Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.04 KB, 105 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
10
29
10
10
9
10
2
10
23
500=
23∗2
500<i>∗</i>2=
46
1000
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
9
10
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
5
6
<i> Ngày soạn: 22/9/2007 </i>
<b> Ngày giảng: Thứ hai, 24/9/2007 </b>
<b>I . Yêu cầu :</b>
- Đọc trôi chảy , lưu lốt tồn bài .
- Đọc diễn cảm .
- Hiểu ý chính của bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng
sống , khát vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới .
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo quy trình đã hướng dẫn .
+ Đoạn 1 : Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản .
+ Đoạn 2 : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra .
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki .
+ Đoạn 4 : Ước vọng hồ bình của HS thành phố Hi-rơ –si-ma .
- Giải nghĩa các từ khó đã chú giải trong SGK .
* Tìm hiểu bài :
- Xa- da-cơ bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ? ( Từ khi Mĩ ném 2 quả
bom nguyên tử xuống Nhật Bản )
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? ( Bằng cách ngày
ngày gấp sếu ….phòng khi em khỏi bệnh )
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đồn kết với Xa-da-cô ?
( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho
Xa-da-cơ )
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hồ bình ?( Khi Xa-da-cơ chết
…….mãi mãi hồ bình )
- Nếu được đúng trước tượng đài , em sẽ nói gì với Xa-da-cơ ? ( Chúng tôi
căm ghét chiến tranh ……)
- Câu hỏi bổ sung : câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? ( Tố cáo tội ác
chiến tranh hạt nhân ….thế giới )
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
- HS nhắc lại điều câu chuyện muốn nói .
- GV nhận xét tiết học . Tiếp tục luyện đọc bài văn .
<b>Toán:</b> <b>ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
-Giúp HS qua ví dụ cụ thể , làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ
- Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó .
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>1.</b><i><b>Bài cũ</b></i><b> :</b> - Giải bài tập 3 (18)
- Nhận xét ,chữa bài.
<b>2. </b><i><b>Bài mới</b></i> :
<i>a.Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:</i>
- GV nêu ví dụ trong SGK để HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ,2 giờ,
3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng.
Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 3 giờ
-Cho HS quan sát bảng sau đó nêu nhận xét ( như SGK )
-GV chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận “
<i>b. Giới thiệu bài tốn và cách giải</i>
-GV nêu bài tốn (SGK)
+Có mấy cách giải bài toán? (HS nêu được 2 cách giải đã học : Rút về đơn vị -
Tìm tỉ số.)
-Hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn :
2 giờ: 90 km
4 giờ :…km?
-Gọi 2 em lên bảng giải bài toán theo 2 cách đã nêu
-lớp làm vào nháp rồi nhận xét
- GV lưu ý cho HS : tuỳ theo từng trường hợp , bài toán được giải theo cách 1
hoặc cách 2.
<b>c.Luyện tập :</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> HS đọc đề - Tóm tắt -Hướng dẫn HS giải bằng cách rút về đơn vị
+Tìm số tiền mua 1m vải
+Tìm số tiền mua 7m vải
HS làm vào vở
<i><b>Bài 2</b></i> : HS đọc đề -Tóm tắt – HS nêu cách giải
Trình bày vào vở -1 em lên bảng làm theo cách 1 hoặc cách 2
Chấm ,chữa bài.
<b>3.</b><i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b> :</b> Bài tập 3 (19)
Tóm tắt và giải tương tự.
<i>Ngày soạn: </i>
<i>23/9/2007 <b> </b>Ngày giảng: </i>
<i>Thứ ba, 25/9/2007</i>
-
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
I.<b>Mục tiêu</b>:
Giúp HS củng cố, rèn khả năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II. <b>Lên lớp</b> :
<i><b>1.Bài cũ :</b></i>
Hai em làm bài tập 3 - Chấm bài.
<i><b> 2.Bài mới :</b></i><b> * Giới thiệu bài:</b>
<i><b> </b></i> <i><b>* </b></i><b>Luyện tập</b><i><b>:</b></i>
Luyện tập về giải toán
Bài 1 : yêu cầu HS biết tóm tắt bài tốn rồi giải vào vở bằng cách rút về đơn vị.
<i>Tóm tắt :</i>
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ………đồng ?
<i>Bài giải :</i>
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000: 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 <sub></sub> 30 = 60000 (đồng )
<i>Đáp số:</i> 60000 đồng
<i><b>Bài 3 :</b></i> Gợi ý cho HS giải bằng cách rút về đơn vị
HS tự giải rồi chữa bài
<i><b>3.Hướng dẫn về nhà</b></i><b> :</b>
Làm bài tập 4 (20)
- Nghe - viết đúng chính tả bài <i>Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ</i>
- Tiếp tục củng cố về mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng .
<b>II. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS viết vần của các tiếng chúng – tôi – mong - thế - giới – này – mãi – mãi –
hoà – bình vào mơ hình cấu tạo vần .
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
a) Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc tồn bài chính tả . HS theo dõi SGK .
- HS đọc thầm lại .
b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 :
- HS đọc nội dung bài tập .
- Hai HS lên bảng làm bài trên phiếu ; Nêu sự giống và khác nhau giữa 2
tiếng .
- Nhận xét , chữa bài .
Bài 3 :
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn
- Quy tắc :
+ Trong tiếng <i>nghĩa</i> ( khơng có âm cuối ) : Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi
nguyên âm đôi .
+
- GV nhận xét tiết học .
Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ngun âm đơi ia / iê
<b>Luyện từ và câu : TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa ,tác dụng của từ trái nghĩa .
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt với những từ trái nghĩa .
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu bài :
b) Phần nhận xét :
* Bài 1 :
- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa 2 từ <i>chính nghĩa , phi nghĩa .</i>
- <i><b>Chính nghĩa</b></i> và <i><b>phi nghĩa</b></i> là 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau . Đó là những
từ trái nghĩa .
- Hướng dẫn , HS làm vào nháp .
* Bài 3 :
- Thảo luận nhóm , trình bày .
c) Ghi nhớ :
- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK .
d) Phần luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập , tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ
, tục ngữ .
- GV mời 4 HS lên bảng - mỗi em gạch chân những từ trai nghĩa trong mỗi
thành ngữ , tục ngữ .
Bài 2 :
- Cách tổ chức tương tự bài 1 .
- Lời giải : hẹp / rộng , xấu / đẹp , trên / dưới .
Bài 3 :
- Tổ chức cho các nhóm trao đổi , rồi thi tiếp sức .
- Các nhóm trình bày .
- Ghi điểm thi đua .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
- Làm bài tập 4 .
Sau bài học , HS biết :
e) Xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời
<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :
f) Thơng tin và hình trang 16 , 17 SGK
g) Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> : Nêu 1 số đặc điểm của trẻ em ở từng lứa tuổi ?
<i><b>2. Bài mới</b></i>:
Hoạt động 1 : LÀm việc với SGK
Mục tiêu : HS nêu được 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng
thành , tuổi già .
- GV theo dõi , hướng dẫn .
- Làmviệc cả lớp : Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Hoạt động 2: Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “
Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi
già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình . u cầu các em
xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu
đặc điểm của giai đoạn đó.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
Kết luận : như SGK
<i>3 Củng cố , dặn dò :</i>
- Ở tuổi dậy thì có đặc điểm gì ?
- Chuẩn bị bài mới : “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “
<b>I. Mục tiêu</b> :
Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
<b>II. Lên lớp</b> :
<i><b>1.Bài cũ</b></i> : làm bài tập 4 (20) - Nhận xét.
<i><b>2.Bài mới</b></i> :
<i>a,Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ:</i>
-GV nêu ví dụ ( Kẻ lên bảng )
Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao 5 kg 10 kg 20 kg
Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao
-Lần lượt cho HS tìm kết quả số bao gạo có được khi chia đều 100 kg gạo vào
mỗi bao đựng 5 kg, 10 kg, 20 kg rồi điền vào bảng
-HS nêu nhận xét (như SGK)
<b>*</b><i><b>Lưu ý</b></i> :GV không đưa khái niệm và thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”
<i>b, Giới thiệu bài toán và cách giải</i> :
-Gv nêu bài toán (SGK)
2 ngày : 12 người
4 ngày : ….người?
+Có mấy cách giải bài toán? (HS nêu được 2 cách giải đã học :Rút về đơn vị -
Tìm tỉ số )
-Gọi 2 em lên bảng giải theo 2 cách trên .
-Lớp làm vào nháp rồi nhận xét.
<i>C,Luyện tập :</i> Vận dụng 2 cách giải trên hướng dẫn HS làm bài tập.
<i><b> Bài 1</b></i> : HS đọc đề - Tóm tắt - Gợi ý cho HS giải bằng cách <i><b>Rút về đơn vị</b></i>
<i> Tóm tắt :</i>
7 ngày : 10 người <i>Bài giải:</i>
5 ngày : …. người? Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 <sub></sub> 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người)
<i>Đáp số</i> : 14 người
<i><b>Bài 3</b></i> : Hướng dẫn Hs giải bằng cách <i><b>Tìm tỉ số</b></i>
HS làm vào vở - 1 em lên bảng chữa bài .
<i><b>3.Hướng dẫn về nhà</b></i><b> :</b>
Bài tập 2 (21)
-Gợi ý giải bằng cách Rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng nói , kể lại được câu chuyện <i>Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai</i> ; kết hợp lời
kể với điệu bộ , net mặt 1 cách tự nhiên .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện .
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK .
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS kể việc làm tốt xây dựng quê hương đất nước của 1 người mà em biết .
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu truyện phim
b) GV kể chuyện ( 2 –3 lần )
- GV kể lần 1 , kết hợp chỉ các dòng chữ ghi ngày , tháng , tên riêng kèmtheo
chức vụ , công việc cuae những lính Mĩ .
- GV kể lần 2 , kết hợp chỉ từng hình ảnh minh hoạ phim SGK .
c) Hướng dẫn HS kể chuyện : Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
- Thi KC trước lớp : Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : <i>Chuyện giúp bạn hiểu </i>
<i>điều gì ? Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ? Hành động của những người lính </i>
<i>Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì ? </i>
<i><b>3. Củng cố , dặn dị</b></i> :
- Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của
những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ cua quân
đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN .
- GV nhận xét tiết học .
<b>Tập đọc : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo
vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lịng bài thơ.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>
HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi về bài đọc.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 1 em đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp các khổ thơ, nghỉ hơi đúng nhịp thơ ( nhịp ¾ )
* Tìm hiểu bài:
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? (Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển)
- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 ( Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm! Màu
hoa nào cũng q, cũng thơm!) nói gì? ( Trái đất là của trẻ em./ Dù khác
nhau về màu da nhưng mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng, đều là của quý
trên trái đất./ Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi)
* Đọc diễn cảm bài thơ:
- Cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- Cả lớp hát bài hát Bài ca trái đất.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
<b>Toán:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:
-Giúp HS củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II. <b>Lên lớp</b> :
<i><b>1,Bài cũ</b></i> :Làm bài tập 2 (21) - Nhận xét
<i><b>2,Bài mới</b></i>:
<i><b>Bài 1</b></i>: HS đọc đề -Tóm tắt - Hướng dẫn cách giải
-Gợi ý HS giải bàng cách <i><b>rút về đơn vị</b></i>
<b>-</b>HS làm vào vở
Các bước giải:
3000 :150 = 2 (lần )
<i>Đáp số</i> : 50 quyển
<i><b>Bài 3</b></i> : Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải, chẳng hạn : trước hết tìm số
người lần sau đào mương là bao nhiêu ? (10 +20 = 30 (người)).
<i>Tóm tắt</i> : 10 người :35m
30 người : ….m?
Các bước giải : 30 :10 = 3 (lần)
35 <sub></sub> 3 = 105 (m)
<i>Đáp số :</i> 105m
<i><b>Bài 4</b></i> : Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải bài tốn bằng cách “rút về đơn vị”,
chẳng hạn :
<i>Tóm tắt: </i> <i> Bài giải</i>:
mỗi bao 50kg :30 bao Xe tải có thể chở được số ki-lơ-gam gạo là :
mỗi bao 75kg : …bao? <b> </b>50 <sub></sub> 300 = 15000 (kg)
Xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là:
15000 : 75 = 200 (bao)
<i>Đáp số</i> : 200 bao gạo.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
<b>- </b>Làm BT vào vở bài tập ở nhà
<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình , HS biết lập dàn ý cho bài
văn tả ngôi trường .
- Biết chuyển 1 phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh .
<b>II Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1 Bài cũ : </b></i>
- HS trình bày kết quả quan sát đã chuẩn bị ở nhà .
<i><b>2 Bài mới</b> : </i>
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài 1 :
- Một vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà .
- HS lập dàn ý chi tiết .
- HS trình bày dàn ý . Mời 1 HS làm bài tốt trên giấy dán bài lên bảng . Cả
lớp bổ sung , hoàn chỉnh .
- VD về dàn ý :
+ Mở bài : Giới thiệu bao quát :
Trường nằm trên 1 khoảng đất rộng .
Ngơi trường nổi bật với mái ngói đỏ , tường vôi trắng , những hàng cây
xanh bao quanh .
Sân trường : sân xi măng rộng …….
Lớp học : 3 tồ nhà 2 tầng xếp hình chữ U …….
+ Kết bài : Trường học của em mỗi ngày 1 đẹp hơn ……
Em rất yêu và tự hào về trường em .
Bài 2 :
- Viết 1 đoạn ở phần thân bài .
- HS viêts 1 đoạn văn ở phần thân bài . GV chấm điểm , đánh giá cao những
đoạn viết tự nhiên , chân thực có ý riêng , ý mới .
<i><b>3 Củng cố , dặn dò</b></i> :
- GV nhận xét tiết học .
- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết bài văn tả cảnh sắp tới .
<b>Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- HS biết vận dụng những hiểu biết về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ trái nghĩa , đặt câu với 1 số từ trái nghĩa tìm được .
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS đọc thuộc lòng các tục ngữ , thành ngữ .
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
- HS đocj yêu cầu BT 1 , làm vào vở hoặc VBT , HS lên bảng thi làm vào
giấy khổ to .
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- HS học thuộc 4 thành ngữ , tục ngữ .
Bài 2 :
- HS làm miệng .
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn , già , dưới , sống .
Bài 3 :
- Các từ trái nghĩa với mỗi ô trống : <i>nhỏ , vụng , khuya</i> .
Bài 5 :
- HS làm vở .
- GV giải thích : Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa ; có thể đặt 2 câu ,
mỗi câu chứa 1 từ .
- HS đọc câu mình đặt . HS nhận xét .
- Trường hợp mỗi câu chứa 1 từ trái nghĩa :
+ VD : Chú chó Cún nhà em <i><b>béo múp</b></i> . Chú Vàng nhà Hương thì <i><b>gầy nhom .</b></i>
-
+ VD : Na <i><b>cao lêu đêu</b></i> , cịn Hà thì <i><b>lùn tịt</b></i>
- GV nhận xét tiết học ; nhắc HS học thuộc các thành ngữ , tục ngữ ở các bài
tập 1 – 3 .
<i>Ngày giảng: Thứ sáu, 28/9/2007</i>
<b>Toán: </b> <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I<b>. Mục tiêu :</b>
Giúp HS luyện tập , củng cố cách giải bài tốn về “Tìm 2 số biết tổng(hiệu) và tỉ số
của 2 số đó” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
II. <b>Lên lớp</b> :
<b> </b><i><b>1.Bài cũ :</b></i> Làm bài tập 2(21) - nhận xét
<i><b>2.Bài mới</b></i> :
Bài 1<i><b> : </b></i>HS đọc đề - Tóm tắt
-Gợi ý cho HS giải bài tốn theo cách giải bài tốn “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số
của 2 số đó “,chẳng hạn bài tốn cho biết :
Tổng số nam và nữ là 28 HS.
Tỉ số của số nam và số nữ là <sub>5</sub>2 .
Từ đó tính được số nam và số nữ, chẳng hạn :
Bài giải
<i> Ta có sơ đồ :</i>
<i> Nam : </i>
<i> Nữ :</i>
<i> Theo sơ đồ, số học sinh nam là :</i>
<i> 28 : (2 + 5) <b></b> 2 = 8 (học sinh)</i>
<i> 28 – 8 = 20 (học sinh)</i>
<i> </i>Đáp số : <i>8 học sinh nam ; 20 học sinh nữ</i>
<b>Bài 2 :</b> Lớp làm vào vở - Một em lên bảng chữa bài - Hướng dẫn và tóm tắt<i>. </i>
<i><b> </b></i>Các bước : <i>15 + 15 = 30 (m)</i>
(30 + 15) <sub></sub> 2 = 90 (m)
<i>Đáp số </i>: 90m
<i><b>Bài 3 :</b></i>HS đọc đề - Một em lên bảng tóm tắt
– Nêu cách giải - Một em lên bảng làm,lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt :</i> 100km : 12<i>l</i> xăng
50km :….<i>l</i> xăng?
<b>Tập làm văn : TẢ CẢNH </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- HS biết viết 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh .
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
a) Giới thiệu bài :
b) Ra đề : Tả một cơn mưa.
c) HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ một số em yếu.
d) Củng cố, dặn dò :
Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5 (Luyện tập làm báo cáo thống kê)
<b>Khoa học: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
Sau bài học . HS có khả năng :
- Xác định những việc nên và khơng nên làm dể bảo vệ sừc khỏe về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Hình trang 18 , 19 SGK
- Các phiếu ghi 1 số thông tin về những việc nên làm để boả vệ sức khoẻ ở tuổi dậy
thì
- Mỗi HS chuẩn bị 1 thẻ từ , 1 mặt ghi chữ Đ ( đúng ) , mặt kia ghi chữ S ( sai )
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già ?
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
Hoạt động 1 : Động não
HS nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì .
Cách tiến hành :
- Ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cơ thể ln sạch sẽ , thơm tho và tránh
bị mụn “trứng cá “
- Yêu cầu mỗi HS trong lớp nêu ra 1 ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi trên
- GV ghi nhanh tất cả những ý kiến của HS lên bảng ( có thể HS sẽ nêu được các
việc làm như : rửa mặt , gội đầu , tắm rửa , thay quần áo … )
- Từng việc làm trên có tác động gì ?( HS trả lời )
- GV chốt (SGK )
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
Bước 1 :
+ Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “
+Nữ nhận phiếu” vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”
Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam ,nhóm nữ riêng.
Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận
*Mục tiêu:HS xác định được việc nên và không nên làm để bảo vệ SK về thể chất
và tinh thần ở tuổi dạy thì
Bước 1: Làm việc theo nhóm:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt qs các hình 4,5,6,7 trang 19 SGK và
trả lời câu hỏi
-Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ SK về thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì?
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày
-GV kết luận như SGK
HĐ 4: Trò chơi:” tập làm diễn giả”
*Mục tiêu :Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học ở tuổi dậy thì.
*Tiến hành :
-GV giao nhiệm vụ và HD HS cách chơi
-HS lần lượt trình bày
-Cả lớp nhận xét –Rút ra bài học.
<i><b>3. Củng cố ,dặn dò</b></i>:
-Thực hiện những việc nên làm của bài học.
-Sưu tầm tranh ảnh , sách báo nói về tác hại của rượu ,bia,thuốc lá, ma túy.
<b>I. Mục đích, u cầu</b> : - Đọc tồn bài giọng lu loát, nhẹ nhàng, đằm thắm. Chú ý thể
hiện đúng lời nhân vật.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>:
- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nớc ngoài hỗ trợ xây dựng : cầu Thăng
Long, Nhà máy thủy điện Hoà Bình, cầu Mỹ thuận...
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>A. KiĨm tra bµi cũ</b></i> :
- 2 HS học thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái dất", trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK - T42).
- NhËn xÐt - ghi ®iĨm
<i><b>B. Dạy bài mới</b></i> :
1. Giới thiệu bài :
2. H íng dÉn häc sinh :
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc từ khó : A lếch xây, phiên dịch, chất phác và kết
hợp giải nghĩa từ SGK T46.
Đoạn 1 : Từ ... êm dịu.
Đoạn 2 : tiếp ... thấm mệt.
Đoạn 3 : tiếp ... chuyên gia máy xúc.
Đoạn 4 : Còn lại.
- HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi 1.
- Anh Thuỷ gặp anh A lếch xây ở đâu
- Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi 2.
- Dáng vẻ của A lếch xay có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ?
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung (Trả lời xem SGV T121)
- Thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi, các nhóm đại diện trả lời (xem SGV T121)
- Cuộc gặp gỡ giữa hai ngời bạn đồng nghiệp diễn ra nh thế nào ?
- Chi tiÕt nµo trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao ?
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
- HS thi đọc diễn cảm.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>:
- Bài văn ca ngợi điều gì ? (Rút nội dung chính, HS nhắc lại nội dung).
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu
nghị giữa các dân tộc.
<b>Toỏn</b>: <b>ễn tập : bảng đơn vị đo độ dài</b>
- Rèn kỹ năng chuyển đổicác đơn vị đo độ dài và giải các bài toán liên quan.
<b> A. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b> cho học nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
<i><b> B. Bµi míi:</b></i>
10
100
1000
<i><b>C. Củng cố, hớng dÉn</b></i>:
<b>Đạo đức:</b> <b> (GV Bộ MÔN )</b>
<b>mü thuËt:</b> <b> ( gv bé m«n )</b>
<b>Tốn: Ơn tập : bảng đơn vị đo khối lợng</b>
<i><b>A. Bài cũ</b></i><b>:</b> cho học nhắc lại bảng đơn vị đo khối lợng .
<i><b>B. Bµi míi</b></i><b>:</b>
<i><b>C / Cđng cè, h</b><b> íng dÉn</b></i>:
- GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lợng.
- Về nhà : Xem lại bài: Luyện tập.
1. Nghe- viết đúng một đoạn văn trong bài <i>Một chuyên gia máy xúc</i>
2. Nắm đợc cách viết dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi:<i> uô/ ua.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>:
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>A. Kiểm tra :</b></i> GV dán 2 tờ phiếu có kẻ mơ hình tiếng. 1 HSđọc tiếng bất kỳ để cho
2 HS lên viết trên mơ hình.
GV nhËn xÐt, ghi điểm.
<i><b>B. Dạy bài mới : </b></i>
1. Giới thiệu bài :
2. H íng dÉn häc sinh :
HĐ1: GV đọc bài chính tả một lợt.
Cho HS lun viÕt vào bảng con tiếng khó. : cửa kính, buồng máy, tham quan, chÊt
ph¸c.
HĐ2: GV đọc cho HS viết.
HĐ3 : Chấm chữa bài.
GV đọc lại 1 lợt toàn bài chính tả, HS rà sốt lỗi.
- GV chấm 5-7 bài, HS đổi vở cho nhau, chữa lổi vào lề.
3. Làm bài CT :
HĐ1: HS đọc yêu cầu của BT1, HS làm bài miệng.
HĐ2: HS đọc yêu cầu của BT3, HS làm vào vở.
HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Mu«n ngêi nh mét, chËm nh rïa, ngang nh cua, cày sâu cuốc bẫm.
4. Củng cố, dặn dß :
Em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có ngun âm đơi / ua, 3 HS
nhắc lại.
1. Më rộng hệ thốnghoá vốn từ thuộc chủ điểm <i>Cánh chim hoà bình</i>.
2. Bit s dng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bỡnh
nimỡnh .
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>:
- Từ điển học sinh, các bài thơ, bài hát ... nói về cuộc sống hoà bình, khát vọng hoà
bình.
<b>III. Cỏc hot ng dy - hc</b>:
<i><b>A. Mở đầu</b></i>:
Kiểm tra 3 HS lµm 3 BT 1, 2, 3 tiÕt tríc, GV nhËn xét ghi điểm.
<i><b>B. Dạy bài mới</b></i>:
1. Giới thiệu bµi :
2. H íng dÉn HS lµm BT :
HĐ1: Cho HS đọc BT1, HS làm việc cá nhân
HS làm bài, trình bày kết quả; GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
HĐ2 : HS đọc yêu cầu của BT2, HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày.
- GV chốt lại kết quả đúng, Từ nêu đúng nghĩa của từ hồ bình là : thái bình (nghĩa
là n ổn khơng loạn lạc, khơng có chiến tranh).
HĐ3: HS đọc yêu cầu của BT3, HS làm vào v.
Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc
một thành phố.. HS trình bày kết quả.
GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay
<i><b>C. Củng cố, dặn dò</b></i>:
GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Xử lí các thơng tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình by nhng
thụng tin ú.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Hình trang 20;21;22;23 SGK
Hot ng 1: Trũ chơi "chiếc ghế nguy hiểm".
Mục tiêu: HS nhận ra nhiều khi vẫn biết chắc hành vi nào đó sẻ gây nguy
hiểm cho bản thân hoặc ngời khác mà có ngời vẫn làm.Từ đó, HS có ý
thức tránh xa nguy him.
Cách tiến hành:
Bớc 1:
Bớc 2:
- Tt cả HS ra ngồi cửa lớp và sau đó đi vào. GV nhắc HS đi qua chiếc ghế
phải cẩn thận khơng để chạm vào ghế.
Bíc 3: Th¶o ln c¶ líp.
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn đã đi chậm và rất thận trọng để
không chạm vào gh?
- Tại sao có ngời biết là nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào
ghế?
- Ti sao khi bị xơ đẩy có bạn cố gắng tránh để khơng ngã vào ghế?
- Tại sao có ngời tự mình thử chạm tay vào ghế?
GV kết luận nh SGV trang 22.
Hoạt động 2: Đóng vai
Mơc tiªu: HS biÕt thùc hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây
nghiện.
Cách tiến hành: Bớc 1: Thảo luận.
Khi chỳng ta từ chối ai đó một điều gì thì các em sẽ nói gì?
GV rút ra kết luận về các bớc từ chối SGV trang 52
Bớc 2: Gv phát phiếu ghi tình huống ( nh SGV ) cho các nhóm.
Bớc 3: Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trên.
Bớc 4: Cả lớp thảo luận:
+ ViƯc tõ chèi hót thc lá... có dễ dàng không?
+ Trong trng hp b do dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu khơng tự giải quyết đợc?
GV kết luận SGV trang53.
<i><b>C/ Cñng cè dặn dò</b></i><b>:</b>
GV h thng bi HS c mc bn cn biết SGK trang 23.
Chuẩn bị su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
<i><b>Ngày soạn: 01/10/2007</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ t, 03/10/2007</b></i>
<b>Toán: Lun tËp</b>
- Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lợng và các đơn vị đo diện tích.
- Rèn các kĩ năng: Tính diện tích của hình vng, hình chữ nhật, tính tốn
các đơn vị đo, giải tốn, vẽ hình.
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<i><b> A. Bài cũ</b></i><b>:</b> cho học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo khối lợng .
<i><b> B. Bµi míi</b></i><b>:</b>
<i><b> C. Củng cố, hớng dÉn</b></i>:
- Về nhà : Xem lại bài: đề - ca – mét vuông, héc – tô - mét vuông.
<b>kể chuyện : kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b> : - Rèn kĩ năng nói: Biết kể một mẩu chuyện đã nghe hay đã đọc
ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh. Trao đổi với các bạn về nội dung, ý ngha ca
chuyn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>:
- Sách, báo ... gắn với chủ điểm Hoà bình.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>A. KiÓm tra</b></i> : 1 HS kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ë MÜ Lai theo lêi mét nh©n vËt trong
trun. GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>B. Dạy bài mới</b></i> :
1. Giíi thiƯu bµi :
2. H íng dÉn häc sinh :
HĐ1: GV ghi đề bài lên bảng lớp.
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đợc nghe hoặc đợc đọc ca ngợi hồ bình,
chống chiến tranh.
- GV lu ý HS: Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em cần đọc Gợi ý 1, 2 trong SGK.
- Cho HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
HĐ3: Cho HS kể chuyện theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS thi kể chuyện, đại diện các nhóm lên thi kể, nói rõ ý nghĩa của câu chuyện
và phải trả lời 1 câu hỏi về câu chuyện do nhóm bạn đọc.
GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng
câu hỏi ca nhúm bn.
<i><b>C. Củng cố, dặn dò</b></i> :
<b>I. Mục đích, u cầu</b> :
1. Đọc lu lốt tồn bài: đọc đúng tên riêng nớc ngoài, ngắt nghỉ hơi. Giọng đọc trầm
lắng, xúc động.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ:Ca ngợi hành động dũng cảmcủa một công dân Mĩ, dám tự
thiêu để phản đối cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
<b>II. §å dïng d¹y - häc</b>:
- Tranh, ảnh về những cảnh đau thơng mà đế quốc Mĩ đã gây ra trển đất nớc Việt
Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b> A. KiĨm tra bµi cị: </b></i>
<i><b> B. Dạy bài mới</b></i> :
1. Giíi thiƯu bµi :
2. H ớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc.
- HS đọc những dịng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp từng khổ, GV kết hợp hớng dẫn đọc từ khó : Ê mi li, Mo ri xơn,
Giơn xơn, Pô tô mác, Oa sinh tơn và kết hợp giải nghĩa từ khó (SGK T50).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo ri xơn và bé Ê mi li.
- Vì sao chú Mo ri xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lợc của đế quốc Mĩ (Trả lời xem
SGV T127).
- Chú Mo ri xơn nói với con điều g× khi tõ biƯt ? (Xem SGV T127)
V× sao chó Mo ri xơn nói với con : "Cha đi vui ..." ?
(Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện).
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo ri xơn ? (Trả lời - Xem SGV T127).
- Hớng dẫn đọc diễn cảm toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm kổ 3-4.
- Thi đọc diễn cảm khổ 3-4.
<i><b>C. Cñng cè, dặn dò</b></i> :
<b>LÞCH Sư : PHAN BộI CHÂU Và PHONG TRàO ĐÔNG DU </b>
<b>I. Mơc tiªu</b>: Học xong bài này, HS biết:
Phan Bội Châu là nhà yêu nớc tiêu biểu ở VN đầu TKXX.
<b>-</b> Phong tro Đông Du là một phong trào yêu nớc, nhằm mục ớch chng thc dõn
Phỏp.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- ảnh sgk phóng to.
T liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
<b>III. Hot ng dy hc</b>: <i><b>A. Bài cũ</b></i>: 2 HS
-Nêu những biểu hiện mới về kinh tế,XH ở nớc ta cuối TKXIX- ĐầuTKXX.
<i><b>B. Bµi míi: </b></i>
<b>1/</b>Giíi thiƯu bµi:
<i><b>Hoạt động 1</b></i>:GV giới thiệu
<b>-</b> Từ khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta,DN ta đã đứng lên kháng chiến nhng tất cả
các phong trào đấu tranh đều bị thất bại.
<b>-</b> - Đến đầu TKXX xuất hiện 2 nhà yêu nớc tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hớng cứu nớc mới.
<b>-</b> - GV nªu nhiƯm vơ häc tËp cho HS:
<b>-</b> +Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gi?
+Kể lại những nét chính về phong trà ụng du.
+Y nghĩa của phong trào Đông du.
<i><b>Hot ng 2</b></i>:HS hoạt động nhóm 4 thảo luận nhiệm vụ trên.(trả lời sgk)
- GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du.
<b>-</b> Phong trào Đơng du đợc kết thúc ntn?
<b>-</b> C©u hái n©ng cao:Tại sao Nhật thoả thuận với Pháp chhống lại phong trào Đông
du, trục xuất Phan Bội Châu và những ngêi du häc?
<b>-</b> GVnêu vấn đề cho HS tìm hiểu thêm:Hoạt động của PBC có ảnh hởng ntn tới
PTCM u TKXX?
C<i><b>.Củng cố, dặn dò</b></i><b>:</b>
<b>-</b> GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm,HS nêu bài học.
<b>-</b> GV nêu thông tin PBC viết về Nhật cho HS nghe(tham khảo sgv)
-Có trờng học,đờng phố nào mang tên PBC mà em biết?
-Chuẩn bị: Trả lời câu hỏi sgk bài 6.
Học xong bài này, HS:
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du
lịch, bãi biển nổi tiếng.
- Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài ngun biển một cách hợp
lí.
<b>II. Chn bÞ</b>:
1.<b>Vùng biển nước ta:</b>
*<i>Hoạt động 1</i> :(làm việc cả lớp)
- Một số HS trả lời
2. <b>Đặc điểm của vùng biển nước ta</b>
* <i>Hoạt động 2</i>: (làm việc cá nhân)
<b>Bước 1</b>: HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau vào vở (nếu có điều kiện thì in bảng sau
vào phiếu và phát cho HS):
nước ta
<b>Ảnh hưởng của biển</b>
<b>đối với đời sống và sản xuất</b>
Nước không bao giờ
đóng băng.
...
...
Miền Bắc và Miền Trung
Hằng ngày, nước biển có lúc
dâng lên, có lúc hạ xuống ...
<b>Bước 2:</b>
- Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.
- GV có thể mở rộng để HS biết : chế dộ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt
và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thuỷ triều là nhật triều, có
vùng chế độ thủy triều là bán nhật triều ( 1 ngày có 2 lần thuỷ triều lên xuống),
có vùng có cả chế độ nhật triều và chế độ bán nhật triều.
<b> 3. Vai trò của biển: </b>
* <i>Hoạt động 3</i> (làm việc theo nhóm)
<b>Bước 1</b>: Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhm thảo luận để nêu vai trị của
biển đối v ới khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
<b>Kết luận:</b> Biển điều hịa khí hậu, là nguồn tài ngun và là đường giao thơng quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
<b>Bước 3</b>: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau :
- GV chọn một số HS tham gia trò chơi, chia số HS đó thành 2 nhóm có số HS
bằng nhau.
- Cách chơi : Một HS ở nhóm 1 đọc tên hoặc giơ ảnh (nếu có) về một địa đi ểm
du lịch hoặc bãi biển thì một HS ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên bản đ ồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam tỉnh hoặc thành phố có địa điểm đó. Trị chơi tiếp tục như
thế cho đến khi cả hai nhóm khơng tìm thêm được điểm du lịch hoặc bãi biển
nào nữa.
- Cách đánh giá :
+ Nhóm nào đọc đúng tên và chỉ trên bản đồ đúng được nhiều địa điểm thì nhóm
đó thắng.
+ Nếu nhóm có số điểm bằng nhau thì nhóm nào nhiều HS tham gia hơn l nhúm
ú thng.
<i><b> Ngày soạn: 02/10/2007 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm, 04/10/2007</b></i>
<b>TH DC: </b> <b>BI 10</b>
<b>To¸n</b>: <b>Đề-ca mét vuông, héc tô-mét vuông.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>GV chuẩn bị trớc hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dµi 1
dam, 1 hm ( Thu nhá )
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> A. </b><i><b>Bài cũ</b></i><b>:</b> cho học nhắc lại bảng đơn vị đo khối lợng.
<b> B. </b><i><b>Bµi míi</b></i><b>:</b>
GV yêu ncầu HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. GV hỏi để HS nhớ lại.
“ mét vng là diện tích của hình vng có cạnh dài 1 m “. “ Ki – lô - mét vng là
diện tích của hình vng có cạnh dài 1 km “. Rồi hớng dẫn HS tự nêu.
“ Đề – ca – mét vng là diện tích của hình vng có cạnh dài 1 dam “
- GV cho HS nêu cách đọc và viết kí hiệu đề – ca – mét vuông.
b, Phát hiện mối quan hệ giữa đề – ca – mét vuông và mét vuông.
- GV chỉ vào hình vng có cạnh dài 1 dam và giới thiệu: Chia mỗi cạnh của hình
vng thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia eđể tạo thành hình vng nhỏ.
- GV Cho HS quan sát hình vẽ: tự xác định: Số đo diện tích của mỗi hình vng 1 m2
Từ đó cho HS phát hiện mối quan hệ giữa đề – ca – mét vuông và mét vuông.
1 dam 2<sub> = 100 m</sub>2
2, Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tơ - mét vuông:
1 hm 2<sub> = 100 dam</sub>2
3, Thùc hµnh:
<i><b>Bài 1: </b></i>Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2.
<i><b>Bài 2: </b></i> Luyện cách viết số đo diện tích với đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2.
GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chấm và chữa bài.
<i><b>Bài 3: </b></i>Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
Gv hớng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa
bài.
GV híng dÉn nh dạng:
Vì 1 dam 2<sub> = 100 m</sub>2<sub>, nªn 2 dam</sub>2<sub> = 1 dam</sub>2<sub> x 2</sub>
= 100 m2<sub> x 2</sub>
= 200 m2
VËy ta viết 200 vào chỗ chấm.
Tơng tự nh vậy GV hớng dẫn các dạng còn lại.
<i><b>Bi 4</b></i>: Gv cho học sinh hoạt động nhóm đơi.
Nhằm rèn cho HS biết cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo diện tích
dới dạng hỗn số có một đơn vị.
GV hớng dẫn chung cho cả lớp làm một câu, sau đó gọi HS lên chữa bài.
<i><b>C . Cđng cè, h</b><b> íng dÉn</b></i>:
GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo đề ca – mét vuông, héc – tô
-mét vuông.
- Về nhà : Xem lại bài: Mi - li – mét vuông- bảng đơn vị đo diện tích
- 1. BiÕt trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- 2. Qua bảng thống kê kết quả học tập , HS có ý thức phấn đấu học tốt hơn.
<b>II. §å dïng dạy - học</b>: Mẫu thống kê
<b>III. Cỏc hot ng dạy - học</b>:
<i><b> A. Bµi cị</b></i>: GV chÊm vë cđa 3 HS t¶ c¶nh trêng häc, GV nhận xét ghi điểm.
<i><b> B. Dạy bµi míi</b></i> :
1. Giíi thiƯu bµi :
2. H íng dÉn häc sinh :
H§1: Híng dÉn HS lµm BT1.
HS đọc yêu cầu của BT1, GV làm việc, (làm việc cá nhân), các em nhớ lại các điểm
số của mình trong tuần.
Các em thống kê số điểm ấy theo đúng 4 yêu cầu a, b, c, d.
Cho HS lm vic.
Cho HS trình bày kết quả, dán lên 3 biểu thống kê của HS, GV nhận xét và khen HS
biết thống kê, thống kê nhanh.
HĐ2: HS đọc yêu cầu của BT2.
Tæ trëng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ, sinh hoạt theo tổ, dựa vào kết
quả lập một bảng thống kê kết quả cho từng cá nhân và cho cả tổ trong tuần.
Cho HS lm bi, i din các tổ trình bày, GV nhận xét, khen nhóm thống kê đúng,
<i><b>C. Cñng cố, dặn dò</b></i> :
- GV nhận xét tiết học.
HS về nhà viết lại bảng thống kê vào vở.
- Hiểu thế nào là từ đòng âm.
- Nhận dợc một số từđồng âm trong giao tiếp. Phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
<b>II. §å dïng d¹y - häc</b>:
- Các mẫu chuyện, câu đố vui, ca dao, tục ngữ có từ đồng âm.
<i><b> A. Bµi cị</b></i>: KiĨm tra 3 HS, chấm vở viết đoạn văn tả cảnh bình yên của một miền
quê. GV cho điểm nhận xét.
<i><b>B. Dạy bµi míi</b></i> :
1. Giíi thiƯu bµi :
2. H íng dÉn häc sinh :
- HS đọc yêu cầu của BT1, GV giao việc đọc kĩ các câu văn ở BT1 và xem dòng nào
ở BT2 ứng với câu văn ở BT1, HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày.
- GV nhn xột v cht li kết quả đúng.
3. Nhận xét : HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Luyện tập :
H§1: Híng dÉn HS lµm BT1.
HS đọc yêu cầu của BT1, làm việc cá nhân, phân biệt nghĩa của các từ đồng âm
trong các cụm từ của câu a, b, c.
HS lµm bµi.
Trình bày kết quả bài làm, GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT2.
1 HS khá giỏi làm mẫu, cả lớp đặt câu.
HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
VD: 2 câu có từ bàn với nghĩa từ bàn khác nhau.
Cái bàn học của em rất đẹp.
<i><b>C. Cđng cè, dỈn dß</b></i> :
GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS làm việc tốt.
<b>KĨ THUẬT:</b> <b>( GV BỘ MÔN )</b>
<b>Toỏn</b>: <b>Mi-li-mét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích</b>
- Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của mi- li- mét vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét
vuôngvà xăng- ti- mét vuông.
- Thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
<b>II. §å dùng dạy học: </b>
<b>- </b>GV chuẩn bị trớc hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm, của SGK phóng to
( phần a )
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng nh phần b. Nhng cha viết chữ và sè.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b> </b><i><b>A. Bài cũ</b></i><b>:</b> cho học nhắc lại dam2<sub>, hm</sub>2<sub>. </sub>
<b> </b><i><b>B. Bài mới</b></i><b>:</b>
- GV gợi ý để HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.( cm2<sub>, dm</sub>2<sub>,</sub><sub>m</sub>2<sub> dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, k</sub>
m2<sub>).</sub>
- GV hớng dẫn để HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu đợc:
“ Mi – li - mét vng là diện tích của hình vng có cạnh dài 1 mm2<sub> “ . HS tự nêu.</sub>
- GV cho HS nêu cách viết kí hiệu mi - li mét vuông.
Từ đó cho HS rút ra nhận xét: Hình vng 1 cm2<sub> gồm 100 hình vng 1 mm</sub>2
1 cm 2<sub> = 100 mm</sub>2
1 mm2<sub> = </sub> 1
100 cm2
2. Giới thiệu đơn bảng vị đo diện tích:
- GV hớng dẫn HS hệ thống hố các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo
diện tích.
- HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.
- GV hớng dẫn HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự. GV điền vào bảng
- Gv cho HS nhận xét: Những đơn vị bé hơn m2<sub>: dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, </sub><sub>mm</sub>2<sub> ghi ở bên cột m</sub>2
Những đơn vị lớn hơn mét vuông là:dam2<sub>, hm</sub>2<sub>, </sub><sub>km</sub>2<sub> ghi ở bên trái cột m</sub>2
- HS nêu mối quan hệ các đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng
có bảng đơn vị đo diện tích giống nh bảng trong SGK.
- GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lấp, nêu nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1
100 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi nhớ bảng này.
3 > Thực hành:
<i><b>Bài 1: </b></i>Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2<sub>.</sub>
GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chấm và chữa bài.
<i><b>Bài 2: </b></i> Luyện cho HS kĩ năng đơn vị đo.
a, Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.
b, Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn.
<i><b>Bµi 3:</b></i> Gv cho HS lµm bài rồi chữa bài.
<i><b> C. Củng cố, hớng dẫn:</b></i>
- GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích
<b>-</b> VỊ nhµ xem tríc bµi: luyÖn tËp
<b>-</b> Nắm đợc yêu cầu của văn tả cảnh.
<b>-</b> Nhận thức đợc u, khuyết điểm; biết sửa lỗi; viết lại một đoạn cho hay hơn<b>.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>:
- Phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<i><b>A. Bài cũ</b></i>: GV chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trớc.
GV nhn xột ghi im.
<i><b>B. Dạy bài mới</b></i> :
1. NhËn xÐt chung :
- Về nội dung nắm đợc yêu cầu của đề bài, tả có trọng tâm.
- Về hình thức trình bày cẩn thận, sạch, đẹp.
Bµi : Dung, Trang, Trang, ý Nhi.
+ H¹n chÕ :
- Về nội dung : diễn đạt lủng củng, sai về cấu trúc câu.
- Về hình thức trình bày : cha đẹp, bài : Quang, Lu, Minh.
- Thông báo điểm cụ thể của HS.
2. Chữa lỗi :
HĐ1: Hớng dẫn từng HS chữa lỗi.
GV trả bài cho HS.
Phỏt phiu hc tp cho từng HS, HS làm việc cá nhân, đọc lời phê của GV.
Xem kĩ những chỗ mắc lỗi, viết vào phiếu các lỗi.
Cho HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi.
3. H ớng dẫn lỗi chung :
GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp, một vài HS lên bảng lần l ợt chữa lỗi,
HS còn lại tự chữa trên nháp.
HĐ3: Hớng dẫn HS học tập những đoạn văn hay.
GV đọc nhng on, bi vn hay.
GV chốt lại những ý hay cần học tập.
<i><b>C. Củng cố, dặn dò</b></i> :
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS viết bài cha đạt về nhà viết lại.
<b>Khoa häc</b>: thực hành: nói không với các chất gây nghiện
I. Yêu cầu: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II. Lên lớp:
1. Bài cũ: Nêu tác hại của các của chất gây nghiện?
2. Bi mi: * Hoạt động 3: Chơi trò chơi “ Chiếc ghế nguy him
<b>-</b> Mục tiêu: HS nhận ra: Những hành vi nguy hiểm cho bản thân hoặc cho ngời
khác. HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
<b>-</b> Cách tiến hành:
+ Bớc 1: Tỉ chøc vµ híng dÉn:
<b>-</b> Sư dơng chiÕc ghÕ của GV.
<b>-</b> GV hớng dẫn cách chơi,
+ Bớc 2:
<b>-</b> HS ra khỏi lớp và đi vào sẽ có em không cẩn thận chạm vào ghế.
+ Bớc 3: Thảo luận cả lớp
<b>-</b> Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghÕ?
<b>-</b> Tại sao khi đi qua chiếc ghế có bạn lại đi chậm lại để khong chạm ghế?
<b>-</b> Tại sao biết cái ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn để bạn chạm phải ghế?
<b>-</b> Tại sao trong khi xơ đẩy có bạn cố gắng để khơng chạm ghế?
<b>-</b> Tại sao vẫn có bạn vẫn thử mình chạm vào ghÕ?
<b>-</b> KÕt luËn:
Hoạt động 4: Đóng vai
- Mục tiêu: HS biết thực hiệnkĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
<b>-</b> Cách tiến hành:
+ Thảo luận:
<b>-</b> Khi chúng ta từ chói một điều gì( hút thuốc lá) , em sẽ nói gì?
+ Tổ chức và hớng dẫn:
Chia nhóm, phát phiếu tình huống cho các nhóm( Thử hút thuốc lá, ép uống rợu,
dùng thử hê-rô-in)
<b>-</b> Từng nhóm lên đóng vai.
<b>-</b> Th¶o ln:
+Việc từ chối sử dụng chất gây nghiện dễ dàng không?
+ Trong trờng hợp bị doạ dẫm ép buộc chúng ta phải làm gì?
+ Chúng ta cần sự trợ giúp của ai nếu không tự giải quyết dợc?
I.<b>Yêu cầu</b>: -HS nhận thấy những u, khuyết điểmcủa tuần qua.
<b>-</b> Lp k hoch hot ng cho tuần tới.
II. <b>Lên lớp</b>: 1. Sinh hoạt văn nghệ tập thể:
-Líp trëng nhận xét về tuần học vừa qua.
<b>-</b> Các tổ trởng nhận xét các mặt cụ thể của thành viên trong tỉ.
<b>-</b> HS thảo luận đóng góp ý kiến.
3. GV nhận xét, nêu kế hoạch:
<b>-</b> Nhắc nhở HS đi học đúng giờ, hạn chế nghỉ hệc: em Hiệp thờng xuyên nghỉ học
khơng có lí do.
<b>-</b> Thờng xun chuẩn bị đồ dùng đầy đủ.
<b>-</b> Chọn HS đi dự Đại hội Liên đội.
TËp trung rèn HS yếu: Năm, Hơng, Tiến, Quốc...
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
<b>I. Yêu cầu : </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
+ Ghi bảng : a-pac-thai , Nen –xơn Man-đe-la cho HS cả lớp nhìn lên bảng đọc
đồng thanh .
+ Giải thích để HS hiểu các số liệu thống kê .
+ Hướng dẫn HS hiểu các từ khó ghi ở cuối bài .
( Đứng lên địi bình đẳng .. thắng lợi )
( Những người yêu chuộng ….)
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
<b>Tốn</b>: <b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I .Mục tiêu</b> : Giúp HS:
-Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích .
-Rèn kỉ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích , so sánh các số đo diện
tích và giải các bài tốn có liên quan .
<b>II. Các hoạt động dạy học</b>:
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
-Cả lớp làm bài tập 3 ( 28 )
-GV chữa bài .
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
Bài 1 :
-Hướng dẫn HS làm theo mẫu :
6m2<sub> 35 dm</sub>2<sub> = 6m</sub>2<sub> + </sub> 35
100 m2 = 6
35
100 m2
- HS làm vào vở - 1 em lên bảng chữa bài .
-Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới
dạng phân số ( hay hỗn số ) có 1 đơn vị đo cho trước .
-GV cho HS tự làm bài , sau đó chữa bài .
Bài 2 : HS làm vào phiếu .
- Rèn cho HS kỉ năng đổi đơn vị đo .
-Hướng dẫn HS trước hết phải đổi 3 cm2<sub> 5 mm</sub>2<sub> = 305 hm</sub>2<sub> </sub>
-Như vậy trong các phương án trả lời , phương án B là đúng .
Bài 3 : Hướng dẫn HS trước hết phải đơn vị rồi so sánh , chẳng hạn với bài :
61 km2<sub> ….. 610 hm</sub>2
Ta đổi 61 km2<sub> = 6100 hm</sub>2
So sánh : 6100 hm2<sub> > 610 hm</sub>2
Do đó phải viết dấu > vào chỗ chấm .
- HS tự làm bài vào vở. GV thu vở chấm bài, nhận xét.
<b>I. Mục tiêu</b>:
- Ôn để củng cố, nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng
dọc, dóng hàng điểm số, tập hợp hàng ngang, dọc, dàn hàng, dồn hàng.
- Trò chơi <i>Chuyển đò vật</i> . Yêu cầu: chuyển nhanh, đúng luật, hào hứng.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>
- Sân trường, 1 cịi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đi nheo, kẻ sân chơi trị
<b>III. Lên lớp:</b>
1. <i><b>Phần mở đầu</b></i>:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát một bài.
- Kiểm tra bài cũ.
2. <i><b>Phần cơ bản</b></i>:
a. Đội hình, đội ngũ:
- Ôn: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
- GV điều khiển lớp tập 1-2 lần, chia tổ tập luyện.
b. Chơi trò chơi:
Chơi trò chơi <i>“Chuyển đồ vật”:</i>
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát 1 bài, kết hợp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
<b>I. Mục tiêu</b> : giúp HS :
-Biết gọi tên , kí hiệu , đọ lớn của đơn vi đo diện tích ta; quan hệ giữa
héc-ta và mét vuông .
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ts ) và vận
dụng để giảit bài tốn có liên quan .
<b>II. Các hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
HS chữa bài tập 4 ( 29 ) .GV nhận xét. Ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta :
GV giới thiệu : “ Thơng thường , khi đo diện tích 1 thửa ruộng , 1 khu rừng ,… người
ta dùng đơn vị héc-ta” .
GV giới thiệu ; “1 héc- ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và héc-ta viết tắt là ha”.
GV ghi bảng: 1 hm2 <sub>= 1 ha</sub>
Tiếp đó hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa ha và mét vuông
b. Thực hành :
Bài 1 : HS làm bảng con
-Rèn luyện cho HS cách chuyển đổi đơn vị đo.
-HS chữa bài và nêu cách làm.
VD: 1<sub>2</sub> ha =….. m2
Vì 1 ha = 10000 m2<sub> nên </sub> 1
2 ha = 10 000 m2 : 2 = 5000 m2
Vậy viết 5000 m2 <sub>vào chỗ chấm .</sub>
Bài 2 :
-Rèn luyện HS kỉ năng đổi đơn vị đo ( sát thực tế ) .
-HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở .
-Chữa bài .
ĐS : 22200ha = 222 km2
Bài 4 :
-SH đọc đề , hướng dẫn cách giải .
-HS làmvào vở - 1 em chữa bài .
<i><b>3. Củng cố :</b></i>
- ha cịn gọi là gì ?
- 1 ha bằng bao nhiêu m2<sub> ? </sub>
<b>Chính tả:(</b>
<b>II.Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
- HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài;
- GV giúp đỡ những em còn yếu.
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>
<b>I .Yêu cầu : </b>
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
Nhóm 1 : hữu nghị Nhóm 2 : hữu ích
chiến hữu hữu hiệu
thân hữu hữu hiệu
hữu bảo hữu dụng
bằng hữu
bạn hữu
Bài 2 :
Nhóm 2 : hợp tình , phù hợp , hợp thời , hợp lệ , hợp pháp , hợp lí , thích hợp
Bài 3 :
Bài 4 :
+ Bốn biển một nhà : người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 gia đình ;
thống nhất về 1 mối .
+ Kề vai sát cánh : sự đồng tâm hợp lực , cùng chia sẻ gian nan giữa những
người cùng chung sức gánh vác 1 công việc quan trọng .
+ Chung lưng đấu sức : tương tự kề vai sát cánh .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
<b>Khoa học:</b> <b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>
<b> </b>
<b>I . Mục tiêu</b>:Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
HĐ 1 :
( 1 (d) 2 (c) 3 ( a ) 4 (b ) )
HĐ 3 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
( Thứ tự c,a,b )
+ Trả lời câu 2 :
( Thứ tự : c,b,a )
<i><b>3. Củng cố</b></i> :
<i><b>4. Dặn dị : </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp HS:
-Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học .
-Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích
<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
-Làm bài tập 3 ( 30 ).
-Kiểm tra vở HS . Nhận xét.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
Bài 1 :
-Cho HS nhắc lại cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược
lại .
-Gọi 2 em lên bảng làm . Lớp làm nháp .
-Chấm chữa bài .
Bài 3 :
-Gọi HS đọc đề , tóm tắt và hướng dẫn cách giải .
-Tính diện tích căn phịng .
-Tính số tiền mua gỗ để lát sàn căn nhà đó .
Các bước :
6 Í 4 = 24
280 000 Í 24 = 6720 000 ( đồng )
ĐS : 6720 000 đồng
-HS làm vào vở - 1 em lên bảng .
-Chấm chữa bài .
Bài 4 :
Chú ý đổi đơn vị đo theo yêu cầu đề bài .
200 Í 3<sub>4</sub> = 150 ( m)
200 Í 150 = 30 000 ( m2 <sub>)</sub>
30 000 m2 <sub>= 3 ha</sub>
ĐS : 30000m2
3 ha
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà</b></i> :
Làm bài 2 ( 30)
Chú ý : Chuyển 2 vế cùng đơn vị đo .
- Tìm được câu chuyện chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
+ Nội dung câu chuyện có hay khơng ?
+ Cách kể : giọng điệu , cử chỉ
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
<b>Tập đọc: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
( Chuyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri ….hơ to : Hit-le mn năm )
( Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức …… Khơng ghét người Đức mà chỉ căm ghét
những tên phát xít xâm lược )
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
<b>I. Mục tiêu</b>:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Dàn hàng, dồn hàng,
đi đều vịng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trị chơi <i>Lăn bóng bằng tay</i>. u cầu bình tĩnh, khéo léo.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b>
- Sân trường, 1 cái cịi, 4 quả bóng, kẻ sân chơi.
<b>III. Lên lớp:</b>
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
- Chơi trò chơi: <i>“Làm theo tín hiệu”.</i>
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100-200m rồi đi thường, hít thở sâu, xoay
các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình, đội ngũ:
- Ơn: dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.
- GV điều khiển lớp tập 1-2 lần, chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai
sót cho HS. Tập cả lớp điều khiển để củng cố.
b. Chơi trò chơi:
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi, thi đua các tổ với nhau.
- GV quan sát, nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng, cho HS hát 1 bài, kết hợp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
<b>Toán</b>:
<b>I . Mục tiêu</b> :
-Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học .
-Cách tính diện tích các hình đã học .
-Giải bài tốn có liên quan đến diện tích .
-Làm bài tập 2 . Lớp làm bảng con .
-Chữa bài .
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
Bài 1 :
HS đọc đề . GV hướng dẫn .
-Tính diện tích căn phịng hình chữ nhật . ( 9Í 6 = 54 (m2 <sub>) .Đổi ra cm</sub>2<sub>) </sub>
-Tính diện tích 1 viên gạch ( 30 Í 30 = 900 ( cm2<sub> ))</sub>
-Tính số viên gạch dùng để lát . ( 54000 : 900 = 600 (viên) )
ĐS : 600 viên
-HS làm vở - 1 em lên bảng làm
Bài 2 :
-HS tự tìm hiểu bài tốn rồi giải vào vở .
-Lưu ý HS : Đổi số kg thóc ra đơn vị tạ .
b, 16 tạ
Bài 4 :
-Nêu yêu cầu ( Tính diện tích miếng bìa )
-Hs nêu các cách giải bằng cách cắt ghép miếng bìa .
-Bằng nhiều cách cắt – ghép – Tính diện tích từng miếng bìa nhỏ rồi tính tổng
diện tích các bìa nhỏ đó .
Đáp án: c.
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
Bài 2 ( 31)
Củng cố cho HS về tỉ lệ bản đồ :
1: 1000 tức là thực tế gấp 1000 lần hình vẽ .
<b>I .Yêu cầu : </b>
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ?
( Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ….màu da cam )
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu
da cam ?
( Cần thăm hỏi , động viên ……..nói chung )
Bài 2 :
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
<b>Luyện từ và câu: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ .</b>
<b>I .Yêu cầu : </b>
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
a ) Giới thiệu bài :
b) Phần nhận xét
+ Có thể hiểu câu trên theo những cách nào ? ( HS tả lời )
+ Vì sao hiểu như vậy ? ( Dùng từ đồng âm )
+ Các tiếng <i>hổ , mang</i> trong từ <i>hổ mang</i> ( tên 1 loài rắn ) đồng âm với danh từ
<i>hổ</i> ( con hổ ) và động từ <i>mang </i>.
c) Phần ghi nhớ :
<i><b>3. Củng cố , dặn dị :</b></i>
<b>I .Mục tiêu :</b>
-Củng cố về so sánh phân số , tính giá trị của biểu thức với phân số .
-Giải bài tập liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số . Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
của 2 số đó .
<b>II.Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
-Giải bài tập 3 ( 31).
-Chấm chữa bài .
<i><b>2. Bài mới</b></i><b> :</b>
Bài 1 :
-Yêu cầu HS viết các phân số theo thứ tự bé đén lớn .
-HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số , khác mẫu số .
a) 18<sub>35</sub> <i>;</i>28
35 <i>;</i>
31
35 <i>;</i>
32
35 b)
1
12 <i>;</i>
2
3<i>;</i>
3
4<i>;</i>
5
6
Bài 2 :
-Yêu cầu tính giá trị biểu thức .
-HS tự làm vào vở - 2 em lên bảng làm
a) 11<sub>6</sub> b) <sub>32</sub>3 c) <sub>7</sub>1 d) 15<sub>8</sub>
Bài 4 :
+Bài toán yêu cầu gì ? (Tính tuổi mỗi người )
+Bài tốn thuộc dạng gì ? ( Tìm 2 số khi biết hiệu và tổng ).
HS nêu tóm tắt và cách giải .
ĐS : 40 tuổi
10 tuổi
-HS giải vào vở, 1 em làm vào phiếu, đính bảng. HS nhận xét. Sửa chữa.
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
Bài tập 3 (32)
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.</b>
<b>I .Yêu cầu : </b>
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
:
<i><b>2. Bài mới</b></i>:
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ?
( Tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc của mây trời . Thể hiện trong câu :
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời )
+ Để tả đặc điểm đó , tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
( Quan sát bầu trời và mặ biển vào những thời điểm khác nhau ….)
+ Khi quan sát biển , tác giả có liên tưởng thú vị như thế nào ?
( Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh nay nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh
khác . Biển như con người …..gắt gỏng )
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
( Suốt ngày ……. lúc trời chiều )
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu dựa trên những giác quan nào?
( Thị giác , xúc giác )
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh .
( Ánh nắng rừng rực <i>đổ lửa</i> xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt <i>màu đào</i> ; hố
thành <i>dịng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt </i>; biến thành 1 <i>con suối lửa</i> lúc trời
Bài 2 :
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
- Dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết.
<b>II. Chuẩn bị</b> :
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
HĐ 1 :
+ Muỗi anôphen thường ẩn náu và đẻ trứng những nơi nào ?
+ Khi nào thì muỗi bay ra đốt ?
+ Em đã diệt muỗi như thế nào ?
+ Em có thể làm gì để nhăn chặn sự sinh sane của muỗi ?
+ Làm thế nào để tránh muỗi đốt ?
<i><b>3. Củng cố :</b></i>
<i><b>4. Dặn dò :</b></i>
<b>I. Yêu cầu:</b> Đội viên trong chi đội nhận thấy những ưu, khuyết điểm của tuần qua. Từ
<b>II. Sinh hoạt:</b>
1. Văn nghệ tập thể: Hát các bài hát của Đội.
2. Đánh giá hoạt động tuần qua:
- Phân đội trưởng nhận xét. Chi đội trưởng nhận xét chung.
- GV nhận xét, đánh giá: Vệ sinh tốt, HS đi học chưa chuyên cần, Ý thức học bài của
một số Đội viên chưa cao.
* Dặn: Đội viên thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra.
<i><b> Ngày soạn: 13/ 10/ 2007</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai, 15/ 10/ 2007</b></i>
<b>Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b> .
<b>I .Yêu cầu</b> :
<b>II.Đồ dùng dạy học</b> :
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2 Bài mới</b></i> :
* Tìm hiểu bài :
( Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam độc ác , khơng có tính người . Đàn cá
heo là lồi vật nhưng thơng minh tốt bụng , biết cứu giúp người gặp nạn )
( HS kể những điều em đã được đọc , nghe kể , tận mắt chứng kiến về loài cá
heo )
<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>
<b>Toán</b>: <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I . Mục tiêu</b> : giúp HS củng cố:
- Quan hệ giữa 1 và <sub>10</sub>1 <i>;</i> 1
10
1
100<i>;</i>
1
100
1
1000.
<b>II .Các hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i><b> : </b>
Làm bài tập 4 .
Nhận xét , chữa bài .
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
- Làm mẫu câu a) 1 : <sub>10</sub>1 =1∗10
1 =10 ( lần )
- Đại diện nhóm trình bày. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2 : - HS đọc đề .
- HS nêu cách tìm 1 thành phần chưa biết : tìm số bị trừ, số hạng thừa số, số
bị chia.
- HS đọc đè tốn. Hướng dẫn HS cách tìm số trung bình cộng của 2 số.
Các bước: Trung bình mỗi giờ vịi nước đó chảy vào bể:
1
6 ( bể )
Đáp số: <sub>6</sub>1 ( bể )
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
Làm các bài tập 4 (32)
<i>Ngày soạn: 14/10/2007</i>
<i> Ngày giảng: Thứ ba, 16/10/2007</i>
<b> Thể dục: </b>
<b>I.Mục tiêu</b>: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật đọng tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòngtrái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.Yêu cầu trật tự, nhanh.
- Trò chơi Trao tín gậy. u cầu: nhanh nhẹn, bình tỉnh.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b> Sân tập, 1 cịi, 4 tín gậy.
<b>III. Lên lớp:</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100-200m rồi đi thường thành 4 hàng ngang.
- Chơi trò chơi: <i>“Chim bay, cò bay”.</i>
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình, đội ngũ:
- Ơn: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
- GV điều khiển lớp tập 1-2 lần, chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai
sót cho HS. Tập cả lớp điều khiển để củng cố.
b. Chơi trị chơi:
Chơi trị chơi <i>“Trao tín gậy”:</i>
- GV nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi, thi đua các tổ với nhau.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng, cho HS hát 1 bài, kết hợp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân ( dạng đơn giản ) .
-Biết đọc , viết số thập phân dang đơn giản .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
- Các bảng nêu trong SGK .
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ :</b></i>
- Làm bài tập 4 ( 32).
- Chữa bài , nhận xét .
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
a, Giới thiệu khái niệm về số thập phân :
- Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a ) để nhận ra ,
chẳng hạn :
+ Có 0 m 1 dm tức là có 1 dm ; viết lên bảng : 1 dm = <sub>10</sub>1 m.
+ GV giới thiệu : 1 dm hay <sub>10</sub>1 m còn được viét thành 0,1 m ; viết 0,1 m lên
bảng cùng hàng với <sub>10</sub>1 m ( như trong SGK ) .
- Tương tự với 0,01 m ; 0,001 m
0,1 = <sub>10</sub>1
- - Giới thiệu tương tự với 0,01 ; 0,001 .
b) Thực hành đọc , viết các số thập phân :
Bài 1 :
<i><b>3. Củng cố</b> : </i>Cho ví dụ số thập phân . Đọc số đó .
<i><b>4. Dặn dị</b></i> : Làm bài tập 3 ( 35 ) .
<b>Chính tả:(Nghe viết )</b>
1. Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài <i>Dịng kinh quê hương</i>.
2. Nắm vững quy tắc, làm đúng bài tập điền dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi:
<i>iê, ia.</i>
<b>II. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
Bài 3 :
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chyển. Tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa về sự chuyển nghĩa
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
(nghĩa ban đầu ) của mỗi từ .
+ Nghĩa của từ răng ở BT 1 và BT2 giống nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn , sắc ,
sắp đều nhau thành hàng .
+ Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT2 giống nhau ở chỗ : Cùng chỉ 1 bộ phận có
đầu nhọn nhơ ra phía trước
+ Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận mọc ở 2
bên , chìa ra như cái tai .
Nghĩa gốc Nghĩa chuyển
a) Mắt trong Đôi mắt bé mở to Mắt trong Quả na mở mắt
c) Đầu trong Khi viết , em đừng ngoẹo Đầu trong nước suối đầu nguồn rất
đầu trong
Bài 2 :
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
<b>Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT </b>
<b>I . Mục tiêu</b> : Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh.
- Thực hiện cách diệt và phịng tránh muỗi.
- Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi phát triển.
<b>II. Chuẩn bị</b> :
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i><b> : </b>
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
HĐ 1 :
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình .
đối với việc phịng tránh bệnh sốt xuất huyết .
+ Gia đình em thường sủ dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy .
<i><b>3. Củng cố</b>: </i>
<i><b>4. Dặn dò</b>:</i>
Chuẩn bị : Phòng bệnh viêm não
<i> Ngày soạn: 15/10/2007</i>
<i> Ngày giảng: Thứ tư, 17/10/2007</i>
<b>Toán</b>: <b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) </b>
<b>I . Mục tiêu</b> : Giúp HS :
<b>II. Chuẩn bị</b> :
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
2m 7 dm hay 2 <sub>10</sub>7 m được viết thành 2,7 m ; 2,7 m đọc là : hai phẩy bảy
mét . Tương tự với 8,56 m và 0,195 m
Bài 1 : GV cho HS đọc từng số thập phân .
<i><b>3. Củng cố</b></i> :
<i><b>4. Dặn dò :</b></i>
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô, bạn kể.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
c. Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
+ Tranh 1 : Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam .
+ Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên .
+ Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta .
+ Tranh 4 : Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu .
+ Tranh 5 : Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ nước Nam thêm khoẻ
mạnh .
+ Tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò :</b></i>
- Đọc trôi chảy ,lưu loát ,đúng nhịp bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ:Ca ngợi vẽ đẹp kì vĩ của cơng trình, sức mạnh của những
người đang chinh phục dịng sơng và sự gắ bó ,hồ quyện giữa con người với thiên
nhiên.
- HTL bài thơ.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch ?
( Cả công trường say ngủ cạnh dịng sơng / Những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm
nghĩ / Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ )
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên cơng trường vừa
tĩnh mịch , vừa sinh động ? ( Tiếng đàn của cơ gái Nga ….nằm nghỉ )
+ Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng / Những tháp khoan nhơ lên trời
ngẫm nghĩ / Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ / Biển sẽ nằm bỡ ngỡ
giữa cao nguyên / Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả .
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chr trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng chúng ta có
sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :
- Ảnh trong SGK và ảnh tư liệu lịch sử .
<b>III. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi .
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
HĐ 1 :
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS .
+ Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào ? ( Có 3 tổ chức cộng sản ra đời ở
nước ta )
+ Nguyễn Ái Quốc có vai trị như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng? ( Là 1 lãng
tụ có uy tín )
+ Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam .( Cách mạng ta có
Đảng lãnh đạo , giành được nhiều thắng lợi to lớn )
HĐ 2 :
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trên rồi trình bày .
- GV kết luận và giải thích thêm .
HĐ 3 :
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng .
- HS đọc SGK và trình bày lại theo ý của mình .
<i><b>3. Củng cố</b></i> :
- Ý nghĩa của việc thành lập Đảng
- Đọc bài học .
<i><b>4. Dặn dò : </b></i>
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK .
Chuẩn bị “ Xô Viết Nghệ Tĩnh”
<b> </b>
<b> Địa lý:</b> <b>ÔN TẬP</b>
<b> I- Mục tiêu:</b>
Học xong bài này, HS:
- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ
đơn giản.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta
trên bản đồ.
<b>II- Đồ dùng dạy - học:</b>
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
<b>III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
<i><b>1. Bài cũ</b>:</i> - Nêu vai trò của đất và rừng?
<i><b>2. Bài mới</b></i>: * Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ và mơ tả vị trí, giới hạn của nước ta trên
bản đồ.
- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2: (Trị chơi “ Đối đáp nhanh”)
- GV hướng dẫn cách chơi và HS chơi.
- HS nhận xét, đánh giá nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
- Nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
<i><b>3 Củng cố , dặn dị : </b></i>
- Ơn lại các kiến thức đã học .
Chuẩn bị : “ Dân số nước ta “
<b>I. Mục tiêu</b>: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.Yêu cầu: tập hợp hàng nhanh, thao tác thành thạo.
- Trị chơi <i>Trao tín gậy</i>. u cầu hào hứng, nhiệt tình.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b> Sân trường, 1 cịi, 4 tín gậy.
<b>III. Lên lớp:</b>
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai.
- Đứng tại chỗ hát, kết hợp vỗ tay.
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 HS đi đều<i>.</i>
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình, đội ngũ:
- Ơn: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập 1-2 lần, chia tổ tập luyện. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai
sót cho HS. Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua thực hiện, GV quan sát, nhận xét, biểu
dương.
- Tập cả lớp do GV điều khiển để chuẩn bị kiểm tra.
b. Trò chơi vận động:
Chơi trị chơi <i>“Trao tín gậy”:</i>
- GV nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi, thi đua các tổ với nhau.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, công bố nội dung kiểm tra để
HS về nhà tự ơn tập.
<b>Tốn</b>: <b> HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN . ĐỌC , VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b> : Giúp HS :
<b>II. Chuẩn bị</b> :
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2 Bài mới : </b></i>
+ Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng :đơn vị , chục , trăm , nghìn
…
+ Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng : phần mười , phần trăm ,
phần nghìn ,……
+ Mỗi đon vị của mỗi hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc
bằng <sub>10</sub>1 ( tức 0,1 ) đơn vị của hàng cao hơn liền trước .
+ Phần thập phân gồm có : 4 phần mười , 0 phần trăm , 6 phần nghìn .
1942,54 đọc là : một nghìn chín trăm bbốn mươi hai phẩy năm mươi tư ; số
1942,54 có phần nguyên là 1942 , phần thập phân là 54<sub>100</sub> ; trong số 1942,54 , kể
từ trái sang phải , 1 chỉ 1 nghìn , 9 chỉ 9 trăm , 4 chỉ 4 chục , 2 chỉ 2 đơn vị, 5 chỉ 5
phần mười , 4 chỉ 4 phần trăm .
Bài 2 : Cho HS viết các số thập phân rồi chữa bài .
<i><b>3. Củng cố : </b></i>
<i><b>4</b>. <b>Dặn dò</b></i> :
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>
<b>I .Yêu cầu : </b>
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
+ Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo , mỗi đoạn tả 1 đặc điểm của cảnh .
+ Kết bài : Câu văn cuối ( Núi non , sóng nước ….mãi mãi giữ gìn )
+ Đoạn 1 : Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với hàng nghìn hịn đảo .
+ Đoạn 2 : tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long .
+ Đoạn 3 : Tả những nét riêng biệt , hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa .
- Các câu văn in đậm có vai trị mở đầu mỗi đoạn , nêu ý bao trùm toàn đoạn.
Những câu văn đó cịn có vai trị chuyển đoạn , nối kết các đoạn với nhau .
Bài 2 :
- Giúp HS biết được ý mở bài cần bao trùm ý toàn bài, từ đó HS có cách chọn
đúng.
+ Đoạn 1 : Điền câu b .
+ Đoạn 2 : Điền câu c .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
<b>I . Yêu cầu : </b>
<b>II. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
+ Từ chạy là từ nhiều nghĩa . Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung ?
+ Nghĩa 1 : Bé Thơ đang tập đi / Ông em đi rất chậm .
+ Nghĩa 2 : Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm ./ Nam thích đi giày .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
<i> Ngày soạn: 17/10/2007</i>
<i> Ngày giảng: Thứ sáu, 19/10/2007</i>
- Biết cách chuyển 1 phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân .
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thanh số đo viết dưới dạng số
tự nhiên với đơn vị đo thích hợp .
<b>II. Các hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
Bài 1 :
(Lấy 162 chia 10 được 16 là phần nguyên dư 2 : là tử số , giữ nguyên mẫu số là 10)
16 <sub>10</sub>2 = 16 + <sub>10</sub>2 = 16 +0,2 = 16,2
Vậy 16 <sub>10</sub>2 = 16,2
2,1 m = 2 <sub>10</sub>1 m = 2m 1 dm = 21 dm .
vậy 2,1 m = 21 dm
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà : </b></i>
-Làm bài tập 4 ( 39 )
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<i><b>Đề bài</b></i> :
Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước , hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh
sông nước.
<b>I .Yêu cầu </b> :
<b>II. Hoạt động dạy học: </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
<b>Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
HĐ 1 : Trò chơi : “ Ai nhanh , ai đúng ?”
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b> : </i>
<b>II. Lên lớp:</b>
<i>Ngày soạn: 20/10/2007</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai, 22/10/2007</i>
<b>Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH </b>
<b>I .Yêu cầu : </b>
- Đọc trôi chảy tồn bài .
- Biết đọc trơi chảy bài văn .
- Cảm nhận được vẻđẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng .
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- HS đọc thuộc lịng bìa thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng Đà , trả lời các
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
- Một em đọc toàn bài .
- HS đọc nối tiếp từng đoạn .
+ Đoạn1 : Từ đầu đến <i>lúp xúp dưới chân</i>
+ Đoạn 2 : Từ <i>nắng trưa</i> đến <i>đưa mắt nhìn theo</i> .
- Giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó : <i>lúp xúp dưới bóng cây thưa , màu sặc </i>
<i>sỡ rực lên , lâu đài kiến trúc tân kì , ánh nắng lọt qua lá trong xanh , rừng </i>
<i>rào rào chuyển động …..</i>
<i>-</i> Luyện đọc theo cặp.
<i>-</i> GV đọc mẫu tồn bài.
- Những cây nấm rừng đã cho tác giả liên tưởng thú vị gì ?
( Mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài ….dưới chân )
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp như thế nào ?
( lãng mạn , thần bí như trong truyện cổ tích )
- Những mng thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
( Những con vượn bạc má ……thảm lá vàng )
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ?
( sống động , đầy những điều bất ngờ và kì thú )
- Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi” ?
( + Vàng rợi là màu vàng ngời sáng , rực rỡ , đều khắp , rất đẹp mắt
+ Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong 1 không gian rộng lớn )
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên :
( Làm cho em càng háo hức muốn có dịp ….của rừng )
* Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn :
+ Đoạn 1 : Đọc khoan thai , thể hiện thai độ ngỡ ngàng , ngưỡng mộ
+ Đoạn 2 : Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện
của muông thú .
+ Đoạn 3 : Đọc thông thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng
trong sắc vàng mênh mông .
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 .
- Thi đọc diễn cảm .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị <i>Trước cổng trời</i>
<b>Toán</b>: <b>SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU </b>
<b>I .Mục tiêu</b>: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của ssó thập phân thì giá trị của số thập phân
không đổi.
<b>II. Các hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
a) Đăc điểm của số thập phân :
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
8,75 = 8,750 ; 8,750 = 8,7500 ; 8,7500 = 8,75……
12 = 12 ,0 = 12, 000 ………..
b, Thực hành :
Bài 1 :
Bài 2 :
<i><b>3. Củng cố dặn dò: </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>: Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, đứng lại. Yêu
cầu: thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b> Sân trường, 1 cái còi.
<b>III. Lên lớp:</b>
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu và phương pháp kiểm tra.
- Đứng tại chỗ hát, kết hợp vỗ tay.
- Ôn động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi
đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV điều khiển lớp, ôn tập.
2. Phần cơ bản:
a. Kiểm tra đội hình, đội ngũ:
- Phương pháp: Tập hợp HS thành 3 tổ theo hàng ngang. GV phổ biến nội dung kiểm
b. Trò chơi vận động:
Chơi trò chơi <i>“Kết bạn”:</i>
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi, thi đua các tổ với nhau.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chạy đều quanh sân thành một vòng tròn. Hát một bài theo nhịp vỗ tay.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học, công bố kết quả phần kiểm tra
- GV giao bài tập về nhà.
<b>Toán</b>: <b> SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>I. Mục tiêu</b> :
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
+ Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau và 8>7 nên 8,1 >
7,9 .
<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b>: </i>Làm bài 3 ( 42 )
<b>Chính tả:( Nghe - viết</b>
- Nghe - viết chính xác , trình bày đúng 1 đoạn của bài Kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chưa yê, ya .
<b>II. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS viết những tiếng chứa <i>ia / iê</i> trong các thành ngữ , tục ngữ
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS nghe - viết :
- HS đọc bài chính tả .
- GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai : ẩm lạnh , rào rào , gọn ghẽ , len
lách ,mải miết …..
- HS gấp sách , nghe đọc và viết bài .
- Đọc dò bài .
- Chấm chữa bài .
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 :
- HS viết các tiếng có chứa ya , yê .
- Lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được . Nhận xét cách đánh dấu thanh.
Bài 3 :
- HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập .
- Đọc lại câu thơ , khổ thơ có chứa vần <i>uyên</i>
Bài 4 :
- HS quan sát tranh để làm bài tập .
- Lời giải : yểng , hải yến , đỗ quyên .
<i><b>3 . Củng cố , dặn dò :</b></i>
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị <i>Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà .</i>
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen
với thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để nói về các vấn
đè của đời sống, xã hội.
2. Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
<b>II. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS làm bài tập 4 ( 74 )
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu bài :
Bài 1 :
- Em hiểu nghĩa của từ thiên nhiên như thế nào ?
- HS thảo luận nhóm 2 rồi nêu kết quả . ( Ý b )
- HS dựa vào nghĩa trong bài tập 1 để tìm đúng các từ chỉ đúng các sự vật ,
hiện tượng trong thiên nhiên .
- GV có thể giải thích các thành ngữ , tuc ngữ đó cho HS hiểu .
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ .
Bài 3 :
- GV phát phiếu cho các nhóm làm việc .
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng , trình bày kết quả . Sau đó Hs trong
nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được .
- Cả lớp và G nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện tốt cả 2
yêu cầu : tìm từ và đặt câu .
+ Tìm từ ngữ :
Tả chiều rộng : bao la , mênh mông , bát ngát ….( Câu: Biển rộng mênh mơng )
<i><b>3. Củng cố , dặn dị</b></i> :
- GV nhận xét tiết học .
- Làm bài tập 4 ( 78 )
- Chuẩn bị : Luyện tập về từ nhiều nghĩa .
<b>Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A </b>
<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>II. Chuẩn bị</b> :
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
HĐ 1 :
+ Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan A .
+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào ?
Ý 1 : Sốt nhẹ , đau ở vùng bụng bên phải , chán ăn .
Ý 2 : Vi rút viêm gan A .
Ý 3 : Qua đường tiêu hoá .
HĐ 2 :
+ Chỉ và nói nội dung từng hình , có giải thích .
+ Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A .
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ?
+ Bạn có thể làm gì để phịng tránh bệnh viêm gan A ?
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b> : </i>
<i>Ngày soạn: 22/10/2007</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư, 24/10/2007</i>
<b>I. Mục tiêu</b> : giúp HS :
<b>II. Các hoạt dộng dạy học</b>:
<i><b>1. Bài cũ</b></i> :
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
Bài 1 :
Bài 4 : Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài .
a) x=1 vì 0,9 < 1 < 1,2 b) x= 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà :</b></i>
<i><b>Đề bài</b></i>: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên .
<b>I . Yêu cầu</b> : - Biết kể tự nhiên,, bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi, đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Biết nhận xét, chăm chú nghe lời bạn kể.
<b>II. Hoạt động dạy học : </b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS kể 1 –2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam .
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS kể chuyện :
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề :
- Một HS đọc đề bài : Kể 1 câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ
- Một HS đọc Gợi ý 1 ,2 ,3 trong SGK . Cả lớp theo dõi .
- Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể .
* HS thực hành kể chuyện , trao đổi về nội dung câu chuyện , tả lời câu hỏi :
- HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về nhân vật , chi tiết , ý nghĩa chuyện .
- Thi kể chuyện trước lớp :
+ Các nhóm cử đại diện thi kể .
+ Mỗi HS kể chuyện xong đều trao đổi với bạn bè về nội dung , ý nghĩa chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò</b></i> :
- GV nhận xét tiết học .
- Đọc trước nội dung của tiết kể chuyện tuần 9 .
<b>Tập đọc: TRƯỚC CỔNG TRỜI </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ .
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao- nơi
có thiên nhiên thơ mộng , khoáng đạt , trong lành cùng những con người chịu thương
chịu khó , hăng say lao động làm đẹp cho quê hương .
- Thuộc lòng 1 số câu thơ .
<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
<b>III. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời các câu hỏi sau bài đọc
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
- Một em đọc toàn bài .
- Ba em đọc nối tiếp .
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói .
+ Đoạn 3 : phần cịn lại .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài ( nguyên sơ , vạt
nương , triền ……..) , áo chàm , nhạc ngựa .
* Tìm hiểu bài :
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “Cổng trời” ?
- Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ . Các em có thể miêu tả
lần lượt từng hình ảnh thơ , hoặc miêu tả theo cảm nhận .
- Trong những cảnh vật được miêu tả , em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao?
(Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời , ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng khơng có
gió thoảng . Em thích những hình ảnh hiện ra qua màn suơng khói huyền ảo. Những
hình ảnh đó thể hiện sự thanh bình , ấm no , hạnh phúc của vùng núi cao.)
- Điều gì đã làm cho cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên ?
- Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu hình ảnh của con người sẽ như thế nào ?
( Bởi có hình ảnh của con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : Người Tàu từ
khắp ngả đi gặt lúa , trồng rau …….nắng chiều )
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 .
- Đọc với giọng sâu lắng , ngân nga , thể hiện cảm xúc của tác giả trước cảnh
đẹp của vùng cao .
- HS nhẩm đọc thuộc lịng những câu thơ các em thích ; có thể đọc thuộc lòng
đoạn 2 ; thi đọc thuộc lòng .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
- GV nhận xét tiết học .
- Thuộc các đoạn 2 – 3 hoặc cả bài thơ.
- Chuẩn bị “ Cái gì quý nhất”
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng việt Nam trong
những năm 1930 – 1931.
- Nhân dân một số địa phưởng Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ
thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày , tháng , năm nào ?
- Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng .
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
HĐ 1 :
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS .
+ Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm
1930 – 1931 ( tiêu biểu qua sự kiện 12- 9 – 1930 )
+ Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính
quyền cách mạng .
- GV cho HS đọc SGK , sau đó GV tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình
ngày 12 – 9 –1930 ; nhấn mạnh : ngày 12 – 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết - Nghệ
Tĩnh .
- GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930 .
HĐ 3 :
+ Những năm 1930 – 1931 , trong các thơn xã ở Nghệ - Tĩnh có chính quyền Xơ
Viết đã diễn ra điều gì mới ?
- HS đọc SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập .
- HS trả lời câu hỏi .
HĐ4:
- Phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ? (Chứng tỏ tinh thần dũng
cảm ,khả năng cách mạng của nhân dân lao động.Cổ vũ tinh thần yêu nước
của nhân dân ta.)
<i><b>3. Củng cố</b></i> : Đọc bài học
<i><b>4. Dặn dò</b></i> : Học bài - trả lời câu hỏi SGK
<b>Địa lý: DÂN SỐ NƯỚC TA </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : HS :
- Biết được nước ta có dân số đơng .
- Nhớ số liệu của dân số nước ta ở thời điểm gần nhất .
- Nêu được 1 số hậu quả do dân số tăng nhanh .
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình .
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á .
- Biểu đồ tăng dân số VN .
- Tranh ảnh .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b> :<b> </b>
<i><b>1. Bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i><b> :</b>
a)Dân số :
Hoạt động 1 : ( LÀm theo cặp )
- HS quan sát bảng số liệu dan số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời
câu hỏi của mục 1 trong SGK .
- HS trình bày kết quả , GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận.
b) Gia tăng dân số :
Hoạt động 2 :
- HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm , trả lời câu hỏi ở mục 2 trong
SGK .
- HS trình bày kết quả ,GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận .
- Dân số nước ta tăng nhanh , bình quân mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người ?
- GV có thể liên hệ với dân số của tỉnh .
Hoạt động 3 : ( Làm việc theo nhóm 4 )
- HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết : hậu quả của dân số tăng nhanh như
thế nào ?
- GV trình bày thêm cho HS rõ .
<i><b>3. Dặn dị, củng cố:</b></i>
- Đọc bài học .
Chuẩn bị bài : “ Các dân tộc , sự phân bố dân cư “
<i>Ngày soạn: 23/10/2007</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm, 25/10/2007</i>
<b>I. Mục tiêu</b>: - Học 2 đông tác vươn thở và tay của bài phát triển chung. Yêu cầu thực
hiện tương đối đúng động tác.
- Chơi trị chơi <i>Dẫn bóng</i>. u cầu chơi nhiệt tình, chủ động.
<b>II. Địa điểm, phương tiện:</b> Sân trường, 1 cịi, bóng, kẻ sân.
<b>III. Lên lớp:</b>
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
phục tập luyện.
- Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập, khởi động các khớp, tổ chức 1 trò
chơi do GV tự chọn.
2. Phần cơ bản: Học 2 động tác thể dục trong bài thể dục phát triển chung: Động tác
vươn thở và động tác tay.
- GV nêu tên động tác.
- Phân tích kỹ thuật động tác: làm mẫu và cho HS tập theo.
- GV thực hiện chậm từng nhịp để HS dễ nắm được, GV hô nhịp chậm cho HS tập.
GV theo dõi, nhận xét, uốn nắn, sửa động tác sai cho HS.
Chơi trị chơi <i>“Dẫn bóng”:</i>
- GV nêu tên trị chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích và qui định
cách chơi. Cho cả lớp chơi, thi đua các tổ với nhau.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương.
- GV hướng dẫn HS thả lỏng, đứng tại chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá, công bố nội dung kiểm tra để
HS về nhà tự ôn tập.
<b>II. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ</b></i>:
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
Bài 1 :
Bài 2 :
<i><b>3. Hướng dẫn về nhà : </b></i>
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- Biết lập dàn ý cho 1bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương .
- Biết chuyển 1 phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh .
<b>II. Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
- HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước .
- GV nhận xét , chấm điểm .
<i><b>2. Bài mới</b></i> :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài 1 :
- Dựa trên kết quả quan sát đã có , lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần
mở bài – thân bài - kết bài .
- Cho HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh .
+ Mở bài nêu gì ? ( Giới thiệu cảnh đẹp ở quê hương em )
+ Thân bài? (Tả từng phần của cảnh , cần có sự thay đổi của cảnh theo thời
gian)
+ Kết bài ? ( Em nghĩ gì về cảnh đẹp của quê hương em ? )
- Cho HS đọc dàn bài <i>Quang cảnh ngày mùa để tham khảo</i> .
- HS làm dàn ý .
Bài 2 :
- Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn .
- HS đọc phần gợi ý SGK .
- GV hướng dẫn .
- HS viết đoạn văn .
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn . Cả lớp nhận xét . GV chấm điểm
đoạn viết của 1 số HS .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
<b>Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I . Yêu cầu : </b>
- Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm .
- Hiểu được nghĩa của các từ nhiều nghĩa và quan hệ giữa chúng .
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 số từ nhiều nghĩa là tính từ .
<b>II Hoạt động dạy học</b> :
<i><b>1 Bài cũ</b></i> :
- HS làm bài tập 3 –4
<i><b>2 Bài mới</b></i> :
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 ;
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra những từ đồng âm , những từ nhiều
nghĩa .
a) Từ chín ở câu 1với từ chín ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1từ nhiều
nghĩa . Chúng đồng âm với từ chín ở câu 2 .
b) Từ đường ở câu 2 với đường ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ
nhiều nghĩa . Chúng đồng âm với từ đường ở câu 1 .
c) Từ vạt ở câu 1 với từ vạt ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều
nghĩa .Chúng đồng âm với từ vạt ở câu 2.
- GV nhận xét - Chữa bài.
* Bài 2:
- HS đọc bài, nêu yêu cầu, xác định nghĩa của từ.
a) Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ hai có nghĩa là
tươi đẹp.
b) Từ xuân ở đây có nghĩa là tuổi.
* Bài 3:
- Yêu cầu: cho từ nhiều nghĩa – HS đặt câu với từ đó.
- VD: Cao:
+ Nghĩa: Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
+ Đặt câu: Anh em cao hơn hẳn bạn bè trong lớp.
- HS làm vào vở.
- Chấm chữa bài.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Viết thêm vào vở những câu văn đã đặt ở BT3.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
<b>I . Mục tiêu</b> : Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ một số đơn vị đo thông dụng .
- Luyện viết đơn vị đo đọ dài dưới dạng số thập phân.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<i><b>1. Bài cũ : </b></i>
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a) Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài
1m = 10 dm 1 dm = <sub>10</sub>1 m = 0,1 m
Bài 1 :
Bài 2 :
+ VD : 3m 4 dm = 3 <sub>10</sub>4 m = 3,4 m
+Có đơn vị đo là dm .
+ VD : 8dm 7cm = 8 <sub>10</sub>7 dm = 8,7 dm
………….
<i><b>4. Dặn dò</b></i> :
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
<b>I- Mục đích, yêu cầu</b>:
- Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
<b>II- Các hoạt động day học:</b>
<i><b>1. Bài cũ:</b></i>
HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ởp địa phương đã được viết lại.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
- HS đọc nội dung BT1.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
- HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
- Lời giải: (a) là kiểu mở bài trực tiếp, (b) là kiểu mở bài gián tiếp.
* Bài 2:
- Em đã học kiểu kết bài nào? (không mở rộng, mở rộng):
+ Kết bài không mở rộng: cho biết kết cục, khơng bình luận thêm.
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.
- GV góp ý, sửa chữa..
* Bài 3:
- HS giới thiệu cảnh đẹp ở quê hương mình.
- Gợi ý cho SH mở bài kiểu gián tiếp .
( Đọc VD cho HS nghe )
- Giúp HS viết mở bài kiểu mở rộng ( Đọc VD cho HS tham khảo )
- Chấm 1 số bài , nhận xét .
<i><b>3. Củng cố , dặn dò : </b></i>
- GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài , 2 kiểu kết bài .
- Viết lại bài .
<b>Khoa học: PHÒNG TRÁNH BỆNH HIV / AIDS </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : HS biết :
<b>II. Chuẩn bị</b> :
<i><b>2. Bài mới</b> : </i>
HĐ 1 : Trị chơi : “ Ai nhanh , ai đúng ?”
<i><b>3. Củng cố , dặn dị : </b></i>
I. Yêu cầu: Đội viên trong chi đội thấy những mặt mạnh, yếu của các hoạt động tuần
qua.
- Lập kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II. Tổ chức sinh hoạt:
1. Văn nghệ tập thể: 5 phút.
2. Sinh hoạt:
+ Nhiều em có ý thức trong việc tự học : Hiền, Nhung, Nhi Chuyên...
+ Nề nếp tự quản của các đội viên chưa thực sự nghiêm túc.
+ Tập 2 động tiết mục văn nghệ
+ Thi đua đạt nhiều điểm tốt.
4. Dặn dò : Cố gắng thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Chuẩn bị : “ Tình bạn “
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-