Trêng §¹i häc n«ng l©m
Trêng §¹i häc n«ng l©m
Khoa ch¨n nu«i – thó y
Khoa ch¨n nu«i – thó y
BÀI TIỂU LUẬN
BÀI TIỂU LUẬN
TÌM HIỂU VỀ THUỐC DIỆT CHUỘT FLUOROACETATE VÀ
TÌM HIỂU VỀ THUỐC DIỆT CHUỘT FLUOROACETATE VÀ
FLUOROACETAMIDE
FLUOROACETAMIDE
Giảng viên: Đào Văn Cường
Giảng viên: Đào Văn Cường
M
M
ôn học: Độc chất học Thú Y
ôn học: Độc chất học Thú Y
Sinh viên thực hiện: Lê Minh Thành
Sinh viên thực hiện: Lê Minh Thành
Lớp: LTTY K3
Lớp: LTTY K3
Nội dung: gồm 2 phần
Nội dung: gồm 2 phần
Phần 1: Giới thiệu về chuột và thuốc diệt chuột
Phần 1: Giới thiệu về chuột và thuốc diệt chuột
Phần 2: Nội dung
Phần 2: Nội dung
2.1. Nguồn
2.1. Nguồn
2.2. Tính chất
2.2. Tính chất
2.3. Độc tính
2.3. Độc tính
2.4. Độc động học
2.4. Độc động học
2.5. Cơ chế
2.5. Cơ chế
2.6. Triệu chứng
2.6. Triệu chứng
2.7. Bệnh tích
2.7. Bệnh tích
2.8. Chẩn đoán
2.8. Chẩn đoán
2.9. Điều trị
2.9. Điều trị
Phần 1: Giới thiệu về chuột và thuốc
Phần 1: Giới thiệu về chuột và thuốc
diệt chuột
diệt chuột
Chuột là một loại động vật thuộc loài gặm nhấm, phần đa
Chuột là một loại động vật thuộc loài gặm nhấm, phần đa
là có hại, là địch hại phá hoại mùa màng, vật dụng
là có hại, là địch hại phá hoại mùa màng, vật dụng
(chuột
(chuột
nhà, chuột đồng, chuột cống
nhà, chuột đồng, chuột cống
...
...
).
).
Số ít loài chuột được sử dụng với mục đích có lợi
Số ít loài chuột được sử dụng với mục đích có lợi
(chuột
(chuột
lang, chuột bạch được sử dụng trong phòng thí nghiệm)
lang, chuột bạch được sử dụng trong phòng thí nghiệm)
Yêu cầu của một loại thuốc diệt chuột lý tưởng là độc với
Yêu cầu của một loại thuốc diệt chuột lý tưởng là độc với
chuột nhưng không độc với người và các loài gia súc
chuột nhưng không độc với người và các loài gia súc
khác, tuy nhiên hiện nay chúng ta vẫn chưa tìm ra được
khác, tuy nhiên hiện nay chúng ta vẫn chưa tìm ra được
Hiện nay có trên 28 loại thuốc chuột, có nguồn gốc khác
Hiện nay có trên 28 loại thuốc chuột, có nguồn gốc khác
nhau
nhau
(Zinc phosphide, warfarin, fluoroacetate và
(Zinc phosphide, warfarin, fluoroacetate và
fluoroacetamide, ...)
fluoroacetamide, ...)
Ph
Ph
ần 2: Nội dung
ần 2: Nội dung
Tìm hiểu về thuốc diệt chuột
Tìm hiểu về thuốc diệt chuột
Fluoroacetate và Fluoroacetamide
Fluoroacetate và Fluoroacetamide
Fluoroacetate và Fluoroacetamide thường được nhập từ
Fluoroacetate và Fluoroacetamide thường được nhập từ
Trung Quốc nên còn gọi là thuốc chuột Trung Quốc.
Trung Quốc nên còn gọi là thuốc chuột Trung Quốc.
Đều có nguồn gốc từ acid Fluoroacetic, acid này có 2 dẫn
Đều có nguồn gốc từ acid Fluoroacetic, acid này có 2 dẫn
suất rất độc, đó là Fluoroacetate (compound 1080) và
suất rất độc, đó là Fluoroacetate (compound 1080) và
Fluoroacetamide (compound 1081).
Fluoroacetamide (compound 1081).
Fluoroacetic acid là một thành phần độc chính của một
Fluoroacetic acid là một thành phần độc chính của một
loại cây Dichapetalum cymosum ở Nam Phi, loại
loại cây Dichapetalum cymosum ở Nam Phi, loại
Palicourea ở Nam Mỹ và loại Gastrolobium, Oxylobium
Palicourea ở Nam Mỹ và loại Gastrolobium, Oxylobium
và Acacia (đều là cây họ đậu) ở châu Úc
và Acacia (đều là cây họ đậu) ở châu Úc
2.1. Nguồn gốc
2.1. Nguồn gốc
Cây
Cây
Dichapetalum cymosum
Dichapetalum cymosum
ở Nam Phi
ở Nam Phi
Cây
Cây
Palicourea
Palicourea
ở Nam Mỹ
ở Nam Mỹ
Cây
Cây
Oxylobium
Oxylobium
ở châu Úc
ở châu Úc
Cây
Cây
Gastrolobium
Gastrolobium
ở châu Úc
ở châu Úc
Cây
Cây
Acacia
Acacia
ở châu Ú
ở châu Ú
c
c
2.2. Tính chât
2.2. Tính chât
Fluoroacetate là một chất không màu, không
Fluoroacetate là một chất không màu, không
mùi, không vị, có thể hòa tan trong nước.
mùi, không vị, có thể hòa tan trong nước.
Fluoroacetate có độc tính cao cho tất cả mọi
Fluoroacetate có độc tính cao cho tất cả mọi
loài động vật, nhưng loài động vật có vú bậc
loài động vật, nhưng loài động vật có vú bậc
cao kém nhạy cảm hơn loài gậm nhấm.
cao kém nhạy cảm hơn loài gậm nhấm.
Ở nhiệt độ cao sodium fluoroacetate phân hủy
Ở nhiệt độ cao sodium fluoroacetate phân hủy
thành khói sodium và fluorine có độc tính rất
thành khói sodium và fluorine có độc tính rất
cao
cao
Fluoroacetamide có tính chất giống
Fluoroacetamide có tính chất giống
fluoroacetate thể chuyển hóa chậm thành
fluoroacetate thể chuyển hóa chậm thành
Fluoroacetate.
Fluoroacetate.
Sodium fluoroacetat
Sodium fluoroacetat
Na
Na
(CH2F-COONa)
(CH2F-COONa)
(Sodium monofluoroacetate -
(Sodium monofluoroacetate -
SMFA - 1080)
SMFA - 1080)
Fluoroacetamide
Fluoroacetamide
(CH2F-CO-NH2)
(CH2F-CO-NH2)
(trifluoroacetamide - 1081)
(trifluoroacetamide - 1081)
Chuyển
hóa
chậm
Acid Fluoroacetamic
-H/+Na
-H/+Na
-OH/+NH2
-OH/+NH2
2.3. Độc lực
2.3. Độc lực
Liều độc gây chết qua đường miệng (mg/kg thể trọng)
Liều độc gây chết qua đường miệng (mg/kg thể trọng)
Động vật
Động vật
LD50 - mg/kgP
LD50 - mg/kgP
(
(
theo Phạm Đức Chương
theo Phạm Đức Chương
và cs, 2008)
và cs, 2008)
[1]
[1]
Liều chết - mg/kgP
Liều chết - mg/kgP
(theo Lê Thị Ngọc Diệp
(theo Lê Thị Ngọc Diệp
và cs, 2006)
và cs, 2006)
[2]
[2]
Liều chết - mg/kgP
Liều chết - mg/kgP
(theo Lê Đức Ngoan
(theo Lê Đức Ngoan
và cs, 2004)
và cs, 2004)
[3]
[3]
Bò/bê
Bò/bê
0.39/0.22
0.39/0.22
< 1.0
< 1.0
0.15 - 0.62
0.15 - 0.62
Cừu
Cừu
0.25 - 0.5
0.25 - 0.5
0.25 - 0.50
0.25 - 0.50
Dê
Dê
0.30 - 0.70
0.30 - 0.70
Ngựa
Ngựa
0.35 - 0.55
0.35 - 0.55
< 1.0
< 1.0
0.50 - 1.75
0.50 - 1.75
lợn
lợn
0.4 - 1.0
0.4 - 1.0
0.30 - 0.40
0.30 - 0.40
Gia cầm
Gia cầm
0.1 - 1.0
0.1 - 1.0
10 – 20
10 – 20
Chó
Chó
0.05 - 1.0
0.05 - 1.0
0.05 - 1.0
0.05 - 1.0
0.096 - 0.20
0.096 - 0.20
Mèo
Mèo
0.30 - 0.50
0.30 - 0.50
Chuột
Chuột
8.0
8.0
5 - 8
5 - 8
Chuột cống
Chuột cống
2.3 - 1.0
2.3 - 1.0
Bồ câu
Bồ câu
4.24
4.24
2.3. Độc lực
2.3. Độc lực
Liều gây độc giữa các loài là khác nhau và trong cùng
Liều gây độc giữa các loài là khác nhau và trong cùng
1 loài cũng có sự khác nhau. Cho đến hiện nay người
1 loài cũng có sự khác nhau. Cho đến hiện nay người
ta vẫn chưa giải thích được nguyên nhân liều gây độc
ta vẫn chưa giải thích được nguyên nhân liều gây độc
ở các loài là khác nhau
ở các loài là khác nhau
Robison (1970) thông báo liều LD
Robison (1970) thông báo liều LD
50
50
của sodium
của sodium
monoflluoracetate trên bò Hereford là 0.393 và 0.221
monoflluoracetate trên bò Hereford là 0.393 và 0.221
mg/kg thể trọng.
mg/kg thể trọng.
Liều gây hại đối với người là 10mg/khối lượng cơ thể
Liều gây hại đối với người là 10mg/khối lượng cơ thể
Fluorotamide gây độc đối với tế bào biểu mô ở dịch
Fluorotamide gây độc đối với tế bào biểu mô ở dịch
hoàn trong thời kỳ bào thai
hoàn trong thời kỳ bào thai