Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bài 11. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.52 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần.... Tiết…….</b>


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………..


<i><b>- Văn bản :</b></i>


<b>BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ.</b>


<b>( Mao ốc vị thu phong sở phá ca)</b>



<i><b> Đỗ Phủ</b></i>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>


- Hiểu sơ giản về tác giả Đỗ Phủ .


- Nắm được giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.


- Nắm được giá trị nhân đạo : Thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ
của những người nghèo khổ, bất hạnh .


- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong bài thơ trữ tình; bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.


<i><b>2- Về kĩ năng:</b></i>


- Đọc- hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch thơ tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng đọc- hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt.



<i><b>3- Về thái độ, phẩm chất:</b></i>


Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo, yêu thương con người, Biết mở rộng lòng trước nỗi đau
khổ và bất hạnh của người khác.


<i><b>4. Năng lực, phẩm chất</b></i>
<i><b> 4.1. Năng lực</b></i>


<b>- Năng lực chung : phát triển các năng lực cho HS tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự </b>
quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngơn ngữ.


- Năng lực chuyên biệt: thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ , năng lực giao tiếp tiếng
Việt, tự quản bản thân (thực chất là KNS), hợp tác, năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề.


<i><b>4.2. Phẩm chất</b></i>


Có tình thương yêu, chia sẻ với những người nghèo khổ, bất hạnh .


<i><b>5. Tích hợp</b></i>


Cho HS sưu tầm các bài thơ hay viết về hiện thực cuộc sống của con người qua các tác
phẩm.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>1. Giáo viên </b>


- Giáo án, SGK, SGV, chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo khác.
<b>2. Học sinh </b>


- Soạn bài



- Đồ dùng học tập


<b>III. Tiến trình tiết học</b>
<b>1. nỔ định tổ chức</b>
* Ổn định tổ chức ( 1 phút)
* Kiểm tra bài cũ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>? Qua bài thơ “ Ngẫu nhiên viết ....” em cảm nhận ntn về tình quê hương trong</i>
<i>lòng mỗi con người?</i>


<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b>2.1. </b><b>Khởi động</b></i>


* Khởi động vào bài mới:


Tinh thần nhân đạo vốn là một nét đẹp cao quý trong tâm hồn con người. Đỗ Phủ- nhà
thơ đời Đường chính là một nhà thơ có tấm lịng nhân đạo cao cả. Để hiểu về lòng nhân
đạo của Đỗ Phủ, chúng ta tìm hiểu bài thơ <i>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.</i>


<b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT


<i>- Mục tiêu: Nắm những nét cơ bản về tác</i>
<i>giả, tác phẩm.</i>


<i>- Phương pháp và KT : Đọc sáng tạo, KT</i>
<i>đặt câu hỏi.</i>



<i>- NL: Thu thập và tổng hợp thơng tin,</i>
<i>trình bày vấn đề, đọc sáng tạo.</i>


? Em hiểu gì về tác giả bài thơ?


? Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? Em
hiểu gì về thể thơ này?


? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh
nào?


? Nêu bố cục của bài thơ ?


? Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt
nào?


<b>I- Đọc và tìm hiểu chung.</b>


<i><b>1- Tác giả :</b></i>


( sgk)


<i><b>2- Tác phẩm:</b></i>


a- Đọc và tìm hiểu chú thích.
b- Tìm hiểu chung:


* Thể thơ


Thơ cổ thể ( cổ phong hoặc cổ thi).



Tương đối tự do, không yêu cầu chặt chẽ
về niêm luật, đối, gieo vần; số câu, số chữ
trong bài khơng hạn định, có thể câu ngắn
xen câu dài.


* Hoàn cảnh sáng tác:


Bài thơ được sáng tác trong sự biến An
Lộc Sơn- Sử Tư Minh năm 755- 763.


* Bố cục: 4 phần


P1: Từ đầu-> “ <i>mương sa</i>” : Cảnh tượng
gió thu thổi tốc mái tranh của tác giả .
P2: Tiếp -> “ <i>ấm ức</i>” : Sự bất lực của nhà
thơ trước cảnh đám trẻ cướp những tấm
tranh.


P3- Tiếp -> “ <i>sao cho chót</i>” : Nỗi đau khổ
trong ngơi nhà mất mái dưới trời mưa trong
đêm.


P4 : Cịn lại : Ước muốn của tác giả về một
ngôi nhà chung cho những người nghèo.
* Phương thức biểu đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- Mục tiêu: Hiểu được nỗi khổ của nhà</i>
<i>thơ khi lâm vào cảnh nhà tranh bị gió thu</i>
<i>phá.</i>



<i>- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo</i>
<i>luận nhóm đơi, phân tích chi tiết, bình</i>
<i>giảng .</i>


<i>- NL: trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ</i>
<i>thẩm mĩ.</i>


- Quan sát đoạn 1:


? Ngôi nhà tranh của Đỗ Phủ bị phá nát
trong hoàn cảnh thời tiết nào?


? Một căn nhà không chống chọi nổi với
gió thu là một căn nhà ntn?


( hs : khơng chắc chắn)


? Cảnh nhà bị gió thu phá được miêu tả
ntn?


? Nhà thơ dùng phương thức biểu đạt nào
trong phần thứ nhất để miêu tả cảnh nhà
bị gió thu phá? Tác dụng của nghệ thuật
đó ?


( gợi ý : Một cảnh tượng ntn đã hiện ra ?)


- Hs đọc đoạn 2:



? Ngoài nỗi khổ khi nhà bị tốc những
mảnh tranh ( đoạn 1), nhà thơ còn chịu
thêm nỗi khổ nào nữa trong đoạn 2?


? Cảnh cướp giật diễn ra ntn?


? Nguyên nhân gì khiến chúng lao vào
cướp những mảnh tranh?


? Em có nhận xét gì về thái độ của bọn
trẻ?


? Em có đồng tình với thái độ của bọn trẻ
không? Nếu là em trong hoàn cảnh ấy em
sẽ làm ntn?


( hs bộc lộ)


<i><b>1- Những nỗi khổ của nhà thơ khi nhà bị</b></i>
<i><b>gió thu phá.</b></i>


a- Cảnh nhà tranh bị gió thu phá .
* Hoàn cảnh thời tiết:


<i>Tháng tám, thu cao, gió thét già</i>


* Cảnh nhà bị gió thu phá :
<i>Cuộn mất ba lớp tranh</i>


<i> Tranh bay sang sông rải khắp bờ</i>


<i> Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa</i>
<i> Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. </i>


-> Dùng miêu tả kết tự sự ; lối viết liệt kê
(các mảnh tranh bị gió thu phá ); gieo vần
bằng ( <i>hào, mao, giao, sao, ao,- già, ta, bờ,</i>
<i>xa, sa</i>); các động từ “ <i>cuộn, bay, treo,</i>
<i>quay</i>”


=> Cảnh tượng từng cơn gió tác oai tác
quái của thiên nhiên ào ào thổi - trận cuồng
phong đã lần lượt bóc đi từng tấm tranh
trước con mắt lo lắng, ngơ ngác tiếc nuối
và bất lực của nhà thơ.


b - Cảnh cướp giật khi nhà bị gió thu phá.
* Nỗi khổ : Bị trẻ con thôn nam xô nhau
cướp giật những mảnh tranh ngay trước
mặt


* Cảnh cướp giật:


<i>+ Nhè trước mặt xô cướp giật</i>
<i> + Cắp đi tuốt vào lũy tre.</i>


* Nguyên nhân :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Hình ảnh nhà thơ hiện lên ntn trong
cảnh cướp giật?



? Tâm trạng nhà thơ ntn khi không lấy lại
được những mảnh tranh?


- Thảo luận nhóm cặp đơi:


? Ở phần hai bài thơ sử dụng phương thức
biểu đạt gì ?


( dg : Nhà thơ đau xót vơ cùng, đau đến
nghẹn ngào. Ông đành bất lực, ấm ức
quay về vì “môi khô miệng cháy gào
chẳng được”. Nhà thơ nếu không quá
khốn khổ thì cũng không đến nỗi tiếc
những mảnh tranh rách nát. Mà lũ trẻ nếu
không q nghèo khó thì chúng đau dám
xơng pha giữa gió bão mà lấy những
mảnh tranh của cụ già, đâu dám khinh
nhờn người cao tuổi. Và từ nỗi đau mất
của chuyển thành nỗi đau nhân thế trong
nhà thơ. Đây là nỗi đau của một con
người có trái tim nhân đạo lớn, biết đau
nỗi đau của nhân tình thế thái)


? Không gian màn đêm được miêu tả ntn?
? Ngoài việc miêu tả thực màn đêm thu
đen đặc, các hình ảnh cịn gợi liên tưởng
về thực trạng XH lúc bấy giờ. Theo em đó
là thực trạng XH ntn?


? Gia cảnh nhà thơ được miêu tả ntn trong


đêm đó?


? Những chi tiết đó giúp em hình dung gì
về gia cảnh nhà thơ?


? Hai câu thơ :


<i>Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê</i>
<i>Đêm dài ướt át sao cho trót?</i>


Theo em nhà thơ khơng ngủ được là vì


* Hình ảnh nhà thơ:


<i>Môi khô miệng cháy gào chẳng được</i>
<i> Quay về chống gậy lịng ấm ức.</i>


- Hình ảnh : già yếu, đáng thương.


- Tâm trạng : ấm ức, buồn bã, đau xót, cay
đắng.


-> Tự sự + biểu cảm; hai hình ảnh đối lập
thương tâm ( trong khi bọn trẻ thôn Nam
cướp tranh đi thì một ơng già như Đỗ Phủ
tay chống gậy, miệng thét gào thảm thiết
mà chẳng đòi lại được).


c- Cảnh nhà trong đêm .
* Không gian màn đêm :


<i>Giây lát …mây tối mực</i>
<i> Trời thu …đêm đen đặc.</i>


-> Ẩn dụ thực trạng Xh đen tối, bế tắc, đói
khổ


( gv dg sự biến An Lộc Sơn và Sử Tư
Minh)


* Gia cảnh nhà thơ:


<i>Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt</i>
<i> ..lót nát</i>
<i> Nhà dột chẳng chừa đâu</i>
<i> Dày hạt mưa, mưa, mưa…</i>


-> Nghèo khó, cùng quẫn, cơ cực, khốn
khổ khơng cách giải thốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

mưa rét, vì bệnh tật, nghèo đói hay cịn vì
ngun nhân nào khác?


( dg- TL : Ba phần trên vừa tả, vừa kể,
vừa biểu cảm trận gió mưa mùa thu tàn
phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ cho bức
tranh Xh trung Đường thời loạn li. Từ đó
nhà thơ cất tiếng nói xót xa cho thân phận
mình nói riêng, cho kiếp người lầm than
cơ cực nói chung )



<i>- Mục tiêu: Thấy được tấm lòng nhân đạo</i>
<i>cao cả của nhà thơ trong hoàn cảnh riêng</i>
<i>chung.</i>


<i>- Phương pháp: KT đặt câu hỏi, thảo</i>
<i>luận nhóm đơi, phân tích chi tiết, bình</i>
<i>giảng .</i>


<i>- NL: trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ</i>
<i>thẩm mĩ.</i>


? Trong đêm mưa gió rét ấy, Đỗ Phủ đã
có ước vọng gì?


? Mục đích ước ngơi nhà to của tác giả là
gì?


? Vì sao nhà thơ lại có mong ước đó?
( hs : Trước cảnh XH đối khổ, thiếu công
bằng, chứng kiến và trải qua sự nghèo
khổ, nhà thơ thấu hiểu nỗi cực của sự
nghèo khổ)


? Nhận xét về cách thể hiện ước vọng
trong hai câu kết ( về cách dùng từ ngữ,
phương thức biểu đạt?)


<i> Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng</i>
<i>trước mắt ta .</i>



<i>Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng được</i>


? Vì sao nhà thơ lại dùng từ cảm thán khi
nói về ước vọng của mình?


(HS: Ước vọng thể hiện bằng tiếng than
bởi Đỗ Phủ dường như không tin ước
vọng ấy trong XH trung Đường bất công


chiến .


- Câu hỏi tu từ “ <i>Đêm dài ướt át sao cho</i>
<i>trót</i>?” vừa giãi bày nỗi đắng cay của nhà
thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị bấy
giờ quá hèn kém để xảy ra nạn binh đao
khiến nhân dân không sao tránh khỏi kiếp
sống lầm than, ướt át tối tăm.


<i><b>2- Ước vọng của nhà thơ .</b></i>


- Ước vọng :


+ Một ngôi nhà rộng “ muôn ngàn gian”
+ Thật vững chắc : “ Gió mưa chẳng
núng”


- Mục đích :


Che cho những kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ,
đem lại niềm vui cho họ.



- Hai câu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

lúc đó có thể thành hiện thực. Vì thế nên
ước vọng dù cao cả nhưng lại trở nên
chua xót mang giá trị tố cáo, phê phán XH
sâu sắc)


? Dù sao thì ước vọng của Đỗ Phủ cũng
cho ta hiểu thêm gì về con người của
ơng?


- Thảo luận nhóm cặp đơi:


? Trong XH ngày nay, ước vọng của Đỗ
Phủ đã trở thành hiện thực chưa?


( HS : Đất nước Trung Quốc đã phát triển
mạnh, mong ước của Đỗ Phủ đã thành
hiện thực.


Ở VN đã có nhà cho trẻ em lang thang
cơ nhỡ: Làng trẻ SOS, Trung tâm bảo trợ
XH, Trung tâm dưỡng lão…)


<i>- Mục tiêu: Khái quát được những đặc sắc</i>
<i>nghệ thuật và nội dung bài thơ.</i>


<i>- Phương pháp và KT: Vấn đáp, kĩ thuật</i>
<i>WKL.</i>



<i>- NL hướng tới: Tổng hợp, khái quát vấn</i>
<i>đề.</i>


- Gv dùng bảng phụ:


? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ?
? Khái quát nội dung của bài thơ


-> Đó là một nhà thơ có tấm lịng nhân đạo
cao cả, có thể qn đi nỗi cơ cực của bản
thân để hướng tới chia sẻ, cảm thông với
nỗi cơ khổ của đồng loại.


<b>III- Tổng kết :</b>


<i><b>1- Nghệ thuật :</b></i>


- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt tự
sự, miêu tả, biểu cảm trong một bài thơ cổ
thể .


<i><b>2- Nội dung:</b></i>


Bài thơ thể hiện một cách sinh động nỗi
khổ của bản thân vì căn nhà tranh bị gió
thu phá nát. Điều đáng quý hơn là, vượt lên
trên bất hạnh cá nhân, nhà thơ bộc lộ khát
vọng cao cả: ước sao có được ngôi nhà
vững chắc ngàn vạn gian để che chở cho tất


cả mọi người nghèo trong thiện hạ.


<b>2.3.Hoạt động luyện tập</b>


Bài 1: Dòng nào thể hiện đày đủ nhất nỗi thống khổ của nhà thơ trong bài thơ trên?
A- Xa q một mình cơ đơn.


B- Sống cảnh loạn li, nhà nghèo, tuổi già, con dại.
C- Nhà nghèo, bệnh tật khơng có thuốc chữa.
D- Nhà tranh dột nát, con thơ đói khát.


Bài 2: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất chủ nghĩa nhân đạo cao cả của nhà thơ?
A- Ước được nhà rộng mn ngàn gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C- Gió mưa chẳng núng vững vàng như bàn thạch.
D- Riêng lều ta nát chịu chết rét cũng được.


<b>2.4.Hoạt động vận dụng.</b>


Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài ?
<b>2.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>


- Tìm đọc một số bài thơ khác của Đỗ Phủ.
- Học thuộc lịng bài thơ.


- Phân tích và nắm vững nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Chuẩn bị : Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.





<b>---Tuần... Tiết…….</b>


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………..


<b>KIỂM TRA VĂN.</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nhận thức của học sinh về phần văn bản thơ
dân gian Việt nam, thơ trung đại Việt Nam và thơ Đường : về những chủ đề, những chi
tiết nghệ thuật, nội dung .


- Điều chỉnh hoạt động dạy của thầy cho phù hợp với nhận thức của học sinh.


<i><b>2- Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích , bước đầu tạo lập một văn bản viết theo yêu cầu đơn
giản.


- Rèn thói quen độc lập, sáng tạo khi làm bài.


<i><b>3- Về thái độ:</b></i>


Bồi dưỡng thái độ tự giác, độc lập khi làm bài.
<b>4, Năng lực - Phẩm chất: </b>


<i><b>4.1, Năng lực</b></i>:


- <i>Năng lực chung</i>: tự học, tự quản lí; giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác, giao tiếp;...



- <i>Năng lực chuyên biệt</i>: Cảm thụ văn chương, đọc sáng tạo, tạo lập văn bản,...


<i><b>4.2, Phẩm chất</b></i>: Tự lập, tự tin, tự chủ; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; trung
thực, nhân ái, khoan dung; yêu gia đình, quê hương, đất nước;...


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1, GIÁO VIÊN</b>


Giáo án, biên soạn đề kiểm tra
<b>1.1, Xác định hình thức của đề:</b>
TNKQ kết hợp với Tự luận.
<b>1.2, Thiết kế ma trận</b>


MA TRẬN ĐỀ KI M TRA Ể
Mức


độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cộng


TN TL TN TL Bậc


thấp


Bậc cao
<i>Chủ đề 1:</i>



<b>Thơ dân gian</b>
<b>Việt Nam</b>


Nhớ lại
những
chủ điểm
chính của
ca dao,
dân ca
<i>Số câu:</i>


<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:</i>


<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu:</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>
Chủ đề 2:


<b>Thơ trung đại</b>
<b>Việt Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>nước</i>
<i>Nam; một</i>
số chi tiết
nghệ thuật
tiêu biểu
trong bài
<i>Bài ca</i>
<i>côn Sơn,</i>


<i>Bánh trôi</i>
<i>nước,</i>
<i>Qua Đèo</i>
<i>Ngang,</i>
<i>Bạn đến</i>
<i>chơi nhà</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:5</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ:25%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số</i>

<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:5</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ:25%</i>
<i>Chủ đề 3:</i>


<b>Thơ Đường</b>


Cảm
nhận
được
tình yêu
quê
hương
của Hạ
Tri
Chương
qua bài
<i>Ngẫu</i>
<i>nhiên</i>
<i>viết</i>
<i>nhân</i>
<i>buổi</i>
<i>mới về</i>
<i>quê. </i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:7</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:70%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:7</i>
<i>Tỉ lệ:70%</i>


Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:


<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:5</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ:25%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:7</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:70%</i>
<i>Số câu:7</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:10</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:100%</i>

<b>1.3, Biên soạn đề kiểm tra</b>


ĐỀ BÀI:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 1: Dịng nào nói đầy đủ nhất về các chủ điểm của ca dao, dân ca?
A- Những câu hát về tình cảm gia đình.


B- Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.
C- Những câu hát than thân; những câu hát châm biếm.


D- Những câu hát về tình cảm gia đình; Những câu hát về tình yêu quê hương đất
nước, con người; những câu hát than thân; những câu hát châm biếm.


Câu 2: Nội dung nào thể hiện tính chất tun ngơn độc lập của bài thơ <i>Sông núi nước</i>
<i>Nam</i>?


A- Khẳng định biên giới lãnh thổ và cảnh cáo kẻ thù.


B- Khẳng định biên giới lãnh thổ và chủ quyền bất khả xâm phạm.
C- Nêu cao vai trò vua Nam và cảnh cáo kẻ thù.


D- Tuyên bố lãnh thổ của nước Nam được quy định trong sách trời.
Câu 3: Trong <i>Bài ca Cơn Sơn</i> có bao nhiêu lần tác giả dùng phép so sánh?


A- Không lần nào. B- Hai lần
B- Ba lần . D- Bốn lần.
Câu 4: Vì sao bài thơ <i>Bánh trơi nước</i> được nhiều người ngợi ca?


A- Bài thơ đã miêu tả sinh động hình ảnh chiếc bánh trơi, một món ăn độc đáo
của dân tộc.



B- Bài thơ đã thể hiện sâu sắc vẻ đẹp hình thức và tấm lịng nhân hậu, son sắt ,
thủy chung của người phụ nữ.


C- Bài thơ vừa tả thực về chiếc bánh trôi , vừa thể hiện vẻ đẹp hình thức và tấm
lịng nhân hậu cao đẹp của người phụ nữ, vừa cảm thông cho thân phận chìm nổi của họ.
D- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp hình thức của chiếc bánh trơi và vẻ đẹp bên ngoài của
người phụ nữ.


Câu 5: Cụm từ <i>“ ta với ta”</i> trong câu <i>Một mảnh tình riêng ta với ta</i> có nghĩa là gì?
A- Ta với một người bạn của ta.


B- Ta với những người bạn của ta.


C- Một mình ta với những người cùng giới.
D- Một mình ta với chính ta.


Câu 6: Bài thơ <i>Bạn đến chơi nhà</i> có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
A- Dùng nhiều từ Hán Việt, lời lẽ trang trọng, gợi khơng khí nghiêm túc.


B- Dùng nhiều điển cố, thể hiện sự thâm thúy, am tường sách vở của người viết.
C- Dùng toàn từ ngữ thuần Việt, nôm na, gợi sự thân thiết , phóng túng, dân dã.
D- Dùng từ Hán Việt có chọn lọc, kết hợp từ thuần Việt, vừa bác học lại vừa bình
dân.


<b>II- Tự luận:</b>


Viết một bài văn ngắn( khoảng 1 hơn một trang) trình bày cảm nhận về tình yêu quê
hương sâu nặng của nhà thơ Hạ Tri Chương qua văn bản <i>Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới</i>
<i>về quê</i>?



<b>1.4, Xây dựng đáp án và biểu điểm</b>


ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
<b>I- Trắc nghiệm: 3đ.</b>


Câu 1: - Mức đạt: Đáp án D.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Mức không đạt: Khơng làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 3: - Mức đạt: Đáp án C.


- Mức không đạt: Không làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 4: - Mức đạt: Đáp án C.


- Mức khơng đạt: Khơng làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 5: - Mức đạt: Đáp án D.


- Mức không đạt: Khơng làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 6: - Mức đạt: Đáp án C.


- Mức không đạt: Không làm bài hoặc có câu trả lời khác.
<b>II- Tự luận: 7đ. </b>


* Yêu cầu về hình thức:


- Viết thành một bài văn cảm nhận ngắn khoảng 1 trang giấy


- Đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các câu văn, các ý trong bài văn.
- Biết cách dùng từ, chấm câu, chú ý từ ngữ, chính tả, diễn đạt



* Yêu cầu về nội dung:


- Những chi tiết thơ thể hiện tình yêu quê hương gợi lên từ chính người trở về.
- Những chi tiết thơ thể hiện tình yêu quê hương từ những đứa trẻ làng.


* Cách cho điểm:


- Mức tối đa ( điểm 6- 7) : Văn viết đảm bảo tốt các ý cơ bản trên, đúng dung lượng quy
định, viết văn mạch lạc, không mắc lỗi liên kết các câu, đoạn văn , dùng từ, chính tả,
chấm câu.


- Mức chưa tối đa:


+ Điểm 4-5 : Đáp ứng được các yêu cầu cơ bản trên, văn viết còn một số lỗi nhỏ.
+ Điểm 2-3 : Nội dung bài còn sơ sài, mắc nhiều lỗi.


+ Điểm 0-1 : Không làm bài hoặc sai lạc về nội dung.
<b>2, HỌC SINH: Đồ dùng học tập.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>
<b>1, Ổn định tổ chức: </b>


<b>2, Kiểm tra: GV phát đề cho HS, theo dõi HS làm bài.</b>
<b>3, Thu bài và nhận xét giờ làm bài.</b>


<b>4, Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.</b>


- Đọc tham khảo những bài bình giảng văn học về những tác phẩm học từ đầu năm đến
nay.



- Chuẩn bị : Bài ca nhà tranh ...



<b>---Tuần.... Tiết…….</b>


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………..


<i><b>- Tiếng Việt: </b></i>

<b>TỪ ĐỒNG ÂM .</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>


- Nắm được khái niệm từ đồng âm.


- Có ý thức sử dụng từ đồng âm khi nói và khi viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa .
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.


- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm


<i><b>3- Về thái độ:</b></i>


Có ý thức sử dụng tốt từ đồng âm khi nói và khi tạo lập VB.


<i><b>4. Năng lực, phẩm chất</b></i>
<i><b> 4.1. Năng lực</b></i>


<b>- Năng lực chung : phát triển các năng lực cho HS tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự </b>


quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.


- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt, tự quản bản thân (thực chất là
KNS), hợp tác, năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề.


<i><b>4.2. Phẩm chất</b></i>


Bồi dưỡng ý thức sử dụng tốt từ đồng âm khi nói và khi tạo lập VB.


<i><b>5. Tích hợp</b></i>


Cho HS sưu tầm các bài thơ , đoạn văn có sử dụng từ đồng âm
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>


<b>1. Giáo viên </b>


- Giáo án, SGK, SGV, chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo khác.
<b>2. Học sinh </b>


- Soạn bài


- Đồ dùng học tập


<b>III. Tiến trình tiết học</b>
<b>1. nỔ định tổ chức</b>
* Ổn định tổ chức ( 1 phút)
* Kiểm tra bài cũ :


<i>? Thế nào là từ trái nghĩa? Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Cho VD?</i>
<i> ? Làm bài tập 3,4.</i>



<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b>2.1. </b><b>Khởi động</b></i>


* Khởi động vào bài mới:
Cho tình huống sau:


<i>Bà già đi chợ Cầu Đơng</i>


<i>Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng</i>
<i>Thầy bói gieo quẻ nói rằng</i>
<i>Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng cịn.</i>


? Hãy tìm những từ có cùng âm thanh trong bài ca dao châm biếm trên?
? Cho biết nghĩa của mỗi từ có cùng âm thanh đó?


Những từ có cùng âm thanh như trường hợp trên người ta gọi là những từ đồng âm
<b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT


<i>- Mục tiêu: Nắm được khái niệm từ đồng</i>
<i>âm, phân biệt từ đồng âm với từ nhiều</i>
<i>nghĩa.</i>


<i>- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>thảo luận nhóm, KT đặt câu hỏi.</i>


<i>- Năng lực: Giải quyết vấn đề và tư duy</i>


<i>sáng tạo, hợp tác.</i>


- Hs đọc VD ( sgk). Thảo luận cặp đôi.
? Giải thích nghĩa của mỗi từ “ lồng”
trong mỗi VD sau:


- Hoạt động cá nhân:


? Nghĩa của các từ “ lồng” trên có liên
quan gì với nhau không?


? Âm thanh của chúng giống hay khác
nhau?


( GV KL: Những từ có âm thanh giống
nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khơng có
mối liên hệ gì với nhau gọi là từ đồng âm)
? Vậy từ đồng âm là gì?


* Bài tập: Giải nghĩa các cặp từ :
- Những đôi mắt sáng thức đến sáng.
- Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong.


<i>- Mục tiêu: Biết cách sử dụng từ đồng âm.</i>
<i>- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề,</i>
<i>thảo luận nhóm bàn, KT đặt câu hỏi.</i>
<i>- Năng lực: Giải quyết vấn đề và tư duy</i>
<i>sáng tạo, hợp tác.</i>


<i><b>1- Tìm hiểu VD:</b></i>



* Lồng 1 ( ĐT): Chạy cất vó cao lên với
một sức hăng đột ngột rất khó kìm giữ do
quá hoảng sợ.


* Lồng 2 ( DT): Đồ thường đan thưa bằng
tre nứa hoặc đóng bằng gỗ, dùng để nhốt
chim, gà hoặc gia súc.


- Nghĩa của chúng khơng có mối liên hệ gì
với nhau.


- Âm thanh giống nhau


<i><b>2-</b></i> <i><b>Ghi nhớ ( sgk trang 135)</b></i>


<i>Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm</i>
<i>thanh nghĩa khác xa nhau, khơng có liên</i>
<i>quan gì với nhau</i>.


- Sáng (1) : Tính chất của mắt có khả năng
phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn
bóng.


- Sáng (2) : Khoảng thời gian từ lúc mặt
trời mọc đến lúc trưa.


- Trong (1) : Phía những vị trí thuộc phạm
vi được xác định nào đó ( trái với ngoài )
- Trong (2) : Tính chất của mắt tinh khiết,


khơng có gợn .


* Lưu ý: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều
nghĩa:


- Từ nhiều nghĩa, các nét nghĩa có mối liên
hệ với nhau. VD: Tay ( Gv giải thích chỉ ra
các nét nghĩa có mối liên hệ với nhau).
- Từ đồng âm: âm thanh giống nhau những
nghĩa khác xa nhau, khơng có mối liên hệ
với nhau.


<b>II- Sử dụng từ đồng âm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Cơ sở nào giúp em phân biệt được nghĩa
của các từ “ lồng” trong hai câu trên?
? Câu “ <i>Đem cá về kho</i>” nếu tách khỏi ngữ
cảnh có thể thành mấy nghĩa?


? Hãy thêm vào câu này một vài từ để câu
trở thành đơn nghĩa?


Tương tự, câu “ <i>Con bò ra đường cái rồi</i>”
có mấy nghĩa?


? Hãy thêm vào câu một vài từ để câu trở
thành đơn nghĩa?


( GV: Hiện tượng đồng âm là hiện tượng
tất yếu trong ngơn ngữ, nhiều lúc khiến


cho ta khó hiểu)


? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng
âm gây ra, cần phải chú ý điều gì trong
giao tiếp?


? Lấy ví dụ về hiện tượng đồng âm ?


( Gv : Trong Tiếng Việt, từ đồng âm có
giá trị tu từ học rất lớn. Vì thế mà các nhà
thơ thường sử dụng từ đồng âm để tạo
thành những phép tu từ đạt hiệu quả cao.
VD: Một người Tàu hiện ra hài hước qua
câu sau:


<i>Chân đi hài <b>Hán</b>, tay bán bánh <b>Đường</b>,</i>
<i>miệng nói líu <b>lương</b>, ngây <b>ngơ </b>ngây ngố.</i>


-> bốn tiếng đồng âm vừa tả một chú
khách người Hoa vừa nói tên được bốn
triều đại ở Trung Quốc.


- Dựa vào ngữ cảnh sử dụng ( ngơn ngữ có
tính chất hành chức)


- Câu có hai nghĩa:


+ Kho : nấu, chế biến thức ăn.
+ Kho : nơi chứa đồ.



- Thêm : Đưa cá về mà kho.


Đem cá về nhập vào kho .
- Câu có hai nghĩa:


+ con có thể hiểu là danh từ chỉ quan hệ
thân thuộc, bò là động từ.


+ con là danh từ chỉ loại sự vật, bò là
danh từ chỉ sự vật.


- Thêm: <i>Con đã bò ra đường cái rồi.</i>
<i> Con bò đã ra đường cái rồi.</i>


<i><b>2- Ghi nhớ ( sgk trang 136)</b></i>


<i>Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ</i>
<i>cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc</i>
<i>dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng</i>
<i>đồng âm.</i>


VD : Trời mưa đất thịt trơn như mỡ.
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
<i>Chả</i> : - món ăn : giị chả, nem chả.


- từ phủ định : không chưa, chẳng,
chả...


<b>2.3.Hoạt động luy n t p</b>ệ ậ



- Hs đọc yêu cầu, làm bài
- Gv nhận xét bổ sung.


<b>IV- Luyện tập:</b>
Bài 1:


- Cao :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Thảo luận nhóm, làm bài
- Gv nhận xét, bổ sung.


+ ba (1) : số ba.
+ ba (2) : ba má.
+ ba ( 3) : ba tiêu


+ ba ( 40 : thu ba, dư ba.
- Tranh :


+ tranh ( 1) : cỏ tranh.
+ tranh (2) : tranh lụa.
+ tranh (3) : tranh giành
+ tranh (4) : đàn tranh.
- Tuốt :


+ tuốt (1) : tuốt gươm.
+ tuốt (2) : tuốt tuột
- Sang :


+ sang (1) : sang trọng.
+ sang (2) : sang đò.


- Nam :


+ nam (1) : nam nhi.
+ nam (2) : hướng nam.
+ nam ( 3) : nam ai.
- Sức :


+ sức (1) : sức mạnh.
+ sức (2) : phục sức.
- Nhè :


+ nhè (1) : khóc nhè.
+ nhè (2) : nhè nhẹ.
Bài 2:


a- Các nghĩa khác nhau của từ “ cổ” :


- ( 1) : Bộ phận của cơ thể , nối đầu với
thân: Vd : khăn quàng cổ.


- (2) : Bộ phận của áo yếm hoặc giày bao
quanh cổ hoặc chân : Cổ áo, cố yếm, giày
cao cổ .


- ( 3) : Chỗ eo lại ở phần đầu của một số
đồ vật, giống hình cái cổ, thường là bộ
phận nối liền thân với miệng ở một số đồ
đựng. VD : Cổ chai, hũ rượu đầy đến cổ.
* Mối liên quan: Đều có nghĩa chỉ bộ phận.
b- Từ đồng âm với danh từ “ cổ” :



Cổ đại : Thời đại xa xưa nhất trong lịch sử.
Truyện cổ : Truyện thời xa xưa.


Đồ cổ : Thuộc về một thời xa xưa trong
lịch sử.


Bài 3,4 ( hs tự làm, gv hướng dẫn)
<b>2.4.Hoạt động vận dụng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!</i>
<i> Thiếp bén duyên chàng có thế thơi.</i>


<i>Nịng nọc đứt đi từ đây nhé</i>
<i> Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vơi.</i>


<b>2.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>


- Tìm tịi những bài tập về từ đồng âm trong Tiếng Việt nâng cao để làm bài.
- Học, nắm chắc ghi nhớ, phân tích ví dụ để rõ hơn về từ đồng âm.


- Làm bài tập cịn lại.


- Ch̉n bị : Ơn tập kĩ phần tiếng Việt, giờ sau kiểm tra tiếng Việt 1 tiết .


...


<b>Tuần.... Tiết…….</b>


Ngày soạn:……….


Ngày dạy:………..


<i><b>- Tập làm văn:</b></i>


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG BÀI VĂN BIỂU CẢM.</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>


- Vai trò của các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn biểu cảm .


- Sự kết hợp những yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm.


<i><b>2- Về kĩ năng:</b></i>


- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một bài văn biểu cảm .
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.


<i><b>3- Về thái độ:</b></i>


Có ý thức tiếp thu nhận thức về văn biểu cảm ở mức độ đầy đủ hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>- Năng lực chung : phát triển các năng lực cho HS tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự </b>
quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.


- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp tiếng Việt, tự quản bản thân (thực chất là
KNS), hợp tác, năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề.


<i><b>4.2. Phẩm chất</b></i>



Bồi dưỡng ý thức sử dụng tốt các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn biểu cảm .


<i><b>5. Tích hợp</b></i>


Cho HS sưu tầm các bài thơ , đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự trong bài văn
biểu cảm .


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>1. Giáo viên </b>


- Giáo án, SGK, SGV, chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo khác.
<b>2. Học sinh </b>


- Soạn bài


- Đồ dùng học tập


<b>III. Tiến trình tiết học</b>
<b>1. nỔ định tổ chức</b>
* Ổn định tổ chức ( 1 phút)
* Kiểm tra bài cũ :


<i>? Tình cảm trong văn biểu cảm phải ntn ? Cần lưu ý gì khi nói trước lớp?</i>
<i>? Hãy tập nói theo dàn ý bài văn đã hồn thành trong tiết luyện nói?</i>


<b>2. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i><b>2.1. </b><b>Khởi động</b></i>


* Khởi động vào bài mới:



Trong thực tế, khó tìm thấy một văn bản nào thuần túy yếu tố biểu cảm. Thơng thường
thì người ta có thể kết hợp với các yếu tố khác để khơi gợi cảm xúc. Đó là các yếu tố tự
sự, miêu tả. Vậy các yếu tố này có tác dụng gì trong bài văn biểu cảm? Đó là câu hỏi
chúng ta sẽ mở ra đáp án qua bài hơm nay.


<b>2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT


<i>- Mục tiêu : Hiểu các yếu tố miêu tả và tự</i>
<i>sự trong bài biểu cảm được sử dụng kết</i>
<i>hợp ở những mức độ khác nhau; vai trò</i>
<i>của yếu tố miêu tả, tự sự trong bài biểu</i>
<i>cảm .</i>


<i>- Phương pháp và KT: Đàm thoại, nêu và</i>
<i>giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm- KT</i>
<i>mảnh ghép, KT đặt câu hỏi, </i>


<i>- Năng lực: Giải quyết vấn đề và tư duy</i>
<i>sáng tạo, hợp tác, thực hành luyện tập.</i>


- Hs đọc bài tập 1:


- Thảo luận nhóm – KT mảnh ghép:
+ Vịng 1: Hai bàn ngang thành 1 nhóm, 4


<b>I- Tự sự và miêu tả trong văn bản biểu</b>
<b>cảm.</b>



<i><b>1- Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


* Bài tập 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nhóm.


? Nhóm 1: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và
miêu tả trong phần I của bài “ Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá”? Nêu ý nghĩa của
chúng đối với nội dung bài thơ?


? Nhóm 2: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và
miêu tả trong phần II của bài “ Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá”? Nêu ý nghĩa của
chúng đối với nội dung bài thơ?


? Nhóm 3: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và
miêu tả trong phần III của bài “ Bài ca
nhà tranh bị gió thu phá”? Nêu ý nghĩa
của chúng đối với nội dung bài thơ?


? Nhóm 4: Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và
miêu tả trong phần IV của bài “ Bài ca
nhà tranh bị gió thu phá”? Nêu ý nghĩa
của chúng đối với nội dung bài thơ?


- HS thảo luận, đại diện trả lời.
- HS và GV nhận xét bổ sung.


+ Vòng 2: Ghép 4 bàn thành 1 nhóm theo


zích zắc, cả lớp thành 2 nhóm, chia sẻ kết
quả thảo luận của nhóm.


? Vậy các yếu tố tự sự và miêu tả có tác
dụng gì trong bài văn biểu cảm?


- Hs đọc bài tập 2, Thảo luận nhóm bàn,
mỗi dãy một nhóm:


? Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả và tự sự
trong đoạn văn và cảm nghĩ của tác giả ?
+ Nhóm 1: Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả
trong đoạn văn?


+ Nhóm 2: Hãy chỉ ra yếu tố tự sự trong
đoạn văn?


+ Miêu tả : 3 câu sau .


=> Ý nghĩa: Tự sự và miêu tả có vai
trị tạo bối cảnh chung.


- Đoạn II :


+ Tự sự kết hợp với biểu cảm .


=> Nỗi uất ức, buồn bã, đau xót, cay
đắng vì già yếu .


- Đoạn III:



+ Tự sự và miêu tả


+ Hai câu cuối : biểu cảm.


=> Vừa giãi bày nỗi đắng cay của nhà
thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị bấy
giờ, tư tưởng cam phận .


- Đoạn IV: Thuần túy biểu cảm .


=> Tình cảm cao thượng, lòng nhân đạo
của tác giả.


-> KL: <i>Các yếu tố tự sự và miêu tả có vai</i>
<i>trị là phương tiện để tác giả bộc lộ cảm</i>
<i>xúc, khát vọng lớn lao, cao quý.</i>


* Bài tập 2:


a- Các yếu tố miêu tả:


+ Những ngón chân khum khum như lúc
nào cũng bám vào đất”.


+ Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và
lỗ rỗ, khuyết một miếng, không đầy đặn .
+ Mu bàn chân mốc trắng bong da từng
bãi, lại có nốt lấm tấm.



+ Sương còn đẫm ngọn cây cỏ; cây cỏ
đẫm sương đêm...


+ Thúng câu chà đi xát lại


+ Ống câu nhãn mịn, cần câu bóng dấu
tay cầm...


- Các yếu tố tự sự :


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Nếu khơng có yếu tố tự sự và miêu tả
thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được
hay không ?


? Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm
hồi tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi
phối tự sự và miêu tả ntn?


? Các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn
biểu cảm được sử dụng ntn? Có tác dụng
gì?


=> Tác dụng : các yếu tố tự sự và miêu tả
làm nền cho cảm xúc thương bố ở cuối bài.
b- Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả
và tự sự, miêu tả trong hồi tưởng khơng
phải miêu tả trực tiếp, góp phần khơi gợi
cảm xúc cho người đọc.


- Tình cảm là chất keo gắn kết các yếu tố


miêu tả và tự sự thành một mạch văn nhất
qn có tính liên kết.


<i><b>2- Ghi nhớ ( sgk trang 138)</b></i>


<b>2.3.Hoạt động luy n t p</b>ệ ậ


- Hs đọc yêu cầu, làm bài tập cá nhân.
- Hs và Gv nhận xét, bổ sung.


<b>II- Luyện tập .</b>


<i><b>Bài 1.</b></i>


Đó là vào một buổi chiều cuối thu, trời đã
bắt đầu mang những trận gió rét từ phương
Bắc tràn về khiến con người nhất là người
nghèo cảm nhận được cái giá lạnh tựa
đồng. Gió rít từng đợt liên hồi, mái nhà
răng rắc vặn vẹo trong gió lốc. Ba lớp tranh
ngôi nhà của tơi bị gió cuốn bay tứ
tung.Tranh bay sang sông nằm rải rác khắp
bờ. Mảnh cao bay vào tận rừng xa. Mảnh
thấp bay rải rác khắp bờ mương bên ruộng
ngoài cánh đồng.


Trẻ con thôn Nam thấy thế, chúng xô nhau
chạy vào cướp giật . Tơi thì già, sức đã yếu,
qt tháo đến khản cả hơi mà vẫn chẳng ăn
thua gì. Chúng vẫn cắp tranh đi tuốt vào lũy


tre. Lòng ấm ức mà khơng làm gì được
chúng đành chống gậy quay về trong khi
môi đã khô, miệng đã cháy gào mãi mà
chúng đâu có bng tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tơi khóc hoài cả đêm vì lạnh cóng. Thời
buổi loạn li thế này khiến lịng tơi càng
thêm đau đớn. Biết bao giờ gia đình tơi
cũng như tất cả mọi người trong thơn mới
thốt khỏi cuộc sống này? Nằm trong chăn
ướt sũng nước mưa, tơi ước sao có được
một ngơi nhà rộng muôn ngàn gian để cho
người nghèo khắp thiên hạ như tơi có chỗ
trú chân khi trời mưa cũng như khi nắng
hạn. Nhưng rồi tôi lại nghĩ không biết đến
khi nào ước muốn của tôi mới trở thành
hiện thực . Nếu tơi có được điều ước ấy, tơi
sẽ nhường cho tất cả mọi người, tôi thà
chịu ướt, chịu rét cũng được.


<b>2.4.Hoạt động vận dụng.</b>


- Làm bài tập 2 trang 138( Gv hướng dẫn hs làm ở nhà).


- Hãy viết một đoạn văn biểu cảm ngắn, nội dung diễn tả nỗi xúc động của em khi được
về thăm quê sau một thời gian dài xa cách. Trong đoạn văn có sử dụng yếu tố tự sự và
yếu tố miêu tả.


<b>2.5.Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>



- Tìm những bài tập trong Ngữ văn nâng cao để làm thêm.


- Nắm chắc vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn biểu cảm.


- Trên cơ sở một văn bản có sử dụng yếu tố tự sự, viết lại thành văn biểu cảm.
- Chuẩn bị: Trả bài TLV số 2.


...
<b>Tuần.... Tiết…….</b>


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………..


<i><b>- Tiếng Việt : </b></i>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT.</b>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1- Về kiến thức:</b></i>


Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình
tiếng Việt từ đầu năm học:


<i><b>2- Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng làm bài kết hợp hai phần trắc nghiệm và tự
luận.


<i><b>3- Về thái độ:</b></i>


Có ý thức tự giác, độc lập sáng tạo trong làm bài.



<i><b>4, Năng lực - Phẩm chất</b>: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- <i>Năng lực chung</i>: tự học, tự quản lí; giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác, giao tiếp;...


- <i>Năng lực chuyên biệt</i>: Cảm thụ văn chương, đọc sáng tạo, tạo lập văn bản,...


<i><b>4.2, Phẩm chất</b></i>: Tự lập, tự tin, tự chủ; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; trung
thực, nhân ái, khoan dung; yêu gia đình, quê hương, đất nước;...


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1, GIÁO VIÊN</b>


<b>1.1, Xác định hình thức của đề:</b>
TNKQ kết hợp với Tự luận.
<b>1.2, Thiết kế ma trận</b>
* MA TRẬN:



Mức độ


Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Cộng


TN TL TN TL Bậc


thấp



Bậc
cao


<b>Từ ghép</b> Nhận


diện từ
ghép.
<i>Số câu:</i>


<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>


<i>Số câu: 0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>


<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>


<b>Từ láy.</b> Nhận


diện từ
láy
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:5</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ:25%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>


<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:5</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ:25%</i>
<b>Đại từ</b> Nhớ lại


chức
năng của
đại từ
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:7</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:70%</i>
<i>Số câu:1</i>
<i>Số điểm:7</i>
<i>Tỉ lệ:70%</i>


<b>Từ Hán Việt</b> Nhận biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Tỉ lệ:0%</i> <i>Tỉ lệ:0%</i> <i>Tỉ lệ:0%</i> <i>Tỉ lệ:0%</i> <i>Tỉ lệ:0%</i> <i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>


<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<b>Quan hệ từ.</b> Nhận biết


những
trường
hợp sử
dụng quan
hệ từ
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>


<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<b>Từ</b> <b>đồng</b>
<b>nghĩa</b>
Nhận diện
từ đồng
nghĩa.


Hiểu
được
cách
dùng từ
đồng
nghĩa
phù hợp
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>


<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<b>Từ trái nghĩa</b> Phân


tích
được tác
dụng
của việc
sử dụng
từ trái


nghĩa
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>
<i>Số</i>
<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>
<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<b>Từ đồng âm</b> Biết đặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Tỉ</i>


<i>lệ:0%</i> <i>Tỉ lệ:0%</i>
Tổng số câu:


Tổng số điểm:
Tỉ lệ:


<i>Số câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0,5</i>
<i>Tỉ lệ:5%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số câu:5</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ:25%</i>


<i>Số câu:0</i>
<i>Số điểm:0</i>
<i>Tỉ lệ:0%</i>


<i>Số</i>


<i>câu:0</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:0</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:0%</i>


<i>Số</i>
<i>câu:1</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:7</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:70%</i>


<i>Số câu:7</i>
<i>Số</i>
<i>điểm:10</i>
<i>Tỉ</i>
<i>lệ:100%</i>
<b>1.3, Biên soạn đề kiểm tra</b>


ĐỀ BÀI:


<b>I- Trắc nghiệm.</b>


Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?


A- Phố phường. C- Xanh xao.
B- Đo đỏ. D- Thoăn thoắt.
Câu 2: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ láy bộ phận?



A- Xanh xanh, xinh, xinh, đèm đẹp, lao xao, cao cao.
B- Xinh xắn, tưng bừng, đì đùng, hì hục, lan man.
C- Xanh xanh, tưng bừng, đẹp đẽ, thoăn thoắt, om om.
D- Bừng bừng, eo óc, í ới, ủn ỉn, loanh quanh, xanh xanh.
Câu 3: Chọn dịng nói đúng chức năng của đại từ dùng để hỏi.


A- Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng, miêu tả hoạt động,
tính chất, sự việc.


B- Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động
tính chất, sự việc.


C- Đại từ để hỏi dùng để miêu tả về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt
động tính chất, sự việc.


D- Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; thông báo về số lượng; hỏi về hoạt
động tính chất, sự việc.


Câu 4: Dịng nào sau đây chỉ gồm từ ghép Hán Việt đẳng lập?
A- Sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thuỷ.


B- Thiên thư, thạch mã, giang san, tái phạm.
C- Quốc kì, thủ mơn, ái quốc, hoa mĩ, phi công.
D- Quốc thiều, phi pháp, vương phi, gia tăng.


Câu 5: Dòng nào chỉ gồm những trường hợp bắt buộc sử dụng quan hệ từ?
A- Lòng tin của nhân dân; làm việc ở nhà; thân ái với bạn bè.


B- Lịng tin của nhân dân; khn mặt của cơ gái; giỏi về tốn.
C- Cái tủ bằng gỗ; đến trường bằng ô tô; sách ở trên bàn.


D- Tay của nó bẩn; làm việc ở cơ quan; đầu của ơng ấy to.


Câu 6: Dòng nào dưới đây tập hợp thành nhóm từ đồng nghĩa hoàn toàn?
A- Chết- ngoẻo- hi sinh; ăn- xơi- hốc- chén; heo- lợn.


B- Quả- trái; cha- ba; má- mẹ; hoa - bông; heo- lợn.
C- Quả- trái; cha- ba; nhà thơ- thi nhân; ăn- hốc; heo-lợn.
D- Quả- trái; má- mẹ; nhà thơ- thi sĩ; chết- hi sinh; heo- lợn.
<b>II- Tự luận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cậu ấy làm như thế nhất định người ta sẽ phàn nàn.


- Dù gia đình tận tình cứu chữa, các bác sĩ hết lịng chăm sóc, nhưng do bệnh tình q
nặng, cụ đã tạ thế vào ngày chủ nhật 12/9.


- Phịng triển lãm có bày nhiều tranh của các hoạ sĩ cổ điển.


<b>Câu 2: Phân tích tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa trong câu ca dao sau:</b>


<i>Mẹ già ở túp lều tranh</i>


<i>Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.</i>


<b>Câu 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:</b>
- Thu(mùa thu)- thu( thu tiền).


- Cao( tính từ)- cao( danh từ).
- Cổ (danh từ)- cổ( tính từ)
- Kho ( danh từ)- kho( động từ).



...
<b>1.4, Xây dựng đáp án và biểu điểm</b>


ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM.
<b>I- Trắc nghiệm: 3đ.</b>


Mức đạt: Trả lời đúng các đáp án nêu bên dưới.


M c không ứ đạt: Khơng l m b i ho c có câu tr l i khác.à à ặ ả ờ


Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B B A A B
Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
<b>II- Tự luận.</b>


<b>Câu 1: (2đ).</b>


* Yêu cầu về hình thức:
- HS trả lời dưới dạng ý.
* Yêu cầu về nội dung:


Hs thay từ <i>chuyển = đưa.</i>
<i> phàn nàn= dị nghị, nói.</i>
<i> tạ thế = từ trần</i>


<i> bày = treo.</i>


* Cách cho điểm:


- Mức tối đa ( điểm 2): HS làm đầy đủ, chính xác những từ trên.



- Mức chưa tối đa ( 0,5- 1,5đ): HS làm chưa đầy đủ các từ trên ( thiếu 1 từ hoặc sai 1 từ
trừ 0,5đ).


- Mức chưa đạt( 0đ): HS không làm bài hoặc sai hết tất cả các từ .
<b>Câu 2: ( 3đ).</b>


* Yêu cầu về hình thức:
- HS trả lời dưới dạng ý.
* Yêu cầu về nội dung:


- Chỉ ra được cặp từ trái nghĩa: sớm- tối.


- Phân tích được tác dụng : thể hiện tấm lịng hiếu thảo, kính trọng cha mẹ của con cái.
* Cách cho điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Mức chưa tối đa ( 1,5- 2,5đ): HS làm chưa đầy đủ các yêu cầu trên ( thiếu 1 yêu cầu
trừ 1,5đ).


- Mức chưa đạt( 0đ): HS không làm bài hoặc làm không đúng .
<b>Câu 3: ( 2đ).</b>


* Yêu cầu về hình thức:


- HS biết cách đặt câu đúng ngữ pháp theo yêu cầu với những từ đồng âm cho sẵn.
* Yêu cầu về nội dung: Tùy chọn nội dung.


* Cách cho điểm:


- Mức tối đa ( điểm 2): HS biết đặt câu theo đúng yêu cầu.



- Mức chưa tối đa ( 0,5- 1,5đ): HS làm chưa đầy đủ các yêu cầu trên ( thiếu 1 câu trừ
0,5đ).


- Mức chưa đạt( 0đ): HS không làm bài hoặc làm không đúng .
<b>2, HỌC SINH: Đồ dùng học tập.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC</b>
<b>1, Ổn định tổ chức: </b>


<b>2, Kiểm tra: GV phát đề cho HS, theo dõi HS làm bài.</b>
<b>3, Thu bài và nhận xét giờ làm bài.</b>


<b>4, Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới.</b>


- Ôn tập lại kiến thức về tiếng Việt từ đầu năm đến nay.
- Chuẩn


</div>

<!--links-->

×