Hóa vơ cơ
DANH PHÁP CÁC
CHẤT VƠ CƠ
Dự thảo về danh pháp
Hội hóa học Việt Nam
Một số quy tắc khi xây dựng dự thảo
Danh pháp là danh từ riêng nên giữ
nguyên tiếng nước ngoài khi viết.
Lấy tên Latin làm chuẩn đối với danh
pháp đơn chất và tên tiếng Anh làm
chuẩn khi viết danh pháp hợp chất.
Giữ nguyên tên viết Việt cho những danh
pháp rất thông dụng.
Thống nhất cách đặt tên với các ngành
khoa học khác.
Tách cách viết ra khỏi cách đọc tên.
Dự thảo về danh pháp đơn
chất
Hội hóa học Việt Nam
Giữ nguyên tên 10 nguyên tố
hoàn toàn thuần tiếng Việt đã
thông dụng:
Fe/Sắt(Ferrum)
Al/nhôm(Aluminiu
m)
Au/vàng(Aurum)
Ag/bạc(Argentum)
Cu/đồng(Cuprum) Hg/Thủy ngân
(Hydrargyrum/Merc
ury)
Zn/kẽm(Zincum)
S/lưu
huỳnh(Sulfur)
Pb/chì(Plumbum)
Sn/thiếc(Stannum
Dự thảo về danh pháp đơn
chất
Hội hóa học Việt Nam
Giữ nguyên tên Việt 3 phi kim loại
thông dụng:
N/Nitơ/nitrogen(Nitrogenium)
O/Oxy(Oxygenium)
H/Hydro(hydrogenium)
Danh pháp của các đơn chất
còn lại lấy cơ sở danh pháp
Latin với một số biến đổi như sau:
a) Boû tiếp vĩ ngữ um
Ví dụ: Helium (He)→ Heli
Dự thảo về danh pháp
đơn chất
Hội hóa học Việt Nam
b) Mười một nguyên tố cách
viết và đọc tiếng Việt đã rất
thông dụng thì bỏ cả nguyên âm
i (e) trong tiếp vĩ ngữ ium (eum) :
N/Nitô;Nitrogen
Si/Silic(Silicium)
(Nitrogenium)
Pr/Praseodim
Ti/Titan(titanium)
(Praseodimium)
W/Wolfram(Wolframi Cr/Crom(Chromiu
um)
m)
Nd/Neodim(Neodimiu C/carbon(Carbone
m)
um)
Dự thảo về danh pháp đơn
chất
Hội hóa học Việt Nam
c) Bỏ h câm:
Clor
Ví dụ: Cl: Chlorum →
d) Hai phụ âm giống nhau liền kề,
bỏ bớt một phụ âm: Ví dụ: Be:
Berillium → Berili
e) Hai nguyên tố Cm và Tm giữ
nguyên tên Latin để ký hiệu phù
hợp với tên nguyên tố :
Cm: Curium/Curium; Tm:
Thulium/Thulium
f) Hai nguyên tố P và As bỏ ñaëc
Dự thảo về danh pháp đơn
chất
Hội hóa học Việt Nam
h) 8 nguyên tố có hai cách
viết tên Việt:
N:
Nitrogenium
→
Nitơ(1)/Nitrogen(2)
Ca: Calcium → Canxi(1)/Calci(2)
Co: Cobaltum → Coban(1)/Cobalt(2)
Ni:
Niccolum/Nickel→
Niken(1)/Nickel(2)
Sb: Stibium → Antimon(1)/Stibi(2)
Ho: Holmium → Honmi (1)/Holmi
Một số đđiểm lưu ý trong dự thảo
về hợp chất
Hội hóa học Việt Nam
1) Viết tên cation (phần dương) trước,
anion (phần âm) sau
2) Một số thuật ngữ thông dụng có
thể dùng hai cách:
axit/acid ; xyanide/cyanide, axeton/aceton
; andehyd/aldehyd …
3) Đối với hợp chất bậc 2 không
dùng hậu tố – ua (yt,it), mà dùng
hậu tố–ide
Ví dụ NaCl – Natri cloride , NaCN – Natri
cyanide , NaOH – Natri hydroxide
4) Các acid có hậu tố ơ có thể thay
ơ bằng hậu tố - ous
Một số đđiểm lưu ý trong dự thảo
về hợp chất
Hội hóa học Việt Nam
MỘT SỐ ĐIỂM KHÔNG CHÍNH XÁC TRONG
BẢN DỰ THẢO
1) Cách viết tên cầu nội của phức
trong bản dự thảo thiếu sự nhất
quán, tên cầu nội phải viết liền. Ví
dụ:
[Co(NH3)2(NO2)4]Có tên :
tetranitritodiammincobaltat(III)
Không viết: tetranitritodiammin
cobaltat(III)
2) Phần tên hợp kim trong bản dự
thảo thực tế là hợp chất giữa các
TÊN CỦA HP CHẤT BẬC 2 (Am+nBn-m)
Phần Am+n: gọi theo tên địa phương,
kèm theo số oxy hóa viết bằng ký
hiệu La Mã hay thập phân để trong
ngoặc đơn (nếu A có hơn 1 số oxy
hóa thông dụng).
Có thể thêm các tiếp đầu ngữ
chỉ số m: di-, tri-, tetra- , penta-…
Phần B-m: gọi theo tên gốc Latin cộng
ide(ua,yt).
Có thể thêm các tiếp đầu ngữ chỉ
hệ số tỷ lượng n: di-, tri-, tetra- ,
penta-…
Có nhiều cách viết tên hợp chất
Một số đđiểm lưu ý trong dự thảo
về hợp chất
Hội hóa học Việt Nam
MỘT SỐ ĐIỂM KHÔNG CHÍNH XÁC TRONG BẢN
DỰ THẢO
4) Acid có oxy theo quan niệm phức
chất là phức trung hòa, không
phải là một phức có cầu nội là
anion, ví dụ: H2SO4 là [H2SO4] hay
[SO2(OH)2], không phải là H2[SO4]
nên:
không thể viết : dihydro
tetraoxidosulfat(VI)
mà phải viết:
dihydroxidodioxidosulfur(VI)
5) Danh pháp phức chất của thủy
ngân trong anion phức không dùng
Danh pháp của các
chất vô cơ
Phần 1:
Danh pháp truyền thống
A- TÊN CỦA HP CHẤT BẬC
2
(Am+nBn-m)
TÊN CỦA HP CHẤT BẬC 2 (Am+nBnm
)
Ví dụ:
V2O3
a) vanadi(III) oxide/(-yt)
b) divanadi trioxide/ (-yt)
AlF3
a) nhoâm fluoride (aluminium
fluoride)
b) nhoâm trifluoride – (aluminium
trifluoride)
Pb3O4 (2PbO.PbO2)
a) chì tetroxide (Lead tetroxide)
b) di chì(II) chì(IV) oxide
(dilead(II)lead(IV) oxide)
c) tri chì tetroxide (trilead tetroxide)
TÊN CỦA HP CHẤT BẬC 2
(Am+nBn-m)
Trường hợp hợp chất oxide có
liên kết O – O
Thêm tiền tố per (super)
Ví dụ: H2O2 – hydro peroxide
BaO2 bari peroxide
KO3 – kali superoxide
TÊN CỦA HP CHẤT BẬC 2
(Am+nBn-m)
Trường hợp hợp chất bậc 2
chứa dây lưu huỳnh (S – S )
Dùng các tiền tố di, tri… poly
+ sulfan
Ví dụ:
H2S2 – hydro disulfan
H2S9 - polysulfan
Na2S2 – natri disulfan
B. TÊN CÁC HP CHẤT PHỨC
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
1) Trường hợp chất tạo acid có hai
mức oxy hóa dương thông dụng:
a) Mức oxy hóa trên:
Acid – gốc Latin cộng ic
Muối – gốc Latin cộng at
Ví dụ
H2SO4 : acid sulfuric ;
Na2SO4 : natri sulfat
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
1) Trường hợp chất tạo acid có hai
mức oxy hóa dương thông dụng:
b) Mức oxy hóa dưới:
Acid – gốc Latin cộng ơ/ous,
Muối – gốc Latin cộng it
Ví dụ:
H2SO3 : acid sulfurơ/sulfurous;
Na2SO3 : natri sulfit
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
2) Trường hợp chất tạo acid có
nhiều mức oxy hóa dương thông
dụng.
a) Mức oxy hóa lớn nhất
Acid : Per cộng gốc Latin
cộng ic
Muối: Per cộng gốc Latin
cộng at
Ví dụ:
HClO4: acid percloric;
B. TÊN CÁC HP CHẤT PHỨC
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
2)
Trường
chứa
oxyhợp chất tạo acid có
nhiều mức oxy hóa dương thông
dụng.
b) Mức oxy hóa lớn kế cận:
Acid : gốc Latin cộng ic
Muối : gốc Latin cộng at
Ví dụ:
HClO3: acid cloric
NaClO3: natri clorat
B. TÊN CÁC HP CHẤT PHỨC
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
2) Trường hợp chất tạo acid có
nhiều mức oxy hóa dương thông
dụng.
c) Mức oxy hóa thấp hơn:
Acid : gốc Latin cộng ơ/ous
Muối: gốc Latin cộng it
Ví dụ:
HClO2: acid clorô/clorous
NaClO2: natri clorit
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
2) Trường hợp chất tạo acid có
nhiều mức oxy hóa dương thông
dụng.
d) Mức oxy hóa thấp nhất:
Acid: hypo cộng gốc Latin
cộng ơ/ous
Muối: hypo cộng gốc Latin
cộng it
Ví dụ:
HClO:
acid
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
3) Trường hợp nguyên tố ở một
mức oxy hóa tạo ra nhiều acid có
số phân tử nước khác nhau
Acid có số lượng phân tử nước ít
nhất thêm tiền tố meta, acid có
số lượng phân tử nước nhiều
nhất thêm tiền tố ortho.
Ví dụ:
HPO3 : acid metaphosphoric
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
4) Trường hợp trong một phân tử
có chứa 2 anion acid chứa oxy
Acid trong phân tử có hai nguyên
tử của nguyên tố tạo acid thì
thêm tiền tố di
Ví dụ:
H2S2O7 : acid disulfuric
TẠP
I. Tên anion là gốc của acid
chứa oxy
5) trường hợp có tạo liên kết
O – O trong phân tử acid
Thêm tiền tố peroxo
Ví dụ:
H2S2O8: acid peroxodisulfuric
H2SO5: acid peroxosulfuric
Cấu tạo các acid
peroxo
Acid peroxodisulfuric
peroxosulfuric
Acid