Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 (Chuẩn kiến thức kỹ năng 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Líp d¹y; Líp d¹y;. TiÕt theo TKB; Tiªt theo TKB;. Ngµy d¹y; Ngµy d¹y;. Tæng sè; Tæng sè;. V¾ng; V¾ng;. Tiết 1+2:. T«i ®i häc (Thanh Tịnh) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong ngày đầu tưu trường. Ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - HS có tình cảm yêu mến thầy cô, nhà trường. - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích tâm trạng nhân vật. II. Chuẩn bị: - GV tham khảo SGK, BGVH. - HS soạn bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động GV - Giới thiệu bài. - Gọi Hs đọc chú thích. - Gv giảng mở rộng. - Hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Gọi 3 Hs đọc.. Hoạt động HS - Lắng nghe - Đọc - Lắng nghe - Nghe - Đọc. - Xét về mặt thể loại, văn bản thuộc thể loại nào, vì sao? - Pt BĐ VB? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Nghị luận - Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung. - Độc lập suy nghĩ. - Trả lời. - Những gì gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về ngày tựu trường đầu tiên? - Kỷ niệm ấy được nhà văn. - Độc lập suy nghĩ và trả lời.. - Độc lập suy nghĩ và trả lời.. - Độc lập suy -1Lop8.net. Kiến thức cần đạt - Tạo hứng thú cho HS. I. Đọc và tìm hiểu chú thích: 1, Tác giả, tác phẩm: (SGK) 2, Đọc: 3, Chú thích: SGK 4, Thể loại và bố cục: - Thể loại: truyện ngắn. - PTBĐ tự sự xen miêu tả và biểu cảm. - Bố cục chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu…..ngọn núi. + Đoạn 2: tiếp….cả ngày.. + Đoạn 3: còn lại. II. Tìm hiểu văn bản: - Kỉ niệm của “tôi” ngày đầu tựu trường được khơi mở từ thời gian và không gian..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> diễn tả theo trình tự nào? - Khi nhớ lại những kỉ niệm ấy, “tôi” có tâm trạng như thế nào? Tác giả đã thể hiện tâm trạng đó bằng biện pháp nghệ thuật gì?. nghĩ và trả lời. - Độc lập suy nghĩ và trả lời.. 1.Tâm trạng và cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường: - Gọi Hs đọc đoạn 1. - Trên con đường tới trường, “tôi” có tâm trạng như thế nào? Những cho tiết nào chứng tỏ điều đó? - Gv treo bảng phụ. - Qua tâm trạng và cảm nhận đó của nhân vật, em thấy có gì thay đổi trong con người “tôi”? - Hãy tìm những biện pháp nghệ thuật độc đáo được sử dụng để thể hiện tâm trạng nhân vật? G/V :treo bảng phụ Câu văn nào sau đây không nói lên tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật" tôi" trong buổi tựu trường đầu tiên A/ Con đường này tôi đã quyen đi lại lắm lần , nhưng lần này tự nhiên thấy lạ . B/ Cũng như tôi , mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân , chỉ dám đi từng bước nhẹ . C/ Lần ấy trường đối với tôi là một nơi xa lạ . D/ trong lúc ông ta đọc tên từng người , tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập . * CỦNG CỐ + DẶN DÒ : Về nhà xem lại bài , trả lơì câu hỏi trong sgk .. - Đọc – lắng nghe. Thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả. Nxét và bổ sung. - Quan sát nxét - Độc lập suy nghĩ và trả lời. - Độc lập suy nghĩ và trả lời.. - Độc lập suy nghĩ và trả lời, nxét. - Đọc – nghe. - Độc lập suy nghĩ và trả lời. Nhận xét.. - Độc lập suy nghĩ và trả lời. Nhận xét. nghe , ghi vở -2Lop8.net. - Thấy con đường, cảnh vật và bản thân thay đổi. - Thấy mình trag trọng, đúng đắn. - Muốn thử sức, khẳng định mình..  Sự háo hức, hăm hở, sự đổi thay trong nhận thức, ý chí học tập cao. Tất cả tâm trạng ấy được thể hiện qua NT so sánh, nhân hóa, việc sử dụng nhiều động từ mạnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * soạn tiếp phần 2 & 3.  “tôi” là người ntn? - Độc lập suy nghĩ và trả lời. Nhận xét. - Gọi Hs đọc đoạn 2. - Sân trường Mĩ Lí đã được tác - Độc lập suy giả cảm nhận ntn? nghĩ và trả lời. Nhận xét - Cả 4 ý kiến. - Hình ảnh ngôi trường đã được tác giả khắc họa ntn? Em hãy pt hiệu quả NT? - Những cậu học trò nhỏ trong - Độc lập suy ngày đầu tới trường được tác nghĩ và trả lời. giả mô tả ntn? Ý nghĩa của Nhận xét việc tả như vậy? - Khi nghe ông đốc gọi tên, - Độc lập suy “tôi” có tâm trạng ntn? - Liên hệ. nghĩ và trả lời.  em có cảm nhận gì về nhân Nhận xét vật “tôi”? - Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bước vào chỗ ngồi lạ lùng ntn? Hãy lý giải những cảm giác đó của “tôi”? A. Bâng khuâng B. Tự tin C. Ngỡ ngàng D. Vừa xa lạ, vừa gần gũi. - Em có nhận xét gì về chi tiết “một con chim….cảnh thật” - Qua truyện em thấy tác giả có những tình cảm ntn về ngày đầu tiên tới trường? - Điều gì khiến câu truyện có sức truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía? - Gọi Hs đọc ghi nhớ.. 2.Tâm trạng và cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường:. - Mọi tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ “tôi” đã có sự cảm nhận lạ về ngôi trường Mỹ Lí. - Sân trường đông người, ai cũng quần áo sạch sẽ.  Sự đề cao trường học, đề caotri thức của tác giả.. - Khi nghe gọi tên, hồi hộp và lúng túng rồi bật khóc  sự trưởng thành của cậu bé. 3.Tâm trạng và cảm nhận của tôi trong lớp học: - Bâng khuâng khi xa mẹ. - Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với người bạn ngồi bên. - Ngỡ ngàng và tự tin bước vào giờ học đầu tiên. III. Tổng kết: - ND: truyện đã ghi lại những cảm giác trong sáng của tác giả trong ngày đầu tới trường. - NT: Tg diễn tả cảm xúc bằng biểu cảm xen tự sự và miêu tả. - Ghi nhớ: IV. Luyện tập:. -4Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn làm bài tập. * Củng cố: - Trong truyện tg có nói với thái độ, cử chỉ của những người lớn với các câu từ mới. Điều đó có ý nghĩa gì? BÀI TẬP : Hãy cho biết nôị dung chính t/g muốn làm nổi bật trong đoạn văn trên là gì ? A/ Cảm giác vừa ngỡ ngàng vừa tự tin của nhân vật "tôi'' khi bước vào lớp học cùng các bạn . B/ Sự quyến luyến của nhân vật "tôi" với lớp học và người bạn tí hon ngồi bên cạnh . C/ Cảm giác vừa xa lạ , vừa gần gũi với mọi vật tronh lớp học và với người bạn ngồi bên cạnh . D/ Sự làm quyen nhanh chóng của nhân vật ''tôi'' với lớp học và người bạn tí hon ngồi bên cạnh . * Dặn dò: - Làm bài tập. - Soạn bài “Trong lòng mẹ”.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết. Lớp. Ngày -5Lop8.net. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết. Lớp. Ngày. Vắng. Tiết 3:. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy, trong việc nhận thức giữa cái chung và cái riêng. II. Chuẩn bị: - SGK +SGV+ tài liệu tham khảo. - Phiếu học tập, đáp án. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động của GV Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cho VD cụ thể?. Hoạt động của HS. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu TN nghĩa rộng và TN nghĩa hẹp. Vẽ sơ đồ BT1 SGK (10) - Nghĩa của từ ĐV rộng hơn hay nghĩa của từ thú, chim cá? Vì sao: - Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn của các từ voi, hươu. - Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?. - Quan sát sơ đồ BT1 (10) - Suy nghĩ trả lời.. - Em hãy khái quát nghĩa.  Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của chim bao hàm phạm vi nghĩa của từ tu hú, sáo. - Rộng hơn (vì từ cá chỉ chung nhiều loại cá, còn từ cá rô, cá thu chỉ riêng từng loại cá).  Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của một -6Lop8.net. ND kiến thức cần đạt. I. Bài tập 1/10 - Từ ĐV có nghĩa rộng hơn từ chim, cá…  Vi phạm vi nghĩa của từ ĐV bao hàm phạm vi của từ chim, cá..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> của một từ ngữ là ntn?. - Gọi Hs đọc ghi nhớ - Một từ một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? - Y/c HS lấy VD minh họa. - Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn những từ nào và hẹp hơn nghĩa những từ nào? HĐ2: Hướng dẫn Hs luyện tập. - Phát phiếu học tập bài tập 1/11. - Y/c các nhóm lên bảng lập sơ đồ theo yêu cầu bài tập 1/11. - Theo dõi hoạt động của Hs. - Nxét chung và đưa ra đáp án. - Gọi Hs đọc y/c BT 2/11 - Y/c các em làm BT, cá nhân đưa đáp án. - Y/c các bạn đổi bài để chấm theo thang điểm trong đáp án. - Gv nhận xét chung. - Cho Hs làm theo nhóm BT3, nhóm nào làm nhanh sẽ tính điểm. -Y/c các nhóm trình bày. - Nxét bổ sung cho điểm.. từ ngữ khác. - Đọc ghi nhớ (Tr.13)  khi phạm vi nghĩa của TN được bao hàm trong phạm vi nghĩa khác.  Hs lấy VD.  Rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô.  hẹp hơn từ động vật.. II. Ghi nhớ: (SGK – 13). - Nhận phiếu làm BT 1/11 - Lên bảng trình bày của nhóm. - Các nhóm còn lại nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe, quan sát, đối chiếu. - Đọc y/c BT 2/11 - Làm BT cá nhân. - Quan sát đáp án. - Đổi bài, chấm điểm. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. - Các nhóm thi tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ đã cho.  Trình bày. - Lắng nghe. - Hs đọc, phát biểu.. - Y/c HS đọc y/c BT5, suy nghĩ làm bài.. -7Lop8.net. III. Luyện tập: Bài 1/11 a, Y phục: + Quần: quần dài, quần đùi. + Áo: áo dài, áo sơ mi. b, Vũ khí: + Súng: súng trường, đại bác. + Bom: bom ba càng, bom bi. Bài 2/11 a, chất đốt b, Nghệ thuật. c, Thức ăn. d, Nhìn. e, Đánh. Bài 3/11 a, Xe đạp, xe máy, môtô b, Thép, sắt, đồng, kẽm, nhôm. c, Xoài, mít, ổi, hồng huệ. d, Cô, bác, dì, cậu, mợ. đ, Sách, khiêng, vác, gánh. Bài 5/11 - Động từ có nghĩa rộng: khóc. - Động từ có nghĩa hẹp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nức nở, sụt sùi. * Củng cố: - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nào? - Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi nào? * Dặn dò: - Đọc lại bài. - Và làm NT còn lại. -----------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết Tiết. Lớp Lớp. Ngày Ngày. Vắng Vắng. Tiết 4:. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản I. Mục tiêu: Giúp Hs: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất của chủ đề của văn bản. - Biết viết một văn bản tính thống nhất về chủ đề. - Biết xác định và duy trì đối tượng trình lấy, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. II. Chuẩn bị: - SGK + tài liệu tham khảo. - Bảng phụ + phiếu học tập. III. Tiến trình tổ chức hoạt động: HĐ của GV HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu KN chủ đề của văn bản: * Gọi HS đọc lại văn bản: Tôi đi học. - Theo dõi hđ của HS. HĐ của Hs. - Hs đọc văn bản. - Lắng nghe - Theo dõi SGK – đọc tiếp đến hết. - Theo em tác giả nhớ lại - Suy nghĩ trả lời. những kỉ niệm sâu sắc nào - Buổi đầu tiên đến -8Lop8.net. ND kiến thức cần đạt I. Chủ đề của văn bản: Văn bản “tôi đi học” - Tg nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc về buổi đầu tiên đến trường của mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trong thời thơ ấu của mình? - Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? - Trong văn bản “tôi đi học” tg tập trung vào đối tượng nào? - Vđề chính là vấn đề gì? - Theo em chủ đề chính là gì? * Gọi HS đọc ghi nhớ. SGK (12) - Đề tài nhắc lại vđề gì trong văn bản “bánh trôi nước”.  Cảm giác trong sáng ấy nở trong lòng tác giả.. trường (Cảm giác trong sáng). - Nhân vật “tôi” - chuyện đi học. - Suy nghĩ trả lời. - Hs đọc ghi nhớ SGK(12)  Đề tài chính là những tài liệu mà nhà văn đề cập đến (Bánh trôi nước). - chuyện đi học. - Trong vb “tôi đi học” đề cập tới vấn đề gì? - Trong bài văn chủ đề, đề - Có mối quan hệ với tài có tách rời nhau được nhau (chủ đề được hiểu ko? bao gồm cả nội dung và đề tài). HĐ2: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Căn cứ vào đâu em biết văn bản “tôi đi học” nói  nhan đề “tôi đi học” lên những kỉ niệm của tg về buổi tựu trường đầu tiên?  các nhóm thảo luận - Chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của trình bày ý kiến của nhân vật “tôi” trong buổi mình. tựu trường đầu tiên. - Gv đưa ra đáp án Hs - Quan sát đối chiếu. - Các bạn nhận xét góp quan sát đối chiếu. ý. * Gv nhận xét chung. - Lắng nghe. - Em hiểu thế nào là tính - Suy nghĩ trả lời. thống nhất của chủ đề văn bản? - Để tìm hiểu tính thống - Nhan đề -9Lop8.net. * Ghi nhớ 1: SGk (12) - Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà vb biểu đạt.. II. Tính thống nhất về chủ để của văn bản: - Văn bản: “tôi đi học” - Các câu đều nhắc đến KN của buổi tựu trường đầu tiên: + Hôm nay tôi đi học + Hàng năm vào cuối thu.. mơn man của buổi tựu trường. + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy. + 2 quyển vở …thấy nặng + Tôi bặm tay ghì thật chặt nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu cúi xuống đất. * Ghi nhớ 2: SGK(12) Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định không xa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhất về chủ đề của văn bản cần lưu ý điều gì?. - Quan hệ giữa các rời hay lạc sang chủ đề khác. phần phát hiện câu, từ ngữ tập chung biểu hiện - Gọi 1,2 em đọc phần ghi chủ đề. *Ghi nhớ 3: SGK - Đọc ghi nhớ SGK nhớ trong SGK (12). - Để viết hoặc hiểu một (12) văn bản cần xác định điều - Suy nghĩ phát biểu. gì? HĐ3: Hướng dẫn HS III. Luyện tập: Bài 1/13 luyện tập: * Gọi Hs đọc bài “rừng cọ Rừng cọ quê tôi - Đtượng: rừng cọ. quê tôi” - Phát phiếu học tập, y/c - Đọc vb “rừng cọ quê - Vđề: sự gắn bó của cây cọ Hs thảo luận nhóm (Mỗi tôi”. với con người. - Trình bày ý kiến - chủ đề: mối quan hệ gắn bó nhốm làm 1 ý). - Theo dõi hđ của Hs. - Các hóm bạn bổ sung giữa con người với rừng cọ. * Gv nxét chung. * Gọi Hs đọc y/c BT 2/14 Bài 2/14 - Theo ý các em ý nào làm - Lắng nghe b, Văn chương lấy ngôn từ - Đọc y/c 2/14 cho bài viết lạc đề? làm phương tiện. * GV chốt ý. d, Văn chương giúp người ta - ý b.d yêu cái đẹp, yêu cuộc sống. - Lắng nghe * Củng cố: Tính thống nhất về chủ đề của VB là gì? * Dặn dò: - Y/c Hs làm BT còn lại. - Xem trước VB “Trong lòng mẹ”.. Ngày soạn: - 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày giảng: Tiết Tiết. Lớp Lớp. Ngày Ngày. Vắng Vắng. Tiết 5+6:. Trong lßng mÑ (Trích những ngày thơ ấu) – Nguyên Hồng I. Mục tiêu: Giúp Hs hiểu: - Tình cảm đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận được tình cảm yêu thương, mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ. - Bước đầu hểu được văn hồi ký và nét đặc sắc nghệ thuật qua ngòi bút thắm đượm trữ tình, lời văn chân tình, giàu sức truyền cảm. II. Chuẩn bị: - SGK và tài liệu tham khảo. - Phiếu học tập + bảng phụ. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: HĐ của Gv Kiểm tra bài cũ: Trình bày diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.. HĐ của Hs. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiều về tg và tphẩm. - Gọi Hs đọc chú thích SGK(18) - Hãy nêu vài nét hiểu biết của em về tg. - Em hiểu gì về tp “trong lòng mẹ” *Gv gợi ý HĐ2: Hướng dẫn Hs đọc hiểu vb: - Gv đọc mẫu một đoạn của vb. - HS đọc chú thích trang 18/ SGK. - Trình bày hiểu biết. ND kiến thức cần đạt. I. Vài nét về tg, tp: Chú thích SGK/18. - Suy nghĩ phát biểu - Lắng nghe. - Lắng nghe theo dõi SGK - Đọc Vb - Nxét cách đọc của - Gọi Hs đọc tiếp vb bạn. - Y/c Hs nhận xét cách đọc của - Lắng nghe, rút kinh - 11 Lop8.net. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc – tìm hiểu chú thích, tìm bố cục:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bạn. - Gv nxét chung uốn ắn cách đọc của Hs. - Vb có bao nhiêu chú thích - Y/c Hs giải thích chú thích 2 - Tìm những từ có ý nghĩa như từ “thầy”. - Tìm từ trái nghĩa với từ sung túc. - Đoạn trích trong vb được chia làm mấy phần? ndung của từng phần? - Trong đoạn trích có mấy sự việc chính đó là sự việc nào? - Gv giải thích hồi ký là một thể văn được ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời của một con người cụ thể, thường là tác giả. - Truyện gì được kể trong hồi ký này?. nghiệm - Trả lời (18 c.thích) - Giải thích. - Cha, bố, cậu. - Bần hàn. - Suy nghĩ trả lời. * Bố cục: chia làm 2 phần Phần 1: từ đầu…hỏi đến chứ.  cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng. Phần 2: phần còn lại.  cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng của bé Hồng.. - 2 sự việc: + Bé Hồng bị hắt hủi + Bé Hông gặp mẹ khi mẹ về thăm. - Lắng nghe, ghi nhận. - Bé Hồng là đứa gtrẻ mồ côi cha, bị hắt hủi vẫn một lòng yêu thương, kính mến người mẹ đáng thương của mình. - Bé Hồng.. - Nhân vật chính của hồi ký này là ai? - Quan hệ giữa nhân vật chính với tg cần được hiểu ntn?. - Bé Hồng chính là tg, nhà văn Nguyên Hồng vì đặc điểm của hồi kí này là tg ghi lại chuyện đã xảy ra của chính mình.  phụ thuộc vào cả 2 phương thức tự sự và bản chất một câu - Trong hồi kí này tg sử dụng phương thức tự sự kết hợp với chuyện về số phận éo le của bé Hồng và mẹ biểu cảm của vb này phụ thuộc vào một phương thức nổi em. bật nào hay phụ thuộc vào sự đan xen của cả 2 phương thức đó? HĐ3: Hướng dẫn Hs thảo luận - Hs đọc phần đầu. 2.Phân tích: - Mồ côi cha mẹ do câu hỏi trong SGK: - 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi Hs đọc phần đầu - Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?. - Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận của bé Hồng ntn?. - Y/c Hs đọc cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng. - Nhân vật “cô tôi” có quan hệ ntn với bé Hồng? - Gv phát phiếu học tập “nhân vật người cô hiện lên qua các chi tiết, lời nói điển hình: Hãy liệt kê những chi tiết này” - Theo dõi hđ của Hs - Nxét chung, nêu đáp án. - Trong lời nói đó vì sao bé Hồng cảm nhận được lời nói cay độc, rắp tâm tanh bẩn?. nghèo túng phải tha hương cầu thực, 2 anh em nhờ vào bà cô ruột ko được yêu thương còn bị hắt hủi. - Cô độc, đau khổ luôn khao khát hình tượng của mẹ. - Hs đọc - Phát biểu. - Quan hệ ruột thịt là cô ruột của bé Hồng. - Nhận phiếu, thảo luận, trình bày ý kiến. - Các nhóm bổ sung. - Quan sát, đối chiếu - Suy nghĩ, phát biểu.  vào mà bắt mợ mày may và sắm sửa - Trong lời nói trên của người cho và thăm em bé cô, lời nói nào là cay độc nhât? chứ. Vì sao? (để chia rẽ tình cảm 2 mẹ con). - Phát biểu.. - Theo em người cô có bản chất gì? - Gv chốt ý: tình cảm của nhân vật bà cô đó là sphẩm của những định kiến với phụ nữ phong kiến cũ (Vd truyện người con gái Nam Xương). * CỦNG CỐ - DẶN DÒ - về nhà học bài , soạn phần còn lại .. - Lắng nghe.. - 16 Lop8.net. a, Nhân vật bà cô: Cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày ko? - Sao lại ko vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu. - Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền vào. Vào mà bắt mợ mày may vá với sắm sửa cho và thăm em bé chứ.  Trong lời nói của người cô chứa đựng sự giả dối, mỉa mai, hắt hủi thậm chí độc ác dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng  lạnh lùng, độc ác, hẹp hòi, tàn nhẫn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giảng tiết 2 (tiếp): - Thảo luận - Trình bày ý kiến.. b, Nhân vật bé Hồng: Câu hỏi: Em hãy cho biết tình Khi nói chuyện với bà cô: - Cúi đầu không đáp. cảm của nhân vật bà cô đối với bé Hồng ntn? - Bật lên tiếng khóc. - Trong cuộc đối thoại với - Cái cười mỉa mau, - Cười dài trong tiếng người cô, bé Hồng đã bộc lộ khinh bỉ rắp tâm tanh khóc. những cảm xúc và suy nghĩ bẩn của người cô.  Phương thức b/c - Phát biểu. của mình ntn? (Thảo luận + Bộc lộ cảm xúc trực tiếp nhóm 4’) - Tại sao bé Hồng lại cười? và gợi cảm, trạng thái tâm - Ở đây phương thức biểu đạt - Phát biểu hông đau đớn của bé Hồng. nào được vận dụng? tác dụng của phương thức biểu đạt này? - Suy nghĩ phát biểu. + Cô độc, bị hắt hủi. - Có thể hiểu gì về bé Hồng từ Tâm hồn vẫn trong sáng, trạng thái tâm hồn đó của em? tràn ngập tình thương yêu đối với mẹ. - Căm hờn cái xấu xa, độc ác. - Nghệ thuật tương phản: - Cảm xúc của em khi đọc Bà cô Bé Hồng những tâm sự đó của bé Hồng. - Khi kể về cuộc đối thoại của - Phát biểu tính cách T/c trong sáng, hẹp hòi, giàu tình yêu người cô với bé Hồng tg đã sử thương dụng phép tương phản hay chỉ - Suy nghĩ phát biểu tàn nhẫn - Mẹ tôi về một mình ra phép tương phản đó? em rất nhiều quà cho + Phép tương phản làm - Ý nghĩa của phép tương phản tôi và em Quế. Mẹ nổi bật lên t/c tàn nhẫ của người cô. đó là gì? cầm nón vẫy tôi ….xoa đầu. Lấy vạt - Hình ảnh người mẹ của bé - Khẳng định tình mẫu tử Hồng hiện lên qua các chi tiết áo thấm nước mắt trong sáng, cao cả của bé - Mẹ tôi ko còm cõi, Hồng. nào? c, Bé Hồng khi gặp lại xơ xác..gương mặt tươi sáng, đôi mắt mẹ: trong, da thì mịn màng, hai gò má hồng, miệng thì xinh + Hình ảnh người mẹ hiện xắn, nhai trầu mùi - 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ở đây nhân vật người mẹ kể qua cái nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thương của người con, điều đó có tác dụng gì? - Từ đó bé Hông có một người mẹ ntn? - Tình yêu thương của bé Hồng được trực tiếp bộc lộ? Đâu là những biểu hiện cụ thể của tình yêu thương này?. - Em có nxét gì về phương thức biểu đạt của những đoạn văn trên và tác dụng của phương thức biểu đạt đó? - Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng từ những biểu hiện tình cảm đó? - Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK 20 HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập. thơm tho lạ thường. lên cụ thể, sinh động, gần - Suy nghĩ, phát biểu. gũi, hoàn hảo. - Có tác dụng bộc lộ,tình yêu thương quý trọng mẹ. - Người mẹ yêu thương - Phát biểu con, đẹp đẽ, can đàm, kiêu hãnh vượt lên trên mọi lời - Phát biểu cay độc mỉa mai của người cô. * Tình yêu thương của mẹ bé Hồng được trực tiếp bộc lộ. + Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!... + Hành độn: tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, trèo lên xe rứu cả chân lại, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi. Những tình cảm đó lâu nay đã mất đi nhưng bỗng lại mơn man khắp da thịt. - Xúc cảm: bé lắn vào lòng mẹ để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống - Phát biểu: b.cảm cằm, gãi rôm sống lưng trực tiếp con. - Thể hiện xúc động của lòng người, khơi gợi xúc cảm ở người đọc.  Bé Hồng: - Suy nghĩ - Phát biểu - Có nội tâm sâu sắc - Yêu mẹ mãnh liệt. - Hs đọc ghi nhớ - Khao khát yêu thương. SGK * Ghi nhớ; SGK/21 - Đọc BT 5/20 - Hs tự làm III. Luyện tập: - Hs phát biểu. Bài 5/20 - Nhà văn Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ và - 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi Hs đọc y/c BT 5/20 - Y/c HS làm. - Y/c HS phát biểu.. 4. Củng cố: Em được đọc “trong lòng mẹ” một con người ntn? (Qua hình ảnh của bé Hồng).. Phát biểu: - Đó là một thân phận đau khổ nhưng có tình yêu thương và lòng tin bền bỉ, mãnh liệt dành cho mẹ. - Đó là một đứa trẻ trong tủi cực cô đơn luôn khao khát được yêu thương bởi tấm lòng người mẹ. nhi đồng. Đó là những con người được nhà văn thấu hiểu và trân trọng.. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Xem trước bài: Trường từ vựng. -----------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết Tiết. Lớp Lớp. Ngày Ngày. Vắng Vắng. Tiết 7:. Trường từ vựng I. Mục tiêu: Giúp Hs: - Hiểu thế nào là trường từ vựng, biết xác lập trường từ vựng đơn giản. - Bước đầu hiểu được mới liên quan giữa các trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, giúp ích cho việc học văn và làm văn. II. Chuẩn bị: - SGK + Tài liệu tham khảo - Phiếu học tập + bảng phụ. III. Tiến trình tổ chức hoạt động:. - 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ của Gv Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng? TN có nghĩa hẹp, lấy VD. HĐ1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm trường từ vựng. - Gv treo bảng phụ BT 1/21 - Y/c HS chú ý những từ ngữ in đậm trong đoạn trích sau có nét chung nào về nghĩa? - Y/c Hs lấy VD minh họa.. HĐ của Hs. ND kiến thức cần đạt. - Quan sát BT 1/21 trên bảng phụ. - Chỉ bộ phận chủ thể của con người. - Túm, nắm, xé.  Hđ của tay. - Chú ý lắng nghe.. I. Bài tập: Bài 1/21 Câu từ ngữ in đậm trong đoạn văn của Nguyên Hồng, mặt, mắt, gò, má, đùi, đầu… đều có một nét chung về nghĩa chỉ bộ phận của cơ thể con người.. - Hoạt động trí tuệ: nghĩ, suy, ngẫm, nghiền, phán đoán. - Thế nào là trường từ vựng - Y/c Hs lấy Vd về dụng cụ nấu nướng. - Gọi Hs lưu ý SGK - Gv diễn giảng.. - Suy nghĩ trả lời. - Hs lấy VD - Các bạn Nxét - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhận.. HĐ2: Hướng dẫn Hs luyện tập. - Gọi Hs đọc Vb “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng tìm các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt. - Phát phiếu học tập theo nhốm BT 2/23 (3’) - Y/c các nhóm lên bảng dán BT của nhóm mình lên bảng (nhóm nào nhanh, chính xác được điểm tối đa) - Y/c Hs nhận xét. - Hs đọc vb “ Trong lòng mẹ” - Suy nghĩ phát biểu. - Các nhóm nhận phiếu thảo luận(3’). - Nx bài của các bạn, bđiểm lắng nghe. - Nộp phiếu học tập - Làm bài tập vào - Phát phiếu học tập và cá phiếu. - Dừng bút đổi bài nhân làm bài tập 4/23 (3’). Theo dõi hoạt động của Hs cho bạn. - Y/c Hs dừng bút đổi bài cho - Quan sát, đối - 20 Lop8.net. II. Bài học: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. * Lưu ý: SGK/21 III. Luyện tập: Bài 1/23 - Trường từ vựng người ruột thịt: thầy (tôi), mẹ (tôi), em (tôi), cô(tôi), mợ (cháu, con, mày), anh em (tôi). Bài 2/23 a, dụng cụ đánh bắt thủy sane b, dụng cụ để đựng c, Hoạt động của chân. d, Trạng thái tâm lý e, Tính cách.. Bài 4/23 - Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính. - Thính giác: tai, nghe, điếc,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hs chấm bài mình. chiếu - Gv treo đáp án. Y/c Hs quan - Chấm điểm. - Báo cáo kết quả. sát, đối chiếu và chấm điểm cho bạn.. rõ, thính.. - Gọi Hs đọc y/c BT 6/23 - Trong đoạn thơ, tg chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng nào? - Y/c Hs làm bài 7/23. Bài 6/23 - Trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”. - Suy nghĩ, trả lời. - Làm bài 7/23 vào vở. - Các bạn lắng nghe, nxét. - Lắng nghe. Bài 7/23 Viết đoạn văn.. - Gọi 1,2 em đọc bài to và rõ ràng trước lớp. - Gv nxét và uốn nắn. 4. Củng cố: - Thế nào là trường từ vựng. - Lưu ý mấy vấn đề trường từ vựng. 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại. - Xem trước bài: bố cục VB.. -----------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết Tiết. Lớp Lớp. Ngày Ngày. Vắng Vắng. Tiết 8:. Bè côc cña v¨n b¶n I. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được bố cục của VB đặc biệt là cách sắp xếp nội dung phần thân bài. - Biết XD VB, có bố cục mạch lạc, phù hợp với đối tượng của người đọc. II. Chuẩn bị: - SGK + SGV+ tài liệu tham khảo. - Phiếu học tập + bảng phụ - 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Tiến trình tổ chức các hoạt động: HĐ của Gv Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB? Nêu chủ đề của VB “Tôi đi học” HĐ1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu bố cục của VB - Gv treo bảng phụ “Người thầy đạo cao đức trọng” Gọi Hs đọc VB Phát biểu học tập theo nhóm (3’) - Gv chốt ý đưa đáp án.. - Gọi Hs đọc ghi nhớ SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của VB. - Gv nêu câu hỏi. - Phần thân bài của Vb “tôi đi học” kể về những sự kiện nào? - Các sự kiện được sắp. HĐ của Hs. - Quan sát VB trên bảng phụ. - HS đọc. - Nhận phiếu học tập - Thảo luận theo nhóm. - Trình bày ý kiến - Lắng nghe, quan sát, đối chiếu.. - Đọc ghi nhớ: SGK. ND kiến thức cần đạt. I. Bố cục của VB: Người thầy đạo cao đức trọng. 1. Văn bản: chia làm 3 phần: a, MB: từ đầu  danh lợi b, TB: tiếp  vào thăm c, KB: còn lại. 2. Mối quan hệ giữa các phần: MB: giới thiệu vấn đề TB: Triển khai làm rõ vấn đề đã giới thiệu. KB: Kết thúc vđề  đánh giá. 3. VB thường có 3 phần; - Mở bài - Thân bài - Kết bài  Mỗi phần có 1 chức năng nhiệm vụ riêng nhưng phải phối hợp lẫn nhau. * Ghi nhớ: 1+2 SGK/25 II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của VB:. - Suy nghĩ – phát biểu - Hồi tưởng KN về buổi tựu trường đầu tiên. - Cảm xúc sắp xếp theo thứ tự thời gian. - 22 Lop8.net. * Văn bản: “tôi đi học” Thứ tự thời gian: - Cảm xúc trên trường đến trường..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xếp theo thứ tự nào – phát phiếu học tập. Câu hỏi 2.3 SGK/25 (4’) - Gv nhận xét chung và đưa ra đáp án,. - Cxúc trên đường đến trường. - Nhận phiếu học tập. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm nxét.. - Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh…em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết. - Hãy chỉ ra 2 nhóm nội dung về Chu Văn An trong phần thân bài.. - Suy nghĩ phát biểu. - Phong cảnh: không gian - Người, vật: chỉnh thể bộ phận. - Tả người: tình cảm và cảm xúc. -CVA là người tài cao - CVA là người đức trọng được học trò hết sức quý trọng. - Hiểu bài - Yếu tố giao tiếp của người viết. - Thời gian - Không gian - Vđề. - Công việc sắp xếp phần thân bài phụ thuộc vào yếu tố nào? - Trong phần thân bài thường được viết theo trình trự nào? - Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK/25 HĐ3: Hướng dẫn Hs luyện tập. - Y/c HS đọc các đoạn trích BT 1/25 - Đoạn trích được trình bày theo thứ tự nào? - Y/c Hs đọc bài 3/26. - Đọc ghi nhớ SGK/25. - Đọc đoạn trích 1/25 - Suy nghĩ - Trả lời. - Đọc bài 3/26 - 23 Lop8.net. - Cxúc trên sân trường - Cxúc khi vào lớp. * Văn bản: “Trong lòng mẹ” Tâm trạng của bé Hồng. + tình yêu thương mẹ và thái độ cam ghét tột cùng đã đầy đọa mẹ Hồng khi bà cô xúc xiểm nói xấu mẹ em. + Niềm sung sướng và hạnh phúc của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.. * Đọc ghi nhớ SGK/25 III. Luyện tập: Bài 1/25 a, Trình tự không gian: xa  gần, tận nơi  xa dần. b, Trình tự thời gian: vêf chiều, lúc hoàng hôn. Bài 3/26 - Đưa phần giải thích câu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Để chứng minh tính tục ngữ lên trước phần đúng đắn của câu TN đi CM tính đúng đắn của câu một ngày đàng học một TN xuống sau. sàng khôn, có bạn dự định sắp xếp trong phần thân bài các ý sau: + CM tính đúng đắn của - Chưa hợp lý câu TN - Gthích câu TN theo em cách sắp xếp trên đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý rhì nên sửa lại ntn? 4. Củng cố: - Văn bản thường có bố cục mấy phần? Các phần trong VB có mối quan hệ ntn? - ND phận thân bài phụ thuộc vào các yếu tố nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm Bt còn lại - Xem trước BT 3 + soạn bài “Tức nước vỡ bờ” vào vở. -----------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết Tiết. Lớp Lớp. Ngày Ngày. Vắng Vắng. Tiết 9:. Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố) I. Mục tiêu: Giúp Hs: - Thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khô trong Xh ấy, cảm nhận được cái quy luật của hiện thực, có áp bức có đấu tranh. - Thấy được vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữa nông dâ. - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật. II. Chuẩn bị: - SGK + SGV+ Tài liệu tham khảo - Bảng phụ + Phiếu học tập. - 24 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×