BIỂU ĐỒ GANTT
•
Là biểu đồ với những thanh ngang để minh họa tiến độ của một dự án, ngày bắt
đầu và kết thúc của các cơng việc.
•
•
Biểu đồ này được xây dựng sau khi đã đưa ra kế hoạch hoạt động cho dự án.
Được phát triển bởi Henry Gantt vào thập niên 1910.
Các bước xây dựng biểu đồ Gantt
1.
Liệt kê các công việc của dự án.
2. Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý theo đúng quy trình.
3. Xác định thời gian dự kiến thực hiện từng cơng việc một cách thích hợp.
4. Xác định thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng cơng việc.
•
•
Chỉ ra các cơng việc được tiến hành song song hay tuần tự.
Nếu các công việc tiến hành tuần tự, chỉ ra cơng việc mà nó phụ thuộc
5. Xây dựng bảng phân tích cơng việc:
6. Vẽ biểu đồ Gantt:
Trục tung: trình tự các cơng việc
Trục hồnh: thời gian thực hiện từng cơng việc
7. Đánh giá phụ thuộc hoặc các mối quan hệ giữa các công việc.
Ưu điểm và hạn chế
•
Ưu điểm:
– Dễ xây dựng, dễ nhận biết trình tự cơng việc và thời gian thực hiện.
– Thấy rõ tổng thời gian thực hiện các công việc.
– Thấy được tiến độ dự án.
– Thấy được sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các công việc.
•
Nhược điểm:
– Chỉ phù hợp cho những dự án có quy mơ nhỏ, khơng phức tạp.
– Chia sẻ ít thơng tin trên mỗi đơn vị diện tích hiển thị.
– Chỉ biểu diễn một phần của quan hệ tay ba (chi phí, thời gian và phạm vi), chỉ tập trung
vào quản lý lịch trình.
– Khơng biểu thị kích cỡ của dự án hoặc kích cỡ tương đối của các cơng việc. Không cho
thấy mức độ ảnh hưởng khi dự án chậm tiến độ.
BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ
•
•
•
Là một kỹ thuật dùng để trình bày các nguyên nhân của một sự kiện cụ thể.
Dùng trong thiết kế sản phẩm và kiểm tra chất lượng.
Để xác định các yếu tố tiềm năng gây ra một hiệu quả tổng thể.
•
•
Xương trung tâm: thể hiện kết quả, tức vấn đề đặt ra cần phân tích.
Xương chính và phụ: thể hiện các nguyên nhân
Truy tìm các ngun nhân
•
•
•
•
6M (cơng nghiệp chế tạo): Man, machine, method, material, measurement,
mother nature.
7P (công nghiệp marketing): People, process, place, product, price, promotion,
physical evidence.
5S (công nghiệp dịch vụ): suroundings, supplier, systems, skills, safely.
5W: where, what, when, who, why.
Các bước xây dựng sơ đồ nhân quả:
•
Bước 1: đặt tên vấn đề (xương trung tâm).
•
Bước 2: định danh các ngun nhân chính (xương chính).
•
Bước 3: trên mỗi ngun nhân chính, định danh các nguyên nhân cụ thể hơn
(nhánh con).
– Thực hiện động não đưa ra càng nhiều nguyên nhân càng tốt.
•
Bước 4: tiếp tục thực hiện như bước 3 cho các nhánh con để chi tiết hóa.
•
Bước 5: Phân tích biểu đồ:
– Thực hiện tiếp tục như thế cho hết các nguyên nhân của vấn đề
– Tìm ra nguyên nhân xuyên suốt của vấn đề.
– Phát hiện các nguyên nhân gốc rễ tiềm tàng.
ĐKT
Vẽ biểu đồ nhân quả
Nguyên nhân cấp 1
Nguyên nhân 5
Nguyên nhân 3
Nguyên nhân 1
Vấn đề
Nguyên nhân cấp 2
Nguyên nhân 4
Nguyên nhân 2
Nguyên nhân cấp 3
14
ĐKT
Biểu đồ nhân quả - Ví dụ 1
Nhân sự
Nguyên vật liệu
Tay nghề kém
Thiết bị
Vật liệu kém chất
Sức khỏe bị ảnh
Khơng có kế hoạch thay
lượng
hưởng
Thiết bị kém chính
Nhà cung ứng kém CL
xác
Không vệ sinh thiết bị
Thiếu đồ gá
Nhập vật liệu chậm
thế
SP kém
chất lượng
Hệ thống điện không đủ
tải
Chuẩn mực
Nguồn điện không ổn
Không cập nhật
định
bản vẽ
Phương pháp
15
ĐKT
Biểu đồ nhân quả - Ví dụ 2
Nguyên vật liệu
Thiết bị
Phôi bị chai cứng
Trục máy bị dơ,
Lỗ khoan bị rộng
đảo
Bàn máy bị kẹt
Kích thước
tarơ khơng đúng
Chất lượng
lỗ ren M4
Khơng có gá định
Khơng thực hiện theo hướng
dẫn CN, kiểm tra
Nhân sự
Tay nghề kém
phôi
Không bôi trơn
Phương pháp
16
Bài tập
•
Chiếc ti vi của bạn bị hỏng. Hãy xây dựng biểu đồ nhân quả để tìm các nguyên
nhân gây hỏng ti vi.