Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bài 1 dân số địa lí 7 nguyễn thị mỹ thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.53 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 2 – Tiết PPCT : 3
Ngày dạy: 6/ 9/2016


<b>1/ MỤC TIÊU : </b>
<b>1.1.Kiến thức</b>


<b>*Học sinh biết: </b>


- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị và sự hình thành các
siêu đơ thị .


- Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới
( đặc biệt ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho
môi trường.


<b>* Học sinh hiểu: </b>


- Hs nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nơng thơn và quần
cư đơ thị


<b>1.2.Kó năng:</b>


<b>*Học sinh thực hiện được:</b>


- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nơng thơn qua hình ảnh
thực tế.


- Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên thế
giới


<b>* Học sinh thực hiện thành thạo:</b>



- Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và mơi trường
<b>1.3.Thái độ</b>


<b>* Thói quen: </b>


- Có ý thức giữ gìn, BVMT đơ thị ; phê phán các hành vi làm ảnh
hưởng xấu đến mơi trường đơ thị.


<b>* Tính cách:</b>


- Có ý thức các đơ thị phát triển nhanh khơng quy hoạch đúng làm ảnh
hưởng đến môi trường


<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP : </b>
-Các loại hình quần cư
<b>3.CHUẨN BỊ :</b>


3.1/GV : Bản đồ phân bố các đô thị trên thế giới


3.2/HS :Đọc trước nội dung bài , trả lời cacá câu hỏi trong SGK ,xem các bài
tập trong vở bài tập và tập bản đồ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>4/.</b>


<b> TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : </b>
<b>4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: </b>


7A1: …../…..vaéng : ………..
7A2: …../…...vaéng : ……….


7A3: …../……vaéng : ………..
7A4: …../…..vaéng : ………..
7A5: …../…...vaéng : ……….
7A6: …../……vắng : ………..
<b>4.2. Kiểm tra mieäng:</b>


Câu 1 : Dân cư trên thế giới tập
trung ở những khu vực nào? Giải
thích? (9đ)


Kiểm tra bài tập 2 của HS


<b>Câu 2:Hôm nay học bài gì ? (1ñ)</b>


Câu 1: -Tập trung tại các đồng bằng, các
sơng lớn và ven biển


- Nơi đây có điều kiện giao thơng thuận lợi,
gần nguồn nước ngọt


<b>Câu 2: Bài “Quần cư đô thị hóa”</b>
<b>4.3. </b>


Tiến trình bài học :


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>


<i><b>LGT:Ngày xưa con người đã sống quây quần </b></i>
<i>bên nhau để tạo sức mạnh nhằm tăng cường </i>
<i>khai thác và chế ngự thiên nhiên, các làng </i>


<i>mạc và đô thị dần dần hình thành trên trái </i>
<i>đất. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về </i>
<i>những khái niệm quần cư, đơ thị hóa là như </i>
<i>thế nào?.</i>


<b>Hoạt động 1 : Quần cư nông thôn và quần</b>
<b>cư đơ thị (20 phút)</b>


<b>Mục tiêu:</b>


- Hs nắm được những đặc điểm cơ bản của
quần cư nông thôn và quần cư đô thị


- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư
nơng thơn qua hình ảnh thực tế.


GV : Quần cư là gì, em hãy cho biết có mấy
kiểu quần cư, đó là những kiểu nào?


HS: Quần cư là dân cư sống quây tụ lại ở một
nơi, một vùng; có 2 kiểu quần cư là quần cư


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nông thôn và quần cư thành thị .


<b>* Thảo luận nhóm : (3 phút )</b>
<i>ND: Quan sát hai ảnh 3.1 và 3.2 và dựa vào </i>
<i>sự hiểu biết của mình về mật độ dân số nhà </i>
<i>cửa đường xá ở nông thôn và thành thị có gì </i>
<i>khác nhau? </i>



Thảo luận xong GVKTKQ
- Cách tổ chức sinh sống.


- Mật độ. Gv:hoàn thiện
- Lối sống. Nội dung cho
- Hoạt động kinh tế . hs nắm rõ.
QCNT QCTT


- Làng xóm - Thành thị
- MĐDS thấp - MĐDS cao
- Nhà cửa ít - Nhà cửa nhiều
- Đường xá nhỏ - Đường lớn


GV:Nhaéc lại xem có mấy kiểu quần cư
chính?


HS:


GV: Nêu những đặc điểm của quần cư nông
thôn?


HS:


: Giới thiệu thêm về làng mạc, thơn xóm,
thường phân tán gắn với đất canh tác đồng
cỏ, đất rừng hay mặt nước.


Có hai kiểu quần cư chính
<b>a/Quần cư nông thôn.</b>



- Cách thức tổ chức nhà cửa đan
xen ruộng đồng, tập hợp thành
làng xóm


- Có mật độ dân số thấp
- Lối sống tập quán lễ hội cổ


truyeàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Nêu lên những đặc điểm quần cư thành
thị?


HS:


GV: Em hãy cho biết gia đình em đang sống
thuộc quần cư nào?


HS : có em thuộc quần cư nông thôn có em
thuộc quần cư đô thị .


GV: Quần cư nào đang thu hút số đông dân
tới sinh sống làm việc?


HS : Quần cư đô thị


Và đây cũng là vấn đề nhức nhối với xã
hội, là bài tốn khó của các ban ngành.


GV: Những hậu quả gì thường gây ra khi phát
triển đơ thị nhanh?



HS: Dân cư đô thị tăng, người nông thôn
giảm dần


<b>Hoạt động 2: Đơ thị hóa. Các siêu đơ thị</b>
<b>(15 phút)</b>


<b>Mục tiêu:</b>


-Biết được vài nét về lịch sử phát triển đơ thị
và sự hình thành các siêu đơ thị .


-Nhận biết được sự phân bố các siêu đô thị
đơng dân nhất trên thế giới


-Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị
hố và MT


GV: Đô thị xuất hiện sớm nhất vào thời điểm
nào, ở đâu?


HS:Thời cổ đại :Trung quốc, Ấn độ, La mã ..
GV: Đơ thị phát triển nhanh vào thời kì nào?
HS: Phát triển nhanh ở các nước CN


- Nhà cửa xây tập trung thành
phố phường


- Mật độ dân cư tập trung đơng .
- Sống có tổ chức theo pháp luật,



nếp sống văn minh.


- Hoạt động kinh tế sản xuất
công nghiệp dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Nguyên nhân nào làm xuất hiện đô thị?
HS:Trao đổi hàng hóa, sự phân cơng lao
động, xẩy ra giữa nông nghiệp và thủ công
nghiệp.


GV: Số người sống ở đô thị chiếm bao nhiêu
phần trăm trên thế giới?


HS:


GV:Khi nào thì gọi là siêu đô thị?
HS :


GV: Các siêu đơ thị chủ yếu thuộc nhóm
nước nào?


HS:Ở các nước phát triển .


Siêu đô thị dân số phải đủ lớn và trên 8
triệu người.


Quan sát H3.3 + bản đồ các đô thị trên thế
giới



GV: Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô
thị?


HS: Châu Á


GV :Kể tên một số siêu đô thị?
HS: Tokyo, Bắc Kinh….


GV:Sự tăng nhanh các siêu đô thị đặt ra
những vấn đề gì của xã hội?


HS:


GDMT: Điển hình như TPHCM làmột
trong những đơ thị lớn của nước ta các em đi
ngang qua những dòng kêng, rạch ở đây ta
thấy ô nhiễm nguồn nước rất nhiều, hay mật
độ giao thông đông gây kẹt xe, khói bụi …..rất
ơ nhiễm .


- Gần ½ số dân thế giới sống
trong các đơ thị và có xu hướng
ngày càng tăng.


- Nhiều đô thị phát triển nhanh
trở thành siêu đô thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4.4.</b>


Tổng kết :



Câu 1: Như thế nào gọi là quần cư
nông thôn, quần cư thành thị?


Câu 2: Quần cư đơ thị có những đặc
điểm gì?


Câu 3: Siêu đô thị dân số cao hay thấp?
Bao nhiêu dân ?


Câu 1: Quần cư nông thôn là những điểm
dân cư sống ở nông thôn


Câu 2:Quần cư thành thị là những điểm
dân cư sống ở đơ thị


- Dân cư tập trung ñoâng


- Nhà cửa xan sat, trở thành phố
phường


- Hoạt động kinh tế là cơng nghiệp và
dịch vụ


- Có lối sống văn minh, lịch sự
Câu 3:Dân số cao, trên 8 triệu dân


<b>4.5.Hướng dẫn học tập :</b>
*Đối với bài học tiết này:



- Học bài chú ý kỹ mục 1 , trả lời các câu hỏi trong bài


- Làm bài tập bản đồ bài 3 chú ý bài 1 chọn nội dung thích hợp để điền vào
chỗ trống . Vở bài tập chú ý bài 3.2 dựa vào bảng thống kê trong SGK .
*Đối với bài học tiết tiếp theo:


- Xem trước bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi , trả lời
các câu hỏi trong bài .Câu 1 các em tham khảo không phải làm.


<b>5. </b>


<b> PHỤ LỤC : </b>


</div>

<!--links-->

×