Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Hương Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn: 1-1-2012 Tiết 73. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật . - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ. - Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Các hoạt động dạy - học: * GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 1. Tác giả: SGK - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về Tô Hoài ? - HS trình bày - GV nhận xét,bổ sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông : Võ sỹ bọ ngựa, Đàn chim gáy, Chú bồ nông, Vợ chồng A 2. Tác phẩm: SGK Phủ, miền Tây ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời 3. Đọc và tìm hiểu chú thích ? Em hãy nêu vị trí của đoạn trích? - GV: Hướng dẫn đọc: Đoạn 1: Giọng hào hứng, kiêu hãnh,to ,vang. Đoạn 2: Chú ý giọng đối thoại -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó: vỗ, trịch thượng, cạnh khoé, ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ? -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương - HS: Làm tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá, làm cho câu chuyện trở nên gần gũi, thân mật, đáng tin cậy đói với người đọc 4. Bố cục, thể loại ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? a. Bố cục: 2 phần Nội dung của từng phần? Thể loại văn chủ - Đoạn 1 : + Dế Mèn tự tả chân dung mình yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời + Trình tự tả: Chân dung tĩnh: tả hình dáng. Chân dung động: hoạt động, thói quen - Đoạn 2 : Trêu chị Cốc Dế Mèn hối hận b. Thể loại: là kí nhưng thực chất là truyện, tiểu thuyết đồng thoại II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn : * Ngoại hình: ? Hãy nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình + Càng : mẫm bóng + Vuốt : Cứng, nhọn hoắt của Dế Mèn? + Cánh - áo dài chấm đuôi - HS: Trả lời + Đầu to : Nổi từng tảng + Răng : Đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp + Râu : Dài, uốn cong ? Hãy nêu các chi tiết miêu tả hành động * Hành động : + Đạp phanh phách của Dế Mèn? + Nhai ngoàm ngoạp - HS: Trả lời + Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân rung râu. + Cà khịa với tất cả mọi người trong xóm + Quát Cào Cào, đá ghẹo anh Gọng Vó ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật -> Nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ,từ láy, so sánh chọn lọc và chính xác gì? ? Qua đú em thấy Dế Mốn là một chàng -> Chàng dế thanh niên cường tráng, rất khoÎ m¹nh, ®Çy søc sèng, tù tin, yªu dế như thế nào? đời , đẹp trai nhưng quá kiêu căng hợm - HS: trả lời GV: Thảo luận về nét đẹp và chưa đẹp hÜnh, b¾t n¹t kÎ yÕu trong hình dáng và tính cách của Dế Mèn? - HS: Thảo luận theo bàn ( 5p): * Nét đẹp trong hình dáng : Khoẻ mạnh, -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương cường tráng, đầy sức sống thanh niên thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dáng đi, hoạt động… Đẹp trong tính nết : yêu đời tự tin. * Nét chưa đẹp trong tính nết của Mèn : Kiêu căng, tự phụ, không coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu GV tiểu kết : Đây là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cách nhân hoá, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự hoạ bức chân dung của mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, hình dáng, tập tính của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niên ở nhiều thời. * Luyện tập. - HS: Đọc phân vai. 4. Củng cố - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí . - Học thuộc nội dung đã tìm hiểu để nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Tiết 74. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài ) ( Tiếp). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật . - Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ. - Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí " 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung chính của “ Dế Mèn phiêu lưu ký” ? Những nét đẹp và chưa đẹp trong tính cách của Dế Mèn 3. Các hoạt động dạy - học: * GV giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ1: Tìm hiểu bài học đường đời đầu 2. Bài học đường đời đầu tiên tiên - GV: Sự mâu thuẫn giữa ngoại hình và Trước khi trêu Sau khi trêu chị tính cách của Dế Mèn đã dẫn đến hậu quả chị Cốc Cốc gì? - Quắc mắt với - Chui tọt vào - HS: Đọc đoạn “ Tính tôi hay nghịch Choắt hang ranh...đầu tiên” - Mắng Choắt - Núp tận đáy ? Hãy so sánh hành động và thái độ của - Cất giọng véo hang, nằm im Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? von trêu chị Cốc thin thít - HS: Trả lời -> Hung hăng, - Mon men bò lên ? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm lý -> Hoảng sợ, hèn ngạo mạn, xốc của Dế Mèn nhát nổi -HS : Diễn biến tâm lý của Dế Mèn được miêu tả rất tinh tế, hợp lý: + Vừa kẻ cả vừa coi thường, vừa tàn nhẫn đối với bạn láng giềng + Hể hả vì trò đùa tai quái của mình + Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mổ dế Choắt -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương + Bàng hoàng ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được + Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của Dế Choắt ? Việc làm đó của Dế Mèn dẫn đến kết quả gì? - HS: Trả lời. * Kết quả: - Choắt chết -> Dế Mèn hối hận, chôn cất Choắt => Rút ra bài học đường đời đầu tiên( ? Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra bài học câu nói cuối cùng của Dế Choắt) gì cho bản thân? Ý nghĩa của bài học này? - HS: Trả lời ? Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đắc sắc? - HS: Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc. III. TỔNG KẾT HĐ2: Hướng dẫn tổng kết 1 Nội dung: ? Nội dung của truyện là gì? - Vẻ đẹp của Dế Mèn. - HS: Trả lời - Sự ân hận của Dế Mèn và bài học ghi nhớ. 2,Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả loài vật. ? Hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật kể, - Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất. tả của Tô Hoài? - Ngôn ngữ chính xác - HS: trả lời - Thể loại truyện đồng thoại rất phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi * Ghi nhớ : sgk (11). - HS: Đọc ghi nhớ ? Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất IV. LUYỆN TẬP choắt Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dến Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn? 4. Củng cố - Cho đọc phân vai - GV có thể tóm tắt truyện để học sinh tham khảo 5. Hướng dẫn học ở nhà - Cảm nhận của em về tâm trạng của Dế mèn khi đứng trước nấm mộ Dế Choắt. - Đọc và nghiên cứu bài: Phó từ.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn:7-1-2012 Tiết 75. PHÓ TỪ. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Khái niệm Phó từ + Ý nghĩa khái quát của Phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của Phó từ. - Các loại Phó từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản . - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt khi nói, viết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Học kì I chúng ta đã học những từ loại nào ? ( Danh từ , động từ , tính từ , chỉ từ , lượng từ , số từ ) 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1:Hình thành khái niệm phó từ I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? - GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk 1. Ví dụ : SGK - HS đọc VD và trả lời câu hỏi 2. Nhận xét: ? Các từ : đã, cũng, vẫn, chưa, thật, a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, được, rất , ra… bổ sung ý nghĩa cho thật > lỗi lạc. những từ nào? b. soi gương < được, rất > ưa nhìn, - HS: Trả lời to < ra, rất > bướng ? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc - Động từ : Đi, ra, thấy, soi… từ loại nào? - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng… - HS: Trả lời ? Từ sự phân tích ví dụ trên em hãy cho biết phó từ là gì ? - HS đọc ghi nhớ 1 sgk. * Ghi nhớ: SGK - HS làm bài tập nhanh : tìm phó từ a, Ai ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc xin đừng quên nhau b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. Giá như tôi không trêu chị Cốc thì Choắt -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương đâu tội gì HĐ2: Phân loại phó từ. - GV treo bảng phụ có ghi VD mục II, - HS đọc và trả lời câu hỏi ? Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay? - GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó. Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau, Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá - HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II . - GV treo bảng: các loại phó từ ? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại ? Ý nghĩa các loại phó từ ? ? Kể thêm phó từ mà em biết? - HS: Trả lời. - HS: Đọc ghi nhớ: SGK HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng - Sau đó lớp nhận xét, GV bổ sung và kết luận. II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ. 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét: * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang.. * Bảng phân loại phó từ Ý nghĩa PT đứng trước ĐT,TT -Chỉ quan hệ đã, đang Cũng, vẫn thời gian -Chỉ mức độ -Chỉ sự tiếp Cũng ,vẫn diễn -Chỉ sự phủ Không… định -Chỉ sự cầu đừng,chớ.. khiến -Chỉ kết quả và hướng -Chỉ khả năng * Ghi nhớ : SGK. Lắm,quá. Vào , ra được. III. LUYỆN TẬP :. Bài 1 : a, Phó từ : - Đã : chỉ quan hệ thời gian - Không : Chỉ sự phủ định - Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đã : phó từ chỉ thời gian - Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn - Ra : Chỉ kết quả, hướng. - Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian - Đã : chỉ thời gian - Cũng : Tiếp diễn - Sắp : Thời gian. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net. PT đứng sau ĐT,TT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương. - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn : + Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt. + Độ dài : Từ 3 – 5 câu + Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy. b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian. Được : Chỉ kết quả Bài tập 2 :. 4. Củng cố : - Hoàn thành các bài tập còn lại - Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. - Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học. - Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập. - Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn:8-1-2012 Tiết 76 Tập làm văn. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm văn miêu I . THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ? tả - GV treo bảng phụ 3 tình huống trong 1. Bài tập . 2. Nhận xét sgk lên bảng => HS đọc. ? Ở tình huống nào cần thể hiện văn * Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả ? vì sao? miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giáo tiếp. ? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn => Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần miêu tả trong cuộc sống? thiết - HS: Trả lời * Đoạn văn tả : - Dế Mèn : “Bởi tôi…vuốt râu” - HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế - Dế Choắt : “Cái anh chàng…” => Hình dung được đặc điểm của hai chú Choắt rất sinh động. ? Hai đoạn văn có giúp em hình dung Dế rất dễ dàng : được đặc điểm gì nổi bật của hai chú + Dế Mèn : Càng, chân… răng râu, Dế? những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. ? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng + Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu giúp em hình dung được điều đó? - HS: Trả lời đuối. Dáng người gầy gò, lêu nghêu…=> So sánh; tính từ ? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu. * Ghi nhớ : sgk (16 ). -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương tả? Tác dụng ? ? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta phải làm như thế nào? II. LUYỆN TẬP: HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : ? Hãy nêu một số tình huống tương tự VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi như sgk, em phải dùng văn miêu tả. mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các - HS: đọc các đoạn trích SGK chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc - HS Hoạt động nhóm cặp… - GV: Giao nhiệm vụ: Bài tập 1 : sgk + Nhóm 1: Đ1 - Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được + Nhóm 2: Đ2 nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung. + Nhóm 3: Đ3 - Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm nhanh => Trả lời các câu hỏi: ? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện nhẹn, vui, hoạt bát, nhí nhảnh. - Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận lại điều gì? ? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo vật, con người, quang cảnh đã được động kiếm ăn. Đặc điểm nổi bật của cảnh ồn ào, miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên? huyên náo Bài 2 : ? Nếu phải viết một bài văn miêu tả a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt cảnh mùa đông đến ở quê hương em đất, vườn gió,mưa, không khí, con người. nêu lên những đặc điểm nổi bật nào? b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt - HS: Trả lời ? Hình dung khuôn mặt mẹ em và nêu người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến những đặc điểm nổi bật nào ? những nét nổi bật của mẹ? - Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt - HS: Trả lời Đôi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng trán, nếp nhăn. 4. Củng cố: - Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) và trả lời các câu hỏi: - Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ? - Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây? - Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. - Đọc và soạn bài Sông nước Cà Mau.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn: 8-1-2012 Tiết 77 Văn bản. SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ? 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc: giọng hăm hở,liệt kê, nhấn mạnh các tên riêng. Đoạn đầu giọng chậm , miên man, đều đều càng về sau tốc độ đọc càng nhanh dần-> GV đọc mẫu một đoạn - HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của bạn - GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS. - HS đọc chú thích * sgk ? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng Phương Nam? - GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất rừng phương Nam" ? Nêu xuất xứ bài văn ? - GV kiểm tra một số chú thích khó.. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG. 1. Đọc văn bản:. 2. Chú thích. - Tác giả, tác phẩm( SGK) - Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII của tác phẩm.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương ? Bài văn miêu tả cảnh gì ? - HS: cảnh quan sông nước vùng Cà Mau. ? Tả theo trình tự nào ? - HS: Từ khái quát đến cụ thể ? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào ? HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản ? Tác giả ở vị trí nào quan sát ? ? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ? - HS: Vị trí: Trên thuyền - HS chú ý đoạn 1 văn bản. ? Đoạn văn giới thiệu điều gì ?. 3. Bố cục: 3 đoạn + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu. + Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ... + Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Cảnh bao quát. Tác giả diễn tả bằng các giác quan -Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu nhìn, nghe, cảm giác.. bao trùm về sông nước vùng Cà Mau + Sông ngòi kênh rạch giăng bủa.... + Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh như thế nào ? qua các giác quan nào ? xanh. + Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió. ? Qua các hình sông nước, gợi lên một - Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên không gian, cảm giác như thế nào ? ? Để thể hiện nội dung trên, theo em, - NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác. thuật gì ? 2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau - HS chú ý đoạn văn 2. ? Đoạn văn tả cảnh gì ? ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho * Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt. các dòng sông, con kênh ở vùng Cà -> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú. Mau, ? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau ? ? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ? ? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con * Dòng sông Năm Căn. mắt quan sát của tác giả như thế nào? - Rộng hơn ngàn thước  rộng lớn - HS: Trả lời ? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ? - Nước ầm ầm như thác  hùng vĩ. - HS: cao ngất ...vô tận…xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ * Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương - HS đọc đoạn 3 3. Chợ Năm Căn. - HS quan sát, mô tả tranh SGK. ? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? - HS: những đống gỗ cao như núi, bến - Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà rộng lớn. bè... ? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ? - Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về - HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, màu sắc, trang phục, giọng nói.. tiếng nói ? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình - Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể. khối, mầu sắc, âm thanh ) ? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ? - HS phát biểu, HS khác nhận xét. - HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ : SGK/23 III. LUYỆN TẬP: HĐ3:Hướng dẫn luyên tập. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu BT 2: - GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quê hương em. 4. Củng cố - Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ? - Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ? - Đọc bài đọc thêm. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập 1 SGK tr 23 - Đọc và nghiên cứu bài So sánh.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn: 11/ 1/ 2012 Tiết 78. Tiếng Việt SO SÁNH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ ? cho ví dụ ? 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: HDHS tìm hiểu khái niệm So sánh - GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ ? Hãy xác định các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ? ? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được so sánh ? - HS: Trả lời ? Vì sao có thể so sánh như vậy ? ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ? - HS: Trả lời - HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến." ? So sánh câu văn này với câu văn trên ? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...) - HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24. Nội dung kiến thức I.SO SÁNH LÀ GÌ ?. 1. Ví dụ 2. Nhận xét: - Các sự vật được so sánh: + Trẻ em - búp trên cành. + Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận. -> Vì chúng có đặc điểm giống nhau ->Tăng sức gợi cảm. * Ghi nhớ: SGK Tr 24. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cấu tạo II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH: của phép so sánh: - HS chép vào vở bảng cấu tạo của Vế A Phương Từ Vế B phép so sánh và điền các so sánh đã tìm (Sự vật diện so so (Sự vật được ở phần 1 vào bảng. được so sánh sánh dùng để ? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? sánh) so sánh) - HS: tựa, tựa như, bằng -Trẻ em như búp trên cành - Rừng dựng như hai dãy trường đước lên, cao thành ? Phép so sánh có mấy yếu tố ? ngất - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25 - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 ? Cấu tạo của phép so sánh trong các yếu tố (VD b) câu có gì đặc biệt ? - HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương ->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu diện so sánh, từ so sánh. tố trong phép so sánh. câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A. - HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25 - GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo * Ghi nhớ: SGK/28 của phép so sánh. HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - HS đọc yêu cầu bài tập 1 III. LUYỆN TẬP - GV chia 4 nhóm thảo luận Bài tập 1 - GV giao nhiệm vụ: a. So sánh đồng loại. + Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a - Thầy thuốc như mẹ hiền. + Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b. - Núi tiếp núi như bức tường thành. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả b. So sánh khác loại. -> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, - Mẹ già như chuối chín cây. kết luận. - Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây - HS đọc yêu cầu bài tập đang lên. - GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên Bài tập 2 điền vào chỗ trống. - Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... ) - HS khác nhận xét - Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất, - GV kết luận. than .... ) - Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc... ) - HS đọc yêu cầu bài tập - Cao như núi ( ... ) - GV chia lớp làm 2 nhóm và giao Bài tập 3 nhiệm vụ cho từng nhóm * "Bài học đường đời đầu tiên". -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương + Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên". + Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước Cà Mau” - GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận.. - Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai….như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Cái chàng Dế Choắt…thuốc phiện * Bài "Sông nước Cà Mau" - Càng đổ gần về hướng…như mạng nhện. - ở đó tụ tập không biết cơ man…đám mây nhỏ.. 4. Củng cố: GV tổng kết bằng sơ đồ tư duy. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh. - Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại. - Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc. - Làm bài tập 4 SGK Tr 26 - Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả".. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn: 13-1-2012 Tiết 79: Tập làm văn. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ? - Kiểm tra bài tập về nhà ? 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Giới thiệu các thao tác cơ bản I. QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO trong khi miêu tả. SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.. 1. Các đoạn văn: - HS đọc 3 đoạn văn SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Thảo luận ý a + Nhóm 2: thảo luận ý b + Nhóm 3: Thảo luận ý c - GV phát phiếu học tập - HS thảo luận (4') 2. Nhận xét: - HS: Các nhóm trình bày kết quả Nhóm 1: a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương ? Đoạn văn 1 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ? ? Để viết được như vậy người viết phải có năng lực gì ? ( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh) ? Tìm những câu văn có sự so sánh, tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so sánh ấy có gì độc đáo ? -> Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Nhóm 2: ? Đoạn văn 2 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Đoạn đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Em hãy tìm những câu văn so sánh, liên tưởng ? Nhóm 3: ? Đoạn văn 3 giúp em hình dung được những đặc điểm gì ? ? Điều đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh ? GV giảng: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét ,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp tốt thì mới tạo sự sinh động, giàu hình tượng, thú vị. - HS đọc đoạn văn 3 SGK ? Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn. tội nghiệp của Dế Choắt. - Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng sườn… - Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: + vẻ gầy gò gã nghiện thuốc phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiệp. + Đôi cánh ngắn người cởi trần mặc áo gi lê. b. Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Những câu văn so sánh, liên tưởng: + "nước ầm ầm….sóng trắng" + "rừng đước dựng lên cao…vô tận" c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân (cây gạo sừng sững....hàng ngàn .... chào mào, sáo sậu ... ) - Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ". -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương văn 2 ? - HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai …vô tận ? Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này ? - HS: Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị ? Vậy để có được bài văn miêu tả hay, thú vị, sinh động, yêu cầu người viết phải làm những gì ? - HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK/28 4. Củng cố: - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ SGK - Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập.. -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Hương Điền – Nam Hương Ngày soạn: 13-1-2012 Tiết 80 : Tập làm văn. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn mẫu. 2. HS: - Làm bài tập trong SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài. 3. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn) -> Đại diện các nhóm lên trình bày ->Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận.. Nội dung kiến thức II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: - Hồ sáng long lanh. - Cầu ... màu son - Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê - Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ kính, xanh um. Bài tập 2: - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS suy nghĩ, làm bài - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài -------------------------------------------------------------------Giáo án Ngữ Văn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×