò:(5’)
- H: câu truyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và xem trước bài Chú
Đất Nung (tiết theo).
+ Đoạn 3: Còn một mình … đến hết.
- 2 HS đọc toàn bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi(Ưu tiên HSY trả
lời).
- 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo
dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai
(như đã hướng dẫn)
- 4 HSK,G đọc.
- Luyện đọc theo nhóm (3 HS)
- 3 Lượt HSK,G đọc theo vai.
-HS cả lớp.
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : TỐN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
14
2. Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Phép chia hết,
chia có dư).(làm được BT1dòng 1,2, BT2.)
3. Thái độ: - Ham thích học tốn, tự giác làm bài.
* Mục tiêu riêng:
- HS yếu : Làm được các bài tập BT1
- HS khá, gỏi : Làm được tất cả các bài tập trong SGK.
II. Chuẩn bị:

Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:(5’)
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm , đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác
* Tính giá trò của biểu thức theo 2 cách
( 248 + 524 ) : 4 ( 476 – 357 ) : 7
- GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới :(35’)
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia (15’)
* Phép chia 128 472 : 6
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực
hiện phép chia(như SGK)
* Phép chia 230 859 : 5
- GV viết lên bảng phép chia 230859 : 5, yêu
cầu HS đặt tính để thự c hiện phép chia
này(như SGK)
c. Luyện tập , thực hành (19’)
Bài 1(7-9’)
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 (5-7’)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.



- HS lắng nghe.
- HS thực hiện như SGK
- HS theo dõi
- 2 HSY lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện
2 phép tính, cả lớp làm bài vào vở.
- HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở .
Tóm tắt
6 bể : 128610 lít xăng
1 bể : ………..lít xăng
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 ( lít )
15
Bài 3(5’) (HS giỏi làm)
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Vậy có tất cả bao nhiêu chiếc áo ?
- Một hộp có mấy chiếc áo ?
- Muốn biết xếp được nhiều nhất bao nhiêu
chiếc áo ta phải làm phép tính gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
V. Củng cố, dặn dò :(5’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bò bài sau
Đáp số : 21435 lít
- HS đọc đề bài toán.
- Có tất cả 187250 chiếc áo

- 8 chiếc áo
- Phép tính chia 187250 : 8
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
8 áo : 1 hộp
187250 chiếc áo : ……… hộp thừa
…..áo
Bài giải
Ta có 187250 : 8 = 23406 ( dư 2)
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 23 406
hộp và còn thừa ra 2 chiếc áo
Đáp số : 23406 hộp, thừa 2 áo

Tiết 2: CHÍNH TẢ: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình đúng bài văn ngắn, viết khơng mắc q 5 lỗi
trong bài.
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu: Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình đúng bài văn ngắn.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ viết sẵn đáp án BT2a .
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:(5’)
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết vào vở nháp.
+ Tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo,

chơi thuyền, cái liềm.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới:(33’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả:(25’)
- HS thực hiện yêu cầu.
16
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 135/SGK.
- Hỏi: Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp
như thế nào?
H: Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết và luyện
viết.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi và chấm bài:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(5-7’)
Bài 2:
a. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức. Mỗi HS
chỉ điền 1 từ.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
V. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét tíêt học.
- Dặn HS viết lại 10 tính từ trong các số tính từ tìm
được.
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng.

+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo
khoác rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo
nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm.
+ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
- Các từ ngữ: phong phanh, xa tanh, loe
ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thi tiếp sức làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
xanh, ngôi sao, khảu súng, sờ, xinh nhỉ,
nó sợ ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
TiÕt 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng
2. Kĩ năng: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi
vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT 2, 3, 4); bước đầu nhận biết được dạng câu có từ nghi
vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5).
3. Thái độ: - HS biết cách xác định từ để đặt câu đúng ngữ pháp.
* Mục tiêu riêng:
Đối với HS yếu: Làm được bài tập 1, 2.
II. Chuẩn bị:
- SGK, VBT
III. Phương pháp và hình thức dạy học:
PP: Trực quan, đàm thoại và luyện tập thực hành.
HT: Cả lớp, cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

17
1. KTBC:(5’)
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1
câu dùng để hỏi ngưới khác, một câu tự hỏi
mình.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
H: Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ.
H: Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình? Cho ví
dụ?
- Nhận xét chung và cho điểm HS.
2. Bài mới:(32’)
a. Giới thiệu bài:(1’)
b. Hướng dẫn luyện tập:(31’)
Bài 1:(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đặt câu,
GV hỏi: Ai còn cách đặt câu khác?
- Nhận xét chung về các câu hỏi của HS.
Bài 2:(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng. HS khác
nhận xét, sửa chữa .
- Gọi HS đọc những câu mình đặt.
Bài 3:(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 4:(5-7’)
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lới.
- Nhận xét đúng/ sai câu văn có hay không?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn đặt câu, sửa chữa cho
nhau.
- Lần lượt nói câu mình đặt(HSY):
a. Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b. Trước giờ học em thường làm gì?
Chúng em thường làm gì trước giờ học?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HSY đặt câu trên bảng lớp. Cả lớp tự đặt
câu vào vở.
- Nhận xét.
- 7 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Ai đọc hay nhất lớp mình?....
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân
các từ nghi vấn, HS dứơi lớp gạch bằng chì
vào SGK.
- Nhận xét sửa chữa bài trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
a. Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung
không?
b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải
không?
c. Chú bé Đất trở thành Đất Nung à?

- 1 HS đọc thành tiếng.
18
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn.
- Nhận xét chung về cách HS đặt câu.
- Gọi 1 vài HS dưới lớp đặt câu.
Bài 5:(5-7’)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm.
- GV gợi ý HS.
- H: Thế nào là câu hỏi?
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- Kết luận.
+ Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều
mà bạn chưa biết.
+ Câu c, d, e không phải là câu hỏi vì câu b là
nêu ý kiến của người nói. Câu e, c là nêu ý kiến
đề nghò.
V. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ
nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.
- Chuẩn bò bài sau.
- Các từ nghi vấn. Có phải – không? phải
không? à?
- 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp đặt
câu vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.

+ Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Có phải cậu học lớp 4A không?...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với
nhau.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Câu b, c, e không phải là câu hỏi, vì
chúng không phải dùng để hỏi về điều mà
mình chưa biết.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp.
Tiết 4 : KĨ THUẬT : THÊU MÓC XÍCH (2 tiết )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết cách thêu móc xích.
2. Kĩ năng: - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.( Khơng Y/C
HS nam thực hành)
3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
* HS khéo tay: Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối
tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng móc xích. Đường thêu ít bị dúm.
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình thêu móc xích, bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra dụng cụ của HS.
2. Dạy bài mới:(25’)
a. Giới thiệu bài: (1’) Thêu móc xích.
- Chuẩn bò dụng cụ học tập.
19
b. HS thực hành thêu móc xích:(24’)

* Hoạt động 3: (20’) HS thực hành thêu móc xích
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước
thêu móc xích.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu .
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1.
- GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm
thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn
lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật.
* Hoạt động 4: (4’) Đánh giá kết quả học tập của
HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Thêu đúng kỹ thuật .
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau
như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, ít bò dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy đònhù.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
V. Nhận xét- dặn dò:(3’)
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần học tập và kết quả
thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bò vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Thêu móc xích
hình quả cam”.
- HS nêu ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành thêu cá nhân.

- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các
tiêu chuẩn trên.
- Cả lớp.
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1: ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯƠØI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi
của người dân ĐB Bắc Bộ
2. Kĩ năng: - Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở ĐBBB: Trồng lúa, ngơ, khoai,
cây ăn quả, rau sứ lạnh, ni nhiều lợn và gia cầm. Nhận xét nhiệt độ ở HN: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3
nhiệt độ dưới 20
0
C, từ đó biết ĐBBB có mùa đơng lạnh.
3. Thái độ: - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
* Mục tiêu riêng:
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×