Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm Ngày soạn: Tiết 1: Văn bản. CON RỒNG - CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết). I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về truyền thuyết. - Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên , bảng phụ. 2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ôn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:(5’): ? Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. * Giới thiệu bài mới: :(1’): Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. 3. Các hoạt động dạy - học (34’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết I. TÌM HIỂU CHUNG (3’) - GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK. * Khái niệm truyền thuyết: ? Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc - Là một loại truyện dân gian kể điểm gì? về nhân vật sự kiện liên quan đến lịch sử quá khứ. Thường có - HS dựa chú thích trả lời. - GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự yếu tố tưởng tượng, kì ảo. * Tác phẩm thuộc nhóm các kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo. GV: Giới thiệu về tác phẩm. truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (28’). HĐ 2: Tìm hiểu văn bản 1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’). - GV đọc mẫu. ? Em có nhận xét gì về giọng đọc? - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. ? Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ “mộc tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”. HS dựa SGK trả lời. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm 2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt ? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu truyện (5’). * Bố cục: 3 phần. rõ nội dung từng phần? - HS trả lời và học sinh khác nhận xét. - GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần . Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang. Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng. Đ2: Tiếp đến lên đường. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2 người chia tay. Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc. * Tóm tắt truyện. - GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên. - HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của truyện theo thứ tự trước sau. - Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện: + Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu quái, trồng trọt... + Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp tuyệt trần. + Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng. + Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người con. + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi có việc thì cùng giúp đỡ. + Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là Văn Lang. 3. Phân tích (16’) ? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ a. Lạc Long Quân và Âu Cơ. đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật - Nguồn gốc: cao quý. - Hình dạng và tài năng: lớn lao, Lạc Long Quân và Âu Cơ? - HS dựa SGK trả lời. kì lạ, đẹp đẽ. ? Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của - Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên. Lạc Long Quân và Âu cơ? - HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng. ? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết tưởng tượng vậy chi tiết tưởng tượng kì ảo này có vai trò gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định ( VD: tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tốt tưởng tượng làm tăng tính thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn b. ý nghĩa truyện. kính tổ tiên dân tộc mình). - GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm. - GiẢi thích Nguồn gốc cao quí ? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Quân của người Việt. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần - Biểu hiện ý nguyện ĐK thống nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này? - HS suy nghĩ -> từng nhóm trả lời và nhận xét. nhất của nhân dân ta. ? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì? - HS suy nghĩ trả lời. ? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con - Người Việt Nam miền xuôi đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ hay ngược đều chung một cội nhau em có suy nghĩ ntn? nguồn. - GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong truyện truyện muốn giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Thể hiện lòng tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. ? Giải nghĩa từ Đồng bào? - HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Ghi nhớ ( SGK) 2’. HĐ 3: Luyện tập III. LUYỆN TẬP (4’) ? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến - Câu nói: “Các Vua Hùng đã có công ơn các Vua Hùng. công dựng nước bác cháu ta phải ? Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc cùng nhau giữ lấy nước”. - Truyện : Quả trứng to nở...... dân tộc Việt. GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện KĐ Quả bầu mẹ sự gần gũi về nguồn gốc và giao lưu văn hoá giữa các dân tộc. 4. Củng cố (3’). - Nhắc lại KN truyền thuyết? - Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện. 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Đọc lại truyện, kể lại truyện. - Xem lại nội dung bài học. - Soạn bài Bánh trưng bánh giầy. ................................................................................... Ngày soạn: Tiết 2: Văn bản BÁNH TRƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức:- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết . - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Kể được truyện. - nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. II. Chuẩn bị: Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm 1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ. 2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’):- Kể truyện Con rồng cháu tiên. - Ý nghĩa của truyện? Giáo viên: treo bảng phụ BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền thuyết? A. Những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong truyện . D. Cuộc sống hiện thực được kể một cách NT. * Đáp án : B. *. Giới thiệu bài mới Mỗi khi Tết đến, Xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đói quen thuộc: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh” Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cổ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa lí thú ? Các em có biết 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? 3. Bài mới 2. Các hoạt động dạy học (35’) Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản I. TÌM HIỂU VĂN BẢN. - GV đọc mẫu 1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’) ? Nhận xét về giọng đọc? - GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. - HS đọc các chú thích 3-5-6-9. 2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’) ? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng * Bố cục. phần? - GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau. - GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần. Đ1: Từ đầu đến chứng giám. Hùng Vương chọn người nối ngôi. Đ2: Tiếp đến “Hình tròn” Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh. Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi. - GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC - * Tóm tắt truyện. BG. -> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh. - GV nêu đáp án tóm tắt truyện. + Hùng Vương về già muốn truyền ngôi, người nối ngôi phải được chí....... Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm +Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu. +Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật. +Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh... +Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu. + Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm người 3. Phân tích (19’) a. Vua Hùng và cách chọn người nối ngôi. nối ngôi. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh đất nước thanh nào? ý định của Vua khi truyền ngôi là gì? bình, vua đã già. - GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng - Yêu cầu: người nối ngôi phải khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra nối được chí vua không nhất được người nối chí vua. thiết là con trưởng. b. Nhân vật Lang Liêu. - Lang Liêu là người thiệt thòi ? Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có Lang nhất. - Tuy là con vua nhưng từ khi Liêu được thần giúp đỡ? GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy lớn lên ở riêng chỉ chĂm lo việc nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời đồNg áng. Lang Liêu là con vua nhưng thân phận gần gũi dân đất và cũng là KQ công sức con người... Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng được thường. - Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ thần giúp đỡ là xứng đáng. ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha Bánh. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế chọn để tế trời đất? - GV giới thiệu kênh hình. vì đó là sẢN phẩm của nhà nông GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên bánh của Lang do chính con người làm ra. Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vương. Vì - Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa thế Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. ý ( tượng trưng cho trời đất muôn nghĩa của hai thứ bánh đã chứng tỏ tài đức của loài) người có thể nối được chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do chính bàn tay con người làm ra tiến cúng Tiên Vương dâng vua cha thì đúng là tài năng thông minh, có lòng hiếu thảo trân trọng c. ý nghĩa của truyền thuyết. người sinh thành ra mình. - giải thích nguồn gốc sự vật. ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết? - Đề cao lao động, đề cao nghề - GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh nông. chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên như một anh hùng văn hoá Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên 4. Ghi nhớ ( SGK ) 2’. phẩm chất tài năng của Lang Liêu bấy nhiêu. - HS đọc ghi nhớ ( SGK). - GV nhấn mạnh lại. II. LUYỆN TẬP (4’) HĐ 2: Làm bài tập Bài 1: ? Phong tục làm bánh trưng, bánh giầy ngày tết của - ý nghĩa của phong tục. nhân ta có ý nghĩa gì? - Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời. - Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm - Ngày tết gói bánh.......... là nét văn hoá truyền Bài 2: Thảo luận. thống của dân tộc. ? Học xong truyện này em thích nhất chi tiết nào? Kể lại sực việc trong tranh minh hoạ. 4: củng cố: (3’) - Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện? - Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết. Bài tập trắc nghiệm Nhân vật Lang liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì Vua Hùng dựng nước? A. Chống giặc ngoại xâm; B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên; C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá; D. Giữ gìn ngôi vua. Chia nhóm thảo luận: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? =Định hướng: Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời , đất, tổ tiên của nhân dân ta. + Đọc truyện này em thích chi tiết nào ? Vì sao? 5: Hướng dẫn về nhà (1’) - Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài. - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ong ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. - Đọc và soạn bài: Thánh gióng. Ngày soạn: Tiết 3 :. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: * Giới thiệu bài Từ là gì? Nó cấu tạo như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay. 2. Các hoạt động dạy học (40’). HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về từ I. TỪ LÀ GÌ? ( 22’) - GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK. 1. Ví dụ ( SGK) ? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách 2. Nhận xét: tách từ và tiếng trong mỗi câu trên? - HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm xung - Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án. Tiếng Từ Thần, dạy, dân, Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, cách, trồng trọt, chăn, nuôi,và, chăn nuôi, và, cách, ăn, ở. cách, ăn ở ? Nhận xét về số lượng từ và tiếng ? - HS: Có 9 từ - 12 tiếng. ? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác nhau? - HS: Trả lời. - GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy trùng với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa được coi là từ. ? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng nào chưa được coi là từ? - Thần - vừa là tiếng vừa là từ - Trồng- là tiếng chưa phải là từ - GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức - GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ - HS đọc VD và trả lời câu hỏi. ? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại. - GV treo bảng phân loại lên ->HS điền Bảng phân loại Từ đơn Từ, đấy nước, ta, chăm ..... Ghép Chăn nuôi, bánh từ phức chưng, bánh giầy Láy Trồng trọt ? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo từ đơn, từ phức? - GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi khó phân biệt. VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép) Bánh dẻo quá ( từ đơn) ? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì? - HS: Trả lời - GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ.. * Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu -> Khi 1 tiếng được dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ.. 3. Ghi nhớ ( SGK) II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (13’). 1. VD ( SGK) 2. Nhận xét:. - Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng - Từ phức: Có 2 tiếng trở lên. Từ ghép: Các tiếng quan hệ về nghĩa? Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm 3. Ghi nhớ III. LUYỆN TẬP (15’). Bài 1: a. Từ ghép b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng -> Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về nghĩa.. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm Bài 2: - GV: Chia nhóm HS làm bài tập - Quy tắc sắp xếp tiếng: + Nhóm 1: Câu a + Quy tắc nam trước, nữ sau: nam nữ, trai + Nhóm 2: Câu b gái, anh chị, ông bà. + Nhóm 3: Câu c + Quy tắc bậc trên trước, dưới sau: anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con. ? Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc , con cháu Bài 3: ( bánh + x ) là từ ghép? x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại bánh ? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng? cách chế biến: bánh rán, nướng hấp , chất liệu bánh: nếp , tẻ, tôm, khoai ? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công Tính chất bánh: rẻo, xốp. Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai voi, thức bánh + x? Bài 4 -> Điền vào chỗ trống: Miêu tả tiếng khóc VD: khóc ra rả, nức nở, rưng rức. Bài 5:Tự làm theo nhóm ? Từ thút thít miêu tả gì? -> HS tự làm theo nhóm 3. Củng cố (3’) - Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD? - Phân loại từ đơn và từ phức? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người. - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật. - Làm bài tập trong sách BT? ..................................................................................... Ngày soạn: Tiết 4 : Tập làm văn GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ. PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: Một vài dụng cụ trực quan: Thiếp mời, hoá đơn, bài báo,Bảng phụ. 8 Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra). 3. Giới thiệu bài Trong cuộc sống, chúng ta muốn trao đổi, đề đạt, bày tỏ ý kiến của mình với người khác chúng ta phải làm gì và bằng cách nào? Để hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Các hoạt động dạy học (40’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT (25’). ? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết em, em phải làm ntn? - HS: Trả lời. ? Muốn biểu đạt t2, tình cảm nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? - HS: Tạo lập văn bản. - HS đọc câu ca dao: Ai ơi giữ chí cho ............. mặc ai ? Câu ca dao trên được sáng tác để làm gì? nói lên vấn đề gì? - GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho bền không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. ? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? ? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn chưa và có thể coi là một văn bản không?. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết ra. -Muốn biểu đạt t2, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản phải nói có đầu đuôi, mạch lạc, lí lẽ.. - Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập đến vấn đề giữ chí cho bền.. - Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc ( là quan hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu trước) - Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn -> là văn bản. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, - Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là văn bản viết. đ, e và đi đến kết luận. Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu - Lời phát biểu...là văn bản nói. chuyện........... đều được coi là văn bản. - Lời phát biểu là văn bản nói. - Bức thư là văn bản viết GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói ( viết) có chủ đề thống nhất có LK mạch lạc. - GV dùng bảng phụ trình bày phương 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD, đạt của văn bản. VD: Văn bản tự sự : Tấm cám. Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín. Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về chiếc áo dài. Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời. - GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho HS biết: Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả. Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận. Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái... Lớp 8: Tự sự thuyết minh VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc Lớp 9: Nghị luận, HCCV. VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn ? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và luận. VB thuyết minh: giới thiệu đ2, tính chất, mục đích giao tiếp. p2 VBHCCV: Trình bày ý muốn. * Bài tập 1. Đơn: VBHCCV. 2. Tường thuật: VB tự sự - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn 3. Tả pha bóng: VB miêu tả 4. Giới thiệu quá trình thành lập: kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho VBTM phù hợp với tình huống. 5. Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu cảm 6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận 3. Ghi nhớ ( SGK) II. LUYỆN TẬP (15’). Bài 1. a. Phương thức tự sự - HS đọc ghi nhớ. b. Phương thức miêu tả - GV nhấn mạnh lại ý chính c. Phương thức nghị luận HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập d. Phương thức biểu cảm - HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập ? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt -VB “Con rồng cháu tiên” thuộc phương thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự nào? việc, có N/V, có sự việc, có kết thúc. ? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao? 4. Củng cố (3’): - Văn bản là gì? - Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Xem lại nội dung bài học trên lớp. - Làm bài tập trong sách BT. - Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. ......................................................................................... Ngày soạn: Tiết 5 : Văn bản THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết) I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. 10 Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tư thời gian. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. - Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với đất nước. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng. 2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Kể lại chuyện Bánh chưng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện? *Giới thiệu bài mới Chủ đề đánh giÆc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng .Thánh Gióng là truyên dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học. 3. Các hoạt động dạy học (35’). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc I. TÌM HIỂU VĂN BẢN. HĐ 1: Tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’) - GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, giọng đọc. * Đọc. - 3 HS đọc nối tiếp nhau. - Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích 10.13.11.16. ? Em thấy các chú thích này có nguồn gốc * Tìm hiểu chú thích. ntn? - HS: Đa phần là các từ Hán Việt ? Em hãy chỉ ra bố cục của truyện và nêu nội 2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’) dung của từng phần? * Bố cục : 4 đoạn - HS: Trả lời. - GV: Treo bảng phụ trình bày bố cục truyện: Đ1: Từ đầu đến “Đặt đâu nằm đấy” Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng. Đ2: Tiếp theo đến “Cứu nước” Chú bé xin đi đánh giặc Đ3: Tiếp đến “... bay lên trời” Thánh Gióng đánh tan giặc Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của nhân dân ? Em hãy nêu lần lượt các sự việc chính ? - HS nêu sự việc. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm - GV nhấn mạnh việc tóm tắt phải dựa vào sự * Tóm tắt việc chính đó. - GV tóm tắt: + Đời Hùng Vương thứ sáu có 2 ông bà phúc đức sinh được 1 cậu con trai 3 tuổi mà vẫn không biết nói, cười. Giặc Ân xâm phạm đất nước vua sai tìm người tài giỏi cứu nước , cậu bé xin đi đánh giặc. + Cậu bé lớn nhanh như thổi, dân làng vui mừng góp gạo nuôi cậu bé. + Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi ngựa ra trận giết giặc. + Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua nhớ công ơn lập đền thờ. ? Xác định nhân vật chính của truyện? - HS: Thánh Gióng. ? Tìm các chi tiết tưởng tượng kì ảo khi xây 3. Phân tích (19’) a. Nhân vật Gióng: dựng nhân vật Gióng? - HS: Sinh ra kì lạ, 3 tuổi không biết nói, cười, - Ra đời kì lạ, trưởng thành khác xin đi đánh giặc, lớn nhanh như thổi, bay về thường, dáng vóc phi thường, lập trời. chiến công kì diệu. - gv giảng: TG xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì. Lớn nhanh một cách thần kì trong hoàn cảnh đất nước có giặc, cùng nhân dân đánh giặc giữ nước, lập chiến công phi thường. 4. Củng cố (3’): Nêu những sự việc chính của truyện? - Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Xem lại nội dung bài học. - Đọc lại truyện Thánh Gióng, Soạn tiếp các câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. ...................................................................................... Ngày soạn: Tiết 6 : Văn bản THÁNH GIÓNG ( Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. - Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với đất nước. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh truyện, bài thơ, đoạn thơ nói về Thánh Gióng. 2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Kể lại chuyện Thánh Gióng? * Giới thiệu bài mới Chủ đề đánh giÆc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng .Thánh Gióng là truyên dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học 3. Các hoạt động dạy học (35’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa một số chi tiết kì lạ b. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì : ? Cậu bé 3 tuổi không nói cười vậy mà khi biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi đánh giặc. * Tiếng nói xin đi đánh giặc. Điều này có ý nghĩa gì? - HS: Con người rất bình thường, nhỏ bé nhưng -> Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước trước cảnh nước nguy nan thì sẵn sàng xả thân của nhân dân. vì nước. - GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND, ND lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ, nhưng khi đất nước nguy nan thì rất mẫn cảm đứng ra cứu nước đầu tiên. ? Việc Gióng đòi ngựa sắt, giáp sắt có ý nghĩa * Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt . ->Muốn thắng giặc phải mạnh về gì? - HS: Đánh giặc phải có vũ khí. lương thảo, vũ khí phải hiện đại có kĩ - GV giảng: Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể hiện thuật cao. cho trình độ và sức mạnh của nhân dân ta, muốn thắng kẻ thù không phải chỉ chuẩn bị lương thực mà phải chuẩn bị cả vũ khí hiện đại, có kĩ thuật cao. ? Hình ảnh bà con góp gạo nuôi cậu bé có ý * Hình ảnh bà con góp gạo nuôi nghĩa gì? - HS: Thể hiện sự đoàn kết đánh giặc. Gióng, Gióng lớn nhanh trở thành - GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ mặc Tráng sĩ. của nhân dân, Gióng đâu chỉ là con một nhà. -> Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần Hơn nữa việc cứu nước là của toàn dân, phải đoàn kết đánh giặc của nhân dân. toàn dân góp sức mới thắng được giặc. Liên hệ: Sự việc nay còn được lưu truyền lại ở Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm, hái cà, muối cà. ? Việc Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ có ý Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm nghĩa gì? - HS: Việc cứu nước đòi hỏi sức mạnh to lớn.Thể hiện sức mạnh của dân tộc trước kẻ thù. GV giảng: - Theo quan niệm của nhân dân thì người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh chiến công. - Cuộc chiến đấu đòi hỏi phải vươn mình phi thường như vậy. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách thì đòi hỏi dân tộc phải vươn tới tầm vóc phi thường to lớn như vậy. - Liên hệ câu nói của Bác: “Dân ta có một lòng nồng nàn ............. nhấn chìm bè lũ bán nước và cướp nước” ? Cây tre được sử dụng làm vũ khí đánh giặc có ý nghĩa ntn? - HS: Thể hiện sức sáng tạo trong chiến đấu. Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện đại đến thô sơ . Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác : “....... ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có súng gươm thì dùng cuốc thuổng gậy gộc......” ? Tại sao đánh giặc xong Gióng lại bay về trời? - HS: - Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh ra kì lạ.Gióng là con của trời. Gióng xuất hiện để giúp ND đánh giặc. GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh đẹp, có ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non sông đất nước là biểu tượng của nhân dân Văn Lang. ? Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho những điều gì? - HS: Tiêu biểu cho lòng yêu nước, sức mạnh dân tộc. GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước là người anh hùng mang sức mạnh của cộng đồng. Hình ảnh Gióng nói lên lòng yêu nước, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc. ? Trong truyện có những cơ sở sự thật lịch sử nào? - HS:Hùng Vương,Đền thờ Phù ủng, Làng cháy, Núi Sóc. - GV giảng: Thời Hùng Vương chiến tranh tự vệ ngày càng trở lên ác liệt.Số lượng vũ khí tăng.Cư dân Việt Cổ tuy nhỏ nhưng kiên cường chống xâm lược. HS đọc ghi nhớ.. * Hình ảnh Gióng vươn vai trở thành Tráng sĩ: -> Tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc về hùng khí, tinh thần, sức mạnh của dân tộc trước giặc ngoại xâm.. * Hình ảnh Gióng bay về trời -> Trở về với cõi vô biên bất tử. => Gióng sống mãi trong lòng dân. trở thành biểu tượng của nhân dân. c. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng - Gióng tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, đoàn kết, sức mạnh quật khởi của dân tộc ta.. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập 1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong tâm trí em? - HS tự lựa chọn 2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng. - HS: Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên, HS. 4. Ghi nhớ ( SGK): 2’ MĐ khoẻ để học tập tốt, LĐ tốt, XD và bảo vệ II. LUYỆN TẬP ( 4’) Tổ quốc. 4. Củng cố (3’): Nêu ý nghĩa truyện? - Nhân vật Gióng có gì khác lạ so với những đứa trẻ khác? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Xem lại nội dung bài học.Học thuộc ghi nhớ. - Đọc lại truyện Thánh Gióng, tìm hiểu thêm về lễ hội Làng Gióng. - Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng. .................................................................................... Ngày soạn: Tiết 7 : Tiếng việt TỪ MƯỢN I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết một cách hợp lí. 3. Thái độ:- Trân trọng, giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ, lấy thêm VD. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài . III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Từ là gì? phân biệt từ và tiếng. - Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD. *Giới thiệu bài: Từ tiếng Việt với số lượng không lớn song trong quá trình giao tiếp, người Việt không chỉ sử dụng vốn từ của mình mà còn mượn một số ngôn ngữ khác làm cho vốn tiếng Việt của ta thêm phong phú thêm. 3. Các hoạt động dạy học (35’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN (10’) 1. VD ( SGK) mượn. - GV: Dùng bảng phụ ghi VD. - Trượng: Đơn vị đo = 10 thước Trung - HS: Đọc VD trong SGK. Quốc. 15 Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm ? Giải thích từ trượng, từ tráng sĩ? - Tráng Sĩ: người có sức lực cường tráng. (trượng: 3,33 m) chí khí mạnh hay làm việc lớn. 2. Nhận xét: - Là những từ mượn Tiếng Hán ? Các từ được chú thích có nguồn gốc từ -> Từ mượn là những từ có nguồn gốc đâu? - HS: Trả lời nước ngoài. ? Thế nào là từ mượn? ( HS dựa vào SGK trả lời) GV giảng: Từ mượn là những từ ngữ có nguồn gốc từ nước ngoài, từ mượn có phạm vi ở nhiều nước khác nhau ( Anh, - Từ mượn tiếng Hán: Giang sơn, sử giả, Pháp, Nga, Trung Quốc, nhưng mượn gan. tiếng Trung Quốc là nhiều nhất). ? Xác định từ mượn của các từ đã cho? - Từ mượn gốc ấn, âu: Ti vi, xà phòng, ga, - HS: Xác định bơm, điện, xô viết, ra đi ô, in tơ nét... GV lưu ý HS: Có từ mượn được Việt hoá * Cách viết. cao khi đọc như TV ( ga, điện) có từ - Từ mượn được Việt hoá cao khi viết, mượn chưa được việt hóa cao. ? Nhận xét về từ mượn ( cách viết)? viết như từ thuần việt. - Từ mượn chưa được việt hoá cao viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng: - GV chốt rút ra ghi nhớ. VD: Ra- đi - ô, In - tơ - nét. - HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ. HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ (10’) - HS đọc VD 1. Ví dụ ? Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí 2. Nhận xét Minh ntn? - HS: Trong việc mượn từ chỉ khi tiếng ta không có hoặc khó dịch đúng thì mời mượn còn khi tiếng ta sẵn có không nên mượn một cách tuỳ tiện. ? Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn chế của từ mượn? - HS: + Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc giàu có phong phú hơn. +Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân - Khi mượn từ cần chú ý không mượn một tộc bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện. ? Vậy khi dùng từ mượn phải chú ý điều cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không gì? có hoặc dịch không đúng thì mượn. - GV chốt ra ghi nhớ Những từ tiếng Việt có thì nên dùng TV. - HS đọc ghi nhớ 3. Ghi nhớ ( SGK) HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập III. LUYỆN TẬP ( 15’) - GV: Gọi HS lên làm bài tập -> HS khác Bài 1: Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính bổ xung-> GV nhận xét, bổ xung - HS: Đọc và nêu yêu câu bài tập. lễ, gia nhân. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm ? Phát hiện từ mượn và xác định nguồn Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét. Bài 2: gốc từ mượn đó? a. Khán giả Khán: xem - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập Giả: người b. Thính giả Thính: nghe ? Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ Giả: người c. Độc giả Độc: đọc Hán Việt Giả: người d. Yếu điểm Yếu: quan trọng điểm: điểm Yếu lược Yếu: quan trọng Lược: tóm tắt Yếu nhân Yếu: quan trọng Nhân: người Bài 3: Tên đơn vị đo lường: mét, ki lô mét... ? Kể một số từ mượn Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông... - HS: Làm bài Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô.... GV lưu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao Bài 4: HS tự làm. được dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn bè và người thân....) cũng có thể trên báo nhưng ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính thức không trang trọng, không phù hợp. 4. Củng cố: 3’: - Từ mượn là gì? - Khi sử dụng từ mượn cần chú ý điều gì? 5. Hướng dẫn tự học ở nhà (2’): Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập. - Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng. - Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn tự sự. ........................................................................... Ngày soạn: Tiết 8: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyỆN, sự việc, người kể. 3.Thái độ: - HS có Thái độ khen, chê,giải thích sự việc, tìm hiểu con người. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ ghi VD(Phần 1- của I) 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. III. Tiến trình tổ chức dạy- học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Em hiểu thế nào là giao tiếp? - Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm *Giới thiệu bài mới: Các em, trước khi đến trường và cả bậc tiểu học, trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu mục đích giao tiếp và phương thức tự sự, những yếu tố làm thành văn bản tư sự. 3. Các hoạt động dạy - học (35’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc I. Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm của PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ . phương thức tự sự. 1. Bài tập 1: (10’) - GV: treo bảng phụ ghi VD - HS đọc bài tẬP 1 chú ý các tình huống mà SGK đã nêu. * Nhận xét: ? Trong những trường hợp như thế người - Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết nghe muốn biết điều gì và người kể phải - Người kể: phải kể, thông báo, giải làm gì? thích... - HS: + Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết + Người kể: phải kể, thông báo, giải thích... ? Theo em kể chuyện để làm gì? - HS: Để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc, để giải thích khen chê. ? Muốn cho người khác hiểu được chuyện của mình em phải làm ntn? - HS: Phải trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự từ trước đến sau. - Nêu ý nghĩa 2. Bài tập 2(10’) - HS đọc bài tập 2. ? Văn bản Thánh Gióng kể về sự việc gì? * Nhận xét: - HS: Chuyện Thánh Gióng thời Hùng Vương thứ 6 xung phong ra trận đánh giặc - Diễn biến của sự việc trong truyện Thánh Gióng: Ân. 1. Sự ra đời của Thánh Gióng. ? Em hãy trình bày diễn biến của sự việc 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách trong truyện Thánh Gióng: nhiệm đánh giặc. - HS trả lời, GV đưa ra đáp án 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt... xông ra trận đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc - GV giảng: Chuỗi sự việc là sự việc này 6. Thánh Gióng bay về trời. dẫn đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc 7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. trước là nguyên nhân của sự việc sau? 8. Dấu tích còn lại của Thánh Gióng. - GV chốt, rút ra kết luận ghi bảng ->Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất ? Việc sắp xếp các sự việc thành chuỗi định nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó trước sau như vậy có ý nghĩa gì? - HS: Giúp người đọc, người nghe dễ hiểu chính là tự sự. +Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, ? Vậy tự sự có tác dụng gì? nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê. - HS dựa SGK trả lời 3. Ghi nhớ ( SGK) - GV chốt, ghi bảng Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm II. LUYỆN TẬP (15’) Bài 1 - HS đọc ghi nhớ ( SGK) Mẩu chuyện: Ông già và thần chết. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập - Phương thức tự sự thể hiện ở việc kể lại một chuỗi sự việc: - HS đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi. ? Điều gì tạo nên nội dung câu chuyện? + Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức. - HS: Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm + Ông già nghĩ đến cái chết. + Thần chết đến thành nội dung truyện. ? Phương thức tự sự thể hiện ntn? + Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ. ? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? - ý nghĩa: T2 yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, - HS: T2 yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất vất vả thì sống vẫn hơn chết. Bài tập 2: Sa bẫy là bài thơ tự sự vì tuy vả thì sống vẫn hơn chết. diễn đạt bằng thơ ngụ ngôn nhưng bài thơ Cho HS đọc bài thơ: “Sa bẫy”của Nguyễn đã kể lại một câu chuyện có đầu có đuôi, Hoàng Sơn có nhân vật, sự việc và diễn biến nhằm H: Bài thơ này có phải tự sự không ?Vì chế giễu tính tham ăn của mèo con sao? Bài tập 3: Cả hai văn bản đều có nội dung - HS: trả lời tự sự -GV chốt lại ý chính cho HS ghi. - Văn bản 1: là 1 bản tin kể lại cuộc khai - GV cho HS kể bằng văn xuôi bài thơ mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - Văn bản 2: là kể về việc người Âu Lạc trên GV gọi HS đọc hai văn bản ở bài tập 3. đánh tan quân Tần xâm lược ?: Hai văn bản đó có nội dung tự sự * Vai trò giơi thiệu, tường thuật, thuyết không? Vì sao? minh. H: Tự sự ở đây có vai trò gì? *(Giới thiệu, tường thuật, thuyết minh) ?: Vậy tự sự là gì? - HS: Trả lời - GV: chốt ý , ghi bảng 4. Củng cố (3’) - Em hiểu tự sự là gì? - Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự việc? 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc ghi nhớ. - Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học. - Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự việc. - Làm bài tập 4,5 ............................................................................... Ngày soạn: Tiết 9: Văn bản SƠN TINH - THUỶ TINH I. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt thường xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình. 19 Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Nguyễn Thị Tâm - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Khơi gợi niềm ước mơ chinh phục thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh minh hoạ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch sử? - Trình bày chuỗi sự việc trong truyện Thánh Gióng. * Giới thiệu bài mới - Dọc dãi đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, Thái Bình Dương, nhân dân VN chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với mùa mưa, lũ như là thuỷ- hoả đạo- tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại chúng ta cần phải tìm cách sống chiến đấu và chiến thắng giạc nước. Cuộc chiến đấu trường kì gian khổ ấy đã được thần thoại hoá trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 3. Các hoạt động dạy học (35’). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản I. TÌM HIỂU VĂN BẢN. GV lưu ý cách đọc: 1. Đọc và tìm hiểu chú thích (5’) - Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn Sơn Tinh và Thuỷ tinh giao chiến. -GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau. -Lưu ý các chú thích số 1,2,4,5,6. ? Xác định các chú thích là từ Hán Việt : Cầu hôn, sính lễ, phán... ? Xác định bố cục của truyện? Nêu nội 2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’) * Bố cục: 3 phần dung từng phần? Đ1: Vua Hùng kém rể. Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nương, giao tranh quyết liệt. - GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất chuỗi sự việc - GV tóm tắt lại: bại. + Hùng Vương 18 có người con gái đẹp * Tóm tắt truyện: muốn kén chồng xứng đáng với con. + Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng trai ngang tài ngang sức. + Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể. + Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rước Mị Nương về núi. + Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh. Trường THCS Đức Thuận – TX Hồng Lĩnh Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×