Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Thị Hạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.56 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Dương Thị Thảo Trang. Trường THCS Lao Bảo. 99. Ngày soạn: 28/11/06. Tiết 50:. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM. A Mục tiêu:* Giúp học sinh: 1. Kiến thức:Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Tìm hiểu bài. Làm các bài tập ở SGK. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p) II. Bài cũ : (6p) 1. Nêu các mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? Cho ví dụ cụ thể? 2. Gọi 1hs làm bài tập 4 III Bài mới: 1.Hoạt động 1:(1p) Giới thiệu bài Gv giới thiệu ngắn gọn. 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2(7p) Tìm hiểu công dụng I.Dấu ngoặc đơn. 1. Ví dụ: của dấu ngoặc đơn. GV gọi hs đọc ví dụ. 2. Nhận xét: -Câu a: để giải thích họ là ai, ở đây còn có tác dụng nhấn mạnh. -Câu b: để thuyết minh loài động vật tên GV: Dấu ngoặc đơn trong những đoạn là ba khía. -Câu c: để bổ sung thông tin về Lí Bạch. trích trên được dùng để làm gì? Hs làm việc độc lập Nếu bỏ dấu ngoặc đơn ở những câu trên thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. Tuy nhiên, sự thông tin bổ sung sẽ bị mất. Nhận xét về công dụng của dấu ngoặc * Ghi nhớ: SGK đơn? Gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: (7p); Tìm hiểu công II.Dấu hai chấm: dụng của dấu hai chấm. 1.Ví dụ: GV gọi hs đọc ví dụ. 2. Nhận xét: Gv: dấu hai chấm trong những đoạn - Đoạn a: báo trước lời đối thoại. - Đoạn b: báo trước lời dẫn trực tiếp lời trích trên dùng để làm gì? Giáo án Ngữ Văn 8. Lop8.net. Năm học 2006-2007.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dương Thị Thảo Trang. Trường THCS Lao Bảo. 100. người khác. - Đoạn c: báo trước phần giải thích( lí do thay đổi tâm trạng của tác giả) HS đọc phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 4(18p): Luyện tập III.Luyện Tập Bài tập 1: Gọi hs đọc bài tập 1. -Câu a: Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần Hs làm việc độc lập giải thích nghĩa các từ Hán Việt. Nếu không có phần này người đọc sẽ khó hiểu. - Câu b: đánh dấu phần thuyết minh về chiều dài 2290m của đầu. -Câu c: dấu ngoặc đơn thứ nhất: thay cho từ hoặc( người nói hoặc người viết) dấu ngoặc đơn thứ hai: đánh dấu phần thuyết minh cho những phương tiện ngôn ngữ. Gv gọi hs đọc bài tập 2 Bài tập 2: - Câu a: báo trước phần giải thích cho ý HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nặng quá. -Câu b: dấu hai chấm thứ nhất:báo trước trình bày. Lớp nhận xét. lời đối thoại; dấu hai chấm thứ hai: thuyết minh lời khuyên của dế Choắt. -Câu c: báo trước, thuyết minh cho ý đủ màu. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3. Hs làm việc độc lập. Bài tập 3: Được. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. Bài tâp 4: Được. Khi thay như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụngkèm thêm chứ không thuộc phần cơ bản của câu như khi phần này đặt sau dấu hai chấm.. Tiến hành như bài tập 3.. D.Củng cố, dặn dò:(5p) - Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Đọc lại hai phần ghi nhớ. - Học bài, làm bài tập 5. Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Soạn bài Đề văn thuyết minh… Giáo án Ngữ Văn 8. Lop8.net. Năm học 2006-2007.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×