Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Lê Đình Lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Bình Minh. GV Lª §×nh Lîi. Ngày soạn: 16/8/2010 Ngày soạn: 17,19/8/2010 Chương 1: CƠ HỌC Tiết : 1 Chuyển động CƠ HỌC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. 2. Kĩ năng: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II/ Chuẩn bị: 1. Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. 2. Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới : 3. Tình huống bài mới: Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8. Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trong bài “Chuyển động cơ học”. 4. Bài mới: Hoạt động của GV Và HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên: GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 Gi¸o ¸n vËt lÝ 8. Lop8.net. Ghi bảng I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây… chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này gi¸o ¸n VËt lÝ 8. - Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động.. - Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc.. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp: GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ. III/ Một số chuyển động thường gặp: Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ. IV/ Vận dụng:. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS: C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà. 1. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức của bài. Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 2. Hướng dẫn về nhà: Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT Đọc mục “có thể em chưa biết” V. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày soạn: 24,26/8/2010 Tiết : 2 VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2.Kỷ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III. Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc HS: Trả lời GV: Nhận xét ghi điểm b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới. 3. Tình huống bài mới Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm gi¸o ¸n VËt lÝ 8. Néi dung ghi b¶ng I/ Vận tốc là gì?. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc: Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp. -Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.. II/ Công thức tính vận tốc: V= Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2 (km). GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. HOẠT ĐỌNG 5: Hướng dẫn tự học Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT V. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. Ngày soạn:6/9/2010 Ngày soạn: 9/9/2010 Tiết : 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kỷ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ:Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. Học sinh: trả lời GV: Nhận xét và ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu định nghĩa: GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. I/ Định nghĩa: HS: Tiến hành đọc. - Chuyển động đều là GV: Chuyển động đều là gì? chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo HS: trả lời: như ghi ở SGK thời gian. GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay… - Chuyển động không đều GV: Chuyển động không đều là gì? là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời HS: trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? gian. HS: Xe chạy qua một cái dốc … GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăn chuyển động đều và chuyển động không đều? HS: trả lời C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều. Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều. C2: a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài này? HS: Lên bảng thực hiện C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm. 50km/h là vận tốc trung bình GV: Cho HS thảo luận C5 HS: Thảo luận trong 2 phút GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Các em khác làm vào nháp GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được? HS: Lên bảng thực hiện GV: Cho HS thảo luận và tự giải S = v.t = 30 .5 = 150 km. II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: VAB = 0,017 m/s VBC = 0,05 m/s VCD = 0,08m/s III/ Vận dụng: C5: Tóm tắt: S1= 120m, t1 = 30s S2 = 60m, t2 = 24s Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb3=? Giải: Vận tốc trung bình trên các quãng đường là: Vtb1= = =4 m/s Vtb2 =. =. Vtb3 =. =. = 2,5 m/s =33(m/s). HOẠT ĐỘNG 4: hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình. Làm BT 3.1đến 3.4 SBT V. Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:6/9/2010. gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. Ngày soạn: 9/9/2010 Tiết 4. BIỂU DIỄN LỰC. I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kỉ năng: Biết biểu diễn được lực 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều? 3. Tình huống bài mới: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới. Hoạt động của GV và HS HỌAT ĐỘNG 1: Ôn lại khái niệm về lực: GV: Gọi HS đọc phần này SGK HS: Thực hiện GV: Lực có tác dụng gì? HS: Làm thay đổi chuyển động GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì? HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn chuyển động. - H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biểu diễn lực: GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có chiều không? HS: Có độ lớn và có chiều GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều là đại lượng vectơ. GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? HS: Nêu phần a ở SGK. GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát. GV: Lực được kí hiệu như thế nào? HS: trả lời phần b SGK GV: Cho HS đọc VD ở SGK. HS: Tiến hành đọc GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này. Hoạt động 3: vận dụng GV: Cho HS đọc C2 HS: Đọc và thảo luận 2phút. gi¸o ¸n VËt lÝ 8. Néi dung ghi b¶ng. I/ Khái niệm lực :. II/ Biểu diễn lực: 1. Lực là 1 đại lượng véctơ: Lực có độ lớn, phương và chiều 2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực a. Biểu diễn lực: mòi tªn Chiều theo mũi tên là hướng của lực b. Kí hiểu về lực: -> véctơ lực được kí hiệu là F - Cường độ lực được kí hiệu là F III/ Vận dụng: C2 F = 50N A. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v) HS Lªn b¶ng tr×nh bµy GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với 5000N? HS Lªn b¶ng tr×nh bµy GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4? HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời. GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng HS: Quan sát GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.. 10N F F = 15000N F 5000N C3: F1: Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Cường độ F1 = 20N F2 : điểm đặt B phương ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N F3: điểm đặt C, phương nghiêng một góc 300 so với phương ngang. Chiều dưới lên cường độ F3 = 30N.. Hoạt động 4: Củng cố - Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm. - Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT(nếu còm thời gian) Hoạt động4 Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT V. Rót kinh nghiÖm. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………… Ngày 15/9/2009 Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nờu được một số VD về 2 lực cõn bằng . Nêu được đặc điểm của hai lực cân b»ng vµ biÓu thÞ ®­îc c¸c vÐc t¬ lùc.Nªu ®­îc vÝ dô vÒ qu¸n tÝnh. 2. Kỷ năng: Giải thích hiện tượng quán tính. 3. Thái độ: Nghiờm tỳc, . II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy A-tót. 2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà. III/TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bµi cò(7) GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.5 SBT? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng I. Lực cân bằng Hoạt động1. Tìm hiểu hai lực cõn bằng(20’). gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. GV: Hai lực cân bằng là gì? HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều. GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực nào? HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng nhau. GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật có làm vận tốc vật thay đổi không? HS: Không GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK HS: trả lời GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK. HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi. GV: Làm TN như hình 5.3 SGK HS: Quan sát GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao quả cân A và A’ cùng chuyển động? HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn lực căng T. GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng. GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục chuyển động thẳng đều. Hoạt động 2. Tỡm hiểu quỏn tớnh (13’) GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK HS: Thực hiện GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào? HS: phía sau GV: Hãy giải thích tại sao? HS: trả lời GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào? HS: Ngã về trước GV: Tại sao ngã về trước HS: Trả lời GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK Hoạt động 3. : Củng cố(3’) Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT. 1/ Lực cân bằng là gì? C1: a. Có 2 lực P và Q b. Tác dụng lên quả cầu có 2 lực P và lực căng T. c. Tác dụng lên quả bóng có 2 lực P và lực đẩy Q Chúng cùng phương, cùng độ lớn, ngược chiều.. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.. C2: A chịu tác dụng của hai lực cân bằng P và T C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật chuyển động nhanh xuống. C4: PA và T cân bằng nhau. II. Quán tính: 1. Nhận xét: SGK 2. Vận dụng: C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng vì quán tính nên thân và đầu chưa kịp chuyển động. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng lại. Thân và đầu vì có quán tính nên búp bê ngã về trước.. Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT V. Rót kinh nghiÖm. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………… Tuần 6: Ngày soạn:20/9/09 Tiết: 6 LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. 2. Kỉ năng: Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. 3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên:. gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. 1 lực kế. 1 miếng gỗ. 1 quả cân phục vụ cho TN 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ nghiªng về trái? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm 3. Tình huống bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng I. Khi nào có lực ma sát: Hoạt động 1: Tỡm hiểu khi nào cú lực ma sỏt: 1. Lực ma sát trượt: GV: cho HS đọc phần 1 SGK - C1: Ma s¸t gi÷a day cung ë cÇn HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực kÐo cña dµn nhÞ, violon… víi day đàn. ma sát gì? - Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma 2. Lực ma sát lăn: sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? Lực này sinh ra khi một vật lăn trên HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường bề mặt vật kia. - C2: - Bánh xe và mặt đường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát - Các viên bi với trục trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? 3. Lực ma sát nghỉ: HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. vật chuyển động. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên Hoạt động 2. Tỡm hiểu lực ma sỏt trong đời sống và kỉ gọi là lực ma sát nghỉ. thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và II. Lực ma sát trong đời sống và kỉ líp của xe đạp … thuật: GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? 1. Ma sát có thể có hại: HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng … GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời Hoạt động 3. Vận dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện. gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học…. 2. Lực ma sát có ích III. Vận dụng: - C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng.. Hoạt động 4: Củng cố GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT Hoạt động5. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT b. Bài sắp học: Áp suất * Câu hỏi soạn bài: - Áp suất là gì? - Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất? V. Rót kinh nghiÖm. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………. gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Bình Minh Ngày soạn: 26/9/2010 Ngµy d¹y: 29/9/2010 Tiết 7. GV: Lª§×nh Lîi. ÁP SUẤT. I/ Mục tiêu: 1. kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức 2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F 3. Thái độ:Ổn định, chú ý lắng nghe giảng bài. II/ Chuẩn bị: B¶ng phô III/ TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ(5’): GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có Ých và có hại? 3. Tình huống bài mới: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới: 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Tỡm hiểu ỏp lực là gỡ?(10’) GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà GV: Vậy áp lực là gì? HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực HS: Lấy ví dụ GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực Hoạt động 2: Tỡm hiểu ỏp suất:(18’) GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm như hình 7.4 SGK HS: Quan sát GV: Treo bảng so sánh lên bảng gi¸o ¸n VËt lÝ 8. Ghi b¶ng I. Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II. Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:. *Kết luận: T¸c dông cña ¸p lùc cµng lín khi ¸p lùc càng mạnh vµ diÖn tÝch bÞ Ðp cµng nhá. 2.Công thức tính áp 13. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất? HS: Hình (3) lún sâu nhất GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng? HS: Lên bảng điền vào: F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1 GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào? HS: trả lời GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì? HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. GV: Công thức tính áp suất là gì? HS: P = F S GV: Đơn vị áp suất là gì? HS: N/m2, Paxcan (Pa) 1Pa =1N/m2 Hoạt động 3: vận dụng(11’): GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất? HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất GV: Hãy lấy VD? HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. GV: Cho hs đọc SGK HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Tóm tắt bài này GV: Em nào lên bảng giải bài này? HS: Lên bảng thực hiện GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài? HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.. suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F P= S Trong đó : P là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2). III.Vận dụng: C5: Tóm tắt: F 1 = 340.000N S 1 = 1,5 m2 F 2 = 20 000 N S 2 = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: P1 = = = 226666,6 (N/m2) Áp suất ôtô P2 = = = 800.000 (N/m2) Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà(1’) Học thuộc phần ghi nhớ Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT IV. Rót kinh nghiÖm. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. Ngày soạn:11/10/2009 Ngµy d¹y : 13/10/2009 Tiết 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2. Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập. Cã ý thøc b¶o vÖ môi trường . không đánh bắt cá bàng thuốc nổ. II/Chuẩn bị: 1. Giáo viên 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bµi cò(6’): GV: hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? HS: trả lời GV: Nhận xét ghi điểm 3. Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Tỡm hiểu sự tồn tại của ỏp suất trong lòng chất lỏng(15’). GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Làm TN như hình 8.3 SGK HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? HS: Chất lỏng có áp suất GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? gi¸o ¸n VËt lÝ 8. Néi dung ghi b¶ng I/ Sự tồn tại của áp suất trong lßng chất lỏng 1.Thí nghiệm 1:. 2. Thí nghiệm 2.. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng 3. Kết luận: GV Việc sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra Chất lỏng khụng chỉ gõy ra mét ¸p suÊt lín ¸p suÊt nµy truyÒn theo mäi áp suất lên thành bình mà hướng gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên lờn cả đỏy bỡnh và cỏc vật ở các sinh vật khác. dưới tác động của áp suất trong lòng chất lỏng. này hầu hết các sinh vật đều chết. Việc đánh b¾t c¸ b»ng chÊt næ gay ra t¸c dông huû diÖt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái. ? em h·y nªu c¸c biÖn ph¸p nh»m b¶o vÖ m«i II/ Công thức tính áp suất trường. chất lỏng: HS Tuyên truyền để ngư dân không đánh bắt cá b»ng thuèc næ. Cã biÖn ph¸p ng¨n chÆn hµnh vi P = d.h đánh bắt cá bằng thuốc nổ. Hoạt động 2. Tỡm hiểu cụng thức tớnh ỏp Trong đó: suất chất lỏng:(9’) d: Trọng lượng riêng (N/m3) GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất h: Chiều cao (m) lỏng? P: Áp suất chất lỏng (Pa) HS: P = d.h III/ Bình thông nhau: GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại Trong bình thông nhau lượng ở công thức này? chứa cùng một chất lỏng HS: Trả lời đứng yên, các mực chất Hoạt động 3: Tỡm hiểu bỡnh thụng nhau(5’): lỏng ở cỏc nhỏnh luụn ở GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh cùng độ cao. thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau IV/Vận dụng: GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng C7: P1 = d. h1 dụng để làm g×? = 10.000.h2 HS: Trả lời =12.000Pa Hoạt động 4. vận dụng(9’) GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất ? h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 HS: trả lời C6:Vì lặn sâu dưới nước thì áp m suất chất lỏng lớn: => P2 = d.h2 = 10.000.0,8 GV: Em nào giải được C7 = 8000 Pa HS: lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 8.7 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. Hoạt động 5. Hướng dẫn tự học(1’) Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.1, 8.2, 8.3 8.4; 8.5; 8.6 SBT. IV. Rót kinh nghiÖm.. gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:15/10/2009 Ngµy d¹y: 20/10/2009 Tiêt 9 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/Hg sang N/m2 2. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. 3. Thái độ: Phát triển tư duy trong học tập. Cã ý thøc b¶o vÖ søc khoÎ II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra (5’) GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức? 3. Tình huống bài mới:(1) Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK( nÕu cã) 4. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1.Tỡm hiểu sự tồn tại của ỏp suất khí quyển. (15’) GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk HS: Thực hiện GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì? gi¸o ¸n VËt lÝ 8. Néi dung ghi b¶ng I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi 17. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển. GV: Khi lên cao thì áp suất khí quyển giảm, lượng ôxi trong máu giảm ảnh hưởng đến súc khoẻ con người. Khi xuống các hầm mỏ thì áp xuất khi quyển t¨ng, ¸p su©t t¨ng g©y ra ¸p lùc chin Ðp lªn c¸c phÕ nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. GV: Để bảo vệ sức khoẻ ta cần tránh thay đổi áp suất đột ngột. ở những nơi áp suất cao hoặc thấp ta cần làm gì để bảo vệ sức khoẻ. HS: Ta ph¶i mang theo b×nh «xi GV: Làm TN như hình 9.2 HS: Quan sát GV: Em hãy giải thích tại sao? HS: C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất cña kh«ng khÝ trong hép nhá h¬n ¸p xuÊt ë ngoµi, nªn vá hép chÞu t¸c dông cña ¸p xuÊt kh«ng khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi hướng. GV: Làm TN2: HS: Quan sát GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? HS: C2 Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước. GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao? (HS Kh«ng gi¶i thÝch ®­îc GV cã thÓ gîi ý: So s¸nh trọng lượng cột nước céng víi áp suất không khí so víi áp suất khí quyển) HS: C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi đó ống thông với khí quyển, áp suất không khí trong ống céng víi áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài. GV: Cho HS đọc TN3 SGK. HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Em hãy giải thích tại sao vậy? HS: Trả lời C4: Khi rót hÕt kh«ng khÝ trong qu¶ cÇu ra th× ¸p suÊt trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dông cña ¸p suÊt khÝ quyÓn tõ mäi phÝa lµm hai b¸n cÇu Ðp chÆt l¹i víi nhau. GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở. Hoạt động 2. Tỡm hiểu độ lớn của ỏp suất khớ gi¸o ¸n VËt lÝ 8. hướng. 1. ThÝ nghiÖm 1 2. ThÝ nghiÖm 2 3. ThÝ nghiÖm 3. II. Độ lớn của áp suất 18. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. quyển (12’) GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li. HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao? HS: Trả lời C5: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào? HS: C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên điểm B là áp suất gây ra bởi trọng lượng cña cột thủy ngân cao 76cm GV: Hãy tính áp suất tại B HS: P = d.h = 136000 . 0,76 = 103360N/m2 Hoạt động 3. Vận dụng:(9’) GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? HS: C8 Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? HS: Trả lời GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì? HS: Nghĩa là khí quyÓn gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12. C11: p = d.h suy ra h =. khí quyển 1. Thí nghiệm Tôri-xen-li SGK. 2. Độ lớn của áp suất khí quyển. .. III. Vận dụng: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.. p 103360 = 10,336 m  d 10000. Nh­ vËy èng T«-ri-xe-li Ýt nhÊt dµi 10,336m C12 kh«ng thÓ tÝnh trùc tiÕp ¸p suÊt khÝ quyÓn b»ng công thức p= h.d, vì độ cao của của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao. Hoạt động 4: hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK. Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12. Làm BT 9.1 SBT b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết” Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9. V. Rót kinh nghiÖm gi¸o ¸n VËt lÝ 8. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Bình Minh. GV: Lª§×nh Lîi. ………………………………………………………………………..………… …………………………………………………………………………………… ..….......................................................................................................................... Ngµy so¹n: 1/11/2009. Ngµy d¹y:3/11/2009 «n tËp. TiÕt 10.. I-Môc tiªu KiÕn thøc : - Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học, biểu diễn lùc, lùc ma s¸t, ¸p suÊt chÊt khÝ vµ ¸p suÊt chÊt láng, ¸p suÊt khÝ quyÓn. - Vận dụng các công thức đã học giải một số bài tập cơ bản trong chương I KÜ n¨ng :RÌn luyÖn kü n¨ng tæng hîp kiÕn thøc, c¸ch lµm bµi tËp vËt lÝ Thái độ: Cận thận trong tính toán II- ChuÈn bÞ. - Bảng phụ hệ thống kiến thức, đề một số bài tập . III- TiÕn tr×nh d¹y häc: 1. ổn định lớp (1’) 2. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Ghi b¶ng I. Lý thuyÕt Hoạt động 1. Lý thuyết(15’) Gv hướng dẫn hs ôn lại những kiến thức cơ bản trong chương I(đã học) GV nªu c©u hái: -Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng im ? - Nªu c¸ch biÓu diÔn lùc ? (Gäi hs lªn b¶ng biÓu diÔn lùc kÐo mét gÇu II. C¸c c«ng thøc : S nước từ đưới giếng lên theo phương thẳng  CT tÝnh vtb : v  t đứng) F  CT tÝnh ¸p suÊt : P F S.  CT tÝnh ¸p suÊt chÊt láng : P=dh P. - Nhận xét khi gàu nước chuyển dộng đều thì các lực tác dụng vào gàu nước như thế gi¸o ¸n VËt lÝ 8. II. Bµi tËp 1 bµi 1: 20. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×