Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Trúc Lâu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.88 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày giảng: 8A: 20/8/2011 8B: 16/8/2011 Tiết 1 - Tuần 1. CHƯƠNG I: CƠ HỌC. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. Mục tiờu: - Kiến thức: Vật đứng yên hay chuyển động.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Biết được các loại chuyển động trong thực tế. - Kĩ năng: Lấy được ví dụ minh hoạ về chuyển động, đứng yên, vật làm mốc. - Thái độ: Học tập nghiêm túc cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp - Trò: Học bài đọc trước bài III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: Làm thế nào để biết vật đứng yên hay chuyển động Gọi 1 học sinh đọc Câu 1. - Chọn vật làm mốc cột điện bên ? Làm thế nào để biết 1 ô tô trên đường. đường chuyển động.? Hay đứng yên? - Vị trí của vật thay đổi so với vật mốc ( không đổi) HS 2. - Bánh xe chuyển động hay (đứng GV: Vật làm mốc là vật gắn liền vưới yên) mặt đất: cây cối, nhà cửa, cột điện… - Khi vị trí của vật so với mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, chuyển động đó gọi là chuyển động cơ học. GV cho học sinh làm câu C2, C3 - Cho 2 học sinh lấy ví dụ. - Cho 2 học sinh trả lời Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và - HS quan sát H 1.2 đứng yên. - Hành khách ngồi trên toa tàu đang C4 - So với nha ga thì hành khách chuyển rời khỏi nhà ga. ( H 1.2) động. ? GV cho học sinh trả lời câu Câu 4: - Vị trí của hành khách so với nhà ga thay đổi theo thời gian. Cõu 5: ( Đọc câu C5) C5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6:. Câu 7: Gọi 3 học sinh cho VD Vậy 1 vật chuyển động hay đứng yên còn phụ thuộc vào vật nào . KL: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Câu 8:. - So với toa tàu thỡ hành khách đứng yên. Vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu. C6 Dùng cụm từ: - So với vật này. - Đứng yên so với vật khác. C7 Hs: lấy vd - Phụ thuộc vật làm mốc. C8 - Nếu chọn trái đất là vật mốc thì mặt trời chuyển động Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp GV cho học sinh quan sát H 1.3. - Chuyển động thẳng. ? Có những loại chuyển động nào? - Chuyển động cong. - Chuyển động tròn. Câu 9: Cho 3 học sinh lấy ví dụ Cho 3 học sinh lấy ví dụ 4. Củng cố: Cho học sinh quan sát H1.4, làm câu 10, câu 11. Học sinh đọc lại phần Kết luận ở SGK 5 Dặn dò: Đọc phần có thể em chưa biết. BT 1.1.c , 1.2.a , 1.3. a) Đối với mặt đất b) Người lái xe. c) Đối với mặt đất. d) So với ô tô.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 21/8/2011 Ngày giảng: 8A: 26/8/2011 8B: 23/8/2011 Tiết 2 - Tuần: 2 VẬN TỐC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để suy ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Biết công thức tính vận tốc v =. s và t. ý nghĩa của khái niệm vận tốc - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị, đơn vị vận tốc. - Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính đơn vị quãng đường, thời gian trong chuyển động - Thái độ: Cẩn thận, chính xác liên hệ thực tiễn II Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp - Trò: Học bài đọc trước bài làm bài rập III Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu phương án nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên ? Cho ví dụ vật chuyển động 2/ Ví sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ? Cho ví dụ minh hoạ. 3/ Chuyển động cơ học là gì ? Nêu các dạng chuyển động thường gặp. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Vận tốc là gì ? - Giáo viên treo bảng phụ H 1.2 - HS quan sát Trả lời câu hỏi C1 - Cùng quãng đường vật nào chuyển động với thời gian ít thì nhanh, vật nào chuyển động với thời gian nhiều thì chậm Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng điền - Hùng 1 Việt 4 Bình 2 Cao 5 kết quả xếp hạng An 3 - Giáo viên cho HS làm C2. - Học sinh lên bảng điền vào chổ Quãng đường đi được trong 1 giây chấm gọi là vận tốc. Vậy qua độ lớn vận tốc hãy cho biết - Hựùng chuyển động nhanh nhất vì vật nào chuyển động nhanh độ lớn vận tốc lớn. - Cao chuyển động chậm nhất vì độ lớn vận tốc nhỏ. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C3. C3 - (1) nhanh.....(2) chậm ? Vậy qua cách tính ở C1 cho biết cách (3) quãng đường đi được (4) đơn vị - Tính vận tốc lấy độ dài quãng đường tính vận tốc của một chuyển động đi được chia cho thời gian đi. Hoạt động 2: Công thức tính vận tốc s - Quãng đường đi là s (km) v= Trong đó: v là vận tốc t - Thời gian t (h) s là quãng đường - Vận tốc v t là thời gian đi hết quãng Viết công thức tính v và cho biết đơn đường đó vị tương ứng. Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc Giáo viên treo bảng phụ 2.2 km/h, m/s Gọi học sinh điền kết quả vào chỗ 1 km/h = 0,28 m/s. chấm Đơn vị hợp pháp là km/h, m/s Dụng cụ đo là tốc kế otoo: 36 km/h C5 Người: 10,8 km/h Tàu: 10m/s = 10.10-3/. 1 = 36 km/h 360. - otoo và tàu chuyển động nhanh - Người chuyển động chậm 4. Củng cố: 1) Công thức tính vận tốc 2) Nói vận tốc ô tô là 37 km/h hiểu như thế nào? C6: Giáo viên cho học sinh làm C7: Giáo viên cho học sinh làm C8: Giáo viên cho học sinh làm 5. Dặn dò: Đọc phần em chưa biết BT: 2.1 -> 2.5 Đọc và tìm hiểu trước bàimowis. Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày giảng: 8A: 03/9/2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8B: 30/8/2011 Tiết 3 - Tuần 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I Mục tiêu: - Kiến thức: Phát triển được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ chuyển động cơ học đều. Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp, xác định được dấu hiệu của đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Kĩ năng: Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường - Thái độ: Cẩn thận, khoa học, chính xác II Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp đồ thí nghiệm - Trò: Học bài đọc trước bài làm bài tập III Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Viết cụng thức tính vận tốc, chỉ rõ các đại lượng và đơn vị tương ứng. 2/ Tính v biết s = 120m, t = 3p’ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Định nghĩa chuyển động đều, không đều GV: Chuyển động đều là chuyển động Học sinh đọc SGK mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là chuyển - Nhóm trưởng nhận đồ thí nghiệm. động mà vận tốc có độ lớn thay đổi - Học sinh làm TN theo câu hỏi C1 theo thời gian. GV: Cho học sinh quan sỏt H3.1 và - Học sinh trả lời: AD: vật chuyển động không đều làm thí nghiệm theo H3.1 Cừu hỏi C1 DF: vật chuyển động đều ? Trên đoạn đường nào trục bánh xe C2: Chuyển động đều: a CĐ đều, CĐ không đều C2 học sinh đọc câu C2 Chuyển động không đều: b, c, d Hoạt động 2: Vận tốc trung bình của chuyển động đều Trên mỗi đoạn AB, BC, CD trục bánh - Học sinh dùng máy tính để tính kết xe quay được mấy mét trong 1 giây gọi quả vtb  v tbc. là vận tốc trung bình. GV cho học sinh làm câu hỏi C3 ? So sánh vtb trên cả đoạn AF và v tbc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố: - Y/c học sinh làm câu C4. - Học sinh trả lời C4 Vtb1 vtb2 vtb12. + Khi giảm, tăng vận tốc + 50km/h là vận tốc TB S1 = 120m, t1 = 30s S2 = 60m, t1 = 24s. 120 = 4 (m/s) 30 60 vtb2 = = 2,5 (m/s) 24 s s 120  60 180 vtb12 = 1 2 = = =3,2 t1  t 2 30  24 54. Vtb1 =. (m/s) vtb = 30km/h, t = 5h S=? C5: S = v.t = 30.5 = 150 (km). - Y/c hoc sinh làm câu C5 vtb =. s1  s 2  s3  ...  s n t1  t 2  t 3  ...  t n. 5. Dặn dò: - Học bài làm bài tập SBT - Đọc trước bài 4 - Hướng dẫn Bài 3.5 v1 = 140/20 V2 = 200/20 V3 = 88/20 Bài 3.7 vtb = t1 =. s ; 2x1. s t1  t 2. t2 =. vtb = ? s 2x 2. Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày giảng: 8A: 10/9/2011 8B: 06/9/2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 4 - Tuần: 4 BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Kĩ năng: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực - Thái dộ: Cẩn thận chính xác khoa học II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Điền vào dấu chấm các từ thích hợp. a) Chuyển động đều là chuyển động của một vật mà................................ b) Chuyển động.............là chuyển động mà.......................thay đổi theo thời gian. c) Sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so với vật khác gọi là................ d) Chuyển động và đứng yên................tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. Câu 2: a) Công thức tính vận tốc và đại lượng tương ứng, đơn vị tương ứng b) Tính vtb của một chuyển động. Biết s = 120km; t = 1 giờ 40 phút Đáp án và biểu điểm: Câu 1: ( 4 điểm) a) Vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. b) Không đều..., vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. c) Chuyển động cơ học. d) Cú tớnh tương đối. Câu 2: (6 điểm) Câu a: ( 2 điểm) S: là quãng đường - đơn vị là km. t: là thời gian - đơn vị là h. Câu b: ( 4 điểm) vtb =. s 120 120.3 = = = 72 (km/h) 5 t 5 3. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: ôn lại khái niệm lực ? Lực là gì ? - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật kia làm cho nó biến dạng hoặc thay đổi vận tốc Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Quan sát H4.1 và mô tả C1 ( HS đọc). - Xe lăn, trên xe lăn có một miếng thép. - Một nam châm đặt gần thép => nam châm hút thép => vận tốc xe tăng C2 ? Mô tả hình 4.2 - Quả bóng đập vào vợt, quả bóng tác dụng vào vợt một lực làm vợt biến dạng và ngược lại vợt tác dụng vào quả bóng làm quả bóng biến dạng. Biểu diễn lực Hoạt động 2: Lực là một đại lượng véctơ: GV: Một lực không những có độ lớn Một đại lượng vừa có độ lớn vừa có mà còn có phương, chiều đại lượng đó phương và chiều là một đại lượng véctơ Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ: được gọi là đại lượng véctơ Biểu diễn véctơ dúng mũi tên có: Điểm biểu diễn một vộctơ người ta - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( điểm đặt). dựng: mũi tên - Phương và chiều là phương và chiều GV: véctơ được ký hiệu: F cường độ: của lực. - Độ dài của là độ lớn của lực theo một F Ví dụ: giáo viên cho học sinh quan sát tỉ xích cho trước. + F = 15N vd H4.3 ? Lực F có độ lớn = ? + Phương nằm ngang có phương và chiều ? + Chiều từ trái sang phải + ở điểm A + 1cm ứng với 5N Điểm đặt ở đâu Tỉ xích ? 4. Củng cố: Y/c hs làm câu C2 và C3 Lực là véctơ được biểu diễn bằng mũi tên thoả mãn những yếu tố nào ? 5. Dặn dò: Học bài làm bài tập SBT Đọc trước bài 5. Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày giảng: 8A: 17/9/2011 8B: 13/10/2011 Tiết 5 - Tuần 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. Nêu và giải thích được các ví dụ về các hiện tượng quản tính - Kĩ năng: Từ dự đoán đến làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán và đi đến khẳng định trạng thái của vật khi có tác dụng của hai lực cân bằng. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy biểu diễn lực F = 50N, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, 1cm ứng 10N. 2/ Đọc các yếu tố lực: F3 F1. F2 10N. F5. F4 15N. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: ? Thế nào là hai lực cân bằng GV: cho học sinh làm câu C1. Giáo viên đưa tranh vẽ H5.2. F6. 20N. Hoạt động của trof Lực cân bằng 1/ Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật và mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều. ? quyển sách đặt trên bàn chịu tác dụng - Quyển sách chịu tác dụng hai lực cân của hai lực cân bằng đó là lực nào? bằng: - trọng lương ? Hãy biểu diễn - Lực đẩy của mặt bàn ? Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật - Quả nặng chịu tỏc dụng của hai lực đứng yên nó sẽ đứng yên. cân bằng: - Lực căng sợi dây ? Tác dụng hai lực cân bằng vào vật - Trọng lượng 2/ Tác dụng của hai lực cân bằng lên đang chuyển động thì sẽ như thế nào? vật đang chuyển động: ? Nếu hai lực cân bằng cùng tác dụng a) Dự đoán: - Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật lên ô tô đang chuyển động thì vận tốc có thay đổi không ? đang chuyển động thì vận tốc không đổi => vật chuyển động đều GV: cho học sinh tìm hiểu thí nghiệm b) Kiểm tra: H5.3 và trả lời các câu hỏi C2 C3 - Quả cân A ban đầu đứng yên vì chịu C4 tác dụng của hai lực cân bằng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> C5 Có nhận xét gì chuyển động của A? Vậy 2 lực cân bằng cùng tác dụng lên vật thì vật chuyển động như thế nào ?. - Quả cân A và A’ chuyển động nhanh dần vì 2 lực tác dụng lên A. - Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng - Chuyển động đều - Hai lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật chuyển động thẳng Hoạt động 2: đều. GV: Khi có lực tác dụng đột ngột => Quán tính 1/ Nhận xét: chúung không thể thay đổi vận tốc vì - Mọi vật đều có quán tính có quán tính - Khi có lực tác dụng đột ngột chúng C6 giáo viên cho học sinh đọc C6 không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột. C7 2/ Vận dụng: - Xe chuyển động về trước => búp bê ngã về phía sau vì có quán tính - Bất chợt cho xe dừng lại => búp bê C8 ngã về phía trước vì do quán tính nó đang chuyển động về trước mà chưa đổi vận tốc. Học sinh đọc phần kết luận - Do các vật có quán tính nên khi đổi vận tốc đột ngột vẫn không thay đổi chuyển động. 4. Củng cố: BT: Bài 5.1: Học sinh đọc 5.2:D Bài 5.2: 5.2: D Bài 5.3: 5.3: D 5. Dặn dò: 1/ BT 5.4; 5.5; 5.6; 5.7; 5.8. 2/ Đọc bài lực ma sát. Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng: 8A: 24/9/2011 8B: 20/9/2011 Tiết 6 - Tuần 6 LỰC MA SÁT I. Mục tiêu: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kiến thức: Nhận biết thêm một lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện các lực ma sát ( trượt, lăn, nghỉ) và đặc điểm mỗi loại lực - Kĩ năng: Làm thí nghiệm để phát hiện ra lực ma sát nghỉ. Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỷ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại và tăng ma sát có lợi - Thái độ: Cẩn thận chính xác khoa học liên hệ thực tế II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu VD tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang đứng yên và vật đang chuyển động 2/ 5.5 SBT; 5.6 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Trợ giỳp của trũ Hoạt động 1: Khi nào có lực ma sát GV: Nờu vớ dụ SGK 1/ Ma sát trượt: - Lực do má phanh ốp lên vành ngăn cản chuyển động gọi là ma sát trượt. - Nếu bóp mạnh thì hiện tượng gì xảy - Bánh xe trượt trên mặt đường - Lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt ra ? - Lực đólà lực gì ? đường GV: cho học sinh đọc C1 và tỡm VD GV: nờu vớ dụ SGK 2/ Lực ma sát lăn: ? Hòn bi bị chuyển động trên mặt bàn - Bi chuyển động chậm dần. chậm, hay nhanh dần ? ? Lực nào cản trở chuyển động ? - Lực mặt bàn tác dụng lên hòn bi làm ngăn cản chuyển động lăn gọi là lực ma C2 Học sinh lấy ví dụ sát lăn C3 GV cho HS quan sadt H6.1 a) Ma sát trượt. b) Ma sát lăn. - Cỏc nhúm nhận thớ nghiệm Cường độ ma sát trượt lớn hơn cường - Tiến hành làm thớ nghiệm độ ma sát lăn ( cản trở chuyển động ? Lực nào cản trở chuyển động có nhanh) 3/ Lực ma sát nghỉ: phương, chiều ntn? - Lực cân bằng với lực kéo gọi là lực - Khi kéo: ( vật chưa chuyển động) - Đọc độ lớn lực ma sát nghỉ. Cõu C5 Lực cản -> ngay, chỡm nghỉ, lực kộo Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật Y/c hs làm cỏc cõu 1/ Lực ma sát cóhại: C6 a) Ma sát trượt có hại làm mòn và xách Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> => giảm ma sát bằng cách tro mở. b) Giảm ma sát trượt bằng cách thay bằng các ổ bi. c) Giảm ma sảt trượt và thay thỡ ma sỏt lăn 2/ Lực ma sát có lúc lợi: - Tăng độ nhậmm => giảm độ nhẵn => tăng ma sát nghỉ, giảm ma sát trượt. - Tăng độ nhỏm vỏ bao đệm => tăng ma sát nghỉ => giảm ma sát trượt. - Tăng ma sát nghỉ, giảm ma sát trượt. C7. 4. Củng cố: - Y/c làm cầu C8, C9 - Đọc phần kết luận; Có mấy lực ma sát ? - Vì sao phải thay thế ma sát trượt bởi ma sát lăn ? - ứng dụng ma sáỏt vào đời sống kỷ thuật. 5. Dặn dò: Học bài làm bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 Đọc bài 7 chuẩn bị C1; C2; C3. Ngày soạn: 25/9/2011 Ngày giảng: 8A: 01/10/2011 8B: 27/9/2011 Tiết 7 - Tuần 7 ÁP SUẤT I. Mục tiêu: - Kiến thức: Phát triển được định nghĩa áp lực, áp suất. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên các đơn vị tương ứng trong công thức. - Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính áp suất để giải bài tập. Nêu được cách làm tăng giảm áp suất. - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Phương chiều của trọng lượng 2/ Lực ma sát có mấy loại ? cho ví dụ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: Áp lực là gì Mọi vật đều có trọng lượng P. Khi đặt lên mặt đất thì mặt đất chịu một - Phương thẳng đứng, chiều từ trên lực ép. ? Lực ép trên mặt đất có phương chiều xuống như thế nào ? ? Lực có vưông góc với mặt đất ( bị ép) - Áp lực là lực ép có phương vuông góc những lực như vậy gọi là áp lực. với mặt đất ( mặt bị ép) Vậy áp lực là gì ? C1 Các em quan sát H7.3a và b lực nào - Lực xe mỏy lờn mặt đất - Lực ngún tay tỏc dụng lờn đầu đinh là áp lực ? - Lực của mũi đinh tỏc dụng lờn gỗ Hoạt động 2: Áp suất ? Đặt 3 viên gạch ở vị trí khác nhau như SGK. ? Trường hợp nào vật lún vào cát sâu - Trường hợp để đứng hơn, ít hơn ? - Để nằm ? Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc 1/ Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào vào những yếu tố nào ? những yếu tố nào: C2 độ lún của gạch vào cát là h1, h2, h3 - Học sinh lên ghi vào bảng 7.1 (SGK) tương ứng với trường hợp 1, 2, 3. S1, S2, S3 là diện tích cát bị ép. F2 => 2F1 S2 = S1 h2 > h1 F1, F2, F3 là áp lực lên mặt đất F3 => F1 S3 < S1 h3 < h1 ? Khi áp lực như nhau, độ lún h phụ - h phụ thuộc vào S ( tỉ lệ nghịch) - h phụ thuộc vào F ( tỉ lệ thuận) thuộc vào yếu tố nào ? ? Khi S không thay đổi ( áp suất) phụ C3..........(1) F càng lớn thuộc vào yếu tố nào ? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C3 Học sinh làm câu C3 - Để xác định áp lực tác dụng lên mặt đất người ta đưa ra khái niệm áp suất. - áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. P=. (2) S càng nhỏ 2/ Công thức tính áp suất: - Học sinh ghi bài P=. F S. ? Cho biết các đại lượng trong công thức Đơn vị áp suất: N/m2 gọi là paxcan 1 Pa = 1N/m2. F S. P: áp suất F: áp lực (N) S: diện tích bị ép (m2) 1 Pa = 1N/m2. 4. Củng cố: C4 Học sinh nêu nguyên nhân tăng (giảm P) C5 F1 340.000  = 226.667 s1 1,5 F 20.000 P2 = 2  = 800.000 s2 0,025. P1 =. - áp suất ô tô lớn hơn áp suất của xe tăng nên ô tô dễ lún hơn xe tăng 5. Dặn dò: BT 7.1 -> 7.6 ở SBT 7.4: P1 = P2 = P3 => F1 = F2 = F3 => So sánh P1 ; P2 ; P3 So sánh S1 ; S2 ; S3. Ngày soạn: 02/10/2011 Ngày giảng: 8A: 8/10/2011 8B: 04/10/2011 Tiết 8 - Tuần 8 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: - Kiến Thức: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kĩ năng: Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Thỏi độ: Cẩn thận chớnh xỏc khoa học II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp. Bình trụ có lỗ ở đáy có các lỗ A, B ở thành bình bịt màng cao su. Bình thuỷ tinh có đáy D tách rời, sợi dây - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tính áp suất biết: F = 250N S = 12,5cm2 2/ Nêu cách làm tăng giảm áp suất trong thực tế 3. Bài mới: Khi đặt vật rắn lờn mặt bàn thì mặt bàn chịu áp suất theo phương trọng lực. Vậy một người thợ lặn, một con cá bơi trong nước cóchịu tác dụng của áp suất của nước không ? Nếu có thì có giống áp suất chất rắn không ? Để giải quyết vấn đề này ta vào bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Sự tồn tại áp suất trong lòng chất 1/Thí nghiệm 1: lỏng GV: cho học sinh quan sát thí nghiệm - Áp suất chất lỏng tác dụng lên thành khi đổ nước vào bình và trả lời câu C1, bình và đáy bình. C2 - Áp suất chất lỏng không tác dụng GV: cho học sinh làm thí nghiệm 2. theo một phương. 2/ Thí nghiệm 2: Quan sát và trả lời C3 - Áp suất tác dụng lên đĩa D đặt trong lòng chất lỏng ? GV: cho học sinh tự điền vào chổ 3/ Kết luận: chấm C4 (1) Đáy bình (2) Thành bình (3) Trong lòng Hoạt động 2: Công thức tính áp suất chất lỏng GV: giới thiệu công thức tính áp suất P = d.h - p: áp suất chất lỏng - d: Trọng lượng riêng chất lỏng ? Trong một chất lỏng đứng yên áp - h: Chiều cao cột chất lỏng p: đơn vị pa suất tại những điểm trên cùng 1 mặt d: đơn vị N/m3 phẳng nằm ngang ( cùng độ sâu h) có h: đơn vị m độ lớn như thế nào với nhau ? - Bằng nhau 4. Củng cố: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Cho học sinh làm C6, C7 C7 GV: gọi học sinh lên bảng, cả lớp làm và kiểm tra cách tính. - áp suất lớn khi ở độ sâu lớn vì vậy người thợ lặn phải mặc áo, áo lặn chịu áp suất lớn h = 1,2m h1 = 1,4 P=? P1 = ? P = h.d = 1,2.10.000 = 12.000 Pa P1 = h1.d = 0,4.10.000 = 4.000 Pa. 5. Dặn dò: BT: 8.1 -> 8.6 ở SBT Bài 8.4: P1 -> P2 => h1 > h2 => tàu nổi lên. Ngày soạn:. 09/10/2011. Ngày giảng: 8A: 15/10/2011 8B: 11/10/2011 Tiết 9 - Tuần 9 BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC I. Mục tiêu: - Kiến Thức: Tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm bình thông nhau, biết nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kĩ năng: Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp - Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án nội dung lên lớp. Bộ đồ thí nghiệm cho 4 nhóm học sinh - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tính áp suất tại một diểm cách mặt nước 2m 2/ Hỏi người thợ lặn phải chịu áp suất bao nhiêu nếu lặn sâu 20m 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Hoạt động 1: 1. Bình thông nhau GV: cho học sinh làm câu C5. - Ha: Nước tràn sang B vì PA > PB. ? Vì sao PA > PB. - Hb: Nước tràn sang A vì PA < PB - Hc: Nước đứng yên vì PA = PB. GV: Cho học sinh làm thi nghiệm kiểm tra từ đú em cú kết luận gỡ ?. Kết luận: Trong bình thông nhauchứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.. Hoạt động 2: 2. Máy nén thủy lực - Y/c học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. Thực hiện yêu cầu. - Đó chính là nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực - Vậy máy nén thủy lực hoạt động dựa - Máy nén thủy lực hoạt động dựa trên trên nguyên lý nào nguyên lí pascan - Hãy phát biểu nguyên lí - Nguyên lí SGK - Theo nguyên lí đó ta có tỉ lệ thức F S giữa lực và tiết diện như thế nào  - Hãy lấy ví dụ về ứng dụng của máy nén thủy lực trong đời sông. f. s. - Hs lấy ví dụ Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4. Củng cố: C8 ? Vì sao ?. - ấm 1 đựng được nhiều nước hơn. - Nguyên tắc bình thông nhau mặt chất lỏng đứng yên khi áp suất của nhánh như nhau => h1 = h2 . - ứng dụng nguyên tắc bình thông nhau.. 5. Dặn dò: Học bài, làm các bài tập Đọc tìm hiểu trước bài mới. Ngày soạn: 16/10/2011 Ngày giảng: 8A: 22/10/2011 8B: 18/10/2011 Tiết 10 - Tuần 10 BÀI TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học - Kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính để giải các bài tập đơn giản. - Thỏi độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: - Thầy: Giáo án các bài tập Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trò: Học bài đọc trước bài, làm bài rập III. Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức ktss: 8A 8B 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Viết cụng thức tớnh ỏp suất chất lỏng và đơn vị tương ứng 2/ Làm bài 8.1; 8.2; 8.4 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1: Khi núi trái đất quay quanh mặt Bài 1: Chon mặt trời , trái đất trời, mặt trời mọc đằng đông và lặn đằng tây. Ta đã chọn vật nào làm mốc Bài 2: Một người đi xe đạp với vận Bài 2: tốc 12km/h trong 40 phút hỏi quãng Cho: v = 12km/h t = 40 phỳt = 2/3 h đường người đó đi được là bao nhiêu tính s = ? s km Áp dụng công thức v = = > s = v.t t 2 Thay số ta có s = 12. = 8 km 3. Bài 3: Bài 3 Một quả cầu có trọng lượng là 2N treo vào dây hãy biểu diễn trọng lực tác dụng vào quả cầu với tỉ xích 1 cm ứng với 1 N. 1N 2N. Y/c hs nêu đặc điểm véc tơ lực P Bài 4: Tính áp suất của khối nước cao 1,5 m lên đáy bể và áp suất tại 1 điểm cách đáy bể 0,5 m - Y/c hs nêu công thức để áp dụng tính biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 Nâng cao bài tập: tính áp suất của khối nước lên đáy bể hình hộp chữ nhật biết chiều cao khối nước là 1,5 m và bể có kích thước đáy là 2m và 3m. Bài 4: Cho h = 1,5 m h1 = h - 0,5 = 1m tính P và P1 áp dụng cụng thức tính P = d.h ta có P = 1,5.10000 = 15000 (pa) P1 = 1.10000 = 10000(pa) Ta tính S đáy Tính V nước rồi tính d của nước Cuối cùng áp dụng cụng thức p = d.h tính áp suất. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố: Chữa các bài tập hs chưa làm được trong SBT 5. Dặn dò: Học bài ôn tập bài ở nhà tiết sau kt. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×