Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

HUỲNH PHAN THỊ KIM KHUYÊN

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG

VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

HUỲNH PHAN THỊ KIM KHUYÊN

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƢƠNG

VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH PHƢỚC

Chun ngành

: Tài chính - Ngân hàng (Ngân hàng)

Hƣớng đào tạo


: Hƣớng ứng dụng

Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN QUỐC ANH

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của thầy TS. Nguyễn Quốc Anh . Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là
trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Bình Phước, ngày….. tháng….. năm 2020
Người viết


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. ................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................... 2
1.2.1.

Mục tiêu tổng quát. ................................................................................................. 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể. ...................................................................................................... 2

1.3. Câu hỏi nghiên cứu. ...................................................................................................... 2
1.4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. ................................................................................... 3
1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................................ 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................... 3

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................................ 3
1.6. Ý nghĩa của đề tài. ........................................................................................................ 4
1.6.1.


Ý nghĩa khoa học. ................................................................................................... 4

1.6.2.

Ý nghĩa thực tiễn. ................................................................................................... 4

1.7. Kết cấu đề tài. ............................................................................................................... 4
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK BÌNH PHƢỚC. .................................................... 6
2.1. Giới thiệu về Vietinbank Bình Phƣớc ......................................................................... 6
2.1.1.

Tổng quan về Vietinbank Bình Phước ..................................................................... 6

2.1.2.

Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh đạt được của Vietinbank Bình Phước từ

2015-2019 ............................................................................................................................. 7


2.1.2.1. Huy động vốn ........................................................................................................ 7
2.1.2.2. Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu nợ quá hạn. ............................................................. 9
2.1.2.3. Lợi nhuận của chi nhánh. ..................................................................................... 11
2.1.3.

Một số thành tựu của Vietinbank Bình Phước trong những năm gần đây. .............. 12

2.2. Những dấu hiệu cảnh báo, biểu hiện vấn đề ............................................................. 13

2.3. Xác định vấn đề nghiên cứu. ...................................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 18
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHDN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 19
3.1. Hoạt động cho vay KHDN tại NHTM ....................................................................... 19
3.1.1.

Khái niệm. ............................................................................................................ 19

3.1.2.

Đặc điểm. ............................................................................................................. 19

3.1.3.

Vai trò. ................................................................................................................. 21

3.1.4.

Các hình thức cho vay........................................................................................... 21

3.2. Phát triển hoạt động cho vay KHDN. ......................................................................... 24
3.2.1.

Khái niệm. ............................................................................................................ 24

3.2.2.

Sự cần thiết phát triển hoạt động cho vay KHDN. ................................................. 24


3.2.2.1. Đối với Ngân hàng. ............................................................................................... 24
3.2.2.2. Đối doanh nghiệp.................................................................................................. 25
3.2.2.3. Đối với nền kinh tế. .............................................................................................. 25
3.2.3.

Một số chỉ tiêu phản ảnh sự phát triển. .................................................................. 26

3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ............................................................... 28
3.2.4.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................................. 28
3.2.4.2. Nhân tố khách quan .............................................................................................. 29
3.3. Lƣợc khảo các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc có liên quan ............... 30
3.3.1.

Nghiên cứu ngồi nước ......................................................................................... 30

3.3.2.

Nghiên cứu trong nước ......................................................................................... 31

3.3.3.

Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................................... 35

3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 36
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI
VIETINBANK BÌNH PHƢỚC ........................................................................................... 37


4.1. Thực trang hoạt động cho vay KHDN tại Vietinbank Bình Phƣớc ......................... 37

4.1.1.

Thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHDN tại Vietinbank Bình Phước ......... 37

4.1.1.1. Số lượng khách hàng và thị phần của Vietinbank Bình Phước trên địa bàn ............ 37
4.1.1.2. Doanh số cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – CN Bình Phước ........................ 40
4.1.1.3. Dư nợ cho vay KHDN .......................................................................................... 41
4.1.1.4. Cơ cấu về dư nợ cho vay....................................................................................... 43
4.1.1.5. Tình hình nợ quá hạn trong cho vay DN tại Vietinbank – Bình Phước .................. 47
4.1.1.6. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHDN tại Vietinbank – Bình Phước ................... 51
4.1.2.

Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHDN tại Vietinbank Bình Phước

thơng qua các tiêu chí. ......................................................................................................... 52
4.2. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Bình Phƣớc
thơng qua khảo sát ............................................................................................................... 54
4.2.1.

Khảo sát khách hàng ............................................................................................. 55

4.2.1.1. Thu thập dữ liệu .................................................................................................... 55
4.2.1.2. Thống kê. ............................................................................................................. 56
4.2.1.3. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi quan hệ tín dụng tại Vietinbank Bình
Phước. ............................................................................................................................. 58
4.2.1.4. Kết quả khảo sát ................................................................................................... 60
4.2.2.

Phỏng vấn các chuyên gia ..................................................................................... 67


4.2.2.1. Khảo sát................................................................................................................ 67
4.2.2.2. Thảo luận phỏng vấn............................................................................................. 71
4.3. Đánh giá thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Vietinbank Bình Phƣớc trên cơ
sở so sánh với các TCTD khác trên địa bàn ....................................................................... 75
4.3.1.

Về thị phần tín dụng ............................................................................................. 76

4.3.2.

Về sản phẩm ......................................................................................................... 77

4.4. Bài học kinh nghiệm từ một số TCTD trên địa bàn ................................................. 80
4.5. Đánh giá chung hoạt động cho vay KHDN tại Vietinbank Bình Phƣớc ................. 83
4.5.1.

Kết quả đạt được................................................................................................... 83

4.5.2.

Hạn chế ................................................................................................................ 84

4.5.3.

Nguyên nhân ........................................................................................................ 86

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 88


CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHDN TẠI

VIETINBANK BÌNH PHƢỚC ........................................................................................... 89
5.1. Định hƣớng phát triển ................................................................................................ 89
5.1.1.

Cơ sở để xác định định hướng ............................................................................... 89

5.1.2.

Định hướng phát triển ........................................................................................... 89

5.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHDN tại Vietinbank Bình Phƣớc ......... 91
5.2.1.

Tăng cường thực hiện các giải pháp Marketing ..................................................... 91

5.2.2.

Cải tiến quy trình, đơn giản hóa hồ sơ vay vốn...................................................... 91

5.2.3.

Phân tán rủi ro trong cho vay ................................................................................ 92

5.2.4.

Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ........................................................................ 93

5.2.5.

Xây dựng đội ngũ bán hàng và đào đạo cán bộ...................................................... 93


5.2.6.

Xây dựng lãi suất cho vay linh hoạt các sản phẩm cho vay. ................................... 94

5.2.7.

Xây dựng cơ chế và chính sách chăm sóc khách hàng. .......................................... 95

5.2.8.

Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng dịch vụ và chất lượng phục

vụ khách hàng. .................................................................................................................... 95
5.2.9.

Tăng cường các mối quan hệ hợp tác toàn diện với các cơ quan, sở ban ngành và

các đơn vị doanh nghiệp. ..................................................................................................... 96
5.3. Kiến nghị ..................................................................................................................... 96
5.3.1.

Kiến nghị đối với Vietinbank ................................................................................ 96

5.3.2.

Kiến nghị NHNN .................................................................................................. 98

5.4. Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 99
5.4.1.


Hạn chế của đề tài................................................................................................. 99

5.4.2.

Hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................................................. 99

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 .................................................................................................. 100
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BCTC

Báo cáo tài chính

HĐQT

Hội đồng quản trị

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


NH

Ngân hàng

NHCTVN

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Nguồn vốn của VietinBank Bình Phước năm 2015 – 2019 ............................ 7
Bảng 2.2: Dư nợ của VietinBank Bình Phước năm 2015 – 2019 .................................. 10
Bảng 2.3: Lợi nhuận của VietinBank Bình Phước năm 2015 - 2019 ............................ 11
Bảng 3.1: Bảng thống kê các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước .................... 32
Bảng 4.1: Số lượng doanh nghiệp quan hệ tín với Vietinbank – CN Bình Phước ......... 38
Bảng 4.2: Doanh số cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Bình Phước 2015-2019. ..... 40
Bảng 4.3: Dư nợ cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Bình Phước 2015-2019 ........... 41
Bảng 4.4: Cơ cấu dư nợ cho vay doanh nghiệp theo kì hạn cho vay ............................. 43
Bảng 4.5: Cơ cấu dư nợ cho vay KHDN theo tài sản bảo đảm ..................................... 44
Bảng 4.6: Cơ cấu cho vay đối với doanh nghiệp theo thành phần kinh tế ..................... 45
Bảng 4.7: Nợ quá hạn trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Bình Phước ........... 48
Bảng 4.8: Nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Bình Phước .................. 49
Bảng 4.9: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank Bình Phước .. 51
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp đánh giá hoạt động cho vay KHDN .............................................. 52

Bảng 4.11. Bảng thống kê thông tin chung của khách hàng khảo sát. ........................... 56
Bảng 4.12. Bảng thống kê kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng. ................. 58
Bảng 4.13. Bảng thống kê kết quả khảo sát sự tin cậy của khách hàng. ........................ 60
Bảng 4.14. Bảng thống kê kết quả khảo sát mức độ đáp ứng ....................................... 61
Bảng 4.15. Bảng thống kê kết quả khảo sát năng lực phục vụ ...................................... 63
Bảng 4.16. Bảng thống kê kết quả khảo sát sự đồng cảm ............................................. 64
Bảng 4.17. Bảng thống kê kết quả khảo sát phương tiện hữu hình ............................... 66
Bảng 4.18. Tổng hợp kết quả khảo sát chuyên gia ....................................................... 67
Bảng 4.19. Thị phần cho vay KHDN trên đại bàn Tỉnh Bình Phước. ........................... 76
Bảng 4.20. Bảng tổng hợp sản phẩm cho vay KHDN của các TCTD ..................................... 79


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 4.1. Số lượng doanh nghiệp quan hệ tín với Vietinbank – CN Bình Phước ..... 39
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu tổng doanh số cho vay KHDN của Vietinbank Bình Phước ......... 40
Biểu đồ 4.3. Cơ cấu dư nợ KHDN tại chi nhánh của Vietinbank Bình Phước .............. 42
Biểu đồ 4.4. Thị phần cho vay KHDN trên đại bàn Tỉnh Bình Phước .......................... 76
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của VietinBank Bình Phước ................................................. 6


TÓM TẮT
Đối với NHTM cho vay là lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo diễn
biến cũng những biến động của thị trường. Trong các hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thì hoạt động cho vay có vai trị hết sức quan trọng, vì đây là hoạt động chính để
tạo ra lợi nhuận. Do đó, phát triển hoạt động này là điều cần thiết, đặc biệt là tại
Vietinbank Bình Phước thì mảng cho vay KHDN hiện tại chưa được thật sự được chú
trọng, có tăng trưởng nhưng khơng bứt phá, mảng hoạt động này sẽ thúc đẩy các mảng
hoạt động kinh doanh khác, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Chính vì lẽ đó, luận văn muốn tìm hiểu những yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay này. Từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp để pháp triển nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của Vietinbank Bình Phước. Luận văn thu thập số liệu của
NHNN, của Vietinbank Bình Phước, khảo sát khách hàng đã và đang giao dịch, đồng
thời phỏng vấn các lãnh đạo phụ trách liên quan.
Kết quả của luận văn giúp Vietinbank Bình Phước hiểu rõ hơn những tồn động
hạn chế và đưa ra giải pháp để hoàn thiện cũng như những định hướng phát triển ở hiện
tại và tương lai.
Từ khóa: Ngân hàng, cho vay KHDN, phát triển cho vay KHDN


ABSTRACT
For commercial banks, loaning services constitute a complex field which is
regularly updated in accordance with the happenings along with the changes in the

market. Among a bank‟s various business activities, loaning services occupy a position
of utmost importance, for such services are the main methods through which profits are
generated. Therefore, developing these services is a necessity; especially, in Vietinbank
Binh Phuoc, granting loans to corporate clients is an area which has not received much
attention and which, despite growth, has not experienced a breakthrough. Such services
will stimulate other business activities, thus boosting the business activities of the
branch office.
Hence, this paper aims at exploring the factors and reasons influencing the
loaning services. From then, appropriate solutions will be developed in order to
optimize Vietinbank Binh Phuoc‟s activities. This paper collects the data from the
National Bank, from Vietinbank Binh Phuoc, and from past and present clients; at the
same time, interviews with the executives in charge were conducted.
This paper‟s findings will help Vietinbank Binh Phuoc gain more insight on the
existing limitations and offer solutions for improvement as well as recommendations for
further growth at present and in the future.
Keywords: Bank, granting loans to corporate clients, improving loaning services to corporate
clients


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
1.1.

Lý do chọn đề tài.
Ở Phía Nam Bình Phước được xem là vùng kinh tế trọng điểm thuộc khu vực

Đông Nam Bộ, giáp với Camphuchia có đường biên giới 260,4km. Đây được coi là
cửa ngõ cũng như là cầu nối của các tỉnh lân cận thuộc khu vực Tây Nguyên và
Đông Nam bộ. Ở khu vực phía Đơng giáp với tỉnh Đồng Nai và tỉnh Lâm Đồng;

khu vực phía Nam giáp với Bình Dương; khu vực phía Tây giáp với Campuchia và
Tây Ninh; khu vực phía Bắc giáp tỉnh Campuchia và Đăk Nơng.
Các cụm khu cơng nghiệp được đầu tư khá lớn, hiện có 18 khu cơng nghiệp
với tổng diện tích hơn 5.211 ha, chủ yếu tập trung tại các huyện Hớn Quản, Đồng
Phú, Chơn Thành, thành phố Đồng Xồi, bên cạnh đó huyện Lộc Ninh với tổng
diện tích 28.300 ha (khu kinh tế thuộc cửa khẩu Hoa Lư).
Bình Phước với những chính sách thơng thống và ưu đãi, là một tỉnh có quỹ
đất dồi dào, tài nguyên phong phú, là trung tâm của cây công nghiệp (điều, cao su,
tiêu,…), nguồn lao động dồi dào, chi phí nhân cơng thấp, đường sá giao thơng thuận
tiện liên thơng với các tỉnh trọng điểm, bên cạnh đó, đây là địa điểm không bị ảnh
hưởng bởi biến đổi khí hậu với vị trí địa lý thuận lợi là lá phổi của cả vùng kinh tế
trọng điểm phía nam và đây là một thế mạnh của tỉnh để thu hút các nhà đầu tư, là
điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư, không những nhà đầu tư trong nước mà cịn
nhà đầu tư nước ngồi, một mơi trường đầu tư khá hấp dẫn.
Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp trong và ngồi nước tập trung đầu tư vào
tỉnh Bình Phước và có xu hướng ngày càng tăng, đặc biệt các dây truyền sản xuất
theo tiêu chuẩn quốc tế theo hình thức cung ứng chuỗi giá trị ngày càng tập trung tại
các khu công nghiệp như Becamex, Bắc Đồng Phú…, đang là cơ hội cho các tổ
chức tín dụng tại địa bàn phát triển dịch vụ ngân hàng, mở rộng thị phần đối với
phân khúc khách hàng doanh nghiệp. Tập trung phát triển các dịch vụ ngân hàng
trong đó hoạt động cho vay góp phần thúc đẩy sự phát triển cho doanh nghiệp đồng
thời tạo thế mạnh cho doanh nghiệp trong việc đầu tư và phát triển địa phương.


2

Mặc khác, trong bối cảnh nền kinh tế phát triển hiện nay trên thế giới và
ngay cả ở Việt Nam thì Doanh nghiệp có vai trị cực kỳ quan trọng, là xương sống
của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước ngày càng lớn mạnh. Trên
thực tế, trong những năm qua những kết quả về tăng trưởng kinh tế cao của Việt

Nam đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp mang lại là điều khơng thể
khơng kể đến. Đối với Ngân hàng thì Doanh nghiệp cũng không ngoại lệ, KHDN
luôn là đầu tàu của Ngân hàng, từ hoạt động cho vay KHDN đẩy bán được nhiều
sản phẩm dịch vụ khác, không ngừng mở rộng quy mô tăng trưởng.
Tuy nhiên, số liệu KHDN đang hoạt động tại địa bàn và số liệu KHDN đang
giao dịch tín dụng tại VietinBank Bình Phước cho thấy thị phần khai thác
phân khúc này còn nhiều bỏ ngõ.
Từ những điều trên nên "Phát triển hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank
Bình Phước” là đề tài tơi chọn nghiên cứu để đáp ứng với yêu cầu thực tiễn đang
diễn ra.
Mục tiêu nghiên cứu.

1.2.

1.2.1. Mục tiêu tổng quát.
-

Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Vietinbank Bình phước. Từ đó đưa ra những giải pháp để phát triển hoạt
động cho vay KHDN.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank Bình Phước.

-

Chỉ ra các yếu tố tác động đến việc phát triển hoạt động cho vay KHDN tại

VietinBank Bình Phước.

-

Đưa ra giải pháp để phát triển hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank
Bình Phước trong thời gian tới.

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu.


3

Để nghiên cứu được đề tài “Phát triển hoạt động cho vay Khách hàng
doanh nghiệp tại VietinBank Bình phƣớc” đề tài hướng tới giải quyết những vấn
đề sau:
-

Thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank Bình phước trong thời
gian qua như thế nào?

-

Các yếu tố nào tác động đến việc phát triển hoạt động cho vay KHDN tại
VietinBank Bình phước?

-

Cần có những giải pháp gì để phát triển hoạt động cho vay KHDN tại

VietinBank Bình phước?

1.4.

Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu.
-

Thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHDN tại VietinBank Bình phước

-

Đối tượng khảo sát:
+ Những KHDN đã và đang vay vốn tại Vietinbank Bình Phước
+ Các chun gia là các lãnh đạo phịng đang cơng tác tại Vietinbank Bình
Phước

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.
-

Về khơng gian: tại VietinBank Bình Phước

-

Về thời gian:
+ Lấy số liệu thứ cấp: luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay
KHDN tại Vietinbank Bình Phước giai đoạn năm 2015- 2019 và giải pháp để
thực hiện trong thời gian tới.
+ Lấy số liệu sơ cấp: khảo sát nghiên cứu thời điểm từ cuối năm 2019 đến

tháng 1/2020

1.5.
-

Phƣơng pháp nghiên cứu.
Thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu tại VietinBank Bình Phước và NHNN Bình Phước
trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019.


4

+ Điều tra khách hàng có nhu cầu vay vốn từ những kết quả điều tra đánh
giá khả năng tiếp cận vốn Ngân hàng như thế nào?
+ Phỏng vấn các chuyên gia (là lãnh đạo ngân hàng) về thực trạng,
nguyên nhân hạn chế và giải pháp của họ.
-

Xử lý số liệu: để xử lý các số liệu dùng phần mềm Excel, sau đó phân tích
tổng hợp cũng như thống kê so sánh các kết quả điều tra.

1.6.

Ý nghĩa của đề tài.

1.6.1. Ý nghĩa khoa học.
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cho vay KHDN và các nội dung về phát
triển cho vay KHDN của Ngân hàng. Khái quát một số nội dung cơ bản về cho
vay KHDN và vai trị của nó trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Lược

khảo các cơng trình nghiên cứu từ đó hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay này.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn.
Đề tài đi vào phân tích thực trạng về hoạt động cho vay KHDN tại
Vietinbank Bình Phước, tìm ra những ngun nhân cũng như khó khăn, hạn chế.
Từ đó đưa ra những giải pháp để thúc đẩy hơn nữa hoạt động cho vay KHDN tại
Vietinbank Bình Phước, bên cạnh đó sẽ đẩy bán được nhiều sản phẩm dịch vụ
khác ngoài thu nhập lãi vay. Điều này có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động
kinh doanh tại Vietinbank Bình Phước, khơng những để đạt được kế hoạch được
giao mà còn tiến xa hơn mở rộng và nâng tầm qui mô của Chi nhánh, đặc biệt là
trong bói cảnh năm 2020 với tình hình kinh tế khó khăn do dịch bệnh đang diễn ra
như hiện nay.
1.7.

Kết cấu đề tài.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, danh mục sơ

đồ bảng biểu, đề tài được cấu thành 5 chương:
 Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
 Chương 2: Vấn đề phát triển hoạt động cho vay KHDN tại VietinbankBình Phước


5

 Chương 3: Cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động cho vay KHDN tại
Vietinbank- Bình Phước và phương pháp nghiên cứu
 Chương 4: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay KHDN tại
VietinBank- Bình Phước
 Chương 5: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay KHDN tại
VietinBank- Bình Phước

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Những vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu có liên quan đến phát triển hoạt động
cho vay KHDN tại VietinBank- Bình Phước đã được đề cập ở chương này. Qua đó
xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu để
thực hiện cho luận văn.


6

CHƢƠNG 2: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK BÌNH PHƢỚC.
2.1.

Giới thiệu về Vietinbank Bình Phƣớc

2.1.1. Tổng quan về Vietinbank Bình Phước
Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng Thương Chi nhánh Bình Phước
(VietinBank Bình Phước) được thành lập ngày 12/02/1999, có trụ sở hoạt động
tại Số 622, Quốc lộ 14, Phường Tân Phú, Thị xã Đồng Xồi, Tỉnh Bình Phước.
Sau hơn 20 năm thành lập và phát triển, VietinBank Bình Phước đã từng bước
khẳng định được vị thế cũng như tầm quan trọng của mình trong hệ thống ngân
hàng ở địa phương với hệ thống phòng giao dịch trải khắp, đáp ứng kịp thời nhu
cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Chi nhánh cung cấp đầy đủ các
dịch vụ của một ngân hàng hiện đại, bao gồm: huy động vốn, cho vay, mua bán
ngoại tệ, tài trợ thương mại, các dịch vụ thẻ, dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng
điện tử,…
Tính đến tháng 06/2020, Ban Giám đốc VietinBank Bình Phước gồm 05
lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, ra quyết định cao nhất cho các phòng ban và chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc, cơ quan quản lý địa phương về hoạt động kinh
doanh của đơn vị. Chi nhánh hiện có 130 nhân viên làm việc ở tất cả 06 phòng

nghiệp vụ và 06 phòng giao dịch, cụ thể như trong hình 2.1.
BAN GIÁM ĐỐC
Phịng KHDN

Phịng bán lẻ

Phịng tổng hợp

Phịng tổ chức hành chính

Phịng dịch vụ khách hàng

Phịng Hỗ trợ tín dụng

Tổ điện tốn

PGD Phú
Riềng

PGD Tân
Tiến

Phịng kho
quỹ

PGD Chơn
Thành

PGD Hớn
Quản


PGD Bù
Đăng

PGD Phƣớc
Bình

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Bình Phước.
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank Bình Phước năm 2018)


7

2.1.2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh đạt được của Vietinbank Bình
Phước từ 2015-2019
Trong những năm qua, VietinBank Bình Phước đã có những bước chuyển
thay đổi quan trọng trong nhiều lĩnh vực, áp dụng mơ hình bán lẻ, với địa bàn
tỉnh lẻ không ngừng nổ lực phát triển các kênh điện tử, cải tiến cơ cấu tổ chức
cho phù hợp với thực tiễn. Chính vì lẽ đó, VietinBank Bình Phước đã khơng
ngừng đạt được những kết quả cao trong hoạt động kinh doanh ở mọi lĩnh vực,
đặc biệt là những lĩnh vực tiên về mảng bán lẻ (cho vay, huy động, ngân hàng
điện tử)
2.1.2.1. Huy động vốn
Trong thời gian qua công tác huy động vốn gặp nhiều khó khăn,
nghiệp vụ huy động vốn được phát triển với các hình thức phong phú, đa
dạng, tình hình lãi suất huy động diễn biến phức tạp, sự cạnh tranh gay gắt
giữa các NHTM trên địa bàn làm cho công tác huy động vốn ngày càng khó,
VietinBank Bình Phước ln bám sát diễn biến thị trường, tuân thủ quy định
của NHCTVN, xử lý kịp thời các tình huống đảm bảo nguồn vốn được ổn
định và phát triển, chỉ đạo các phòng nghiệp vụ, phịng giao dịch tăng cường

cơng tác tiếp thị, thực hiện chính sách khách hàng, giữ khách hàng truyền
thống và tìm kiếm khách hàng mới, đồng thời cũng quan tâm rà soát, chấn
chỉnh chất lượng phục vụ. Kết quả cơng tác nguồn vốn của VietinBank Bình
Phước đã tự cân đối được nguồn vốn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, hoàn
thành tốt chỉ tiêu kế hoạch và liên tục tăng trưởng qua các năm.
Bảng 2.1: Nguồn vốn của VietinBank Bình Phước năm 2015 – 2019.
Năm

2015

2016

Đơn vị tính: tỷ đồng
2017
2018
2019

Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Có kỳ hạn
Khơng kỳ hạn

2.484

2.928

2.784

2.717

2.557


410

426

454

511

440

Nguồn vốn huy động theo cơ cấu nhóm khách hàng


8

KHDN lớn

670

340

416

228

650

KHDN VVN


348

619

665

720

252

KH bán lẻ

1.550

1.786

1.792

1.917

1.820

Tiền gửi khác

215,6

461

195


423

130

ATM

110,6

148

170

150

145

Tổng

2.894

3.354

3.238

3.288

2.997

(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank Bình Phước năm 2015 - 2019)
Theo bảng 2.1 cho thấy tổng nguồn vốn huy động đến ngày

31/12/2016 là 3.354 tỷ đồng, tăng 460 tỷ đồng, tương đương tăng 15,89% so
với thời điểm 31/12/2015, đạt 109% so với kế hoạch được giao (kế hoạch
2016 được giao là 3.069 tỷ đồng). Sau đó qua các năm nguồn huy động vẫn
duy trì sự ổn định. Tuy nhiên đến thời điểm năm 2019 . do lãi suất huy động
NHCT VN thấp hơn các ngân hàng khác, không thể cạnh tranh với các ngân
hàng đối thủ trên cùng địa bàn cộng thêm thời tiết bất lợi, giá hạt điều, cao
su, hồ tiêu đều sụt giảm, ảnh hưởng đến thu nhập các hộ nông dân cũng như
các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nơng sản, các cơng ty cao su
v.v.. Tình hình khô hạn kéo dài ảnh hưởng đến doanh thu bán điện của các
nhà máy thủy điện Cần đơn, Thác Mơ v.v…Do vậy, chỉ tiêu huy động vốn
chi nhánh bị sụt giảm so với năm trước. Cụ thể, năm 2019, nguồn vốn huy
động của chi nhánh đạt 2.997 tỷ đồng, giảm 291 tỷ đồng so với năm 2018,
tương đương giảm 8,85%, đạt 89% kế hoạch giao năm 2019. Huy động vốn
VietinBank Bình Phước chiếm 8,35% trên tổng nguồn vốn huy động của tỉnh
Bình Phước, đứng thứ 4 trên địa bàn (thứ 1 là Agribank, thứ 2 là Sacombank
và thứ 3 là ACB).
Nguồn huy động VietinBank Bình Phước chủ yếu ở phân khúc bán
lẻ và phần nhiều ở phân khúc KHDN lớn và KHDN vừa và nhỏ của các
Công ty cao su và Công ty thủy điện trên tỉnh như: Công ty cổ phần cao su
Đồng Phú, Công ty TNHH một thành viên cao su Bình Long, Cơng ty
TNHH một thành viên cao su Sông Bé, Công ty cổ phần thủy điện Thác Mơ,


9

Công ty cổ phần thủy điện Srok Phu Miêng Idico,… Nguồn huy động của
phân khúc KHDN lớn và KHDN vừa và nhỏ và khác sẽ có những dịch
chuyển trong cơ cấu vì NHCT VN thay đổi quy định về phân khúc. Mặc
khác nguồn huy động từ các phân khúc này khá lớn do đó VietinBank Bình
Phước dường như phụ thuộc q nhiều nên khơng mang tính ổn định, cụ thể

như năm 2018 Cty cổ phần thủy điện Thác Mơ đã rút toàn bộ tiền gửi (trong
giai đoạn chuyển đổi người đúng đầu công ty), làm nguồn tiền gửi của phân
khúc KHDN lớn sụt giảm khá lớn.
Trong cơ cấu nguồn vốn thì nguồn vốn khơng kỳ hạn chiếm từ
12,7% đến 15,5% trong tổng cơ cấu nguồn vốn, nguồn vốn này góp phần
khơng nhỏ vào lợi nhuận chi nhánh vì giá mua vốn của NHCTVN đối với
nguồn vốn này khá cao, tính về lợi nhuận gấp đơi so với nguồn vốn có kỳ
hạn.
2.1.2.2. Dư nợ cho vay và tỷ lệ nợ xấu nợ quá hạn.
 Dư nợ cho vay
VietinBank Bình Phước xác định việc đẩy mạnh, tăng trưởng tín
dụng là nhiệm vụ trọng tâm; Do tình hình kinh tế diễn biến phức tạp, các
doanh nghiệp và Khách hàng gặp nhiều khó khăn trong sản xuất, kinh doanh
đã ảnh hưởng xấu đến việc tăng trưởng tín dụng. Ban lãnh đạo VietinBank
Bình Phước đã chỉ đạo các phòng Khách hàng, các phòng Giao dịch bám sát
địa bàn; tăng cường công tác tiếp thị; phân tích lựa chọn khách hàng tiềm
năng, khách hàng có hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định, quan tâm đến
các KH bán chéo được nhiều sản phẩm; lựa chọn, sàng lọc khách hàng hiện
hữu; nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng; tăng cường cơng tác quản trị
rủi ro; hạn chế phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu. Với nỗ lực trên, chi nhánh đã
đạt được kết quả tăng trưởng tín dụng liên tục qua các năm.


10

Bảng 2.2: Dư nợ của VietinBank Bình Phước năm 2015 – 2019.
Năm
2015
2016
Dư nợ cho vay theo tiền tệ


Đơn vị tính: tỷ đồng
2017
2018
2019

VND

2.418

2.836

3.445

4.647

5.225

Ngoại tệ

85

81

135

175

172


1.984

2.762

3.517

3.897

933

1.213

1.305

1.500

Dư nợ cho vay theo kỳ hạn
Ngắn hạn

1.727

Trung dài hạn 776

Dư nợ cho vay theo cơ cấu nhóm khách hàng
KHDN lớn

656

417


451

496

478

KHDN VVN

221

418

560

660

663

KH FDI

10

19

22

89

213


KH bán lẻ

1.616

2.063

2.547

3.577

4.042

Tổng dư nợ

2.503

2.917

3.580

4.822

5.397

(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank Bình Phước năm 2015 - 2019)
Theo bảng 2.2 ta thấy được tổng dư nợ cho vay của chi nhánh đến
ngày 31/12/2016 là 2.917 tỷ đồng, tăng 414 tỷ đồng so với thời điểm
31/12/2015, đạt 101% so với kế hoạch được giao (kế hoạch 2016 được giao
là 2.900 tỷ đồng). dư nợ cho vay năm 2019 đạt 5.397 tỷ đồng, tăng 575 tỷ
đồng, tương đương tăng 11,9% so với cùng kỳ năm 2018, đạt 98% kế hoạch

giao năm 2019; tăng 1.817 tỷ đồng tương đương 50 % so với cùng kỳ năm
2017. Dư nợ năm 2019 chiếm 7,98% trên tổng dư nợ cho vay, đứng thứ 4
trên địa bàn tỉnh Bình Phước. (thứ 1 là Agribank, thứ 2 là Sacombank và thứ
3 là ACB).
Cơ cấu dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tổng danh mục cho
vay của VietinBank Bình Phước, số liệu trong 5 năm gần nhất đều trên 50%,
cao hơn so với tỷ trọng của dư nợ trung - dài hạn. VietinBank Bình Phước
chú trọng tập trung các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, ưu tiên các lĩnh vực


11

theo của Chính phủ như: nơng nghiệp nơng thơn, xuất khẩu, công nghiệp hỗ
trợ, doanh nghiệp vừa và nhỏ,… VietinBank Bình Phước ln tập trung kiểm
sốt chặt chẽ tỷ đảm bảo lệ cấp tín dụng trung dài hạn, ln theo đúng định
hướng của NHCT Việt Nam.
Do đặc thù tỉnh lẻ, nên mảng khách hàng bán lẻ cũng khá được chú
trọng. Từ năm 2015 đến nay, công tác Bán lẻ của chi nhánh càng phát triển
mạnh mẽ. Dư nợ bình quân KHBL đạt 4.042 tỷ, đạt 97% kế hoạch năm
2019, tăng 465 tỷ so với năm 2018 tương ứng tăng 13%.
 Tỷ lệ nợ xấu nợ quá hạn
Song song với tăng trưởng tín dụng thì chất lượng tín dụng ln
được quan tâm, nợ quá hạn, nợ xấu không đáng kể. Tỷ lệ nợ xấu giảm dần
qua các năm. Năm 2018 là 0,21%, sang năm 2019 tuy tình hình kinh doanh
cịn gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp hoạt động yếu kém, cầm chừng
nhưng tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh vẫn đảm bảo ở mức thấp, đến cuối năm tỷ
lệ nợ xấu/tổng dư nợ của Chi nhánh chỉ còn ở mức 0,15 %.
2.1.2.3. Lợi nhuận của chi nhánh.
Bảng 2.3: Lợi nhuận của VietinBank Bình Phước năm 2015 – 2019.
Năm


2015

2016

2017

Lợi nhuận

84,1

100,2

124,9

Đơn vị tính: tỷ đồng
2018
2019
149,3

175

(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank Bình Phước năm 2015 - 2019)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, lợi nhuận của các năm đều tăng
trưởng mạnh mẽ, năm sau cao hơn năm trước từ 17,2% đến 24,6%. Năm
2019 là năm phát triển vượt bậc của VietinBank Bình Phước, theo đúng qui
định của NHCTVN. Lợi nhuận năm sau luôn tăng trưởng cao hơn năm trước.
Lợi nhuận qua các năm đều có sự tăng trưởng, đạt kế hoạch cấp trên giao
như năm 2018 lợi nhuận Chi nhánh đạt 149 tỷ đồng, tương đương tăng 19%
so với năm 2017, năm 2019 lợi nhuận đạt 175 tỷ đồng tăng 26 tỷ đồng, tương



12

đương tăng 17,5% so với năm 2018, đạt 110% kế hoạch được giao năm
2019. Dưới sự lãnh đạo của Ban lãnh đạo VietinBank Bình Phước và sự nỗ
lực khơng ngừng nghỉ của tồn thể cán bộ cơng nhân viên, VietinBank Bình
Phước đạt được kết quả cao trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo thu nhập
cao cho người lao động.
2.1.3. Một số thành tựu của Vietinbank Bình Phước trong những năm gần đây.
Trải qua chặng đường 20 năm xây dựng và phát triển. Đối mặt với bao thử
thách, khó khăn của nền kinh tế, song với quyết tâm, bản lĩnh, các thế hệ cán bộ
Lãnh đạo và người lao động VietinBank Bình Phước ln đồn kết, thống nhất,
trên dưới một lịng, nỗ lực phấn đấu, năng động, sáng tạo, đi trước, đón đầu, liên
tục đổi mới, thích nghi với những thay đổi, nhạy bén với thị trường, vượt khó
vươn lên xây dựng Vietinbank Bình phước trở thành một trong những ngân hàng
lớn mạnh hàng đầu của Tỉnh Bình phước.
Tính đến 31/12/2019, Quy mô tổng tài sản đạt 5.826 tỷ, tổng dư nợ là
5.397 tỷ, dư nợ tăng bình quân gần 21% mỗi năm. Tổng nguồn vốn huy động là
2.997 tỷ, bình quân vốn huy động tăng trên 30% mỗi năm. Tổng số thẻ ATM đã
phát hành là gần 29.000 thẻ. Chất lượng tín dụng của Chi nhánh ln được đảm
bảo, tính đến 31/12/2019, nợ nhóm 2 chiếm 0.14% / tổng dư nợ, nợ xấu chiếm
0.18% / tổng dư nợ. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng qua mỗi năm và cao
nhất đến 31/12/2019, đạt 175 tỷ đồng. Thu nhập, lương thưởng của CB CNV
tăng qua từng năm. Đời sống người lao động ổn định và ngày càng nâng cao.
VietinBank Bình Phước ln phát huy vai trị là NHTM chủ lực, tích cực
huy động vốn, đáp ứng tốt nhu cầu cho vay, đầu tư của nền kinh tế tỉnh nhà.
VietinBank Bình Phước ln tích cực cho vay, hỗ trợ quan trọng cho sự phát
triển của nhiều doanh nghiệp, nhiều ngành kinh tế mũi nhọn, thế mạnh, các dự án
trọng điểm của địa phương. Vốn tín dụng của VietinBank Bình Phước đáp ứng

đầy đủ, kịp thời các nhu cầu vốn chính đáng cho sản xuất kinh doanh, tiêu dùng


13

của Doanh nghiệp và người dân; góp phần quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh
tế của tỉnh nhà.
Bên cạnh làm tốt cơng tác kinh doanh, Vietinbank Bình Phước ln thực
hiện tốt trách nhiệm, nghĩa vụ với cộng đồng xã hội, đã tài trợ rất nhiều cơng
trình tiện ích có giá trị lớn cho địa phương như: Tặng 01 xe cứu thương cùng các
trang thiết bị đi kèm cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Phước: Trị giá
1.500.000.000 đồng, tài trợ 14 căn nhà tình nghĩa cho các gia đình chính sách, hộ
nghèo ở các xã biên giới, và tài trợ cơng trình trạm xá qn dân y kết hợp xã Lộc
Tấn với tổng trị giá: 1.130.000.000 đồng. Đã xây dựng và trao tặng cơng trình
Trường Tiểu học Lộc thái A – huyện Lộc Ninh – tỉnh Bình phước, cơng trình trị
giá 10 tỷ đồng, tài trợ 10 ca mổ tim trị giá 500 triệu ….và rất nhiều việc làm ý
nghĩa khác.
Với những thành tích đáng tự hào trên, Vietinbank Bình phước đã vinh dự
nhận được nhiều danh hiệu, phần thưởng cao quý do Chủ tịch nước, Chính phủ,
NHNN Việt Nam, UBND tỉnh Bình Phước, NH TMCP Cơng thương Việt Nam
trao tặng như Huân chương lao động hạng 3, Bằng khen thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng nhà nước Việt Nam tặng cờ thi đua cho đơn vị hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ kinh doanh,….và liên tục 20 năm qua được Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam khen thưởng đơn vị hoàn thành tốt, xuất sắc nhiệm vụ kinh
doanh. Cùng với tập thể Chi nhánh, nhiều cá nhân cũng đã được Thủ tướng
Chính phủ tặng Bằng khen, Thống đốc NHNN, Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng
khen cùng các danh hiệu thi đua khác ….
2.2.

Những dấu hiệu cảnh báo, biểu hiện vấn đề

Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 thấy được rằng

hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp của Vietinbank Chi nhánh Bình
Phước mặc dù có sự tăng trưởng qua các năm nhưng quy mô, tốc độ tăng trưởng
còn khá thấp so với nhu cầu của thị trường. Tuy nhiên, hiệu quả mang lại từ lĩnh


×