Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

progress test 7 tư liệu tham khảo cấn chính trường thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.51 KB, 176 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GNgày soạn: 01/8/2009</b>


<b>Tiết 01</b>


Đọc văn:


Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám năm
<b>1945 đến hết thế kỉ XX (Tiết 1)</b>


A. <b>Môc Tiêu bài học : </b>


<b>1. Về kiÕn thøc</b>
+ Gióp HS:


- Nắm đợc một số nét tổng quát về các chặng đờng phát triển, những thành tựu chủ
yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945
đến hết thế kỉ XX. Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học và thời đại, với hiện thực đời
sống và sự phát triển của lịch s vn hc.


<b>2.Về kĩ năng</b>


- Cú nng lc tng hp, khái quát hệ thống hóa các kiến thức đã học về văn học
Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX.


<b>3. Về thái độ</b>


+ Gi¸o dơc HS:F37


- ý<sub> thøc t×m hiĨu häc tËp vỊ mét giai đoạn văn học quan trọng trong lịch sử văn </sub>
häc d©n téc.


- Có thái độ tình cảm u mến, tự hào về giai đoạn văn học Việt Nam từ cách


mạng tháng tám 1945 đến thế k XX.


B. <b>chuẩn bị của thầy và trò : </b>


- GV: SGK, SGV Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: SGK, soạn bài.


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


- GV dẫn dắt, gợi mở, giải thích.
- HS thảo luận, phân tích.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


<b>1. n định tổ chức</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b>2. KiĨm tra bµi cị</b>


Híng dÉn häc sinh chuẩn bị sách vở và giới thiệu chơng trình Ngữ văn 12.
<b>3. Bài mới</b>


<i>*Li vo bi: Cỏc em ó bit lịch sử văn học nớc ta hình thành và phát triển </i>
<i>qua các giai đọan và đạt đợc nhiều thành tựu rực rỡ từ văn học trung đại đến </i>
<i>văn học hiện đại, tiếp theo lịch sử nớc nhà bớc sang một trang mới, văn học cũng</i>
<i>đi theo để phản ánh lịch sử đặc biệt là hai cuộc kháng chiến chống Pháp và </i>
<i>chống Mĩ và cơng cuộc xây dựng hịa bình, chủ nghĩa xã hội hào hùng, oanh liệt</i>


<i>của nhân dân ta. Để thấy đợc điều đó, giờ học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài:</i>
<i>Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX</i>


<b>Hoạt động GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- HS đọc SGK mục I.(1,2)
-Em hãy cho biết trong phần này,
<i>SGK trình bày mấy nội dung?</i>
*SGK trình bày ba nội dung:
1.Vài nét về hồn cảnh lịch sử xã
hội văn hóa.


2. Qu¸ trình phát triển và thành tựu
chủ yếu.


3.c im c bn của văn học
Việt Nam từ 1945 đến 1975.


<b>I. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng </b>
<b>tháng Tám nm 1945 n 1975.</b>


<b>1. Vài nét về hoàn cảnh xà hội, lịch sử, văn </b>
<b>hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Nờu nhng nét chính về tình hình
lịch sử, xã hội văn hóa có ảnh
h-ởng đến sự hình thành và phát triển
của vn hc Vit Nam


-Căn cứ vào SGK , em hÃy cho biết


<i>văn học thời kì này chia làm mấy </i>
<i>giai đoạn gồm những giai đoạn </i>
<i>nào?</i>


? Thành tựu của văn học từ năm
1945-1954.


? Những thành tựu của văn học
chặng từ 1954-1964 qua từng thể
loại.


- GV giới thiệu một số tác phẩm
tiêu biểu.


ca ng ó gúp phn tạo nên một nền văn học
thống nhất- Văn học CM.


- Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30 năm đã tác động sâu
sắc, mạnh mẽ tới đời sống vật chất, tinh thần
của tồn dân tộc, trong đó văn học nghệ thuật
tạo nên ở giai đoạn này có những đặc điểm và
tính chất riêng của nền văn học hình thành và
phát triển trong hồn cảnh chiến tranh ác liệt.
- Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm. phỏt
trin.


- Văn hóa từ 1945-1975: ít giao lu hội nhập, chủ
yếu tiếp xúc và chịu ảnh hởng của các nớc
XHCN ( Liên Xô, Trung Quốc)



<b>2. Quá trình phát triển và những thành tựu </b>
<b>chủ yếu:</b>


<i>a) Chặng đ ờng từ năm 1945-1954:</i>


- Mt s tỏc phm trong nhng nm 1955-1946
phản ánh khơng khí hồ hởi, vui sớng đặc biệt
của nhân dân ta khi đát nớc vừa giành c c
lp.


- Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp:


+ Văn học gắn bó sâu sắc với đời sống CM và
kháng chiến.


+ Tập trung khám phá sức mạnh và những phẩm
chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân.


+ ThÓ hiện niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào
tơng lai tất thắng của cuộc kháng chiến.


- Truyện ngắn và kí:


+ Mở đầu cho văn xuôi kháng chiến chống thực
dân Pháp.


+ Tỏc phm tiờu biu: Mt ln ti th ụ



<i>Trận phố Ràng (Nam Cao); Đôi mắt, Nhật kí ë </i>
<i>rõng (Nam Cao).</i>


+ Từ 1950: tác phẩm dày dặn hơn: Vùng mỏ- Võ
Huy Tâm, Đất nớc đứng lên- Nguyên Ngọc.
- Thơ ca kháng chiến chống thực dân Pháp:
+ Đạt thnh tu xut sc.


+ Tác phẩm: Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt
<i>Bắc</i>(Hồ Chí Minh).


<i>Bên kia sông Đuống, Tây Tiến, Nhớ, Đất nớc, </i>
<i>Đồng chí, Việt Bắc</i>


<b>-</b> Kịch: Bắc Sơn- Nguyễn Huy Tởng
<i>b) Chặng đ ờng từ 1955-1964:</i>


* Văn xuôi:


- M rộng đề tài, bao quát đợc nhiều vấn đề,
nhiều phạm vi.


- Đề tài kháng chiến chống Pháp; Sống mãi với
<i>thủ đô (Nguyễn Huy Tởng)</i>


- Đề tài hiện thực đời sống trớc CM tháng Tám:
<i>Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi)</i>


<i>Cưa biển (Nguyên Hồng)</i>



- Viết về công cuộc xây dựng CNXH:


<i>Sông Đà (Nguyễn Tuân), Mùa lạc (Nguyễn </i>
Khải).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Tóm tắt những thành tựu của
chặng từ 1965-1975 qua từng thể
loại.


- GV giới thiệu một số tác phẩm
tiªu biĨu.


HS đọc thêm SGK.


<b>-Em hãy nêu nhận định chung </b>
<b>về tình hình văn học? Kể tên </b>
<b>một số tác gi, tỏc phm tiờu </b>
<b>biu?</b>


- Phát triển mạnh mẽ.
- TP:+ Gió lộng (Tố Hữu)


<i> + ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên)</i>
<i> + Riêng chung (Xuân Diệu)</i>


-> Ca ngợi đất nớc giàu đẹp vất vả gian lao.
* Kịch nói:


- Ph¸t triĨn



- TP: Một đảng viên (Học Phi)
<i>Nổi gió (Đào Hồng Cẩm)</i>
c) Chặng đ<i> ờng từ 1965- 1975:</i>


* Cao trào sáng tác viết về cuộc kháng chiến
chống Mĩ phát động.Chủ đề: tinh thần yêu nớc
và ca ngợi CN anh hùng CM.


* Văn xuôi: phản ánh cuộc sống, chiến đấu và
lao động.


- Truyện kí phản ánh cuộc chiến đấu của quân
dân miền Nam: Ngời mẹ cầm súng (Nguyễn
Thi), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành), Hịn
<i>đất (Anh Đức).</i>


- MiỊn B¾c: trun kÝ phát triển mạnh


kí chống Mĩ của Nguyễn Tuân, BÃo biển (Chu
Văn)


* Thơ ca:


- t thnh tu xut sc: o sâu chất hiện thực,
mang tính khái quát, chất suy tởng, chính luận.
- TP: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)


<i>Hoa ngày thờng chim báo bÃo (Chế Lan Viên), </i>
<i>Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến Duật), Gió </i>
<i>Lào cát trắng (Xuân Qnh).</i>



* KÞch:


<b>-</b> Có thành tựu đáng ghi nhận.


<b>-</b> TP: Đại đội trởng của tôi (Đào Hồng
Cẩm)


<i>d. Văn học vùng địch tạm chiếm:</i>


-Văn học vùng địch tạm chiếm từ 1945đến 1975
có hai thời điểm:


+ Dới chế độ thực dân Pháp ( 1945- 1954).
+ Dới chế độ Mĩ- Ngụy( 1954-1975).
-Chủ yếu là xu hớng văn học tiêu cực phản
động, xu hớng chống phá cách mạng, xu hớng
đồi trụy.


-Bên cạnh các xu hớng này cũng có văn học tiến
bộ thể hiện lịng u nớc và cách mạng. Nó phủ
định chế độ bất công và tàn bạo, lên án bọn cớp
nớc và bán nớc, thức tỉnh lòng yêu nớc và ý thức
dân tộc, bày tỏ khát vọng hòa bình, kêu gọi, cổ
vũ nhân dân, đặc biệt là thanh niên, học sinh,
sinh viên, tập hợp lực lợng xuống đờng đấu
tranh. Đáng chú ý là văn học trong các đơ thị
thời kì địch tạm chiếm. Một bộ phận văn học
viêt về hiện thực xã hội, về đời sống văn hóa,
phong tục, về vẻ đẹp con ngời. Đó là những tác


giả: Vũ Hạnh, Trần Quang Long, Đơng Trinh,
Vũ Bằng, Sơn Nam…


+ Vị H¹nh víi( B¸t m¸u)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4</b>


<b> . Cđng cè bµi : </b>


- Những thành tựu của văn học qua các chặng đờng.
<b>5</b>


<b> . H íng dÉn học bài, chuẩn bị bài:</b>
- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn: 02/8/2009</b>


<b>Tiết 2</b>


Đọc văn:


<b>c vn: Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng</b>
<b>Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX (Tiết 2)</b>


A. <b>Môc Tiêu bài học : </b>


<b>1. Về kiÕn thøc</b>
+Gióp HS:


-Nắm đợc một số nét tổng quát về các chặng đờng phát triển, những thành tựu chủ
yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945


đến hết thế kỉ XX. Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học và thời đại, với hiện thực đời
sống và sự phát triển của lịch sử vn hc.


<b>2.Về kĩ năng</b>


-Cú nng lc tng hp, khỏi quỏt hệ thống hóa các kiến thức đã học về văn học Việt
Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX.


<b>3. Về thái độ</b>
+ Giáo dục HS:


-ý<sub> thøc tìm hiểu học tập về một giai đoạn văn học quan trọng trong lịch sử văn </sub>
học dân tộc.


- Cú thái độ tình cảm yêu mến, tự hào về giai đoạn văn học việt nam từ cách
mạng tháng tám 1945 đến thế kỉ XX.


B. <b>chuÈn bÞ của thầy và trò : </b>


- GV: SGK, SGV Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: SGK, soạn bài.


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


- GV dẫn dắt, gợi mở, giải thích.
- HS thảo luận, phân tích.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc


12A2:


12A3:
12A7:


2. Kiểm tra bµi cị


<b>? Tóm tắt những thành tựu của VHVN chặng đờng từ 1945-1975?</b>


Qua 3 chặng đờng : Tóm tắt qua các thể loại chủ yếu, các tác phẩm chính.
Từ năm 1945 đến 1954


Từ năm 1954 đến 1964
Từ năm 1964 đến 1975
3. Bài mới


<b>Hoạt động GV- HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>-</b> §äc SGK mơc 3


? Những đặc điểm cơ bản của
văn học VN từ năm
1945-1975.


? Làm rõ từng đặc điểm đó.


? HiĨu thÕ nµo lµ khuynh híng
sư thi.


? BiĨu hiƯn cđa khuynh híng


sư thi.


? Làm sáng tỏ qua một số tác
phẩm.


<b>3. Nhng đặc điểm cơ bản của văn học Việt</b>
<b>Nam từ 1945-1975:</b>


<i>a) Nền văn học chủ yếu vận động theo h ớng </i>
<i>cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh </i>
<i>chung của đất n ớc. </i>


- Nền văn học khai sinh cùng với ự ra đời của
đất nớc.


- Qúa trình vận động và phát triển của nền
văn học gắn với từng chặng đờng lịch sử của
dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ của đất
n-ớc.Tổ quốc và CNXH là hai nguồn cảm hứng
lớn trong văn học.


=> Văn học là tấm gơng phản chiếu những
vấn đề trọng đại của đất nớc.


<i>b) Nền văn học h ớng về đại chúng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- ChÞ Trần Thị Lí là biểu tợng
của ngời con gái VN anh hùng.
Không phải cho em<i>loài </i>
<i>ngời</i>



? Thế nào là cảm hứng lÃng
mạn.


? Biểu hiện của cảm hứng l·ng
m¹n


- Cuộc chia li màu đỏ (Nguyễn
Mĩ) “Chói ngời sắc đỏ”


- Ra trËn vui nh trÈy héi:
“Xe däc TS đi<i> tơng lai </i>


- Đọc mục II.


? Da vo hon cảnh lịch sử,
xã hội và văn hóa, giải thích vỡ
sao vn hc phi i mi.


? Nêu những thành tựu ban
đầu của văn học Việt Nam qua
các thể lo¹i.


cung cấp lực lợng sáng tác cho văn học.
- Quan tâm đến đời sống của nhân dân lao
động, nói lên nỗi bất hạnh, vẻ đẹp tâm hồn
của họ.


- NT: ngắn gọn, dễ hiểu, gần gũi với nhân
dân.



<i>c) Nền văn học mang khuynh h ớng sử thi và </i>
<i>cảm hứng lÃng mạn:</i>


- Khuynh hớng sử thi:


+ Đề cập đến vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có
tính chất tồn dân tộc.


+ Nhân vật chính đại diện cho tinh hoa, khí
phách, phẩm chất, lí tởng của cả dân tộc.


+ Con ngêi kh¸m ph¸ ở trách nhiệm, nghĩa vụ
công dân, ở lẽ sống lớn, tình cảm lớn


+ Li vn ngi ca trang trng p trỏng l ho
hựng.


- Cảm hứng lÃng mạn:


+ L cm hứng khẳng định cái tơi đầy tình
cảm cảm xúc và hớng tới lí tởng


+ Thể hiện ở phơng diện khẳng định lí tởng
của cuộc sống mới và đẹp của con ngời mới,
ca ngợi CN anh hùng CM và tin tởng vào tơng
lai tơi sáng của dân tộc.


+ Cảm hứng lãng mạn nâng đỡ con ngời vợt
lên thử thách trong máu lửa chiến tranh hớng


tới ngày chiến thắng.


->Là cảm hứng chủ đạo trong nhiều thể loại.
- Khuynh hớng sử thi và cảm hứng lãng mạn
làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc
quan, đáp ứng nhu cầu phản ánh hiện thực đời
sống trong quá trình vận động và phát triển
của CM.


<b>II. Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ </b>
<b>năm 1975 đến hết thế kỉ XX:</b>


<b>1.Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hóa:</b>
- Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, lịch
sử dân tộc ta lại mở ra một thời kì mới; thời kì
dộc lập tự do và thống nhất đất nớc. Từ năm
1975-1985 lại gặp thử thách mới.


- Từ năm 1986, công cuộc đổi mới do Đảng
đề xớng và lãnh đạo, kinh tế chuyển sang
kinh tế thị trờng, văn hóa có diều kiện tiếp
xúc với nhiều nớc trên thế giới. Văn học dịch
và báo chí phát triển mạnh mẽ…


-> Đất nớc đổi mới, văn học phải đổi mới cho
phù hợp với nguyện vọng nhà văn và bạn đọc,
với quy luật phát triển khách quan của nền
văn học.


<b>2. Nh÷ng chun biÕn và một số thành tựu </b>


<b>ban đầu.</b>


- Th ca khụng tạo đợc sự hấp dẫn nhng vẫn
đợc sự chú ý ca bn c.


+ Chế Lan Viên: Đổi mới thơ ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Nhận xét khái quát về văn
học sau năm 1975.


? Mi quan h gia hon cảnh
lịch sử, xã hội và đặc điểm văn
học từ 1945-1975.


- HS đọc ghi nhớ (sgk-19)
- HS xác định yêu cu ca bi
tp.


Thỉnh, Thanh Thảo
TP:Tự hát- Xuân Quỳnh.


Những ngời đi tới biển- Thanh Thảo.
- Văn xi: có khởi sắc hơn, đổi mới cách
viết về chiến tranh


TP: Ngời đàn bà trên chuyến tàu tốc hành,
<i>Bến quê (Nguyễn Minh Châu)</i>


- Từ năm 1986, văn học đổi mới, gắn bó hơn
với đời sống hàng ngày



+ Phãng sù xt hiƯn.


+ Văn xi khởi sắc đề cập đến những vấn đề
bức xúc của đời sống


Truyện ngắn: Chiếc thuyền ngồi xa (Nguyễn
Minh Châu).Bút kí: Ai đã đặt tên cho dịng
<i>sơng? của Hồng Phủ Ngọc Tờng.</i>


- Kịch nói phát triển mạnh mẽ tạo đợc sự chú
ý. TP: Hồn Trơng Ba, da hàng thịt (Lu Quang
Vũ).


=>Văn học đổi mới, vận động theo hớng dân
chủ hóa, mang tính nhân bản, nhân văn sâu
sắc, có tính chất hớng nội, quan tâm tới số
phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức
tạp, gắn với đời thờng, có nhiều tìm tịi, đổi
mới về nghệ thuật.


<b>III. KÕt luËn:</b>


- Văn học Việt Nam từ 1945-1975 hình thành
và phát triển trong hồn cảnh có chiến tranh
nên có những đặc điểm cơ bản: vận động theo
hớng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nớc, hớng về đại chúng,
mang khuynh hớng sử thi và cảm hứng lãng
mạn.



- Từ sau năm 1975, văn học bớc vào thời kì
đổi mới, theo hớng dân chủ hóa…


<b>* Ghi nhí:</b>


<b>IV Lun tËp : </b>


-ý kiến của Nguyễn đình Thi đề cập đến mối
quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến:


+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến- đó là mục
đích của nền văn nghệ mới trong hồn cảnh
đất nớc có chiến tranh.


+ Hiện thực CM và kháng chiến đã đem dến
cho văn nghệ sức sống mới, tạo nguồn cảm
hứng sáng tạo cho văn nghệ.


<b>4. Cñng cè :</b>


<i><b>1.</b></i> Những đặc điểm cơ bản của văn học VN từ 1945-1975.


<i><b>2.</b></i> Mét sè thµnh tựu ban đầu của văn học VN từ 1975 dến hÕt thÕ kØ XX.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- N¾m kiÕn thøc cơ bản.


- Chun b bi: Ngh lun v mt t tng, o lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Ngày soạn: 03 /8/2009</b>



<b>Tiết 3</b>



<b>Làm văn</b>


<b>ngh lun v mt t tng, o lớ</b>


A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


- Nắm đợc cách viết bài văn về một t tởng, đạo lí. Ơn tập, củng cố và nâng cao những
kiến thức và kĩ năng đã học ở bậc THCS.


- Tích hợp với bài "Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng 8.1945 đến hết
th k XX".


<b>2.Về kĩ năng</b>


- Nm c cỏch vit bài nghị luận về một t tởng đạo lí, trớc hết là kĩ năng tìm hiểu đề,
lập dàn ý.


<b>3. Về thái độ</b>


- Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan
niệm sai lầm về t tởng đạo lí.


B. <b>chuẩn bị của thầy và trò : </b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn.


- HS: chuẩn bị bài.


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


- Đàm thoại, gợi mở, thảo luận...
D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chức
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


<i><b>2.KiĨm tra bµi cị</b></i>


<i><b>* Câu hỏi :Nêu những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 –</b></i>
<i><b>1975</b></i>


<i><b>*Tr¶ lêi:</b></i>


<i>- Nền văn học chủ yếu vận động theo hớng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận </i>
<i>mệnh chung đất nớc.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Nền văn học huớng về i chỳng.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Nền văn học chủ yếu mang khuynh hớng sử thi và cảm hứng lÃng mạn.</i>
<i><b>*Câu hỏi:</b></i>


? Qua đọc sách tìm hiểu ở nhà em hiểu thế nào là nghị luận về một t tởng đạo lí?
*Trả lời:



- Là bài nghị luận xã hội bàn về các vấn đề nh: vấn đề chính trị, một t tởng đạo lí, một
hiện tợng đời sống (về đạo đức, lẽ sống, t tuởng…)


<i><b>3.Bµi míi</b></i>


* Lời vào bài: Trong thực tế có rất nhiều vấn đề thuộc về t tởng, đạo lí cần đợc đem
ra bàn bạc để xác định rõ nh thế nào là quan điểm nhìn nhận, đánh giá đúng đắn hoặc
sai lầm về một vấn đề t tởng, đạo lí nào đó và cách thức tiến hành làm một bài văn
nghị luận về một t tởng đạo lí ra sao. Để thấy rõ điều đó, giờ học hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu bài: Nghị luận về một t tởng đạo lí ( 1 phút)


<b>Hoạt động GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- HS đọc đề bài (sgk-20)
- Chú ý: Nêu xuất xứ dẫn
chứng sai. -> Một khúc ca
xn.


* GV: gỵi ý híng dÉn HS thùc
hiện các y/c thảo luận.


? Câu thơ trên của Tố Hữu nêu


<b>I.Tỡm hiu , lp dn ý:</b>
<b>* bi: (SGK-20)</b>


<b>1.Tìm hiểu đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lên vấn đề gì.



? Để sống đẹp, mọi ngời cần
rèn luyện phẩm chất nh thế
nào.


? Với thanh niên học sinh, thế
nào là sống đẹp.


? Với đề trên cần vận dụng
những thao tác lập luận nào.


? Sư dơng dÉn chøng chđ u
trong lÜnh vùc nµo.


* GV: híng dÉn HS lËp dµn ý
theo bè cơc 3 phÇn.


- Mỗi con ngời đều có ớc mơ
nho nhỏ và nâng niu nh những
viên ngọc quý. Sống nh thế
nào là sống đẹp? Đó là điều
băn khoăn của nhiều ngời…
- Chị út Tch: con cỏi lai qun
cng ỏnh.


- Nguyễn Văn Trỗi: Còn thằng
Mĩ thì không ai có hạnh phúc
nổi cả.


- ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu


ý chí, nghị lùc.


- Học tập, rèn luyện để hoàn
thiện nhân cách.


? Các vấn dề về t tởng đạo lí.


? Cách làm bài nghị luận về
một t tởng đạo lí.


- HS xác định yêu cầu bài tập.


xứng đáng là con ngời cần nhận thức đúng và
rèn luyện tích cực.


- Đề sống đẹp, mọi ngời cần xác định:


+ Lí tởng, mục đích sống đúng đắn, cao đẹp.
+ Tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu.
+ Trí tuệ (kiến thức) ngày thêm mở rộng sáng
suốt.


+ Hành động tích cực, hớng thiện.


- Với thanh niên học sinh: muốn trở thành ngời
sống đẹp cần thờng xuyên học tập, rèn luyện để
từng bớc hoàn thiện nhân cách.


- Sử dụng các thao tác:
+ Giải thích sống đẹp.



+ Phân tích các khía cạnh biểu hiện của sống
đẹp.


+ Chứng minh, bình luận: nêu những tấm gơng
ngời tốt, việc tốt , bàn cách thức rèn luyện lối
sống đẹp, phê phán lối sống sai trái.


- DÉn chøng: chđ u trong thùc tÕ.
2.LËp dµn ý:


<i>a)Më bài:</i>


- Theo cách diễn dịch hoặc quy nạp.


- Trích dẫn nguyên văn câu thơ của Tố Hữu.
<i>b) Thân bài:</i>


- Gii thích thế nào là sống đẹp.


- Các biểu hiện của sống đẹp và nêu dẫn chứng
một số tấm gơng sống đẹp trong đời sống và văn
học.


- Phê phán các quan niệm và lối sống sai trái.
- Xác định phơng hớng và biện pháp để có lối
sống đẹp.


<i>c) Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp</i>
- Sống đẹp là chuẩn mực cao nhất trong nhân


cách con ngi.


- Câu thơ có tác dụng gợi mở, nhắc nhở chung
cho mọi ngời, nhất là thế hệ trẻ hiện nay.
<b>II. NhËn xÐt: </b>


1.Các vấn đề t tởng đạo lí:


- Vấn đề nhận thức: lí tởng, mục đích.
- Tâm hồn, tính cách: lịng nhân ái, vị tha.
- Quan hệ gia đình: tình mẫu tử, tình anh em
- Quan hệ xã hội: Tình thầy trị, tình bạn.


2.C¸c thao t¸c lËp ln cơ bản: Giải thích, phân
tích, CM, so sánh, bác bỏ, bình luận.


3.Bố cục gồm 3 phần.


4.Cỏch din t chun xác mạch lạc;phơng tiện
sử dụng gồm các biện pháp tu từ và yếu tố biểu
cảm.


<b>III. Ghi nhí: (SGK-21)</b>
<b>IV.Lun tËp:</b>


<b>Bµi tËp 1: (sgk-21)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Vấn đề đa ra nghị luận là gì.
? Hãy đặt tiêu đề cho văn bản.



? Những thao tác đợc sử dụng.


? Cách diễn đạt có gì đặc sắc.


cơ bản và một số từ ngữ then chốt, có thể đặt tên
cho văn bản ấy là: Thế nào là con ngời có văn
hóa? Một trí tuệ có văn hóa.


<i>b)Sư dơng c¸c thao t¸c:</i>


<b>-</b> Giải thích: văn hóa- đó có phải là…
<b>-</b> Phân tích: Một trí tuệ có văn hóa…
<b>-</b> Bình luận: Đến đây, tơi sẽ để các bạn…
<i>c)Cách diễn đạt:</i>


- Phần giải thích: tác giả đa ra nhiều câu hỏi rồi
trả lời, câu nọ nối câu kia nhằm cuốn hút suy
nghĩ của ngời khác theo gợi ý của mình
- Phần phân tích và bình luận: tác giả trực tiếp
đối thoại với ngời đọc


(Tôi sẽ để các bạn…Chúng ta tiến bộ nhờ…
Chúng ta bị tràn ngập…Trong tơng lai…)
->Tạo quan hệ thân mật gần gũi giữa ngời viết
(Thủ tớng quốc gia) với ngời đọc (Thanh niên).
- Phần cuối: dẫn đoạn thơ của nhà thơ Hi Lạp,
tóm lợc các luận im trờn.


-> Gây ấn tợng nhẹ nhàng, dễ nhớ, hấp dÉn.



<b>4. Cñng cè :</b>


- Cách làm bài nghị luận về t tng, o lớ.


<b>5.HDHB :</b>


- Nắm cách làm bài
- Làm bµi tËp 2(sgk-22)


- Soạn bài Tun ngơn độc lập - Phần I : Tác giả ( Soạn theo câu hỏi HDHB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Ngày soạn: 10/8 /2009</b>


<b>Tiết 4</b>


Đọc văn:


<b>Tuyờn ngụn c lp - Phn i ( Tỏc gi)</b>


A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>
+ Gióp HS:


-Hiểu đợc những nét khái quát về cuộc đời, sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và
những đặc điểm cơ bản của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.


-Thấy đợc những đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh cho sự nghiệp cỏch mng v vn
hc nc nh.


<b>2.Về kĩ năng</b>



-Vận dụng có hiệu quả những kiến thức trên vào việc cảm thụ và phân tích thơ văn của
ngời.


<b>3. V thỏi độ</b>
+ Giáo dục HS:


-T tởng yêu nớc, thơng dân, nhiệt tình cách mạng qua tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh.


-Tình cảm u mến, kính trọng, tự hào đối với nhà thơ, nhà cách mạng Hồ Chí Minh -
vị cha già kính u của dân tộc.


B. <b>chn bÞ cđa thầy và trò : </b>


- GV: Sách giáo viên, Sách GK Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


C. <b>ph ¬ng ph¸p thùc hiƯn :</b>


- GV đặt câu hỏi, nhấn mạnh khắc sâu ý chính.
- HS thảo luận, trả lời cõu hi.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>



2. KiĨm tra bµi cị


<i>* Câu hỏi: Em Hãy nêu nội dung ghi nhớ bài Khái quát văn học Việt Nam từ cách </i>
<i>mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX ?</i>


<i>* Trả lời: Cần nêu đợc các ý sau.</i>


-Văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945-1975 hình thành và phát triển trong
một hồn cảnh đặc biêt. Chia làm ba chặng đờng và đạt đợc những thành tựu riêng.
Văn học có ba đặc điểm cơ bản: Vận động theo hớng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc
với vận mệnh chunh của đất nớc; Hớng về đại chúng; mang khuynh hớng sử thi và cảm
hứng lãng mạn..


-Từ sau năm 1975 , cùng với đất nớc, văn học Việt Nam bớc vào thời kì đổi mới, vận
động theo hớng dân chủ hóa, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc; có tính chất hớng
nội, quan tâm nhiều hơn, tới số phận cá nhân trong những hồn cảnh phức tạp, đời
th-ờng, có nhiều tìm tịi đổi mới về nghệ thuật.


3. Bµi míi


* <sub>Lời vào bài: ( 1 phút) Chủ tịch Hồ Chí Minh nhà cách mạng lão thành, nhà văn </sub>
nhà thơ kiệt xuất,vị cha già kính yêu của dân tộc, ngời đã vĩnh biệt chúng ta đi vào cõi
vĩnh hằng .Có một nhà thơ nớc ngoài đã từng viết:


Bình sinh đầu ngẩng với trời xanh,
<i> Khuất bóng hồn thơm quyện đất lành.</i>
<i> Anh hùng hồ dễ gây nghiệp ấy,</i>


<i> T©m hồn bình dị, trí anh minh.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hot ng GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
* HS đọc mục I (sgk-23)


? Tóm tắt những nét chính về
tiểu sử Hồ Chí Minh.


? Nêu những nét chính về quan
điểm sáng tác văn học của Hồ
Chí Minh.


? Quan điểm sáng tác văn học
giúp anh (chị) hiểu thêm thơ văn
Ngời nh thế nào.


- Di sản văn học lớn, phong phú
về thể loại.


? Kể tên các tác phẩm văn chính
luận.


<b>Phần I: Tác giả</b>
<b>I. Vài nét về tiểu sử:</b>


- H Chớ Minh sinh ngày 19-5-1890, trong một
gia đình yêu nớc ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ
An.


- Häc ë trêng Qc häc H råi d¹y häc ë Dơc
Thanh (Phan ThiÕt).



- Sớm có lịng u nớc; Năm 1911, ra đi tìm đờng
cứu nớc.


- Hoạt động cách mạng ở nhiều nớc: Pháp,
TQuốc, Thái Lan…


- Ngày 3-2-1930, thành lập đảng cộng sản Việt
Nam.


- Năm 1941, trở về nớc, lãnh đạo phong trào CM
trong nớc


- Tháng 8-1942, sang TQ để tranh thủ sự viện trợ
của quốc tế, bị chính quyền Tởng Giới Thạch bắt
giam đến tháng 9-1943.


- Ra tù, Ngời trở về nớc, lãnh đạo phong trào CM,
tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8-1945.


- Ngày 2-9-1945, đọc bản tuyên ngôn độc lập,
khai sinh ra nớc VNDCCH, giữ chức vụ Chủ tịch
nớc.


- Lãnh đạo nhân dân trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mĩ.


- Tõ trÇn ngày 2-9-1969, tại Hà Nội.


=> HCM l nh yờu nc và CM vĩ đại, nhà hoạt


động lỗi lạc của phong trào quốc tế cộng sản.
<b>II.Sự nghiệp văn học:</b>


<b>1.Quan ®iĨm s¸ng t¸c:</b>


- Coi văn học là vũ khí chiến đấu:
Nay ở trong thơ nên có thép


<i> Nhà thơ cũng phải biết xung phong.</i>


->Thơ ca phải mang chất thép, nhà văn là chiến
sĩ.


- Coi trọng tính chân thật và tính dân tộc:


Tính chân thật là thớc đo giá trị của văn chơng,
nên phát huy cốt cách dân tộc.


- Mc ớch, i tợng quyết định nội dung và hình
thức. Ngời đặt câu hỏi: Viết cho ai? Viết để làm
gì? Viết cái gì? Viết nh thế nào? (Tùy đối tợng
mà nội dung , hình thức viết khác nhau )


-> Hình thức NT sinh động: Nôm na, giản di, dễ
hiểu; Cú tỏc phm t trỡnh cao.


<b>2. Di sản văn học:</b>
<i>a) Văn chính luận:</i>


- Mc ớch: u tranh chớnh tr, giác ngộ quần


chúng, thể hiện những nhiệm vụ của CM.
- Các bài đăng trên báo: Ngời cùng khổ, Nhân
<i>đạo</i>


-> Lên án thực dân Pháp và kêu gọi đấu tranh.
- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925): tố cáo tội
ác của thực dân Pháp với các nớc thuộc địa.
<i>- Tuyên ngôn độc lập (1945): văn kiện lịch sử, </i>
áng văn chính lận mẫu mực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Kể tên các tác phẩm truyện và
kí.


? Nhật kí trong tù viết trong
hoàn cảnh nào.


? Giá trị nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm.


? Nhng c im cơ bản về
phong cách nghệ thuật Hồ Chí
Minh.


? Giá trị chung của thơ văn Hồ
Chí Minh.


? Rút ra bài học gì qua tìm hiểu
thơ văn Hồ ChÝ Minh.


thời sự cấp bách, là tiếng gọi của non sụng t


n-c.


b) Truyên và kí:


- Truyện ngắn viết bằng tiếng Pháp đăng trên báo
Pa-ri: Lời than vÃn của bà Trng Trắc (1922), Vi
<i>hành (1923), Những trò lố hay là Va-ren và </i>
<i>Phan Bội Châu (1925).</i>


-> Vch trn bộ mặt tàn ác của thực dân, thể hiện
lòng yêu nớc; nghệ thuật châm biếm thâm thúy,
ngắn gọn, cô đọng.


- Thể kí. Nhật kí chìm tàu (1931)
=> Chất trí tuệ và hiện đại.


<i>c) Th¬ ca:</i>


* NhËt kÝ trong tï:
- Hoàn cảnh sáng tác:


+ Vit trong thi gian b giam cầm trong nhà tù
Quốc dân Đảng tại quảng Tây TQuốc từ tháng
8-1942 đến tháng 9-1943-> tâm trạng sốt ruột.
+ Gồm 133 bài thơ bằng chữ Hán ghi lại chân
thực cảm xúc, tâm trạng của tác giả.


- Gi¸ trÞ néi dung:


+ Phê phán chế độ nhà tù Quốc dõn ng vo


nhng nm 1942-1943.


+ Là bức chân dung tù häa cđa hå ChÝ Minh:
NghÞ lùc phi thêng, phong thái ung dung, tinh
thần lạc quan.


Khao khát tự do, yêu Tổ quốc, yêu con ngời,
thiên nhiên.


Trí tuệ sắc bÐn.


->Đại trí, đại nhân, đại dũng


- Giá trị nghệ thuật: Bút pháp cổ điển kết hợp
hiện đại.


* Chïm th¬ sáng tác ở Việt Bắc và trong kháng
chiến chống Ph¸p:


- Nhằm mục đích tun truyền: Ca binh lính, Ca
<i>sợi chỉ.</i>


- Giàu cảm hứng nghệ thuật, chất cổ điển và hiện
đại: Nguyên tiêu, Báo tiệp, Cảnh Khuya…


<b>3. Phong cách nghệ thuật: </b>
a) Phong cách đa dạng:


- Bt ngun từ truyền thống gia đình và hồn
cảnh sống: khơng khí văn chơng cổ điển, thơ


Đ-ờng, thơ Tống; hoạt đông ở nhiều nớc phơng
Tây-> Chất cổ điển và hiện đại.


- Do quan điểm sáng tác: có tác phẩm nơm na, dễ
hiểu; có tác phẩm mang tính nghệ thuật cao.
b) Phong cách riêng, độc đáo, hấp dẫn:


- Văn chính luận: Ngắn gọn, sắc sảo, lập luận
chặt chẽ, tính chiến đấu.


- Trun vµ kÝ:


+ Sáng tạo độc đáo v tỡnh hung truyn.


+ Kết hợp văn hóa phơng Đông và Tây trong NT
trào phúng, giọng điệu, lời văn


- Th¬ ca:


+ Thơ tuyên truyền: giản dị, dễ thuộc, dễ nhớ.
+ Thơ cổ: hàm súc, kết hợp hài hòa chất cổ điển
và hiện đại, chất trữ tình và chiến đấu.


<b>III. KÕt luËn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS đọc phần ghi nhớ (sgk-29)
-HS làm bài tập số1-SGK.


-GV cho HS đọc bài thơ Chiều
tối (Mộ) sau đó hớng dẫn HS


phân tích những điểm chính để
thấy đợc “ Sự hịa hợp độc đáo
giữa bút pháp cổ điển và hiện
đại của thơ Hồ Chí Minh.


vơ giá có tác dụng to lớn đối với quá trình phát
triển của CM Việt Nam.


- Tìm hiểu thơ văn Ngời, ngời đọc rút ra nhiều bài
học tinh thần cao quý: tinh thần nhân đạo, ý chí
lớn lao, lạc quan tin tởng…


* Ghi nhớ: (SGK-29)
<b>IV.Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1:</b>


- Màu sắc cổ điển ( câu1,2).
+ Thể loại: thơ tứ tuyệt.


+ Hình ảnh: cánh chim, chòm mây.
+ Thời điểm: Chiều tà, hoàng h«n xng.


+Tâm trạng bâng khng, cơ đơn trên con đờng
xa, nỗi buồn xa xứ.


+ Bút pháp cổ điển, chấm phá gợi vẻ đẹp của linh
hồn tạo vật. Màu sắc cổ điển còn thể hiện ở
phong thái ung dung của nhân vật trữ tình.



- Màu sắc hiện đại ( Câu 3,4):


+ Hình tợng trữ tình: Con ngời đầy sức xuân đang
mải mê lao động để cải tạo xây dựng cuộc sống
hạnh phúc cho mình. con ngời là trung tâm của
bức tranh vợt lờn hon cnh.


+ Âm điệu sôi nổi, ám áp, tin tởng.


+ Hình ảnh bếp lửa hồng xóa đi tất cả sự âm u,
lạnh lẽo.


+ Tâm trạng của tác giả hào hứng, hớng về sự
sống và tơng lai.


<b>4. Củng cố :</b>


- Quan điểm sáng tác văn học.
- Phong cách nghệ thuật.


<b>5.HDHB :</b>


- Làm bài tập 2.


- Tỡm c cỏc tỏc phm ca HCM.


- Chuẩn bị bài: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ngày soạn: 12/8/2009</b>



<b>Tiết 5</b>



<b>Tiếng Việt</b>


<b>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt</b>


A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


- Nhận thức đợc sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở một số phơng diện cơ bản và
là một yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt.


<b>2.Về kĩ năng</b>


- Cú ý thc gi gỡn v phát huy sự trong sáng của tiếng việt, quý trọng di sản của cha
ơng , có thói quen rèn luyện các kỹ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng,
đồng thời biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng việt .


<b>3. Về thái độ</b>


-Giáo dục học sinh :


Lòng yêu quý tự hào về tiếng Việt và ý thức trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.


B. <b>chuÈn bị của thầy và trò : </b>


- GV: Sách giáo viên, Sách GK Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.



C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


- GV t cõu hỏi, nhấn mạnh khắc sâu ý chính.
- HS thảo luận, tr li cõu hi.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc:
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh qua vở soạn bài.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>Lời dẫn</i> :


<i><b> Tiếng Việt của nước ta đã tồn tại và phát triển qua hàng nghìn năm lịch sử . Nó</b></i>
<i><b>là một kho tài sản vơ cùng quý giá của dân tộc ta . Để phát huy những giá trị phong</b></i>
<i><b>phú của tiếng Việt , tiết học hơm nay cơ cùng các em sẽ cùng tìm hiểu bài “ Giữ</b></i>
<i><b>gìn sự trong sáng của tiếng Việt ”.</b></i>


<b>Hoạt động GV- HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


* HS đọc 3 ngữ liệu (sgk-30,31)



? Nhận xét về cách diễn t
tng cõu vn.


? Qua ngữ liệu trên, rút ra nhận
xét gì về sự trong sáng cử tiếng
Việt.


I.Sự trong sáng của tiếng Việt:


<b>1.Tính chuẩn mực, quy tắc cđa tiÕng ViƯt:</b>
<i>a)Ng÷ liƯu: (SGK-30,31)</i>


- Tình cảm của tác giả với non sông đất nớc,
đồng bào trong nớc, kiều bào ở nớc ngoài tuy xa
nhng vẫn nhớ về Tổ quc.


- Đó là tình cảm của tác giả


- Tỡnh cm của tác giả đối với non sơng đất
n-ớc…


<i>b)Ph©n tÝch ng÷ liƯu: </i>


- Câu a: diễn đạt khơng rõ, thiếu ý tình cảm của
tác giả nh thế nào, “ tuy xa nhng..” không rõ
quan hệ với bộ phận nào -> diễn đạt không
trong sáng.


- Câu b,c: diễn đạt rõ ràng, quan hệ mạch lạc.
<i>c)Nhận xét:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Tìm các từ tiếng Việt vay mợn
tiếng nớc ngoài.


? Rút ra bài học gì khi sử dụng
tiếng ViƯt.


GV diƠn gi¶i :


Như Bác Hồ đã viết :


“ Tiếng việt ta còn thiếu nên
<i><b>nhiều lúc phải mượn tiếng nước</b></i>
<i><b>khác,, nhất là tiếng Trung </b></i>
<i><b>Quốc, nhưng phải có chừng có </b></i>
<i><b>mực . Tiếng nào ta sẵn có thì </b></i>
<i><b>dùng tiếng ta</b></i> ”.


VD Văn bản “ Tiếng mẹ đẻ
<i><b>nguồn giải phóng các dân tộc bị</b></i>
<i><b>áp bức ” (Nguyễn An Ninh ) </b></i>
nhằm phê phán lạm dụng tiếng
nước ngồi q nhiều . Học nền
văn hóa nước ta , từ đó phát huy
giá trị truyền thống nhưng hiện
đại “ hịa nhập chứ khơng hịa tan
”.


- HS đọc ngữ liệu.



? NhËn xÐt vỊ lêi nãi cđa c¸c
nhân vật.


? Rút ra kết luận gì khi sử dụng
tiếng Việt.


<i>- Lời nói chẳng mất tiền mua</i>
<i>Lựa lời mà nãi cho võa lßng </i>
<i>nhau.</i>


? Sự trong sáng của tiếng Việt thể
hiện ở những phơng diện nào.
- HS đọc ghi nhớ.


- HS xác định yêu cầu bài tập
? Phân tích tính chuẩn xác trong
việc sử dụng từ ngữ của Nguyễn
Du và Hoài Thanh khi chỉ ra
những nét tiêu biểu về diện mạo,


->Sự trong sáng của tiếng Việt bộc lộ ở sự tuân
thủ các chuẩn mực, quy tắc chung- là cơ sở cho
mọi hoạt động giao tiếp.


- Có sự chuyển đổi linh hoạt, sáng tạo.


Nhµ thơ Nguyễn Duy sử dụng NT nhân hóa, ẩn
dụ khi miêu tả cây tre: Lng, áo, con


->Sự gần gũi giữa thiên nhiên và con ngời, cây


tre gắn bó với con ngời


<b>2.Sự không lai căng, pha tạp:</b>
<i>a)Ngữ liệu:</i>


- Vay mợn các thuật ngữ: tự do, dân chủ…
- Lạm dụng tiếng nớc ngoài: card (thẻ), OK
( đồng ý), Valen tine, ngày lễ Tình nhân (Ngày
Tình yêu)


<i>b)NhËn xÐt: </i>


- Sự trong sáng của tiếng Việt: không sử dụng
tùy tiện yếu tố của ngôn ngữ khác khi không
cÇn thiÕt.


- Việc lạm dụng tiếng nớc ngồi: vay mợn tiếng
nớc ngồi khi tiếng Việt có từ ngữ tơng xứng ->
làm tổn hại đến sự trong sáng của tiếng Việt
(gây khó hiểu).


->Kh«ng chÊp nhËn u tè lai căng, pha tạp.
<b>3.Tính văn hóa, lịch sự của lời nói:</b>


a)Ngữ liƯu: SGK


b)Phân tích ngữ liệu: Lời nói của mỗi nhân vật
thể hiện sự ứng xử có văn hóa, lịch sự qua các
từ: ông- con (thân mật gần gũi); Võng (thỏi
tụn trng)



c)Nhận xét:


- Nói năng thô tục thiếu văn hóa làm mất đi sự
trong sáng của tiÕng ViƯt.


- Sù trong s¸ng cđa lêi nãi thĨ hiƯn vẻ thanh
lịch, nét văn hóa của mỗi ngời.


* Ghi nhí: SGK
<b>* Lun tËp:</b>
<b>Bµi tËp 1:</b>


- Tính chuẩn xác thể hiện sự trong sáng của
ngơn ngữ; các từ nói về nhân vật mà nhà văn đã
sử dụng:


+ Kim Trọng: rất mực chung tình.
+ Thúy Vân: cô em gái ngoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tính cách nhân vật.


- Kim Trọng yêu say đắm Thúy
Kiều, vì tai họa giáng xuống gia
đình nên mối tình của họ khơng
đợc toại nguyện. Đợc thay bằng
mối tình Thúy Vân nhng KT vẫn
khơng ngi nhớ TK, tìm cách
tìm Kiều và đã tìm đợc. Tình cảm
vẫn đằm thắm nh xa- rất mực


chung tình.


- Từ hải: khi Kiều ở vào tình cảnh
trớ trêu, Từ Hải chuộc Kiều khỏi
lầu xanh, đa Kiều lên địa vị một
bậc phu nhân, giúp Kiều báo ân,
báo oán. Kiều đang ở đỉnh cao
của hạnh phúc, lại mắc lừa Hồ
Tôn Hiến, đánh úp giết Từ Hải.
- HS xác định yêu cầu bài tập 2.
? Hãy đặt dấu câu vào vị trí thích
hợp để dảm bảo sự trong sáng của
đoạn văn.


biÕt ®iỊu mà cay nghiệt.
+Thúc Sinh: sợ vợ.


+ Từ Hải chợt hiện ra, chợt biến đi nh một vì sao
lạ.


+Tú Bà: màu da nhờn nhợt.


+ MÃ Giám Sinh: mày râu nhẵn nhụi.
+ Sở Khanh: chải chuốt dịu dàng.


+ Bạc Bà, Bạc Hạnh: miƯng thỊ xoen xt.
->TÝnh chÝnh x¸c, thĨ hiƯn râ tÝnh cách, phẩm
chất từng nhân vật.


<b>Bài tập 2:</b>



a) Đoạn văn bị bỏ một số dấu câu, lời văn không
gÃy gọn, ý không sáng rõ. Sửa lại:


<i>Tụi cú ly vớ dụ về một dịng sơng. Dịng sơng </i>
<i>vừa trơi chảy, vừa phải tiếp nhận - dọc đờng đi </i>
<i>của mình - những dịng nớc khác. Dịng ngơn </i>
<i>ngữ cũng vậy - một mặt nó phải giữ gìn bản sắc </i>
<i>dân tộc, nhng nó khơng đợc phép gạt bỏ, từ chối</i>
<i>những gì mà thời đại đem lại.</i>


b) Có thể thay dấu khác mà vẫn đảm bảo nội
dung trôi chảy:


- Dấu gạch ngang ở câu 2 là dấu ngoặc đơn.
- Dấu gạch ngang ở câu 3 là dấu hai chấm..


<b>4. Cñng cè :</b>


- Sự trong sáng là phẩm chất của tiếng Việt đợc biểu hiện ở 3 phơng diện:


- Làm thế nào để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt? ( Có ý thói quen giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt, nâng cao hiểu biết về tiếng Việt và rèn luyện các kĩ năng sử
dụng tiếng Việt).


Nh÷ng kiến thức cơ bản:


+ Biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt :


- Tính chuẩn mực, tính mạch lạc sáng rõ theo những quy tắc và phơng thức chung.


- Sự không lai căng, pha tạp và tính lịch sự, văn hóa.


+ Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt :
- Có tình cảm quý trọng.


- Cú ý thc, thúi quen sử dụng tiếng Việt theo các chuẩn mực, các quy tắc chung.
- Sử dụng sáng tạo nhng đảm bảo đúng, hay, cú vn húa.


<b>5. Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>
- Làm bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ngày soạn :14 /8/2009


<b>Tiết 6</b>


<b>Viết bài làm văn số 1: nghị luận xà hội</b>


A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<b>1. VÒ kiÕn thøc </b>


-Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học để viết đợc bài nghị luận xã
hội bàn về một t tng ,o lớ.


<b>2.Về kĩ năng</b>


-Tip tc rốn luyn cỏc k năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và các thao tác lập luận trong
bài văn nghị luận xã hội nh giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận…


<b>3. Về thái độ</b>


- Giáo dục HS:


+ ý <sub>thøc häc tèt bµi lµm văn nghị luận xà hội.</sub>
+ Có hứng thú khi làm bài văn.


B. <b>chuẩn bị của thầy và trò : </b>


- GV: Sách giáo viên, Sách GK Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: ôn tập.


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


- HS viết bài .


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc:
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2. Kiểm tra bµi cị:
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


* <sub>Lời vào bài: Trong giờ học trớc, các em đã tìm hiểu phần lí thuyết cách làm bài </sub>
văn nghị luận về một t tởng đạo lí, trong tiết học này, để nắm vững hơn các vấn đề về
t tởng, đạo lí trong cuộc sống và rèn luyện kĩ năng thực hành kiểu bài làm văn nói
trên chúng ta tiến hành viết Bài làm văn số 1- Nghị luận xã hội về các vấn đề t tởng,
đạo lí.



<b> <sub>Hoạt động của GV và HS</sub></b> <b> <sub>Yờu cu cn t.</sub></b>


HS làm bài nghiêm túc
GV coi kiÓm tra


I.đề bài :


*Đề bài: “ Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở
trong hành động”. ý kiến trên của
M.Xi-xê-rông ( nhà triết học La Mã cổ đại) gợi cho em
những suy nghĩ gì về việc tu dỡng và học tập
của bản thân?


II. phân tích đề:


-Dạng đề: Nghị luận xã hội- bàn về một vấn đề
t tởng, đạo lí.


-Nội dung chính: Đức hạnh và hành động, mối
quan hệ giữa chúng.


- Chú ý vế 2 “ hành động” quan trọng hơn.
-Cần dùng những thao tác nghị luận sau:
+ Giải thích: Để chỉ ra nội hàm khái niệm “
đức hạnh”, “ hành động” và mối quan hệ giữa
chúng.


+ Phân tích: Để chỉ ra các khía cạnh của “ đức
hạnh” và” hành động”.



+ Chứng minh : Nhằm đa ra ví dụ cụ thể để
làm minh chứng.


+ Bình luận để đánh giá đúng ,sai, trao đổi vấn
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hạnh” mà khơng hành động thì chỉ là lí thuyết
sng. Ngợc lại hành động mà không bắt
nguồn từ một đức hạnh thì rất nguy hiểm đẽ
tàn nhẫn, độc ác.


-Vận dụng tổng hợp các thao tác nh trên đã
nói.


-Trong thực tiễn học tập, cơng tác và trong văn
học ( có mức độ).


-Diễn đạt cần chuẩn xác, mạch lạc; có thế sử
dụng một số yếu tố biểu cảm nhất là ở phần
liên hệ thực tế và trỡnh by nhng suy ngh
riờng ca bn thõn.


III.Đáp án- biểu điểm.
<b>1.Đáp án:</b>


- Bi lm cn ỏp ng cỏc yờu cầu về kĩ năng
và kiến thức nh sau:


+ Về kĩ năng: Biết cách làm một bài văn nghị


luận bàn về một vấn đề t tởng, đạo lí, vận dụng
tốt các thao tác nghị luận, triến khai đầy đủ các
luận điểm, luận cứ, chọn đợc những dẫn chứng
minh họa tiêu biểu, diễn đạt lu loát, lập luận
chặt chẽ, ít mắc lỗi các loại.


+ Về kiến thức: Bài làm cần nêu đợc các ý sau
*Giải thích khái niệm” đức hạnh” và “hành
động”, và mối quan hệ giữa chúng.


-“ đức hạnh” là khái niệm chỉ phẩm chất bên
trong của mỗi con ngời bao gồm đạo đức và
tiết hạnh nh đức tính hiền lành, chăm chỉ, thật
thà, giàu lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ
l-ợng, thủy chung, khôn khéo, trung thực ,dũng
cảm…


-“ hành động” là khái niệm chỉ những lời nói
hoặc việc làm đúng đắn hoặc sai lầm bắt
nguồn từ những ngời có đức hạnh hoặc khơng
có đức hạnh.


-Mối quan hệ: Giữa đức hạnh và hành động có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ngời có đức
hạnh tất sẽ có những hành động lời nói hoặc
việc làm hớng tới những điều tốt đẹp, cao cả
làm cho bản thân có một nhân cách tốt đẹp và
có một cuộc sống thanh thản, góp phần xây
dựng xã hội tốt đẹp, văn minh. Cịn ngời khơng
có đức hạnh thì sẽ có những hành động lời nói


hoặc việc làm thơ bỉ, thiếu văn hóa, nhẫn tâm,
độc ác.


*Phân tích chỉ ra các khía cạnh của đức hạnh
và hành động:


+ Các khía cạnh của đức hạnh nh hiền lành
ngoan ngỗn, chăm chỉ trong học tập, lao động,
thật thà không lơn lẹo, khơng xu nịnh., giàu
lịng nhân ái thơng yêu, giúp đỡ những ngời bất
hạnh, thủy chung trong tình bạn, tình yêu,
dũng cảm cứu ngời hoặc nhận lỗi khi sai
trái….


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

dân, đất nớc, trong lao động dám nghĩ, dám
làm để đạt thành quả cao. Trong cuộc sống thì
trung thực, dũng cảm, giữ tiết hạnh…


Những hành động tiêu cực nh trong chiến đấu
thì phản bội Tổ Quốc, bắn giết đồng bào,
trong lao động, sản xuất thì tham ơ của cơng,
rút ruột cơng trình, bn lậu, xa hoa, lãng
phí…


+ Chứng minh bằng những dẫn chứng cụ thể.
*Bình luận: Khẳng định đây là một ý kiến,
quan điểm sống hoàn toàn đúng đắn bởi nó
đ-ợc nhà triết học La Mã đúc rút từ kinh nghiệm
sống thực tế



- Bài học cho bản thân mỗi ngời: Ln ln có
ý thức học tập và tu dỡng tiến bộ để rèn luyện
đức hạnh cho bản thân trở thành ngời tốt, có
ích cho xã hội, đợc mọi ngời quý mến.Tránh xa
những hành động việc làm xấu có hại cho bản
thân và xã hội. đấu tranh với những kẻ có t
t-ởng, hành động xấu…


<b>2.BiĨu ®iĨm:</b>


-Điểm 8: Bài làm phải đáp ứng đợc đầy đủ
những yêu cầu về kĩ năng và kiến thức nh trong
đáp án nêu trên. Biết cách làm một bài văn
nghị luận bàn về một vấn đề t tởng, đạo lí, văn
viết mạch lạc, trơi chảy, lập luận chặt chẽ có
sức thuyết phục, chọn đợc dẫn chứng minh họa
tiêu biểu… Có thể mắc một vài lỗi nhỏ.


- Điểm 7: Bài làm đáp ứng tơng đối đầy đủ
những yêu cầu về kĩ năng và kiến thức nh trong
đáp án trên, văn viết mạch lạc, trôi chảy có thể
mắc một vài lỗi nhỏ.


- Điểm 6: Bài làm phải đáp ứng tơng đối đầy
đủ những yêu cầu về kĩ năng và kiến thức nh
trong đáp án nêu trên. Lập luận tơng đối chặt
chẽ, lơ gich, hành văn đơi đoạn đã có cảm xúc.
Có thể mắc một số lỗi dùng từ, đặt câu.


-Điểm5: Bài làm nêu đợc khoảng 2/3 số ý


trong đáp án, diễn đạt hơi có phần lủng củng.
Hoặc bài làm nêu đợc 1/2 số ý trong đáp án
nhng diễn đạt tơng đối lu loát.


-Điểm 4 +3: Bài làm nêu đợc khoảng 1/2 số ý
trong đáp án nhng diễn đạt lủng củng, mắc
nhiều lỗi các loại.


-Điểm 2+1: Bài làm còn thiếu nhiều ý, sơ sài,
diễn đạt lủng củng, tối nghĩa, mắc quá nhiều
lỗi các loại. Nhìn chung cịn yếu về kĩ năng và
kiến thức.


-Điểm 0: Không làm bài; hoặc làm bi lc .


4.Hớng dẫn học bài, soạn bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chuẩn bị bài: Tuyên ngôn độc lập( tiết 2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ngày soạn: 18/8/2009</b>


<b>Tiết 7</b>



<b>c vn</b>


<b>Tuyờn ngụn c lp</b>


<b>Hồ Chí Minh</b>
A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>



<b>1. VÒ kiÕn thøc</b>


- Thấy đợc giá trị lịch sử, giá trị t tởng và giá trị nghệ thuật của bản Tuyên ngôn độc
<i>lập.</i>


- Hiểu đợc vẻ đẹp t tởng và tâm hồn của tác giả qua bản Tuyên ngôn độc lập.
<b>2.Về kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng phân tích thể loại văn chính luận.
<b>3. Về thái độ</b>


-Giáo dục học sinh : Từ việc hiểu được giá trị của tác phẩm, yêu quí văn học HCM,
khâm phục tư tưởng lớn lao của Người.


B. <b>chn bÞ cđa thầy và trò : </b>


- GV: Sách giáo viên, Sách GK Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


C. <b>ph ¬ng ph¸p thùc hiƯn :</b>


Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại kết hợp diễn giảng.
- GV đặt câu hỏi, nhấn mạnh khắc sâu ý chính.
- HS thảo luận, trả lời cõu hi.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc:
<i><b>12A2:</b></i>



<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>*Câu hỏi: ? Những nét chính trong phong cách nghệ thuật của HCM</b></i>
<i><b>* Trả lời:các ý cần nêu</b></i>


a) Phong cách đa dạng:


- Bt ngun t truyn thng gia đình và hồn cảnh sống: khơng khí văn chơng cổ điển,
thơ Đờng, thơ Tống; hoạt đông ở nhiều nớc phơng Tây-> Chất cổ điển và hiện đại.
- Do quan điểm sáng tác: có tác phẩm nơm na, dễ hiểu; có tác phẩm mang tính nghệ
thuật cao.


b) Phong cách riêng, độc đáo, hấp dẫn:


- Văn chính luận: Ngắn gọn, sắc sảo, lập luận chặt chẽ, tính chiến đấu.
- Truyện và kí:


+ Sáng tạo độc đáo về tình hung truyn.


+ Kết hợp văn hóa phơng Đông và Tây trong NT trào phúng, giọng điệu, lời văn
- Thơ ca:


+ Thơ tuyên truyền: giản dị, dễ thuộc, dễ nhớ.


+ Thơ cổ: hàm súc, kết hợp hài hòa chất cổ điển và hiện đại, chất trữ tình và chiến đấu.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



*Dẫn vào bài mới: CM tháng Tám thành công đã mở ra kỉ nguyên độc lập tự do
cho nớc ta. Tác phẩm văn học đầu tiên đợc ra đời ngay sau khi CM tháng Tám thành
công là bản Tuyên ngôn độc lập- đợc đánh giá là áng Thiên cổ hùng văn, là bản tun
ngơn độc lập thứ ba. Tìm hiểu để thấy rõ giá trị lịch sử và giá trị văn học của bản tuyên
ngôn ấy.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt </b>
*HS đọc tiểu dẫn.


? Tuyên ngôn độc lập đợc sáng
tác trong hồn cảnh nh thế nào.


<b>PhÇn II: Tác phẩm</b>
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


1.Hon cnh v mc ớch sỏng tỏc:
a)Hon cảnh sáng tác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Nhằm mục đích gì.


? Tác phẩm thuộc thể loại nào.
? Qua tác phẩm đã đợc học, nhận
xét về đặc điểm của thể loại ny.
- GV hng dn c:


Phần 1: giọng đanh thép


Phần 2: Đau xót khi tố cáo tội ác
của thực dân Pháp; tự hào khi nói
về nhân dân ta.



Phần cuối: trang trọng, hào hùng.
- Chú tích:SGK


? Bản tuyên ngôn chia thành mấy
đoạn, ý mỗi đoạn.


? Qua bố cục, nhận xét về cách
lập luận.


? Việc trích dẫn hai bản tuyên
ngôn có ý nghĩa gì.


- Ngy 26-8-1945, H Chớ Minh từ chiến khu Việt
bắc về Hà Nội soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập.
- Ngày 02-9-1945, tại quảng trờng Ba đình (Hà
Nội), Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn trớc đồng
bào cả nớc, tuyên bố với thế giới khai sinh ra nớc
Việt Nam mới.


-. Đối tợng hớng tới: đặc biệt là Mĩ, Anh Pháp.
b) Mục ớch:


- Tuyên bố thành lập nớc.


- Bác bỏ luận điệu sai tr¸i cđa Ph¸p tríc d ln thÕ
giíi


-> Nhằm tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của họ.
2.Thể loại: Văn chính luận



<b>-</b> Lập luận chặt chẽ.
<b>-</b> Lí lẽ đanh thép.
<b>-</b> Chứng cứ xác đáng.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích:


3.Bè cơc: 3 phÇn


Phần 1: Từ đầu đến “Chối cãi đợc”-> Nêu ngun
lí chung của bản Tun ngơn độc lập.


Phần 2:Tiếp đến “Phải đợc độc lập”
<b>-</b> Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.


<b>-</b> Khẳng định thực tế nhân dân ta đã kiên trì
đấu tranh và nổi dậy giành chính quyền lập
nên nớc VN dân chủ cộng hũa.


Phàn 3: Còn lai


->Li tuyờn b v ý chớ bo vệ nền độc lập tự do
của dân tộc ta.


* NhËn xÐt vỊ c¸ch lËp ln


<b>-</b> Mở đầu nêu ngun lí chung có tính khái
qt, là luận điểm nền tảng (Mỗi dân tộc
đều đợc hởng tự do bình đẳng)


<b>-</b> Phần 2: Trên thực tế, thực dân Pháp đã đến


đô hộ nớc ta, mặt trận Việt Minh và nhân
dân VN đã đấu tranh để giành chính quyền.
<b>-</b> Phần kết luận: Tuyên bố về quyền đợc hởng


tự do, độc lập.
<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Nêu nguyên lí chung. (Cơ sở pháp lí)</b>
- Việc tác giả trích dẫn hai bản tuyên ngôn:
+ Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của Mĩ.


+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền năm
1791 của CM Pháp,


->ý nghĩa:


+ Đối tợng hớng tới là Mĩ, Anh, Ph¸p.


+ Đề cao những gía trị hiển nhiên của t tởng nhân
đạo và của văn minh nhân loại- mọi ngời thừa
nhận.


+ Sử dụng lời lẽ của ngời Pháp để nói về họ nhằm
mở cuộc tranh luận ngầm với họ (Gây ông đập lng
ông)


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Ba nền độc lập ngang nhau.
- Đại cáo bình Ngơ:


“Tõ Triệu, Đinhmột phơng



? Nội dung hai bản tuyên ngôn.


? Nhận xét về cách lập luận của
HCM


? Nêu nhận xét khái quát về giá
trị phần mở đầu.


- Ni dung hai bản tun ngơn: nêu ngun lí
quyền tự do, bình đẳng của mỗi con ngời-> Suy
rộng ra, các dân tộc trên thế giới đều có quyễn tự
do bình đẳng.


+ Vận dụng khéo léo và đầy sáng tạo: sự thức tỉnh
của các dân tộc thuộc địa.


+ Đảm bảo tính chặt chẽ trong lập luận: từ quyền
lợi của con ngời suy ra quyền lợi của dân tộc, tất
cả mọi dân tộc đều có quyền tự quyết lấy vận
mệnh của mình.


=> Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác đáng, Hồ
Chí Minh khẳng định quyền tự do bình đẳng của
mỗi dân tộc trong đó có dân tộc ta- đó là ngun lí
chung của bản tuyờn ngụn.


4. Củng cố:


- Giá trị phần mở đầu.



5. H<b> ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>
- Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
E. <b>Rút kinh nghiệm ;</b>






</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngày soạn: 19/ 8/2009</b>


<b>TiÕt 8</b>



<b>đọc văn</b>


<b>Tun ngơn độc lập</b>


<b>Hå ChÝ Minh</b>
A. <b>Mơc Tiªu bµi häc : </b>


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


- Thấy đợc giá trị lịch sử, giá trị t tởng và giá trị nghệ thuật của bản Tuyên ngôn độc
<i>lập.</i>


- Hiểu đợc vẻ đẹp t tởng và tâm hồn của tác giả qua bản Tuyên ngôn độc lập.
<b>2.Về kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng phân tích thể loại văn chính luận.
<b>3. Về thái độ</b>



-Giáo dục học sinh : Từ việc hiểu được giá trị của tác phẩm, yêu quí văn học HCM,
khâm phục tư tưởng lớn lao ca Ngi.


B. <b>chuẩn bị của thầy và trò : </b>


- GV: Sách giáo viên, Sách GK Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại kết hợp diễn giảng.
- GV đặt câu hỏi, nhấn mạnh khắc sâu ý chính.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.


D. <b>TiÕn tr×nh dạy học</b>


1. n nh t chc:
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


<i><b>3. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>*Câu hái:</b></i>


? Phân tích phần mở đầu để thấy rõ nguyên lí chung của bản tun ngơn?
- Việc tác giả trích dẫn hai bản tun ngơn: của Pháp và Mĩ.


<i><b>*Tr¶ lêi:</b></i>


- ý nghÜa:


+ Đề cao những gía trị hiển nhiên của t tởng nhân đạo và của văn minh nhân loại- mi
ngi tha nhn.


+ Cuộc tranh luận ngầm với Pháp .


+ Đặt bản tuyên ngôn nớc ta giữa hai bản tun ngơn: quyền bình đẳng, t thế đầy tự
hào dân tộc…


+ Tạo tiền đề cho lập luận ở mệnh đề tiếp theo.


- Suy rộng ra, các dân tộc trên thế giới đều có quyễn tự do bình đẳng.
<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần t</b>


* HS Đọc phần 2.


? Thc dõn Phỏp ó gõy ra những
tội ác nh thế nào.


? NhËn xÐt vÒ nghệ thuật đoạn văn.
(chứng cứ, giọng văn)


2. Cơ sở thực tiễn của bản tuyên ngôn.
<i>a) Tội ác của thực dân Ph¸p:</i>


* Thực dân Pháp chà đạp lên chính nghĩa mà tổ
tiên họ xây dựng. Chúng lợi dụng lá cờ tự do,


bình đẳng, bác ái đến cớp nớc ta, hành động trái
nhân đạo và chính nghĩa.


* Chóng nh©n danh khai hóa, tuyên ngôn vạch
trần tội ác của chóng:


- Về chính trị: tàn sát nhân dân ta.
- Về kinh tế: bóc lột đến tận xơng tủy.
- NT:


+ Chứng cứ xác đáng và sự thật lịch sử khụng
chi cói c


+ Giọng văn đanh thép, mạnh mẽ ®Çy søc thut
phơc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Qua tố cáo tội ác của Pháp, tun
ngơn khẳng định điều gì.


? Thái độ của ta nh thế nào khi
Pháp không hp tỏc vi Vit Minh.


? Tuyên ngôn gửi thông điệp gì tới
thực dân Pháp và thế giới.


- hội nghị Tê-hê-răng và Cựu
Kim Sơn đã đa ra điều khoản quy
định về nguyên tắc dân tộc bình
ng.



? Nội dung lời tuyên bố thành lập
nớc


? Nhận xét khái quát giá trị bản
tuyên ngôn.


+ Ngôn ngữ sắc sảo, gợi cảm.


->Vch rừ õm mu thõm c, chớnh sách tàn bạo,
thủ đoạn không thể dung thứ đợc, gây xúc động.
*Với chiêu bài “Bảo hộ”, tuyên ngôn chỉ rừ:


<b>-</b> Pháp quỳ gối đầu hàng mở cửa nớc ta rớc
Nhật.


<b>-</b> Trong 5 năm, bán nớc ta hai lần cho Nhật.
->Bản chất hèn hạ.


*Chỳng nhõn danh ng minh chng phát xít
Nhật giành lại Đơng Dơng:


<b>-</b> Thùc tÕ, chóng đầu hàng Nhật không hợp
tác với Việt Minh chống NhËt.


<b>-</b> Chóng khđng bè ViƯt Minh, giÕt tï chÝnh
trÞ cđa ta.


=>Bằng những chứng cứ xác đáng, tun ngơn
chỉ rõ pháp đã từ bỏ một số quyền lợi ở Việt Nam,
chúng khơng có cơ sở để trở lại áp bức nhân dân


ta.


<i>b) Cuộc đấu tranh chính nghĩa của nhân dân ta:</i>
- Từ mùa thu năm 1940, Pháp đầu hàng Nhật,
Việt Nam là thuộc địa của Nhật chứ không phải
của Pháp.


- Nhân dân ta đứng lên đấu tranh giành độc lập-
đấu tranh chính nghĩa.


- Ta đối xử nhân đạo với ngời Pháp.


- Kết cấu cú pháp lặp “Sự thật là…”, khẳng định
thực tế độc lập, sự hết thời của các lực lợng thực
dân, phong kiến.


-> Khẳng định sức mạnh chính nghĩa của nhân
dân ta.


* Từ những căn cứ trên, tuyên ngôn nhấn mạnh
các thông điệp quan trọng:


- Thoỏt li quan h vi Pháp, xóa bỏ hiệp ớc Pháp
đã kí, xóa bỏ mi c quyn ca Phỏp.


- Kêu gọi nhân dân VN đoàn kết chống lại âm mu
của P.


- Tranh th s ủng hộ của quốc tế: kêu gọi cộng
đồng quốc tế công nhận độc lập tự do của VN..


- Ta anh dũng chống phát xít, phải đợc tự do độc
lập.


=> Bằng lí lẽ và sự thật, chính nghĩa và quyết
tâm, tuyên ngôn khẳng định quyền đợc hởng tự
do và thực tế độc lập của ta.


<b>3. Lêi tuyªn bè thµnh lËp n íc </b>


-Khẳng định quyền đợc hởng và thực tế độc lập.
- ý chí kiên quyết bảo vệ nền tự do độc lâp.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>1.Néi dung:</b>


<b>-</b> Tuyên ngôn độc lập là văn kiện lịch sử có
giá trị to lớn chấm.dứt chế độ thực dân
phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do
cho nớc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? NhËn xÐt vÒ phong cách lập luận,
lí lẽ, chứng cớ và ngôn ngữ.


HS đọc ghi nhớ :SGK


Gv: Híng dÉn Hs lun tËp.


2.NghƯ thuật:


a) Phong cách lập luận chặt chẽ: dựa trên lập


tr-ờng quyền lợi của các dân tộc nói chung và dân
tộc ta nói riêng.


b) Về lí lẽ sắc bén: xuất phát từ tình yêu công lí,
tôn trọng sự thật, lẽ phải và chính nghĩa.


c) V bng chng xỏc thực hùng hồn, khơng ai
chối cãi đợc.


d) VỊ ng«n ng÷:


- Chan chứa tình cảm: “Hỡi đồng bào…”


- Hùng hồn, tố cáo đanh thép tội ác của kẻ thù:
“Tuyệt đối…nào”.


- Hình ảnh gợi cảm: “Quỳ gối…rớc Nhât”
-> Vạch rõ b mt nhc nhó ờ hốn.


- Ngôn ngữ châm biếm sắc sảo: Chúng không
bảo hộ


- Ngôn ngữ chính xác vạch rõ bản chất xấu xa:
Bán nớc ta hai lÇn…”


=>Có sức cuốn hút, tác động tới ngời đọc.
<b>IV. Ghi nhớ:SGK</b>


<b>V.Lun tËp:</b>



Lí giải vì sao bản TNĐL từ khi ra đời cho đến
nay ln là một áng văn chính luận có sức lay
động lịng người sâu sắc ?


<b> Gợi ý</b>:<b> </b> Vì ngồi giá trị lịch sử lớn lao, bản
TNĐL còn chứa đựng một tình cảm yêu nước
thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí
Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các
phương diện:


- Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của
tác giả đều chủ yếu dựa trên lập trườngquyền
lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân
tộc ta nói riêng.


- Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất
phát từ tình u cơng lí, thái độ tôn trọng sự
thật, và trên hết là dựa vào lẽ phải và chính
nghĩa của dân tộc ta.


- Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực
hùng hồn không thể chối cãi được cho thấy
một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận
mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân.


- Về ngơn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa
tình cảm yêu thương đối với nhân dân đất
nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả
nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần gũi thân
thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà


của ta”, “Những người u nước thương nịi
của ta”..


<b>4. Cđng cè bµi: </b>


- Giá trị lịch sử, giá trị t tởng và giá trị nghệ thuật của TNĐL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>5. H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>
- Làm bài tập thực hành.


- Chuẩn bị bài: Giữ gìn sự trong sáng cđa TiÕng ViƯt (tiÕp).


<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Ngµy soạn: 20/8/2009</b>


<b>Tiết 9</b>


<b>Tiếng Việt</b>



<b>Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt</b>
A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>
Gióp häc sinh


- Nhận thức đợc sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt là kt qu phn u lõu
d i


<b>2.Về kĩ năng</b>



- Cú ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quý trọng di sản của cha
ông; có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt đợc sự trong sáng


<b>3. Về thái độ</b>


- Quý trọng giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Biết phê phán và khắc phục những
hiện tợng làm vn c ting Vit.


B. <b>chuẩn bị của thầy và trò : </b>


- GV: Sách giáo viên, Sách GK Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.


C. <b>ph ơng pháp thực hiÖn :</b>


Phơng pháp quy nạp (từ ngữ liệu, rút ra nhận xét, kết luận)
Nêu vấn đề, phát vấn, đàm thoại kết hợp diễn giảng.


- GV đặt câu hỏi, nhấn mạnh khắc sâu ý chính.
- HS thảo luận, trả lời câu hi.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc:
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ:



? Sự trong sáng của tiếng Việt thể hiện ở các phơng diện nào?
* Trả lời: ý chính


(Tuân theo chuẩn mực, quy tắc; Không lai căng pha tạp; Lời nói có văn hóa, lịch sự)
<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hot ng của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt </b>
* HS đọc mục II.


? Thái độ tình cảm của mỗi ngời
đối với tiếng núi ca dõn tc.


? Mỗi ngời cần có nhận thức nh
thÕ nµo.


? Hành động cụ thể của mỗi ngời.
- Sử dụng các biện pháp tu từ tao
hiệu quả cao trong giao tip.


<b>II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của </b>
<b>tiếng Việt:</b>


<b>1.Về tình cảm:</b>


- Cú tỡnh cm yờu mến và ý thức quý trọng
tiếng Việt “Tiếng nói là thứ của cải cô cùng lâu
đời…”


- Mỗi âm thanh, từ ngữ, quy tắc…là di sản quý


báu mà ông cha để lại-> Có tình u sâu sắc
với di sản đó.


<b>2. VỊ nhËn thøc:</b>


- Cần có hiểu biết về tiếng Việt: các chuẩn
mực, quy tắc về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt
câu, tạo lập văn bản, giao tiếp…


- Phải tích lũy kinh nghiệm từ thực tế giao tiếp,
sách b¸o, häc tËp…


<b>3. Về hành động:</b>


- Nói viết đúng chuẩn mực quy tắc tạo cơ sở
đảm bảo sự trong sỏng ca ting Vit.


- Sử dụng linh hoạt sáng tạo- nói viết hay, có
văn hóa.


- Cần tiếp nhận yếu tè tÝch cùc cđa tiÕng níc
ngoµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HS đọc ghi nhớ: SGK
*HS đọc các câu văn.
? Nhận xét câu (a).


? Nhận xét các câu (b,c,d)
*HS đọc các lời quảng cáo.
? Từ nớc ngồi nào khơng cần


thiết sử dụng vì đã có từ tiếng Việt
thay thế.


GV: Ra đề kiểm tra.
HS: Làm bài nghiêm túc.


căng, viết tắt không đúng chuẩn mực.
* Ghi nhớ: (SGK-44)


* Lun tËp:
Bµi 1:(sgk-44)


- Câu a: có sự lẫn lộn giữa trạng ngữ và chủ
ng ca ng t. (Cõu thiu CN)


-> Là câu không trong sáng.


- Các câu: b,c,d thể hiện rõ các thành phần ngữ
pháp và quan hệ ý nghĩa trong câu.


<b>Bài 2:(sgk-45)</b>


- Lời quảng cáo có ba hình thức biểu hiện cùng
một nội dung: ngày lễ Tình nhân, Valentine,
<i>ngày Tình yêu.</i>


- Tiếng Việt có hình thức biểu hiện thỏa đáng
là ngày Tình u: có ý nghĩa tơng ứng với từ
Valentine, có sắc thái ý nhị, dễ cảm nhận.
- Lễ Tình nhân (tiếng Hán); thiên nói về con


ngời.


<i>- Ngày Tình yêu là từ thuần Việt: biểu hiện ý </i>
ngha cao p l tỡnh cm con ngi.


-> Không nên sử dụng hình thức biểu hiện của
tiếng nớc ngoài.


* Kiểm tra 15 :
<b>Câu1: (5 điểm)</b>


Giải thích khái niệm trong sáng? Thế nào là
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?


Đáp án:


- Trong l trong tro, khụng có chất tạp, vẩn
đục.


- “Sáng” là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói.
->Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là
+ Không lạm dụng những yếu tố của tiếng nớc
ngồi hoặc những biểu hiện thơ tục, thiếu văn
hóa trong việc dùng từ hay diễn đạt.


+ Tu©n thđ các chuẩn mực trong tiếng Việt.
Sử dụng sáng tạo cần tuân theo quy tắc vốn có
của tiếng Việt.


<b>Câu 2 : (5 ®iĨm)</b>



Phân tích và sửa chữa các lỗi do vi phạm chuẩn
mực tiếng Việt để cho các câu văn sau diễn đạt
đợc trong sáng:


a) Nam Cao- nhà văn vĩ đại của dân tộc ta.
b) Qua tác phẩm Chí Phèo cho ta thấy cuộc
sống của ngời nông dân ở nông thôn Việt Nam
trớc cách mạng thỏng Tỏm.


- Đáp án:


a) - Sai v ni dung ý nghĩa: đánh giá cha đúng
mức về nhà văn Nam Cao.


- Sai về cấu tạo NP: Thiếu vị ngữ, nhà văn
ta là phần phụ chú.


Sửa lại: Nam Cao là cây bút xuất sắc của văn
học hiện thực giai đoạn 1930-1945.


b) Câu văn thiếu chủ ngữ.


-> Sửa lại: Qua tác phẩm Chí Phèo, tác giả cho
ta thấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, mỗi ngời phải làm gì?
5. H<b> ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>


- Xỏc nh rừ nhim v ca mi ngi.



- Chuẩn bị: Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.
Soạn theo câu hỏi HDHB.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Ngày soạn: 25/8/2009</b>


<b>Tiết </b>

<b> 10</b>

<b> </b>


<b>Đọc văn</b>



<b>Nguyn ỡnh chiu, ngụi sao sỏng trong vn ngh ca dõn tc</b>


<b>Phạm Văn Đồng</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>:
<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


Giúp học sinh


- Tiếp thu đợc cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc và mới mẻ của Phạm Văn
Đồng về con ngời và thơ văn Nguyền Đình Chiểu; từ đó thấy rõ rằng trong bầu trời văn
nghệ của Việt Nam, Nguyễn Đình Chiểu đúng là một vì sao “càng nhìn thì càng thấy
sáng”.


- Nhận thấy sức thuyết phục, lôi cuốn của bài văn khơng chỉ bằng các lí lẽ xác đáng,
lập luận chặt chẽ, ngơn từ trong sáng, giàu hình ảnh mà cịn bằng nhiệt huyết của một
con ngời gắn bó với Tổ quốc, nhân dân, biết kết hợp hài hòa giữa sự trân trọng những
giá trị văn hóa truyền thống với những vấn đề trọng đại đang đặt ra cho thời đại mình.
<i><b>2. Về kĩ năng :</b></i>



- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận.
<i><b>3.Về thái độ :</b></i>


Gi¸o dơc HS yêu quý con ngời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.


<b>B.Chuẩn bị của gv và hs:</b>


- GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12, bài soạn.
- HS: Chuẩn bị bài.


<b>C.Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV nờu vn , dẫn dắt, gợi mở.
- HS thảo luận nhóm.


<b>D.TiÕn tr×nh giê d¹y:</b>


<b>1</b>


<b> .ổ n định tổ chức :</b>
12A2:


12A3:
12A7:
<b>2</b>


<b> .Kiểm tra bài cũ :</b>
* Câu hỏi:



? Phõn tớch giá trị nghệ thuật của bản Tuyên ngôn độc lập?
<i><b>*Trả li: ý chớnh cn nờu</b></i>


a) Phong cách lập luận chặt chẽ: dựa trên lập trờng quyền lợi của các dân tộc nói
chung và dân tộc ta nói riêng.


b) Về lí lẽ sắc bén: xuất phát từ tình yêu công lí, tôn trọng sự thật, lẽ phải và chính
nghĩa.


c) Về bằng chứng xác thực hùng hồn, không ai chối cãi đợc.
d) Về ngơn ngữ:


- Chan chứa tình cảm: “Hỡi đồng bào…”


- Hùng hồn, tố cáo đanh thép tội ác của kẻ thù: “Tuyệt đối…nào”.
- Hình ảnh gợi cảm: “Quỳ girc Nht


- Ngôn ngữ châm biếm sắc sảo: Chúng không bảo hộ


- Ngôn ngữ chính xác vạch rõ bản chất xấu xa: Bán nớc ta hai lần
<b>3.Bài mới:</b>


*Dn vo bài mới: Qua chơng trình Ngữ văn lớp 11, em hiểu gì về tác giả Nguyễn
Đình Chiểu? (Là nhà thơ mù yêu nớc, là ngọn cờ đầu của văn học yêu nớc chống Pháp
nửa cuối thế kỉ XIX). Tìm hiểu bài văn xuôi nghị luận… để hiểu sâu hơn về cuộc đời
và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu; về con ngời cố Thủ tớng chính phủ Phạm
Văn Đồng và phong cách nghị luận của ông.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt </b>
*HS đọc tiểu dẫn (sgk- 47)



? HiÓu biÕt cua em về tác giả của
bài văn.


<b>I.Giới thiệu chung:</b>


<b>1.Tác giả Phạm Văn Đồng: </b>
- PVĐ (1906-2000)


- Quê ở Đức Tân, Mĩ Đức, Quảng NgÃi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? vit mt bài văn nghị luận tốt
cần phải có những điều kiện gì.(Có
hiểu biết về văn học, cuộc sống; có
quan niệm đúng đắn, sâu sắc về thế
giới, con ngi)


? Nêu những hiểu biết của em về
thể văn nghị luận.


? Hiểu gì về hoàn cảnh sáng tác bài
viÕt.


- GV mở rộng: PT bãi cơng của CN
xí nghiệp Pin con ó, PT đấu tranh
của HS, SV để phản đối chính
quyền Mĩ- Diệm.


- GV hớng dẫn đọc theo đặc trng
thể loại.



- GV đọc mẫu.


- Gọi HS đọc, GV nhận xét.
? Bài viết chia thành mấy phần


? Phần GQVĐ gồm mấy luận diểm.
- Ba phần ứng với 3 luận điểm.
? Tìm những câu văn cô đúc thể
hiện đợc nội dung chủ yếu của mỗi
đoạn.


? Các luận điểm đó nhằm sáng tỏ
nhận định bao trùm nào.


? Nhận xét về cách sắp xếp các luận
điểm đó.


? Rút ra kết luận gì về cách viết văn
nghị luận, (Mục đích nghị luận
quyết định cách sắp xếp luận điểm
và mức độ của từng luận điểm)
? Xác định câu nêu vấn đề của bài
viết.(câu mở đầu)


? HiĨu lóc nµy lµ lóc nµo.


động CM sớm, đảm nhiệm nhiều cơng vị quan
trọng... Là nhà chớnh tr, ngoi giao ti ba.



- Là nhà giáo dục tâm huyết, nhà lí luận văn hóa,
có nhiều tác phẩm quan trọng về văn học nghệ
thuật


+ Mc ớch phc v cỏch mng.


+ Ông am hiểu, yêu thích, có vốn sống, tầm
nhìn.


<b>2. Về văn bản:</b>


<i>a)Hoàn cảnh sáng tác và thể loại:</i>
* Hoàn cảnh sáng tác:


- Viết nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của


Nguyễn Đình Chiểu (3-7-1888) và đăng trên tạp
chí Văn học tháng 7 năm 1963.


- Cuộc kháng chiến chống Mĩ ác liệt, phong trào
đấu tranh của nhân dân miền Nam sôi nổi, rộng
khắp.


->Bài viết nhằm cổ vũ PT yêu nớc mạnh mẽ đó.
* Thể loại: Văn xuôi nghị luận


- Nhằm phát biểu t tởng, tình cảm, thái độ quan
điểm của ngời viết một cách trực tiếp về văn học,
chính trị, lối sống.



- Sử dụng lí lẽ sắc sảo, lập luận chặt chẽ, dẫn
chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục.


b)Đọc:


<i>c)Bố cục: 3 phÇn</i>


* Đặt vấn đề: Từ đầu đến Cách đây một trm
<i>nm</i>


.-> NĐC- nhà thơ lớn của dân tộc.


* Gii quyết vấn đề: tiếp đến hay của LVT.
- Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nớc.
- Thơ văn yêu nớc do Nguyễn Đình Chiểu sáng
tác là tấm gơng phản chiếu PT chống Pháp bền
bỉ, oanh liệt ca nhõn dõn Nam B.


- Truyện thơ Lục Vân Tiên là tác phẩm lớn nhất
của NĐC, phổ biến trong dân gian, nhất là ở
Nam Bộ.


* Kt thỳc vn đề: Đời sống và sự nghiệp NĐC
là một tấm gơng sáng cho toàn dân tộc.


->Nhận định bao trùm: Trên tri cú nhng vỡ
<i>sao</i>


* Cách sắp xếp luận điểm: không theo trật tự thời
gian, nhấn mạnh thơ văn yêu nớc chống ngoại


xâm của Nguyễn Đình Chiểu


<b>II. Phân tích:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: NĐC- nhà thơ lớn của dân tộc.</b>
- Vấn đề: NĐC cần phải đợc nghiên cứu, đề cao
hơn nữa.


- Lúc này: PT đấu tranh chống Mĩ sôi nổi


-> Đề cao thơ văn yêu nớc của NĐC có tác dụng
cổ vũ động viên tinh thần yêu nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Những lí do làm ngôi sao NĐC
cha sáng tỏ hơn trên bầu trời văn
nghệ dân téc.


? Hãy nhận xét cách đặt vấn đề của
bài vit.


<i>- Ngôi sao NĐC, bầu trời văn nghệ</i>
<i>dân tộc. Trên trời có những vì </i>
<i>sao</i>


? Tác giả giúp ta nhận thấy ánh
sáng khác thờng của ngôi sao sáng
NĐC trên bầu trời văn nghệ VN
nh thế nào.


? NC cú cuộc đời nh thế nào.


(Là nhà nho, sống trong hoàn cảnh
đất nớc lâm nguy, bị mù, dùng thơ
văn làm vũ khí chiến đấu, khơng
hợp tác với giặc)


? NĐC quan niệm về thơ văn nh thế
nào.


văn nghệ dân tộc vì:


+ Chỉ biết NĐC là tác giả của LVT và hiểu tác
phẩm này còn thiên lệch.


+ ít biết thơ văn yêu nớc của NĐC.


=> Cỏch t vn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải
nguyên nhân, so sánh giàu hình ảnh, giàu tính
hình tợng.


<b>2. Giải quyết vấn đề:</b>


<i>a) Luận điểm 1: NĐC là một nhà thơ yêu n ớc: </i>
<i>* Cuộc đời:</i>


- Đời sống và hoạt động của NĐC là một tấm
g-ơng anh dũng.


- Cuộc đời và thơ văn của ông là một chiến sĩ hi
sinh, phấn đấu vì nghĩa lớn.



-> Tác giả nhấn mạnh khí tiết của ngời chí sĩ yêu
nớc.


<i>* Quan niệm về thơ văn:</i>


- Hc theo Khng Tử: thơ văn thể hiện thái độ rõ
ràng.


- Thơ văn thể hiện t tởng đạo đức nhân nghĩa.
- Dùng văn hc lm v khớ chin u.


-> Văn tức là ngời- Quan niƯm tiÕn bé.




4. Cđng cè:


- PVĐ đã làm sáng tỏ “ NĐC là ngôi sao sáng trong nền văn nghệ của dân tộc” qua
cuộc đời, quan niệm sáng tác và thơ văn yêu nớc nh thế nào?


<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài: </b>


- Tìm hiểu đoạn viết về thơ văn yêu nớc của NĐC và Truyện Lục Vân Tiên
- Chuẩn bị: Đọc thêm: *Mấy ý nghĩ về thơ.(Nguyễn Đình Thi)


<i> *Đô-xtôi-ép-xki.( Xvai-Gơ)</i>



<b>E.Rút kinh nghiệm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Ngày soạn:26/8/2009</b> <b><sub>Đọc văn: Nguyễn Đình Chiểu, ngôI sao sáng</sub></b>


<b>trong văn nghệ của dân tộc</b>
(Tiết 2)


- Phạm Văn Đồng-


<b>Tiết 11</b>


<b>A.Mục tiêu bài häc</b>:
<i><b>1.VỊ kiÕn thøc :</b></i>


Gióp häc sinh


- Tiếp thu đợc cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn, sâu sắc và mới mẻ của Phạm Văn
Đồng về con ngời và thơ văn Nguyền Đình Chiểu; từ đó thấy rõ rằng trong bầu trời văn
nghệ của Việt Nam, Nguyễn Đình Chiểu đúng là một vì sao “càng nhìn thì càng thấy
sáng”.


- Nhận thấy sức thuyết phục, lôi cuốn của bài văn không chỉ bằng các lí lẽ xác đáng,
lập luận chặt chẽ, ngơn từ trong sáng, giàu hình ảnh mà cịn bằng nhiệt huyết của một
con ngời gắn bó với Tổ quốc, nhân dân, biết kết hợp hài hòa giữa sự trân trọng những
giá trị văn hóa truyền thống với những vấn đề trọng đại đang đặt ra cho thời đại mình.
<i><b>2. Về kĩ năng :</b></i>


- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản ngh lun.
<i><b>3.V thỏi :</b></i>



Giáo dục HS yêu quý con ngời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.


<b>B.Chuẩn bị của gv và hs: </b>


- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12, bài soạn.
- Học sinh: Chuẩn bị bài.


<b>C.Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV dẫn dắt, gợi mở.
- HS thảo luận


<b>D.Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1.</b>


<b> ổ n định tổ chức </b>
12A2:


12A3:
12A7:
<b>2</b>


<b> .KiÓm tra bài cũ :</b>
* Câu hỏi:


? Tỏc gi PV ó làm sáng tỏ luận điểm: “NĐC là ngôi sao sáng…” qua cuộc đời
NĐC nh thế nào?


* Trả lời: ý chính cần nêu


<i>+ Cuộc đời:</i>


- Đời sống và hoạt động của NĐC là một tấm gơng anh dũng.


- Cuộc đời và thơ văn của ông là một chiến sĩ hi sinh, phấn đấu vì nghĩa lớn.
-> Tác giả nhấn mạnh khí tiết của ngời chí sĩ yêu nớc.


<b>3</b>


<b> . Bµi míi :</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cn t</b>


? Tại sao PVĐ lại tái hiện hoàn
cảnh lịch sử nớc ta trong 20 năm
trời sau năm 1860.


<i>b) Luận điểm 2: Thơ văn yêu n ớc của </i>
<i>Nguyn ỡnh Chiu:</i>


<i>* Hoàn cảnh lịch sử nớc ta trong 20 năm </i>
<i>trời sau năm 1860:</i>


- Phỏp xõm lc, nhà Nguyễn đầu hàng, nhân
dân ta đứng lên chống Pháp bị thất bại.


- PVĐ đặt tác phẩm của NĐC trong hồn
cảnh lịch sử lúc bấy giờ- ơng phản ánh trung
thành những đặc điểm bản chất của giai đoạn
lịch sử, làm sống lại phong trào kháng Pháp


bền b v oanh lit


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Vì sao thơ văn NĐC phần lớn là
những bài văn tế.


? Vỡ sao tác giả nhấn mạnh đến
bài văn tế.


? Qua đoạn văn giúp ta hiểu gì về
con ngời NĐC và PVĐ.


? Nhng cõu vn no li n
t-ng khú quờn, vỡ sao.


? Những yếu tố làm nên nhà văn
lớn.


( Cú tm lũng, cú tõm huyt; tỏc
phẩm phản ánh trung thành những
đặc điểm của giai đoạn lịch sử)
? Vì sao Truyện LVT trở thành tác
phẩm lớn nht ca NC.


- Tấm lòng trọng nghĩa thơng ngời
của LVT, mối tình thủy chung của
KNN với Vân Tiên.


? Tác giả bàn luận về hạn chế của
tác phẩm nh thÕ nµo.



? Học tập đợc gì về quan điểm
đánh giá tác phẩm và cách lập
luận của tác giả.


? Câu văn nào có nội dung tổng
kết về cuộc đời và thơ văn NĐC.
? Nhận xét cách đánh giá của tác
giả với nhà thơ NĐC.


?


? Kh¸i qu¸t giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài viết.


Nhận xét cách lập luận của bài
viết.


+ Tỏc phm ngi ca những nghĩa sĩ dũng
cảm, than khóc cho những anh hùng thất thế
+ Nó ra đời trong một thời kì khổ nhục.
+ Có sức cổ vũ mạnh mẽ cho cuc chin u
chng thc dõn.


- Bài Văn tế nghĩa sÜ CÇn Gic:


+ Xây dựng hình tợng ngời nghĩa sĩ xuất
thân từ nông dân với những phẩm chất cao
đẹp.-> Lần đầu tiên xuất hiện trong văn học
+ Những vần thơ là bầu nhiệt huyết của nhà
thơ- cảm thụng sõu sc.



+ Sánh ngang tầm với BNĐC.
-> Đánh giá cao bài văn tế.


- Bi Xỳc cnh: Nhng úa hoa, những hòn
ngọc đẹp tạo nên diện mạo phong phú cho vẻ
đẹp thơ văn NĐC.


- Có sự đồng điệu giữa hai tâm hồn ở hai thời
đại khác nhau đều sống hết mình vì dân vì
n-ớc.


- NT: C¸ch lËp ln chặt chẽ, ngôn từ trong
sáng, giàu hình ảnh


=> NĐC trở thành ngôi sao, càng nhìn càng
thấy sáng.


<i><b>c) Lun điểm 3: Truyện Lục Vân Tiên </b></i>
* Là tác phẩm lớn nhất của NĐC và đợc phổ
biến trong dân gian:


- Mang nội dung t tởng đạo đức gần gũi với
quần chúng nhân dân xa và nay, là một bản
trờng ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức
đáng quý trong ở đời, ca ngợi những ngời
trung nghĩa.


- KĨ chun n«m na, dƠ hiĨu, dƠ nhí.
* H¹n chÕ:



- Những ln lí mà NĐC ca ngợi đã lỗi thời,
có chỗ lời văn khơng hay lắm.


- Hạn chế không cơ bản.


->ỏnh giỏ tỏc phm ton din, cỏch lp
lun ũn by.


=> Giá trị Truyện Lục Vân Tiên có nội dung
t tởng và hình thức NT gần gũi với quần
chúng nhân dân


<b>3. Kt thỳc vn đề: “Đời sống</b>…t tởng”
-> Khẳng định vấn đề.


- Khẳng định,ngợi ca, tưởng nhớ NĐC
- Bài học về mối quan hệ giữa vhọc- nthuật
và đời sống, về sứ mạng của người chiến sĩ
trên mặt trận văn hoá, tư tưởng


=> Cách kết thúc ngắn gọn nhưng có ý nghĩa
gợi mở, tạo sự đồng cảm ở người đọc.


III. Tæng kÕt:
<b>1.Néi dung:</b>


- Khẳng định vẻ đẹp con ngời và những giá
trị cơ bản của thơ văn NĐC



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Phng thc biu t chớnh. (ngh
lun)


? Màu sắc biểu cảm thĨ hiƯn nh
thÕ nµo.


Ghi nhớ : HS đọc SGK.


* GV: Hớng dẫn HS đọc thêm.
- HS tìm hiểu ND bài qua việc trả
lời câu hỏi SGK.


*Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài ở
nhà. GV gợi ý hớng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.


* HS tham khảo nội dung phần
tiểu dẫn( sgk-55)


? Hoàn cảnh sáng tác bài văn nghị
luận.


* GV chn on tiờu biu v u
cầu HS đọc.


* GV híng dÉn hs t×m hiĨu văn
bản thông qua việc trả lời các câu
hỏi trong SGK.


? NĐT đã nêu ra đặc trng cơ bản


nhất của thơ là gì.


HS: TL


? Những yếu tố đặc trng cơ bản
khác của thơ là gì.


HS:TL


giờ và thời đại hiện nay.
<b>2.Nghệ thuật:</b>


a) Cách nhìn mới mẻ:
- Đánh giá đầy đủ hơn trớc.


- Tổng kết các giá trị bền vững về cuộc đời
và thơ văn NĐC có căn c khoa hc.


b) Lập luận chặt chẽ, lôgic:
- Bố cục rõ ràng mạch lạc.


- Phõn tớch, ỏnh giỏ bng li bình sâu sắc,
hàm súc.


c) Kết hợp biểu cảm trong văn nghị luận:
- Cảm hứng ngợi ca, từ ngữ, hình ảnh, diễn
đạt độc đáo.


-> Kết hợp biểu cảm trong văn nghị luận
khiến bài văn hấp dẫn, có sức thuyết phục.


- Cách nghị luận xác đáng chặt chẽ, xúc
động, thiết tha.


- Hình ảnh, ngơn từ đặc sắc.
->Có sức lơi cuốn mạnh mẽ.


<b>* ghi nhí: SGK</b>


<b>** H ớng dn c thờm: </b>


<b>Bài 1</b>: <b>Mấy ý nghĩ về thơ </b>


(Nguyễn Đình Thi)
<b>I. Tìm hiĨu chung:</b>


<b>1. Tác giả Nguyễn Đình Thi:</b>
a. Cuộc đời:


b. Sù nghiƯp s¸ng t¸c:


- C¸c t¸c phÈm chÝnh ë c¸c thĨ loại: Thơ,
kịch, tiểu thuyết, tiểu luận


<b>2. Mấy ý nghĩ về thơ</b>
a.Hoàn cảnh sáng tác:


-Thỏng 9-1949, tại hội nghị tranh luận văn
nghệ về thơ ở Việt Bắc. Nguyễn Đình Thi đã
bày tỏ quan niệm của mình về thơ và thơ ca
kháng chiến, đặc điểm của thơ ca với bài


“Mấy ý nghĩ về thơ”.


- Bài viết này sau đợc in trong tp My vn
v vn hc


b.Thể loạị: Tiểu luận
c. Đọc văn bản:


<b>II. H ng dn c thờm:</b>


<b>Câu 1: Đặc trng cơ bản nhất của thơ là thể </b>
hiện t©m hån con ngêi


- Câu hỏi khẳng định: Đầu mối của thơ có
<i>lẽ</i>…


- Khởi đầu bài thơ phải có rung động, rung
động có đợc khi tâm hồn ra khỏi trạng thái
bình thờng, do có sự va chạm với thế giới
bên ngoài. Làm thơ là thể hiện những rung
động bằng lời…


<b>Câu2: Những yếu tố đặc trng cơ bản khác </b>
của thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Theo NĐT ngơn ngữ thơ có gì
đặc biệt.


? Quan niƯm của ông về thơ tự do,
thơ không vần.



? Nhận xét vỊ nghƯ tht.


GV: u cầu HS tìm dẫn chứng
trong sgk minh ho.


? Quan niệm về thơ của NĐT
ngày nay còn giá trị không? vì
sao?


* HS tìm hiểu phần tiểu dẫn
(sgk-61)-> tóm tắt nét chính.


GV:


- Xvai-gơ: nhà văn áo, gốc Do
Thái.


- Đô-xtôi-ép-xki: Nhà tiểu thuyết
thiên tài Nga ở thế kỉ XIX.


? Xuất xứ và thể loại?


* GV: giới thiệu thêm về thể loại
chân dung văn học.


* GV chn on tiờu biu v yờu
cu HS c.


* GV hớng dẫn hs tìm hiểu văn


bản thông qua việc trả lời các câu
hỏi trong SGK.


? Thông qua một số đoạn trong
văn bản em có cảm nhận gì về
tính cách, số phận của
Đôx-tôi-epxki?


li v b ngoi m bao hm nhn thc, thỏi
tỡnh cm, suy ngh.


- T tởng: thơ gắn với suy nghĩ, thơ phải có t
tởng, gắn với cảm xóc.


- Cảm xúc: biểu hiện một cách chân thật,
sinh ng.


-> Hình ảnh, t tởng, cảm xúc, cái thực của
thơ nằm trong tâm hồn con ngời.


<b>Câu 3:</b>


- Ngụn ng thơ: có tác dụng gợi cảm đặc biệt
nhờ yếu tố nhịp điệu.


- Quan niệm về thơ tự do, thơ không vần:
Khơng có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và
khơng có vần; mà chỉ có thơ thực và thơ giả,
thơ hay và khơng hay…



->Dùng hình thức nào miễn là diễn tả đợc
tâm hồn con ngời.


<b>C©u4: NghÖ thuËt.</b>


- Nghệ thuật lập luận: Phủ nhận để khẳng
định.


- LÝ lÏ g¾n víi dÉn chøng.


- Từ ngữ hình ảnh cụ thể sinh động, gây ấn
t-ợng:


Thơ là tiếng nói đầu tiên
<i> Mỗi chữ nh một ngän nÕn…</i>
<b>C©u 5:</b>


- Quan niệm về thơ ngày nay cịn có ý nghĩa
thời sự, tính chất KH đúng đắn,chặt chẽ với
thực tiễn cs và sáng tạo thi ca.


<b>Bµi 2: Đô-xtôi-ép-xki</b>


(X.Xvai-g¬)
<b>I.</b>


<b> T ìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:(sgk-61)</b>
<b> </b>



- Xtê-phan-xvai-gơ(1881-1942): nhà văn áo,
gốc Do Thái...


<b>2. Đô-xtôi-ép-xki (Xvai-gơ)</b>
a. Xuất xứ:


- Đoạn trích trong tác phẩm: Ba bậc thầy
(Đô-xtôi-ép-xki, Ban-dắc và Đich-ken)
b.Thể loại: Chân dung văn học ( Truyện tiểu
sử, truyện danh nh©n)


- Dựa vào cuộc đời thực nhng có phần tiểu
thuyết hóa: Có sự lựa chọn tác phẩm ở mức
độ đậm nhạt khác nhau, trật tự thời gian đảo
lộn, pha trộn yếu tố lịch sử và đời t.


- Có sự pha trộn giữa các thể loại: Tiểu sử,
tiểu thuyết, phê bình văn học.


c. Đọc văn bản:


<b>II.H ng dẫn đọc thêm :</b>


<b>Câu1: Những nét đặc biệt về tính cách và số </b>
phận nhà văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HS: TL


? Hiệu quả của lối cấu trúc tơng
phản trong việc khắc họa chân


dung nhà văn.


- Viết văn trong cảnh nợ nần
chồng chất


? Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ
nói lên điều gì về tầm vóc và sứ
mạng - nhà văn.


? Việc Xvai-gơ luôn gắn
Đôx-tôi-epxki với bối cảnh thời sự, chính
trị và văn chơng có tác dụng ntn
trong việc làm nổi bật vai trò của
nhà văn?


* GV: õy l mt bin phỏp để tơ
đậm chân dung văn học: gắn hình
tợng con nguời lên khung cảnh
rộng lớn…


- KiÕp sèng cña một kẻ lu vong với cảnh ngộ
bần cùng


- Tr v Tổ quốc: đợc đón tiếp cuồng nhiệt,
sau đó là cỏi cht.


b) Những nét mâu thuẫn trong con ngời:
- Những tình cảm mÃnh liệt trong cơ thể yếu
đuối.



- S phận vùi dập thiên tài nhng ông tự cứu
vãn bằng lao động và đốt cháy trong lao
động.


- Ngời bị lu đày biệt xứ mang lại cho đất nớc
một s hũa gii.


<b>Câu 2: Cấu trúc tơng phản</b>


- Trong nội bộ câu hoặc giữa hai vế câu:
<i>Nớc Nga tiếng gọi vÜnh cưu…</i>


<i>Lao động là sự giải thốt…</i>


- Hình ảnh trái ngợc: Suốt đêm<i>…của chúng </i>
<i>ta.</i>


->Sự dằn vặt của cuộc sống hàng ngày/
những tác phẩm đồ sộ.


- Sự đối lập về hình ảnh cả đoạn văn: chi tiết
hèn mọn đời thờng/ hình ảnh cao cả khác
th-ờng trong niềm khỏt khao sỏng to ca thiờn
ti.


<b>Câu3: Biện pháp so sánh, ẩn dụ</b>


- Khắc họa những nét nổi bật về nhà văn:
+ So sánh: Tác phẩm là rợu ngọt



<i> Đếm các ngày nh trớc đây đã </i>
<i>đếm cái cọc của trại giam.-> Tâm trạng chán</i>
nản.


<i> Trở về nh một kẻ hành khất</i>
+ ẩn dụ: Quả đã đợc cứu thoát, v khụ rng
<i>xung.-> ễng qua i</i>


<i>Thành phố ngàn tháp chu«ng</i>


- Hình ảnh so sánh thuộc lĩnh vực tơn giáo,
lực lợng siêu nhiên; Từ chỗ ngời khốn khổ bị
chà đạp nâng lên thành một vị thánh, một
con ngời siêu phàm.


<b>C©u4:</b>


- Thiên tài bị đè nén bởi số phận. Nhng cũng
có thể có tác động ngợc trở lại số phận và
không chỉ là số phận của riêng mình mà của
cả một dân tộc, thời đại ( So sánh hình ảnh
n-ớc Nga ở đầu và cuối on trớch)


<b>4. Củng cố :</b>


- Giá trị của bài viết: NĐC, ngôi sao sáng
<b>5. H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>


- Làm bài tập luyện tập trang 54.
<b>E. Rót kinh nghiƯm: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngµy soạn: 30 -8-2009 <b>Làm văn:</b>


<b> Ngh lun v mt hin tng i sng</b> <b>Tit 12</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>:
<i><b>1.Về kiến thøc :</b></i>


Gióp häc sinh


- Nắm đợc cách làm bài nghị luận về một hiện tợng đời sống.
<i><b>2.Về kĩ năng :</b></i>


- HS biết cách làm bài nghị luận về một hiện tợng đời sống.
<i><b>3.Về thái độ :</b></i>


- Có nhận thức, t tởng, thái độ và hành động đúng trớc những hiện tng i sng
hng ngy.


<b>B. Chuẩn bị của gv và hs:</b>


- Giáo viên: SGK, SGV Ngữ văn 12, bài soạn.
- Học sinh: Chuẩn bị bài, giấy khổ A.o


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV: dẫn dắt, phát vấn.


- HS thảo luận rút ra nhận xét về kĩ năng nghị luận.



<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1</b>


<b> . n định tổ chức :</b>
12A2:


12A3;
12A7:
<b>2</b>


<b> . KiÓm tra bµi cị: </b>


? Cách làm bài nghị luận về một t tởng, đạo lí?
* Trả lời: ý chính


(Các thao tác, bố cục, cách diễn đạt, phơng tiện biểu cảm).
<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- HS đọc đề văn.


- Chú ý tên văn bản: nội dung câu
chuyện và ý khái quát của ngời kể
chuyện (Một câu chuyện lạ lùng).
- Cho HS đọc thêm câu chuyện cổ
tích mang tên Nguyễn Hữu Ân.


? Đề bài yêu cầu bàn về hin tng
gỡ.


? Bài viết cần có những ý nào.


? Nên chọn những dẫn chứng nào.


? Cần vận dụng những thao tác lập
luận nào.


<b>I.Tỡm hiu v lp dn ý:</b>


<b>* Đề văn: Hãy bày tỏ ý kiến của mình về </b>
hiện tợng đợc nêu trong bài viết sau:”Chia
chiếc bánh của mình cho ai?”


<b>1.Tìm hiểu đề:</b>


- Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến đối với việc
làm của anh Nguyễn Hữu Ân vì tình thơng
dành chiếc bánh thời gian của mình để
chăm sóc hai bà mẹ nghèo.


- C¸c ý chÝnh:


+ Nguyễn Hữu Ân đã nêu một tấm gơng
sáng về tấm lòng hiếu thảo, vị tha và đức hi
sinh của thanh niên.


+ ThÕ hƯ trỴ ngày nay có nhiều tấm gơng


nh Nguyễn Hữu Ân.


+ Bên cạnh đó vẫn cịn lối sống ích kỉ, vơ
trách nhiệm, vô tâm, đáng phê phán.
+ Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dỡng lập
nghiệp, sống vị tha để cuộc sống ngày một
đẹp hơn.


- DÉn chøng:


+ Khai thác dẫn chứng trong bài đọc thêm.
+ Nêu dẫn chứng trong xã hội: Việc làm tốt
đáng biểu dơng, việc lóng phớ thi gian ỏng
phờ phỏn.


- Cần vận dụng các thao tác: phân tích,
chứng minh, bác bỏ, bình luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>-</b></i> <i><b>Cho HS hoạt động nhóm.</b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Chia thành 3 nhóm.</b></i>


<b>-</b> Dựa vào phần tìm hiểu đề, HS
lập dàn ý trong 8’


<b>-</b> Mỗi nhóm cử đại diện nhóm
trình bày, nhận xét chéo các
nhóm.


<b>-</b> GV chèt l¹i dµn ý 7’



? Thế nào là một hiện tợng đời sống
và nghị luận về một hiện tợng dời
sống,


? Bài văn nghị luận về một hiện tợng
đời sống có ý nghĩa, tác dụng gì.


? Cách làm bài nghị luân về một
hiện tợng đời sống.


- Khác nghị luận về t tởng, đạo lí:
giải thích khái niệm.


? So sánh với bài nghị luận về một t
tởng, đạo lí.


- Giống bài nghị luận về một t tởng,
đạo lí.


- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc văn bản.


? Nguyễn ái Quốc bàn về hiện tợng
gì trong đời sống.


? HiƯn tỵng Êy diƠn ra trong thêi
gian nµo.


<i>a) Mở bài: Giới thiệu hình tợng Nguyễn </i>
Hữu Ân rồi dẫn dắt đề văn, nêu vấn đề chia


chiếc bánh của mình cho ai?


<i>b) Thân bài: triển khai các ý</i>


- Tóm tắt việc làm của Nguyễn Hữu Ân:
<i>Trong khi</i>


- Phân tích:


+ Nguyễn Hữu Ân đã nêu một tấm gơng
sáng…Nêu dẫn chứng trong bài đọc thêm.
+ Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gơng
sáng…Nêu dẫn chứng trong thực tế.
- Bỡnh lun:


+ Phê phán hiện tợng sai trái (ích kỉ, vô
trách nhiệm, vô tâm) Nêu dẫn chứng thực
tế.


+ Thanh niên cần tu dỡng, vị tha


c) Kết bài: Đánh giá chung và nêu cảm nghĩ
của ngời viết.


<b>II. Nhận xét:</b>


<b>1. Khỏi niệm, ýnghĩa, tác dụng của bài </b>
<b>nghị luận về một hiện t ợng đời sống :</b>
a) Khái niệm:



- Hiện tợng đời sống: tất cả những gì xảy ra
trong đời sống con ngời (tốt, xấu)- đề cập
đến các hiện tợng nổi bật.


- Nghị luận về một hiện tợng đời sống là sử
dụng tổng hợp các thao tác làm cho ngời
đọc hiểu đúng và rõ vấn đề.


b) <i> ý nghÜa, t¸c dơng:</i>
- Cã ý nghÜa x· héi.


- Tác dụng giaó dục t tởng, đạo đức, cách
sống đúng đắn tích cực đối với thanh niên.
<b>2. Cách làm bài:</b>


- Gåm c¸c néi dung (thao tác):
+ Nêu rõ hiện tợng.


+ Phõn tớch cỏc mt: ỳng, sai, lợi, hại.
+ Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ ý
kiến của ngời viết trớc hiện tợng.


- Bè cơc: 3 phÇn


- Cách diễn đạt: chuẩn xác, mạch lạc.
- Phơng tiện: Phép tu từ, yếu tố biểu cảm,
cảm nghĩ riêng.


<b>III. Ghi nhí : SGK</b>
<b>IV. Lun tËp: </b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


<i>a) Vấn đề bàn luận:</i>


- NhiỊu thanh niên, sinh viên Việt Nam du
học nớc ngoài dành nhiều thời gian cho việc
chơi bời, giải trí mà cha chăm chỉ học tập,
rèn luyện


- Hin tng y xy ra trong những năm đầu
thế kỉ XX. Trong xã hội nớc ta hiện nay vẫn
còn: mải mê chơi bời, kiếm tiền, lãng phí
thời gian, khơng quyết tâm học tập để về
phục vụ quê hơng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Sử dụng các thao tác lập luận nào.
? Nêu dẫn chứng và tác dụng của
dẫn chứng.


? Cỏch dựng từ, diễn đạt, viết câu có
tính thuyết phục cao nh thế nào.
- Dùng từ giàu hình ảnh: đồng
<i>ruộng mênh mông, rừng rú bao la</i>
-> Tiềm năng kinh tế ở Đơng Dơng.
- Câu hỏi: Thế thì…


Câu phủ định: Họ khơng làm gì cả.
? Rút ra bài học gì cho bản thõn.


sinh viên VN du học lÃng phí thời gian vào


viƯc v« bỉ.


+ Chỉ ra ngun nhân: cha xác định lí tởng
sống đúng đắn, ngại khó ngại khổ, lời
bing, vỡ vt cht


+ Bình luận: nêu một số tấm gơng thanh
niên, sinh viên TQ chăm học


<i>b) Thao tác lập luận: </i>


- Phân tích: thanh niên du học mải chơi bời,
thanh niên trong nớc không làm gì.


- So sánh: Thanh niên sinh viên Trung Hoa
chăm chỉ cần cù, sinh viên VN thì ăn chơi
- Bác bỏ: Thế thì thanh niên của ta đang làm
gì?


<i>c) Ngh thut di ễ n đạt:</i>


- Dùng từ giàu hình ảnh, nêu dẫn chứng xác
đáng, cụ thể.


- Kết hợp câu trần thuật, câu hỏi, câu cảm
thán, câu phủ định…


-> Trực tiếp bày tỏ nỗi lo âu chính đáng,
khơi gợi cảm xúc.



d) Bài học: Xác định lí tởng, cách sống, mục
đích, thái độ học tập đúng đắn.


<b>4</b>


<b> . Cđng cè: </b>


- Cách làm bài nghị luận về một hiện tợng đời sống.
<b>5. H ớng dẫn học bài, chuẩn b bi:</b>


- Làm bài tập 2.


- Chuẩn bị: Phong cách ngôn ngữ khoa học.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: 01/9/09 <b>Tiếng Việt: phong cách ngôn ngữ khoa học</b> <b>Tiết 13</b>


<b>A.Mục tiêu bài học</b>:
<i><b>1.Về kiến thức :</b></i>


Giúp học sinh


- Hiểu rõ hai khái niệm: ngôn ngữ khoa học (phạm vi sử dụng, các loại văn bản) và
phong cách ngôn ngữ khoa học (các đặc trng để nhận diện và phân biệt trong sử dụng
ngơn ngữ)


<i><b>2.VỊ kÜ năng :</b></i>


- Rốn luyn k nng din t trong cỏc bài tập, bài làm văn nghị luận (một dạng văn


bản khoa học) và khả năng nhận diện, phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.
<i><b>3.Về thái độ :</b></i>


Gióp HS có ý thức khi sử dụng ngôn ngữ, trình bày các văn bản khoa học.


<b>B Chuẩn bị của gv và hs:</b>


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12, bài soạn, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài.


<b>C.Ph ơng pháp thực hiện;</b>


- Phng phỏp: Quy np, đi từ tìm hiểu các ngữ liệu để rút ra khỏi nim.


<b>D.Tiến trình giờ dạy: </b>


<b>1</b>


<b> . n định tổ chức :</b>
12A2:


12A3:
12A7:
<b>2</b>


<b> .KiÓm tra bài cũ : </b>


? Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt mỗi chúng ta phải làm gì?


<b>1. Câu hỏi: Trình bày néi dung ghi nhí bµi giữ gìn sự trong sáng của tiếng</b>


<i><b>Việt( tiết 2)và phân tích ý nghĩa sử dụng của các từ: tình nhân, valentinne ,tình yêu</b></i>
<i><b>trong văn bản quảng cáo ( SGK).</b></i>


<b>2.Tr li : Bài làm cần nêu đợc những ý sau</b>


-Muốn đạt đợc sự trong sáng khi sử dụng tiếng Việt, mỗi các nhân cần có tình cảm
<i><b>q trọng, có hiểu biết về tiếng Việt, có ý thức và thói quen sử dụng tiếng Việt theo</b></i>
<i><b>các chuẩn mực, các quy tắc chung, sao cho lời nói vừa đúng, vừa hay, vừa có văn</b></i>
<i><b>hố.</b></i>


<i><b>-HS tự phân tích việc dùng lạm dụng các từ nớc ngoài trong văn bản quảng cáo.</b></i>
<i>*Lời vào bài: các em đã biết trong thực tế giao tiếp hàng ngày, ngôn ngữ tiếng Việt </i>
<i>đ-ợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau vì thế hình thành nên nhiều loại phong</i>
<i>cách khác nhau nh phong cách ngôn ngữ báo chí, phong cách ngơn ngữ hành chính,</i>
<i>phong cách ngơn ngữ chính luận, phong cách ngơn ngữ khoa học… mỗi loại phong</i>
<i>cách có một đặc điểm cơ bản và kĩ năng sử dụng riêng, bài học hôm nay chúng ta sẽ</i>
<i>tìm hiểu về Phong cách ngơn ngữ khoa học. ( 1phút)</i>


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cu cn t</b>


- GV sử dụng bảng phụ ghi ngữ
liÖu.


- Cho HS đọc ngữ liệu.


? Các văn bản (a,b,c) đề cập đến
vấn đề gì, thuộc lĩnh vực nào.



? Văn bản khoa học gồm mấy loại.


<b>I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học: </b>
<b>1. Văn bản khoa học:</b>


<i>a) Ngữ liệu: SGK</i>
<i>b) Tìm hiểu ngữ liệu:</i>


- Văn bản (a): lịch sử văn học Việt Nam- văn bản
đi sâu nghiên cứu về lịch sử học.


- Văn bản (b): Định nghĩa về vectơ trong SGk
Hình học lớp 10- Văn bản khoa học SGK.


- Văn bản (c): cung cấp kiến thức vỊ trỴ em suy
dinh dìng- kiÕn thøc khoa häc phỉ cập phổ biến
rộng rÃi.


-> Các văn bản trên thuộc văn bản khoa học.
<i>c) Nhận xét: Văn bản khoa học bao gồm 3 loại</i>
chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

? Nêu ví dụ và khái niệm từng loại.


? Khái niệm ngôn ngữ khoa học.
? Ngôn ngữ khoa học gồm các dạng
nào.


? Nêu ví dơ minh häa.



? Tính khái qt trừu tợng đợc biểu
hin nh th no.


? Nêu ví dụ minh họa các thuật ngữ
môn Toán, Ngữ văn.


- ng thng, on thng, hình
t-ợng, điển hình, câu đơn, câu
ghép…


- Níc: Hỵp chất của hiđrô và ôxi
(H20)


? Tớnh lụgic, lớ trớ đợc thể hiện ở
các phơng tiện ngôn ngữ nh th
no.


? So sánh với phong cách sinh hoạt
và nghƯ tht.


- Sinh hoạt: từ ngữ nơm na, từ địa
phơng.


- NghƯ tht: ®a nghÜa- nghÜa bãng,
phÐp tu tõ.


- VÝ dô: SGK.


? So sánh với phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật. (Sử dụng câu đặc biệt


và phép tu từ)


- VÝ dơ: SGK


? Tính khách quan, phi cá thể đợc
biểu hiện nh thế nào.


? So s¸nh víi phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt và nghệ thuật. (Tính cá
thĨ)


- Qua lời nói hiểu đợc trí tuệ, tâm
hồn, tỡnh cm, phõn bit ngi ny
vi ng khỏc.


- Mỗi nhà văn có giọng điệu, phong
cách riêng.


- HS c ghi nh.


*HS xỏc nh yờu cu bi tp.


văn, tiểu luËn, b¸o c¸o khoa học.(Nghiên cứu
cao và sâu, trong ngµnh khoa häc).


- Văn bản khoa học GK: giáo trình, SGK, thiết
kế bài dạy- đảm bảo yêu cầu s phm.


- Các văn bản khoa học phổ cập: các bài b¸o,
s¸ch phỉ biÕn khoa häc kÜ tht nh»m phỉ biÕn


kiÕn thức cho nhiều ngời, cách viết dễ hiểu.
<b>2. Ngôn ngữ khoa häc: </b>


- Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ đợc dùng
trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu
là trong cỏc vn bn khoa hc.


- Các dạng:


+ Dạng viết: báo cáo khoa học, luận văn, luận
án, SGK-> Sử dụng từ ngữ, ngôn ngữ khoa học,
công thức, kí hiệu


+ Dng nói: giảng bài, thảo luận, tranh luận…
-> Phát âm chuẩn mc, din t cht ch.


<b>II. Đặc tr ng của phong cách ngôn ngữ khoa</b>
<b>học:</b>


<b>1. Tính khái quát, tr ừ u t ỵng:</b>


- BiĨu hiƯn ë néi dung khoa học và các phơng
tiện ngôn ngữ- các thuật ngữ khoa häc.


+ Các thuật ngữ: từ ngữ chứa đựng khái niệm của
chun ngành khoa học mang tính trìu tợng.
+ Thuật ngữ thuộc về lớp từ vựng khoa học
chuyên ngành


-> Dùng đúng khái nim khoa hc.



- Kết cấu văn bản: gồm các chơng, phần, mục,
đoạn nhằm phục vụ hệ thống luận điểm.


<b>2. TÝnh lÝ trÝ, l«gic:</b>


- Từ ngữ thông thờng, đơn nghĩa-> Cách hiểu
thống nhất.


- Câu văn: Mỗi câu là một mệnh đề
+ Chính xác chặt chẽ, lôgic.


+ Không dùng câu đặc biệt và phép tu từ.
- Đoạn văn liên kết chặt chẽ, mạch lạc.
<b>3. Tớnh khỏch quan, phi cỏ th:</b>


- Từ ngữ và câu văn có màu sắc trung hòa, ít bộc
lộ cảm xúc.


- So sánh với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và
nghệ thuật.


<b>* Ghi nhớ: (SGK-76)</b>
III. Luyện tâp:
<b>Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Văn bản Khái quát văn học Việt
<i>Nam</i> trình bày nội dung khoa
học gì.



? Sử dụng phơng pháp nghiên cứu
nh thế nào.


? Vn bn ú thuộc ngành khoa học
nào.


? Ngơn ngữ khoa học có đặc điểm
gì.


* HS xác định yêu cấu bài tập.


- HS c on vn.


? Tìm các thuật ngữ khoa học.
? Nghĩa của từ đoạn thẳng trong
ngôn ngữ thông thờng và ngôn ngữ
khoa học.


* HS c on vn.


? Tỡm cỏc thuật ngữ khoa học.
? Phân tích tính lí trí, logic của
ngôn ngữ khoa học trong đoạn văn.
*Cho HS hoạt động nhóm.


- Chia líp thµnh 6 nhãm.


- Trên cơ sở HS đã chuẩn bị bài ở
nhà, thảo luận và thống nhất trong
5’.



- Cử đại diện một vài mhóm trình
bày.


- NhËn xÐt chÐo c¸c nhãm.
- GV nhËn xét và cho điểm.


- GV có thể đa ra đoạn văn mẫu nếu
đoạn văn của HS cha chuẩn xác.
(dùng b¶ng phơ)


<i>tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX (Ngữ</i>
văn12, tập một) là một văn bản khoa học (không
giống các văn bản nghệ thuật, hành chính…) vì:
a) Nội dung là những vấn đề kiến thức khoa
học về lịch sử văn học


- Sử dụng luận chứng: Hoàn cảnh lịch sử, xã hội
và văn hóa từ Cách mạng tháng Tám năm 1945
đến hết thế kỉ XX.


- Trình bày các luận điểm về quá trình phát triển
của văn học, những đặc điểm cơ bản ca vn
hc.


b) Là văn bản khoa học giáo khoa:


- Dùng để giảng dạy trong nhà trờng, đối tợng l
hc sinh PT- lp 12.



- Phải mang tính s phạm:


+ Kiến thức chính xác, phù hợp với HS lớp 12.
+ Cung cấp kiến thức văn học sử giúp HS tiếp
nhận và có kĩ năng vận dụng để khái quát một
giai đoạn văn học trong tiến trình phát triển của
văn học Vit Nam.


c) Ngôn ngữ:


- Thut ng khoa hc Ng vn: chủ đề, hình ảnh,
tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hóa…
- Trừu tợng, khơ khan , học sinh vẫn có thể hiểu
đợc.


- Đề mục từ lớn đến nhỏ: rõ rng CM cho
lun im.


=> Là văn bản khoa học giáo khoa về lịch sử văn
học.


<b>Bài 2:</b>


- Mun gii thích và phân biệt thuật ngữ khoa
học với từ ngữ thơng thờng cùng một hình thức
âm thanh: cần đối chiếu so sánh nghĩa trong
ngôn ngữ thông thờng với nghĩa trong ngôn ngữ
khoa học (dùng từ điển chuyên ngành để tra
cu).



- Từ: đoạn thẳng


+ Ngôn ngữ thông thờng: đoạn không cong queo,
gẫy khúc, không lệch về một bên nào.


+ Ngôn ngữ khoa häc (To¸n häc): đoạn ngắn
nhất nối hai điểm với nhau.


<b>Bài 3:</b>


- Đoạn văn dùng các thuật ngữ khoa học: khảo
<i>cổ, ngời vợn, hạch đá, mảnh tớc, rìu tay, di chỉ,</i>
<i>cơng c ỏ</i>


- Tính lí trí, lôgic thể hiện ở cách lập luận:
+ Câu đầu nêu luận điểm khái quát.


+ Các câu sau nêu luận cứ là số liệu thực tế.
-> Lập luận và kết cấu diễn dịch.


<b>Bài tập 4:</b>


- Muốn viết đoạn văn phổ biến kiến thức khoa
học:


+ Cú kin thức khoa học thông thờng.
+ Viết đúng phong cách khoa học
. - Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

lồi động vật, cây cối sẽ không lờng hết. Cần bảo


vệ nguồn nớc khỏi các chất độc hại nh hóa chất,
các chất thải từ nhà máy, bệnh viện… Chẳng
hạn, các nhà máy, bệnh viện cần phải có cơng
nghệ làm sạch các chất thải trớc khi đa ra môi
tr-ờng xung quanh. Có nh vậy mới có thể bảo vệ
-c s sng.


<b>4. Củng cố :</b>


- Ngôn ngữ khoa học là gì?


- Cỏc c trng ca phong cỏch ngụn ngữ khoa học?
<b>5</b>


<b> . H íng dÉn học bài, chuẩn bị bài: </b>
- Nắm các khái niệm và dặc trng cơ bản.


- Viết đoạn văn thuộc phong cách khoa học về sự cần thiết bảo vệ môi trờng sống
-Chuẩn bị các bài tập: 1,2,3.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Ngày soạn: 5/9/2009</b>


<b>Tiết 14</b>


Làm văn
<b>Trả bài số 1</b>
A. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>


<b>+ Gióp HS:</b>


- Củng cố và nâng cao thêm tri thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội bàn về
một t tởng, đạo lí.


-Rót kinh nghiƯm vµ chn bị cho bài viết số 2
<b>2.Về kĩ năng :</b>


-i với bài viết số 2, giúp HS củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và sử dụng
các thao tác lập luận khi làm bài văn nghị luận xã hội.


-Có ý thức và thái độ dúng dắn với những hiện tợng đời sống hiện nay.
<b>3. Về thái độ</b>


<b>+ Gi¸o dơc HS :</b>


-ý thức nghiêm túc học tập, tìm hiểu các vấn đề về t tởng , đạo lí và các vấn đề về hiện
tợng đời sống.


-Cã tình cảm yêu thích và hứng thú học hai kiểu bài làm văn này.
B. <b>chuẩn bị của thầy và trò : </b>


<b>+GV :SGK, SGV.</b>
<b>+Tµi liƯu tham khảo.</b>
+HS : ôn tập


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


<b>-GV chuẩn bị bài kiểm tra đã chấm, hớng dẫn HS tìm hiểu đề, lập dàn ý và nhận xét. </b>
-HS nhận bài kiểm tra, xem xét , đối chiếu, rút kinh nghim.



D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2.Kiểm tra bài cũ


? Giá trị nghệ thuật bài "Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc"
3. Bài míi


 <b>Lêi vµo bµi: </b>


Trong giờ học trớc các em đã thực hành viết bài làm văn số 1 bàn về một vấn
đề t tởng, đạo lí, tiết học hôm nay để rút kinh nghiệm những u khuyết điểm cho bài
viết số 1 để chuẩn bị cho bài viết số 2 – bàn về vấn đề hiện tợng đời sống đạt kết quả cao hơn, chúng ta tiến hành trả bài làm văn số 1


<b>Hoạt động GV- HS</b>

<b>Yờu cu cn t</b>



<b>.Trả bài làm số1</b>


<b>- bi u cầu bàn về vấn</b>
<b>đề gì?</b>


<b>-CÇn triĨn khai những luận</b>
<b>điểm nào? sắp xÕp chóng ra</b>
<b>sao?</b>



-Đề yêu cầu bàn về vấn đề “ Đức hạnh” và “ hành
động” trong câu nói của M-xi-xê-rơng ( Nhà triết
học cổ La Mã)


<b>I.Tìm hiểu đề:</b>


-Những luận điểm cần triển khai:
+ Hiểu thế nào là “ đức hạnh”.
+ Hiểu nh thế nào là “ hành động”


+ Mối quan hệ giữa “đức hạnh” và “hành động.”
+ Tại sao M- xi-xê-rơng nói “ mọi phẩm chất của
đức hạnh là ở trong hành động”.


+ Đức hạnh và hành động có mối liên hệ nh thế
nào đối với việc học tập, tu dỡng của mỗi ngời
HS trong nhà trờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>-Cần lựa chọn những dẫn</b>
chứng nào để làm bài?


<i><b></b></i>


--.Cần sử dụng những thao tác
lập luận nào để phục vụ cho
bài viết?


-GV híng dÉn HS lËp dµn ý
theo bè cơc ba phần : Mở bài,


thân bài, kết bài.


-Phn mở bài cần giới thiệu
vấn đề nghị luận nh thế nào?
-Phần thân bài cần giải quyết
những ý nào?


gơng tiêu biểu về “ đức hạnh’ và “ hành động”,
dẫn chứng về “ Đức hạnh” và “ hành động” ca
bn thõn.


- Cần sử dụng các thao tác lập luận : giải thích,
Phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh, bác
bỏ


<b>II.Lập dàn ý:</b>
*Mở bài:


+ Gii thiu vn : nêu ý nghĩa, tầm quan trọng
của vấn đề đức hạnh và hành động trong cuộc
sống của con ngời.


+ DÉn ý kiến của nhà triết học M-xi-xê-rông.
*Thân bài: Cần triển khai c¸c ý sau.


+ Giải thích nh thế nào là “ đức hạnh”: nói đến
đức hạnh là nói đến đạo đức tiết hạnh của mỗi
con ngời thể hiện trong công việc, lối sống, quan
hệ xã hội.



+ Hành động là việc làm của mỗi ngời có thể tốt
hoặc xấu bắt nguồn từ ngời có đức hạnh hoặc
khơng có đức hạnh.


+ Giữa đức hạnh và hành động có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau .Mọi đức hạnh đều khởi nguồn
từ hành động và ngợc lại mọi hành động tốt đẹp
đều bắt nguồn từ đức hạnh mà có.


+ Sở dĩ M xi- xê- rơng nói “ Mọi phẩm chất của
đức hạnh là ở trong hành động” là vì: Đức hạnh
và hành động là hai mặt trong một con ngời
không thể tách rời nhau, muốn trở thành ngời
hồn thiện khơng cịn con đờng nào khác là tự tu
dỡng bản thân.


+ Phân tích những biểu hiện của đức hạnh và
hành động:


-Đức hạnh thể hiện trong cơng việc, ngời có đức
hạnh là ngời có tinh thần trách nhiệm cao, dám
nghĩ, dám làm, năng động sáng tạo.


-Trong lối sống thể hiện là ngời giản dị, sống có
văn hoá, không xa hoa ,l·ng phÝ, không quan
liêu, cửa quyền, hách dịch, không mắc các tệ nạn
xà hội.


-Trong quan h vi mi ngời hồ nhã, đúng mực,
thân tình , cởi mở, đợc mọi ngời quý mến. ( Dẫn


chứng minh hoạ).


-Những biểu hiện của hành động là những việc
làm cụ thể nh thời chiến tranh, thanh niên sẵn
sàng ra tiền tuyến cầm súng giết giặc, sẵn sàng
xả thân vì tổ quốc, vì sự bình yên cho đồng bào,
trong thời bình, thanh niên phải đi đầu trong mọi
cơng việc, tình nguyện đến những nơi khó khăn
để cơng tác, trong lối sống phải có đợc nhiều việc
làm tốt đẹp nh bieet nhừng nhịn giúp đỡ cụ già,
em nhỏ, ngời tàn tật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-GV trả bài kiểm tra đã chấm
<i><b>cho HS và nhận xét u ,</b></i>
<i><b>khuyết điểm bài làm của HS.</b></i>
<i><b>- HS nhận bài kiểm tra, xem</b></i>
<i><b>xét, đối chiếu, rút kinh</b></i>
<i><b>nghiệm.</b></i>


-GV gäi mét sè HS tù nhận
biết các lỗi trong bài làm, và
nêu hớng sửa chữa.


V. Thống kê chất l<b> ợng:</b>


-GV thống kê chất lợng bài
kiểm tra theo từng lớp giảng
dạy.


- Kt hợp sổ chấm bài để chữa



tèt néi quy, cã ý thøc b¶o vƯ cđa c«ng, trong
quan hƯ với ông bà, cha mẹ thì là ngời con, cháu
hiếu thảo, với thầy cô thì biết kính trọng, lễ phép,
với bạn bè trong sáng vô t , nhiệt tình, không vụ
lợi, khi mắc sai lầm thì dũng cảm nhận lỗi
( dẫn chøng minh ho¹).


-Bình luận : Khẳng định câu nói của
M-xi-xê-rơng là hồn toàn đúng đắn, nhng trong cuộc
sống vẫn còn hiện tợng một số bạn trẻ cha chịu tu
dỡng về đức hạnh đẫn đến những việc làm xấu
xa, vô đạo đức, thậm chí vi phạm pháp luật, hiện
tợng đó cần phải đấu tranh, loại trừ và lên án
mạnh mẽ ( Tìm DC trong thực tế để minh hoạ).
*Kết bài:


-Khẳng định lại câu nói của M-xi-xê-rơng.
<b>- Nêu bài học về cách sng, cỏch ng x ca </b>
<b>bn thõn.</b>


<b>III. Trả bài- nhËn xÐt</b>


<i><b>*Ưu điểm: Nhìn chung một số bài làm đã nắm</b></i>
đựơc yêu cầu của đề, triển khai các ý tơng đối
đầy đủ, lập luận tơng đối chặt chẽ, hành văn
trong sáng gợi cảm, chọn lọc đợc dẫn chứng tiêu
biểu để minh hoạ, bình luận sâu sắc vấn đề..
*Hạn chế: Bên cạnh đó vẫn còn nhiều em bài
làm cha đạt yêu cầu, còn yếu về kĩ năng và kiến


thức, trình bày thiếu ý, diễn đạt sai kiến thức,
lủng củng, sai nhiều li chớnh t


*Ưu điểm:


- Nhỡn chung phn ln bi lm đúng kiểu bài
NLXH.


- Nhiều em biết cách khai thác vn tng i
tt.


- Một số bài viết khá.


- Số bài đạt diểm khá tơng đối nhiều.
* Nh ợc điểm:


- Một số em cha xác định đúng yêu cầu của đề
bài, kiểu bài:


- Bài viết còn sơ sài, cha đi vào trọng tâm của bài.
- Một số em đạt yếu, cịn mắc nhiều lỗi chính
tả....


- Viết hoa , viết tắt tuỳ tiện.
- Diễn đạt tối nghĩa….


<b>IV. H ớng sửa chữa, khắc phục:</b>


-Chữa một số lỗi trong bài lµm cđa HS:
- Líp 12a2:



Long, Hng, Minh
- Líp 12A3:


Định, Hoàng Thế Anh, Hoà


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

lỗi


-c mt s bài văn đạt điểm
cao để HS tham khảo, học tập.


+ Lỗi chính tả.
+ Lỗi về câu.
+ Lỗi diễn đạt.
* Đọc mẫu:


+Líp 12a2 : TrÇn Trang


+Líp 12a3 : Vi ThÞ Minh Th
+Líp 12a7 : Nga


<b>4. Cđng cè :</b>


Chú ý thao tác tìm hiểu đề, lập dàn ý trớc khi làm bài.


<b>5.HDHB :</b>


Giê sau viÕt bµi sè 2 : Nghị luận xà hội
HS ôn tập trớc ở nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Ngày soạn: 5/9/2009</b>


<b>Tiết 15</b>


<b>Làm văn</b>
<b> bài viết số 2</b>


<b> Nghị luận xà hội - (Bài làm ở nhà)</b>


<b>A.Mục Tiêu bài học:</b>


<b>1. Về kiến thức:</b>


- Vit c bi ngh luận về một hiện tợng đời sống gần gũi, phù hợp với hồn cảnh
sống và trình độ hiểu biết ca hc sinh.


<b>2.Về kĩ năng :</b>


- Rốn luyn k nng viết bài nghị luận về một hiện tợng đời sống.
- Có ý thức và thái độ đúng đắn với những hiện tợng đời sống hiện nay.
<b>3. Về thái độ:</b>


- Nâng cao ý thức và có thái độ đúng đắn đối với hiện tợng đời sống diễn ra hàng ngày.
- ý thức nghiêm túc học tập, tìm hiểu các vấn đề về t tởng, đạo lí và các vấn đề về hiện
tợng đời sống.- Có tình cảm u thích và hứng thú học hai kiểu bài làm văn này.


<b>B</b>. <b>chuÈn bÞ của thầy và trò:</b>


- GV: Chn mt trong ba ở SGK hoặc ra đề khác có mức độ tơng tự, hớng dẫn hs
lập dàn ý.



- HS: su tÇm tài liệu, tham khảo sách báo, mở rộng tầm nhìn.


- GV: nhắc hs nên chủ động sáng tạo, tránh chép tài liệu một cách máy móc, vụng về.


<b>C</b>. <b>ph ¬ng ph¸p thùc hiƯn :</b>


- GV: Ra đề phù hợp.
- HS: Vit bi nh.


<b>D.Tiến trình dạy học: </b>


1. n nh tổ chức:
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2.KiĨm tra bµi cị:
<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<i><b>GV coi kiÓm tra</b></i>


<i><b>HS làm bài viết nghiêm túc</b></i> <i><b>*Đề bài 1: Tuổi trẻ học đờng suy nghĩ và hành</b><b>động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông</b></i>
*Gợi ý: đề bài bàn về một hiện tợng đời sống có ý
nghĩa xã hội,liên quan tới trách nhiệm cơng dân của
HS .Do đó, ngời viết cần bộc lộ chân thành và đúng
đắn nhận thức, thái độ đối với hiện tợng xã hội ấy.
Cụ thể với đề bài cần nêu đợc các ý cụ thể sau;


-Tai nạn giao thông đang là một quốc nạn, tác động
xấu tới nhiều mặt cuộc sống giảm thiểu tai nạn giao


thụng là nhu cầu bức thiết, có ý nghĩa lớn đối với
toàn thể xã hội. Thanh niên, học sinh cần làm những
gì để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.


<b>*Đáp án: Bài làm cần đáp ứng đợc những yêu cầu</b>
về kĩ năng và kiến thức nh sau:


<b>a.Về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận bàn</b>
về một hiện tợng đời sống, vận dụng tốt các thao tác
lập luận trong bài làm, biết cách triển khai , liên kết
ý khéo léo, lập luận chặt chẽ, lơ gích, biết cách
chọn dẫn chứng, bài làm ít mắc lỗi các loại.


<b>b. Về kiến thức: bài làm phải nêu đợc các ý sau:</b>
-Tuổi trẻ học đờng hiểu nh thế nào là an tồn giao
thơng: là khơng vi phạm luật giao thơng, không xảy
ra tai nạn khi tham gia giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

lƯ….


-Thực trạng an tồn giao thơng đang sảy ra tới mức
báo động, nhiều đoạn đờng xuống cấp trầm trọng,
nhiều phơng tiện quá thời hạn cha đợc đăng kiểm,
nhiều vụ tai nạn thơng tâm sảy ra làm hỏng phơng
tiện, làm bị thơng nặng hoặc chết nhiều ngời để lại
nỗi đau và gánh nặng cho gia đình và xã hội. ( Dẫn
chứng minh hoạ).



-Suy nghĩ về giải pháp khắc phục thực trạng trên:
hiện nay Đảng và Nhà nớc ta đặc biệt là ngành giao
thông vận tải đang phối hợp chặt chẽ trong việc đẩy
mạnh, thiết lập lại trật tự về an tồn giao thơng, đề
ra nghị quyết 32 buuocj mọi ngời phải chấp hành
nghiêm túc luật lệ an toàn giao thơng nh có đủ giấy
tờ, bằng lái, mũ bảo hiểm đạt chất lợng, tuyên
truyền, giáo dục, vận động mọi ngời cùng tự giác
chấp hành tốt luật an tồn giao thơng.


-Là thanh niên, HS đang học trong nhà trờng phải
tích cực học tập, tu dỡng góp phần giảm thiểu tai
nạn giao thông, học tập, noi theo những tấm gơng
sáng chấp hành tốt luật giao thông, kiên quyết đấu
tranh với những hiện tợng cố tình vi phạm luật giao
thơng, tham gia đầy đủ các buổi lễ mít tinh vì an
tồn giao thụng ton cu


<i><b>I. Đề bài 2:</b></i>


<i><b> Hiện nay, ở nước ta có nhiều cá nhân, gia</b></i>
<i><b>đình, tổ chức thu nhận trẻ em cơ nhỡ, lang thang</b></i>
<i><b>kiếm sống trong các thành phố, thị xã, thị trấn về</b></i>
<i><b>những mái ấm tình thương để ni dạy, giúp các</b></i>
<i><b>em học tập, rèn luyện, vươn lên sống lành mạnh.</b></i>
<i><b>Anh (chị) hãy bày tỏ suy nghĩ về hiện tượng đó.</b></i>
1. Tìm hiểu đề:


- <b>Kiểu bài:</b> nghị luận về một hiện tượng đời


sống.


- <b>Nội dung:</b> bày tỏ các suy nghĩ về hiện tượng
các cá nhân, gia đình, tổ chức thu nhận trẻ em cơ
nhỡ, lang thang về nuôi dạy các em nên người.
- <b>Tư liệu: </b>đời sống thực tế, sách báo…
<b>2. Lập dàn ý:</b>


<b> a. Mở bài: </b>giới thiệu vấn đề, dẫn đề bài vào bài
viết.


<b> b. Thân bài:</b>


- Thu nhận trẻ em lang thang, cơ nhỡ vào những
mái ấm tình thương để ni dạy và giúp đỡ các em
nên người là một việc làm cao đẹp của những tấm
lòng nhân ái (dẫn chứng).


- Công việc này không hề đơn giản như nhiều
người nghĩ, nó địi hỏi tính kiên nhẫn, lòng vị tha và
đức hy sinh của những người thực hiện (dẫn
chứng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

nỗi bất hạnh và tâm trạng mặc cảm; vì vậy việc thu
nhận và ni dạy những đứa trẻ này có thể coi là
cuộc tái sinh nhọc nhằn và kì diệu (dẫn chứng).
- Phê phán những hành vi ngược đãi trẻ em và
phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm, vô trách nhiệm đối
với trẻ em (dẫn chứng).



<b> c. Kết bài: </b>phát biểu cảm nghĩ về hiện tượng trên
và liên hệ bản thân.


<b>b/ BiĨu ®iĨm:</b>


- Xác định đúng kiểu bài, yêu cầu của đề bài, trình
bày đợc những nội dung cơ bản, diễn đạt mạch lạc,
rõ ràng, không mắc lỗi chính tả.(9-10 điểm)


- Trình bày đợc những nội dung cơ bản, diễn đạt
khá, ít mắc lỗi chính tả…(7-8 điểm)


- Trình bày đợc một số ý cơ bản, cịn mắc lỗi về
diễn đạt, chính tả…(5-6 điểm)


- Bài viết cịn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt
yếu.(3-4 điểm)


- Cha hiểu đề, diễn đạt kém.( 1-2, điểm).
<b>4. Củng cố:</b>


- Kĩ năng làm bài văn nghị luận về một hiện tợng đời sống.
<b>5. H ớng dẫn học bài, lm bi:</b>


- GV: Nhắc HS làm bài và hạn thu bài.


- Chuẩn bị bài mới: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003
(Cô-Phi-An-Nan)


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>



..





.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Ngày soạn: 10/9/2009</b>


<b>Tiết 16</b>


<b>Đọc văn: </b>


<b>Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003</b>
<i>Cô -Phi An </i><i>Nan</i>


<b>A</b>. <b>Mục Tiêu bài học : </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> K</b><b> iến thức, kĩ năng, t</b><b> duy</b></i>
+ Giúp HS:


-Thấy rõ tầm quan trọng và ý nghĩa cấp bách của việc phòng chống hiểm hoạ
HIV-AIDS. Chống lại HIV- AIDS là trách nhiệm của mỗi quốc gia và mỗi con ngời.


-Khi i dch y hồnh hành trên thế giới, khơng ai có thể giữ thái độ im lặng cũng nh
phân biệt đối xử với những ngời đang sống chung cùng HIV-AIDS.


- Sức thuyết phục mạnh mẽ của bài văn đợc tạo nên bởi tầm quan sát, tầm suy nghĩ sâu


rộng, bởi mối quan tâm , lo lắng cho vận mệnh của loài ngời và bởi cách diễn đạt vừa
trang trọng, cô đúc ,vừa giàu hình ảnh và gợi cảm.


-Bản thơng điệp nói về một vấn đề cụ thể, đang đặt ra trớc mắt mỗi chính phủ và mỗi
ngời dân trên thế giới, nhng có sức gợi suy nghĩ đến nhiều điều sâu xa rộng lớn hơn.
<b>2.Giáo dục t t ởng, tình cảm</b>


<i><b>+ Gi¸o dơc HS:</b></i>


-Thái độ,t tởng kiên quyết chung sức, chung lòng đấu tranh loại trừ căn bệnh thế kỉ
HIV-AIDS ra khỏi đời sống cng ng.


-Có tình cảm thơng yêu và cảm thông sâu sắc với những ngời không may mắc phải căn
bệnh nguy hiểm này.


<b>B.chuẩn bị của thầy và trò : </b>


- GV: Sách GK, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn, máy chiếu.
- HS: Soạn bài, su tầm tranh ảnh, t liệu về căn bệnh HIV/AIDS.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Trình chiếu một số hình ảnh thực tế về căn bệnh HIV/AIDS.
- Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.


C. <b>ph ơng pháp thực hiện :</b>


-SGK, SGV.


-Tài liệu tham khảo.


D. <b>Tiến trình dạy học</b>


1. n nh t chc:
<i><b>12A2:</b></i>


<i><b>12A3:</b></i>
<i><b>12A7:</b></i>


2. Kiểm tra bài cũ:


<i><b>- Kiểm tra vở soạn bài của häc sinh: KiĨm tra tỉ 1, nhËn xÐt.</b></i>
3. Bµi míi


* Lời vào bài: Có lẽ các em cũng biết đã từ lâu căn bệnh thế kỉ HIV-AIDS trở thành
mối hiểm hoạ đe doạ sự sống của toàn cầu, căn bệnh đã biến bao thân thể trai tráng
khoẻ mạnh trở thành những bóng ma, cớp đi hạnh phúc của bao gia đình, để lại nỗi đau
khơn ngi cho bao ngời và gánh nặng cho nhiều quốc gia, vì vậy đã đến lúc loài ngời
phải lên tiếng đấu tranh để loại trừ căn bệnh thế kỉ. Nhân ngày thế giới phịng chống
căn bệnh HIV-AIDS, Cơ- phi An –nan tổng th kí Liên hiệp quốc đồng thời là một nhà
văn châu phi đã có bài viết nói lên tiếng nói của mình về căn bệnh đại dịch của thế kỉ
và việc đấu tranh phòng chống HIV-AIDS. Để hiểu rõ hơn về căn bệnh nguy hiểm
này. Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài: Thơng điệp nhân ngày thế giới phòng chống
HIV-AIDS , 01-12-2003 của Cô- phi An – nan.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


* HS đọc tiểu dẫn.(sgk-80)
? Hiểu gì về tác giả của bài viết.


<b>A</b>



<b> . Giới thiệu chung:</b>


<b>1.Tác giả Cô-phi An-nan:</b>


- Sinh ngày 8-4-1938, tại Ga-na, một nớc
cộng hòa châu Phi.


- Giữ nhiều chức vô quan träng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Là ngời châu Phi, da đen đầu tiên đợc giữ
chức vụ này.


- Giải thởng cao quý, ghi nhận những đóng
góp to lớn của ông cho việc xây dựng thế
giới tốt hơn, hịa bình hơn.


? Bài văn đợc viết trong hồn cảnh nào.
- Tác giả của bức thông điệp là ngời giữ
trọng trách lớn, bức thơng điệp có tác động
mạnh m ti nhiu ngi.


? Hiểu thế nào là thông điệp..


? Viết theo thể loại nào.


? Đặc điểm thể văn nghị luận.


? Đặc điểm văn bản nhật dụng.



- GV hng dn đọc theo đặc trng văn nghị
luận: dứt khoát mạnh mẽ.


- HS đọc.
- GV nhận xét.


? Bµi viÕt gåm mÊy phÇn.


? Phần giải quyết vấn đề gồm mấy luận
điểm.


? Bản thơng điệp nêu lên vấn đề gì.


quốc phụ trách gìn giữ hịa bình.
Năm 1997: Tổng th kí Liên hợp quốc,
đảm nhận hai nhiệm kì.


- Năm 2001, ơng đặt ra lời kêu gọi hành
động gồm 5 điều về đấu tranh chống đại
dịch HIV/AIDS, thành lập Quỹ sức khỏe
và AIDS toàn cầu.


- Năm 2001, ông đợc trao giải thởng
Nô-ben về Hịa bình… đợc nhận nhiều bằng
cấp danh dự của các trờng đại học ở châu
Phi, á , Âu và nhiều gii thng khỏc.
<b>2.Tỏc phm:</b>


<i>*</i>



<i> )Hoàn cảnh sáng tác:</i>


- Là thông điệp gửi nhân dân thế giới
nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS,
1-12-2003 -> Thể hiện sự quan tâm đặc
biệt của ông cho cuộc chin chng i
dch HIV/AIDS.


- Thông điệp: công văn ngọai giao quan
trọng gửi tới nhiều ngời- phạm vi rộng.
<b>B</b>


<b> . Đọc hiểu văn bản :</b>
<i>1.</i>


<i> Thể loại:</i>


- Văn nghị luận: Luận điểm, luận cứ., bố
cục rõ ràng


Lập luận chỈt chÏ


Lời văn trang trọng, cơ đúc
Hình ảnh gợi cảm.


- Văn bản nhật dụng: đề cập tới những
hiện tợng, vấn đề cụ thể, có ý nghĩa quan
trọng bức xúc đang đặt ra trớc mắt con
ngời trong cuộc sống thờng ngày.



<i>2.§äc:</i>


<i>3. Bố cục: 3 phần</i>
* Đặt vấn đề:


* Giải quyết vấn đề: 2 luận điểm
- Tổng kết tình hình thực tế.
- Nhiệm vụ của mỗi ngời.
* Kết thúc vấn đề: Lời kêu gọi.
<b>4. Phân tích:</b>


<b>a</b>


<b> . Đặt vấn đề:</b>


- Năm 2001, Đại hội đồng Liên hợp quốc
đã nhất trí thơng qua: Tun bố về cam
kết phịng chống HIV/AIDS.


- Bản thơng điệp nêu lên vấn đề: Cần
phải tăng cờng thực hiện cam kết bằng
nguồn lực và hành động phòng chống
HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Vì sao vấn đề cần đặt lên vị trí hàng đầu.


Líp 12A2:


GV tr×nh chiÕu mét sè hình ảnh ngời bị
nhiễm căn bệnh HIV/AIDS.



? HIV/AIDS là gì.


? HIV với AIDS khác nhau và liên quan với
nhau nh thế nào.


- HIV là một loại vi rút xâm nhập vào cơ
thể.


- AIDS: Xõm nhp nhiu, phỏ hy tế bào
bạch cầu, không tiêu diệt đợc vi khuẩn…
- Mối quan hệ:HIV chính là AIDS.


? Vì sao đợc gọi là đại dịch, là hiểm họa
của nhân loại.


tö vong.


? Tình hình chống đại dịch ấy ở địa phơng,
trong nc v trờn th gii.


- Tăng cờng tuyên truyền hiểu biết về căn
bệnh.


- Tích cực phòng tránh:


Không dùng chung bơm kim tiêm.
Có lối sống lành mạnh.


Mẹ mắc bệnh thì không sinh con.



- Khụng phõn bit i x v xa lánh ngời bị
mắc bệnh.


- Là một căn bệnh do vi rút xâm nhập
vào cơ thể, phá hủy tế bào bạch cầu (tế
bào này có khả năng tiêu diệt vi khuẩn)
- Khi cơ thể bị vi rút xâm nhập nhiều,
làm cho tế bào bạch cầu khơng cịn khả
năng tiêu diệt vi khuẩn, mắc nhiều bệnh
kéo dài, dẫn đến tử vong.


<b>4. Cñng cè :</b>


-Vấn đề đặt ra trong bài văn?


- Mỗi ngời cần làm gì để góp phần chống lại đại dịch này?
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>


- Su tầm t liệu: tranh ảnh, sách báo viết về căn bệnh này.
- Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>





...



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Ngày soạn:10/9 /2009</b>


<b>Tiết 17</b>


<b>Đọc văn: </b>


<b>Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003</b>
<i>Cô -Phi An </i><i>Nan</i>


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> K</b><b> iến thức, kĩ năng, t</b><b> duy</b></i>
+ Giúp HS:


-Thấy rõ tầm quan trọng và ý nghĩa cấp bách của việc phòng chống hiểm hoạ
HIV-AIDS. Chống lại HIV- AIDS là trách nhiệm của mỗi quốc gia và mỗi con ngêi.


-Khi đại dịch ấy hoành hành trên thế giới, khơng ai có thể giữ thái độ im lặng cũng nh
phân biệt đối xử với những ngời đang sống chung cùng HIV-AIDS.


- Sức thuyết phục mạnh mẽ của bài văn đợc tạo nên bởi tầm quan sát, tầm suy nghĩ sâu
rộng, bởi mối quan tâm , lo lắng cho vận mệnh của loài ngời và bởi cách diễn đạt vừa
trang trọng, cơ đúc ,vừa giàu hình ảnh và gợi cảm.


-Bản thơng điệp nói về một vấn đề cụ thể, đang đặt ra trớc mắt mỗi chính phủ và mỗi
ngời dân trên thế giới, nhng có sức gợi suy nghĩ đến nhiều điều sâu xa rộng lớn hơn.
<b>2.Giáo dục t t ởng, tình cảm</b>



<i><b>+ Gi¸o dôc HS:</b></i>


-Thái độ, t tởng kiên quyết chung sức, chung lòng đấu tranh loại trừ căn bệnh thế kỉ
HIV-AIDS ra khi i sng cng ng.


-Có tình cảm thơng yêu và cảm thông sâu sắc với những ngời không may mắc phải căn
bệnh nguy hiểm này.


<b>B. Chuẩn bị của gv và hs:</b>


- GV: Sách GK, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn, máy chiếu.
- HS: Soạn bài, su tầm tranh ảnh, t liệu về căn bệnh HIV/AIDS.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Trình chiếu một số hình ảnh thực tế về căn bệnh HIV/AIDS.
- Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1. n nh t chc:</b>
12A2:


12A3:
12A7:


2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>*Câu hỏi:</b></i>


? Bn thụng ip nờu lên vấn đề gì? Em hiểu gì về căn bệnh HIV/AIDS?


* Trả lời:


- Bản thông điệp nêu lên vấn đề: Cần phải tăng cờng thực hiện cam kết bằng nguồn lực
và hành động phòng chống HIV/AIDS.


- Là vấn đề rất cần phải đặt lên hàng đầu trong chơng trình nghị sự về chính trị và hành
động thực tế: Đó là căn bệnh thế kỉ, mang tính tồn cầu, mức độ lây lan nhanh và rộng,
ảnh hởng đến tính mạng con ngời.


<b> 3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>u cu cn t</b>



- Đọc diễn cảm đoạn văn.


? Tỏc gi đã đánh giá tình hình về
những mặt nào.


? Những việc đã làm đợc.


<b>4. Ph©n tÝch:</b>
<b>a.</b>


<b>b. Giải quyết vấn đề:</b>
<i>a)Tổng kết tình hình thực tế</i>
* Những mặt đã làm đợc:


- Đã cam kết và nguồn lực đã đợc tăng lên.
- Ngân sách dành cho phòng chống AIDS đã
tăng lên đáng kể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Nhận xét về cách đánh giá của tác
giả.


? Những mặt cha làm đợc.


? NhËn xÐt c¸ch lùa chän sù kiƯn.
- Thay cho tỉng số ngời bị nhiễm HIV
trong một năm.


? Nhn xột cách đánh giá của tác giả.


? Tác giả đã tổng kết tình hình nh thế
nào.


? NhËn xÐt vỊ lêi văn


? Nhận xét khái quát đoạn văn.


? Nhận xét mối quan hệ giữa hai phần.


? Tác giả chỉ ra nhiệm vụ mỗi ngời là
gì.


? Nhận xét cách lập luận.


- Cạnh tranh: sự phát triển kinh tế- lợi
nhuận.


? Cõu văn gây xúc động.



AIDS, lao và sốt rét cũng đợc thông qua.
- Đa số các nớc đã xây dựng chiến lợc phịng
chống HIV/AIDS.


- NhiỊu c«ng ti ¸p dơng chính sách phòng
chống tại nơi làm viƯc.


- Nhiều nhóm từ thiện và cộng đồng đã đi u
trong cuc chin.


-> Đảm bảo yêu cầu bao quát tình hình., thể
hiện tầm nhìn réng lín cđa ngêi g¸nh v¸c
träng tr¸ch lín.


* Mặt còn hạn chế:
- Tình hình cụ thể:


+ Đang hoành hành và gây tử vong cao.


+ Mi phút đồng hồ có 10 ngời bị nhiễm
trong năm qua.


-> Lựa chọn sáng tạo cách đa sự kiện tác động
mạnh nhất tới ngời nghe.


+ Khu vực chịu ảnh hởng năng nề, tuổi thọ bị
giảm.


+ Lõy lan vi tc bỏo ng ph nữ (một


nửa là phụ nữ).


+ Lan réng nhanh nhÊt ë vùng trớc đây coi là
an toàn..


-> Có số liệu, khu vực, giới tính, thể hiện sự
nắm bắt cụ thể tình h×nh thùc tÕ.


- Tỉng kÕt t×nh h×nh:


+ Hành động của chúng ta cịn q ít so với
u cầu thực tế.


-> Cha làm đợc viết dài hơn, cụ thể hơn.
+ Có ít dấu hiệu suy giảm.


Không đạt đợc bất cứ mục tiêu nào …
-> Cảm xúc chân thành.


=> Cách đánh giá toàn diện, bao quát đầy đủ
của tác giả đã tác động mạnh mẽ tới ngời đọc;
là cơ sở để xác định nhiệm vụ của mỗi ngời.
<i>b) Nhiệm vụ của mỗi ng ời: </i>


* Mèi quan hƯ hai phÇn:


- Mối quan hệ khăng khít: nêu tình hình là cơ
sở để xác định rõ nhiệm vụ.


- Mối liên kết các cõu vn:


<i>Chỳng ta khụng t c</i>


<i>Rõ ràng, chúng ta cần phải nỗ lực</i>
* Nhiệm vu mỗi ngời:


- Thc hin cam kết bằng nguồn lực và hành
động.


+ Chúng ta khơng chỉ vì mục tiêu của cuộc
cạnh tranh mà quên đi thảm họa cớp đi cái
đáng quý là sinh mệnh và tuổi thọ con ngời.
-> Vận dụng sáng tạo thao tác so sánh, bác bỏ
làm cho lời văn sống động, tha thiết, thấm
thía.


+ Im lặng đồng nghĩa với cái chết.
-> Tạo mối tơng quan: Thờ ơ/ cái chết.


Chống lai HIV/AIDS là vấn đề có ý nghĩa
sinh tử “sống hay không sống”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

đ-? Nhận xét cách xng hô. Tác dụng.


? Cỏch xây dựng hình ảnh có gì độc
đáo.


? Kh¸i qu¸t giá trị nội dung và nghệ
thuật của bức thông ®iÖp.


HS đọc ghi nhớ: SGK



- HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.


ỵc nhiều ý nghĩ, tình cảm.


- Khụng kì thị, phân biệt đối xử với ngời
không may mắn mắc phải căn bệnh này.


<b>3. Kết thúc vấn đề:</b>
- Tôi kêu gọi các bạn
<i>Hãy sát cánh cựng tụi</i>


->Cách xng hô tạo tình cảm thân mật, gần gũi
giữa ngời giữ trọng trách lớn với mọi ngời lời
kêu gäi trë nªn thÊm thÝa.


- Giật đổ các thành lũy ca s im lng, kỡ th
v phõn bit...


-> Hình ảnh giàu sức gợi cảm.


=> Cm xỳc chõn thnh, t ra nhiệm vụ cần
thiết và cấp bách là chống lại đại dịch
HIV/AIDS.


<b>III. Tæng kÕt:</b>
<b>1. Néi dung;</b>


- Việc phòng chống HIV/AIDS là mối quan


tâm hàng đầu của nhân loại, những cố gắng
vẫn cha đủ.


- Kêu gọi toàn thể nhân dân thế giới hãy sát
cánh bên nhau để chống lại đại dịch này.
<b>2. Nghệ thuật: </b>


- LËp luận chặt chẽ, luận cứ rành mạch, bố
cục râ rµng.


- Lời văn trang trọng, cơ đúc, giàu hình ảnh.
- Suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc chân thành.
-> Có sức thuyết phục mạnh mạch.
<b>*Ghi nhớ:( sgk_83)</b>


<b>IV. LuyÖn tËp: </b>
- Nắm bắt thông tin:


+ Tỡnh hỡnh lõy nhin HIV a phng.


+ Việc phòng chống: sự quam tâm, biện pháp,
kết qu¶.


- Có mong muốn đợc góp phần vào cuộc đấu
tranh ú.


- Vận dụng kĩ năng làm văn nghị luận.


- Tham khảo bản thông điệp về kĩ năng làm
bài.



<b>4</b>


<b> . Củng cố :</b>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn?
<b>5. H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bài:</b>


- Vit bn bỏo cỏo v tỡnh hỡnh phũng chống HIV ở địa phơng..
- Chuẩn bị bài: Nghị luận v mt on th, bi th.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:11/9/2009 <b>Làm văn:</b>


<b>Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ</b> <b>Tiết 18</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.K iến thức : </b>
+ Giúp HS:


-Củng cố, nâng cao những kiến thức hiểu biết về văn nghị luận
2.Kĩ năng:


-Cú k năng vận dụng các thao tác phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận… để làm
tốt bài văn nghị luận văn học.


-Biết cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
<b>2.Thái độ :</b>


<i>+ Gi¸o dơc HS:</i>



-ý thức, t tởng học tốt bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.


-Có tình cảm yêu thích kiểu bài làm văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ và có hứng
thú học bài.


<b>B. Chuẩn bị của gv và hs </b>


<b>-GV: Sách GK, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn.</b>
- HS: Chuẩn bị bài.


<b>C. Ph ơng ph¸p thùc hiƯn:</b>


- Phơng pháp: quy nạp (từ tìm hiểu ngữ liệu đến rút ra nhận xét về cách làm bài)
- Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm.


<b>D. TiÕn tr×nh giê d¹y:</b>


1. <b> ổ n định tổ chức :</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b> 2 . KiĨm tra bµi cò : </b>


<i><b>? Thế nào là nghị luận về một t tởng đạo lí</b></i>
<i><b>* Trả lời:</b></i>


<i><b> Bàn luận về một vấn đề thuộc về t tởng, đạo lí: </b></i>


- Vấn đề nhận thức: lí tởng, mục đích.


- Tâm hồn, tính cách: lịng nhân ái, vị tha.
- Quan hệ gia đình: tình mẫu tử, tình anh em
- Quan hệ xã hội: Tình thầy trị, tình bạn.
3. Bài mới:


<b>*Lời vào bài: Các em đã biết thơ không chỉ là sự thăng hoa của cảm xúc mà còn là kết</b>
quả của những trải nghiệm, suy nghĩ của tác giả. Tìm hiểu thơ ,vì vậy phỉa có những
cách thức và kĩ năng riêng. Bài học “ Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ” sẽ cung cấp
cho chúng ta những cách thức và kĩ năng cơ bản đó. ( 1 phút)


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Yêu cầu cần đạt</b>



* HS đọc đề bài.


? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào.


? Khung cảnh thiên nhiên đợc miêu tả
bằng các yếu tố nào.


<b>A.Lý thuyÕt:</b>


<b>I.Tìm hiểu đề, lập dàn ý:</b>
* Đề bài1 (sgk-84):


<b>1.Tìm hiểu đề:</b>


- Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời năm
1947, giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến


chống Pháp. Địa điểm là vùng chiến khu Việt
Bắc. Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đang
trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Pháp đầy gian khổ nhng vơ cùng oanh liệt của
nhân dân ta.


- Phân tích giá trị t tởng và NT của bài thơ đặt
trong hoàn cảnh sáng tác đó.


<b>2. LËp dµn ý: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Cảnh thiên nhiên nh thế nào.


? Hỡnh nh nhõn vật trữ tình đợc miêu
tả nh thế nào.


? So sánh với nhân vật trữ tình trong
thơ ca cổ.


? Nhận xét về giá trị nghệ thuật bài
thơ.


? Đánh giá chung về giá trị bài thơ.


? Đối tợng của một bài nghị luận về
thơ.


? Cần đi vào tìm hiểu các yếu tố nào.
? Bố cục bài văn.



*HS c ghi nhớ.


*HS đọc đề bài.


? HiĨu g× vỊ xt xø đoạn thơ và hoàn
cảnh sáng tác bài thơ.


? Giá trị nội dung đoạn thơ.


? Đặc sắc về nghệ thuật đoạn thơ.


<i>b) Thân bài: </i>


* Khung cảnh thiên nhiên:


- Âm thanh: tiếng suối trong nh tiếng hát.
- Hình ảnh: ánh trăng chiếu xuống cây cổ thụ,
trùm lên khóm hoa - trăng, cây và hoa hßa
qun.


-> Một đêm trăng nơi chiến khu đã về khuya,
đẹp, thơ mộng- yêu thiên nhiên, tâm hồn thi
sĩ.


* Hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ:
- Hình ảnh ngời chiến sĩ nặng lòng lo lắng
cho đất nớc.


- Thơ cổ: cảnh đẹp đi liền với hình ảnh ngời
ẩn sĩ lánh mỡnh chn thiờn nhiờn, xa lỏnh cừi


trn.


-> Lòng yêu nớc- tâm hồn chiến sĩ.
* Giá trị nghệ thuật:


- Cht c điển: Thể thơ Đờng luật.
Hình ảnh thiên nhiên.
- Chất hiện đại:


+ Nh©n vËt trữ tình là thi sĩ- chiến sĩ.


+ S phỏ cỏch trong cõu cui: Cha ng khụng
phi ngm cnh p


* Đánh giá chung:


- Lòng yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc.


- Cú sự kết hợp hài hòa chất cổ điển và hiện
đạị.


c) Kết bài: Sự hài hòa giữa tâm hồn ngời thi sĩ
và chiến sĩ trong bài thơ.


<b>II. Nhận xét:</b>


- Đối tợng một bài nghị luận về thơ: bài thơ,
đoạn thơ, hình tợng thơ


- Tìm hiểu các yếu tố: từ ngữ, hình ảnh, âm


thanh, nhịp điệu, cấu tứ


- Bố cục: 3 phần


+ Më bµi: Giíi thiƯu kh¸i qu¸t về bài thơ,
đoạn thơ.


+ Thân bài: Bàn về giá trị nội dung và NT của
bài thơ


+ Kết bài: Đánh giá chung.
<b>III. Ghi nhớ : (SGK-86)</b>
<b>B</b>


<b> . Lun tËp: </b>
<b>1.Bµi tËp 1(sgk- 86)</b>


a) Xt xứ và hoàn cảnh sáng tác:


- Đoạn thơ trích tong bài thơ Tràng giang của
Huy Cận.


- Viết trớc cách mạng: miêu tả cảnh sông
n-ớc, diền tả tâm trạng buồn đau của cả một thế
hệ trớc CM.


b) Giá trị đoạn thơ:
- Nội dung:


+ Cảnh thiên nhiên hùng vĩ- cánh chim nhỏ


bé, lạc loài- cảnh buổi chiều có khói sóng trên
sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Vận dụng sáng tạo thơ Đờng (thơ Thôi
Hiệu)


+ V p c in: bui chiu gợi nỗi nhớ quê
hơng- tứ thơ của thơ ca c.


<b>4</b>


<b> . Củng cố bài:</b>


- Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bµi:</b>


- Lập dàn ý cho đề bài trên, viết đoạn văn phần mở bài.
- Soạn bài: Tây Tiến (Quang Dũng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn:13/9/2009 <b>Đọc văn </b>

<b>Tây Tiến</b>



<b>Quang Dũng</b>


<b>Tiết 19</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



<b>1.K iến thức : </b>
Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của thiên nhiên miền Tây và nét hào hoa dũng
cảm, vẻ đẹp bi tráng của hình tợng ngời lính trong bài thơ.


- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh, ngơn từ, giọng điệu.


2.Kĩ năng:


-Rốn luyn hc sinh k nng phõn tớch mt bài thơ trữ tình đặc sắc.
<b>2.Thái độ :</b>


+Gi¸o dơc h/s:


-Lòng yêu mến, tự hào về truyền thống anh hùng của anh bộ đội Cụ Hồ, yêu thích thơ
Quang Dng.


- Tình cảm yêu quý, kính trọng nhà thơ.


<b>B. Chuẩn bị của gv và hs </b>


<b>-GV: Sách GK, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn.</b>
- HS: Chuẩn bị bài.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Nờu vn , gi m cho HS tip nhn tỏc phm.



- Đàm thoại, tổ chức thảo luận nhóm, kêt hợp với diễn giảng.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


1. <b> n định tổ chức :</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ : </b>


? Giá trị nội dung và nghệ thuật của bản thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống
AIDS, 1-12-2003?


*Trả lời: ý chính
<b>- Néi dung ;</b>


- Việc phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại, những cố
gắng vẫn cha đủ.


- Kêu gọi toàn thể nhân dân thế giới hãy sát cánh bên nhau để chống lại đại dịch này.
<b>- Nghệ thuật: </b>


- Lập luận chặt chẽ, luận cứ rành mạch, bố cục rõ ràng.
- Lời văn trang trọng, cụ ỳc, giu hỡnh nh.


- Suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc chân thành.
<b> 3. Bài mới:</b>



* Li vo bi: Tuyên ngôn độc lập khẳng định quyền đợc hởng và thực tế độc lập
của dân tộc ta. Thực dân Pháp trở lại xâm lợc. Nhân dân ta anh dũng đứng lên chống
Pháp làm nảy sinh nhiều hình ảnh đẹp - đẹp nhất là hình ảnh ngời lính Tây Tiến…


<b>Hoạt động của GV và HS</b>

<b>Yêu cầu cần t</b>



*HS c tiu dn (sgk-87)


? Hiểu gì về tác gi¶ Quang Dịng.
<b>A</b>


<b> . Giíi thiƯu chung:</b>
<b>1.Tác giả :</b>


- Quang Dũng (1921-1988)


- Quê: Đan Phợng- Hà Tây, chủ yếu sống ở
Hà Nội.


- Sau CM: gia nhập quân đội, công tác ở Nhà
xuất bản văn hc.


- Là ngời nhiều tài năng: lầm thơ, vẽ tranh,
soạn nhạc.


- Tác phẩm chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Em hiu gỡ về nhan đề bài thơ.
? Bài thơ đợc sáng tác trong hon
cnh no.



- GV hng dn c:


+ Đoạn 1,2: giọng mạnh mẽ, xúc
cảm.


+ Đoạn 3: giọng bi tráng.
-HS: Đọc.


-GV: Nhận xét.


? Chia bài thơ thành mấy đoạn, ý
mỗi đoạn.


? Cm xỳc ch o ca bi th.


? Hỡnh ảnh nào đợc tái hiện sâu
đậm nhất.


? NhËn xÐt về nghệ thuật khổ thơ.
? Dụng ý của tác giả.


-> Là nhà thơ lÃng mạn, tài hoa, bình dị.
<b>2. Tác phẩm:</b>


<i>*</i>


<i> Hoàn cảnh sáng tác:</i>


- Tây Tiến là tên gọi của trung đoàn Tây Tiến


thành lập năm 1947:


+ Nhiệm vụ phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ
biên giới Việt- Lào.


+ Địa bàn hoạt động rộng: Sơn La, Hịa Bình,
Thanh Hóa, Sầm Nứa.


+ LÝnh T©y TiÕn chđ u là ngời Hà Nội, trẻ
trung, yêu nớc.


- Nm 1947, Quang Dũng gia nhập đoàn quân
Tây Tiến, là đại đội trởng.


- Cuối năm 1948, Quang Dũng chuyển đơn vị,
nhớ đơn vị cũ, ông viết bài thơ ở Phù Lu
Chanh (Hà Tây).


-> ViÕt theo dßng håi tëng, c¶m xóc ch©n
thùc.


- Ban đầu có nhan đề “Nhớ Tây Tiến”. Đến
năm 1957, in lại bỏ từ “nhớ”, in trong tập:
“Mây u ụ.


<b>B.Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1.</b>


<b> Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>
- Đọc



- Chú thích: SGK


<b>2. Bố cục:</b>


- Những cuộc hành quân gian khổ của đoàn
quân Tây Tiếnvà khung cảnh thiên miền Tây
hùng vĩ, hoang sơ và dữ dội.


- Những kỉ niệm đẹp về tinh quân dân trong
đêm liên hoan và cảnh sơng nớc miền Tây thơ
mộng.


- Ch©n dung ngời lính Tây Tiến.


- Lời thề gắn bó với Tây Tiến và miền Tây.
<b>3. Phân tích: </b>


<b>a.Khung cảnh thiªn nhiªn miỊn Tây và</b>
<b>những cuộc hành quân gian khổ của đoàn</b>
<b>quân TâyTiến: </b>


* Cm xỳc ch o: ni nh da diết bao trùm,
mênh mang, đầy ắp: nhớ cảnh vật, con ngời
Tây Bắc, nhớ đoàn quân Tây Tiến “Nhớ chơi
vơi”


* Hình ảnh con đờng hành qn- khám phá ở
khơng gian trựng ip.



- Câu thơ kết hợp nhiều thanh trắc.


- Từ ngữ giàu giá trị tạo hình: khúc khuỷu,
<i>thăm thẳm</i>-> hiểm trở, trùng điệp.


- Súng ngửi trời: ngời lính đi trên dốc núi cao
chạm mây, súng nh chạm trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? V hoang dại, dữ dội còn đợc
miêu tả qua câu th no.


? Khái quát giá trị đoạn thơ.


- Gian khổ, vất vả- thảnh thơi, ấm
áp.


? Khám phá mới mẻ của tác giả về
cảnh thiên nhiên miền Tây.


- Ngàn thớc lên cao, ngàn… Câu thơ thứ ba
ngắt đôi, phép đối miêu tả dốc núi dựng đứng,
cao và sâu.


-> Ba câu thơ miêu tả núi rừng Tây Bắc hiểm
trở nhng thân thuộc với ngời lính, tái hiện nỗi
vất vả của ngời lính trên đờng hành quân.
- Câu thơ thứ t: Nhà ai Pha Lng…


+ Sư dụng toàn thanh bằng, tạo hình ảnh thân
thuộc (ma trong thung lũng, những ngôi nhà


bồng bềnh trong ma)- dÊu hiƯu cđa sự bình
yên.


+ Tâm trạng thảnh thơi, nhẹ nhõm của ngời
lính.


=> Bốn câu thơ phối hợp tạo âm hởng vừa gân
guốc, vừa mềm mại.


*Vẻ hoang dại dữ dội còn khám phá ở thời
gian:


-Thác gầm thét: Có thác nớc ở núi rừng thanh
vắng nghe nh tiếng gầm thét.


<i>- Cọp trêu ngời: Có nhiều thú dữ.</i>
*Sau cuộc hành quân:


- Ngi lớnh c ngh ngi.


- Sống trong tình quân dân, cuộc sống yên
bình.


-> Cảm giác êm dịu, ấm áp.


<b>=>Tóm lại: B»ng bót ph¸p hiƯn thùc m¹nh</b>
b¹o, khỏe khoắn, miêu tả xen kÏ hµi hòa
đoạn thơ phác họa bức tranh núi rừng hiểm
<i><b>trở, hoang vu, dữ </b><b>dội, diễn tả tâm trạng ngời</b></i>
lính trên chiến trờng miền Tây.



<b>4. Củng cố :</b>


HS nm đợc nội dung chính phần 1 của bài thơ.


<b>5.HDHB :</b>


Häc thuộc lòng bài thơ, soạn tiếp phần còn lại giờ sau học tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn:14/9/2009 <b>Đọc văn </b>

<b>Tây Tiến</b>



<b>Quang Dũng</b>


<b>Tiết 20</b>


<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.K iến thức : </b>
Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hùng vĩ, mĩ lệ của thiên nhiên miền Tây và nét hào hoa dũng
cảm, vẻ đẹp bi tráng của hình tợng ngời lính trong bài thơ.


- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh, ngơn từ, ging iu.


2.Kĩ năng:


-Rốn luyn hc sinh k nng phõn tích một bài thơ trữ tình đặc sắc.


<b>2.Thái độ :</b>


+Gi¸o dơc h/s:


-Lịng u mến, tự hào về truyền thống anh hùng của anh bộ đội Cụ Hồ, yêu thích th
Quang Dng.


- Tình cảm yêu quý, kính trọng nhà thơ.


<b>B. Chuẩn bị của gv và hs </b>


<b>-GV: Sách GK, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn.</b>
- HS: Chuẩn bị bài.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Nờu vấn đề, gợi mở cho HS tiếp nhận tác phẩm.


- Đàm thoại, tổ chức thảo luận nhóm, kêt hợp với diễn giảng.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


1. <b> n định tổ chức :</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b> 2 . Kiểm tra bài cũ : </b>



? Đọc thuộc lòng đoạn 1, tự chọn phân tích câu thơ(đoạn thơ) mà em yêu thích trong
bài thơ "Tây Tiến" ( Quang Dũng).


*Trả lời: ý chính
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng GV- HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>


- Đọc diễn cảm đoạn thơ.


? Quang cảnh đêm liên hoan văn
nghệ đợc miêu tả nh thể nào.
- Sau cuộc hành quân, trở về ngời
lính đợc sống trong tình quân dân
ấm cúng, trong đêm lửa trại.
- Trong lề cới, chàng trai đốt
đuốc.


? Các cô gái đợc miêu tả có nét gì
đặc sắc.


? Thái độ các anh lính trẻ.


? Cảnh sơng nớc có nét gì c
sc.


<b>B.Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>3. Phân tích: </b>


<b>b</b>



<b> . Hình ảnh con ng ời và cảnh sông n ớc miỊn </b>
<b>T©y: </b>


<i>a) Cảnh đêm liên hoan văn nghệ:</i>


- Doanh trại bừng lên: đang im lìm nh bừng tỉnh
dậy, giờ phút gian lao vất vả đã qua, giờ phút tng
bừng ó ti.


- Hội đuốc hoa: cả doanh trại nh một ngày hội
lớn, một lễ cới.


- Nhân vật trung tâm: các cô gái.


+ Xiêm áo: Trang phục cổ truyÒn léng lÉy


+ Nàng e ấp: Thái độ e thẹn tình tứ trong các
điệu múa dân tộc.


- Các anh lính trẻ:


+ Kìa em: Ngỡ ngàng, ngạc nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Thuyền độc mộc: hẹp và dài,
làm bng thõn cõy g


? Nhận xét giá trị đoạn thơ.


- Trong cảnh núi rừng hoang sơ,


thơ mộng, ngời lính T©y TiÕn
xt hiƯn


? Ngoại hình đợc miêu tả qua chi
tiết nào, nh thế nào.


? NhËn xÐt vỊ bót pháp miêu tả.


? Tõm hn ngi lớnh c khc ha
cú nét gì đặc sắc.


- Kiều thơm: là danh từ riêng chỉ
cô gái ở quán cà phê hàng
Bông-> DT chung ch nhng cụ gỏi
p.


? So sánh với hình tợng ngời lính
trong thời kì đầu chống Pháp.
- Giống nhau: gian khổ, vất vả
(Giọt mồ hôi r ơi<i>Sốt run ng</i>
<i>-ời</i>)


- Khác nhau:


+ Tây Tiến: bi tráng, hào hoa.
+ §ång chÝ: ch©n thËt, lam lị.
? Ngêi lÝnh T©y TiÕn có những
phẩm chất gì.


- Nhiều ngời né tránh nói về cái


chết.


<i>b) Cảnh sông n ớc miền Tây:</i>
- Cảnh thiên nhiên miền Tây:


+ Chiều sơng ấy: Không gian trên dòng sông lặng
lẽ vào một buổi chiều tràn đầy màn sơng mờ
ảo-mang đậm màu sắc cổ tích, huyền tho¹i.


<i>+ Hồn lau: Cây lau trắng phất phơ, sống động</i>
nh có hồn


-> Vẻ đẹp nên thơ.


- Con ngời: Dáng ngời trên độc mộc…


+ Con ngời trên con thuyền độc mộc trôi theo
dịng nớc chảy xiết làm những bơng hoa đong đa
trong giú.


+ Dáng điệu mềm m¹i, un chun mà hiên
ngang khỏe mạnh.


->Ngời và cảnh hài hßa.


<b>Tóm lại: Bằng bút pháp lãng mạn tài hoa, đoạn</b>
thơ miêu tả vẻ đẹp duyên dáng của con ngời , vẻ
<i>thơ mộng của cảnh vật miền Tây; tâm hồn lạc</i>
quan yêu đời của ngời lính.



c

<b>. Ch©n dung ng êi lÝnh T©y TiÕn:</b>
*) Ngoại hình:


- Hin thc khắc nghiệt: rừng thiêng nớc độc,
bệnh sốt rét làm ngời lính rụng tóc, xanh da.
- Hiện thực đợc nhìn bằng con mắt lãng mạn:
<i>+ Khơng mọc tóc: ngời lính chủ động cạo trọc</i>
đầu để đánh nhau sát lá cà với ch, to dỏng v
oai phong.


<i>+ Quân xanh màu lá: không xanh xao, tiều tụy,</i>
màu xanh hòa với rừng cay, l¸ ngơy trang.


=>Bút pháp đối lập khác họa vẻ đẹp bi tráng ở
ngời lính: gian khổ vẫn hào hùng.


<i>*) T©m hồn: </i>


- Gủi mộng qua biên giới: gửi vào giấc mộng mơ
ớc tiêu diệt quân thù.


- Dáng kiều thơm: Mơ tới những cô gái Hà thành
duyên dáng thít tha, giÊc mơ làm dịu đi khó
khăn, tiếp thêm sức mạnh cho họ.


=> Tâm hồn hào hoa lãng nạn- có trái tim rạo rực
khao khát yêu đơng- làm tăng vẻ đẹp của họ.


<i>*) Phẩm chất:</i>



- Rải rác biên cơng: Phải chịu nhiều mất mát, hi
sinh, không bi quan


-> Từ Hán- Việt làm giảm nhẹ vẻ thê lơng.


<i>- Chng tic i xanh: bit khú khăn vẫn xả thân</i>
vì lí tởng, coi cái chết nhẹ nhng.


- áo bào: hiện lên t thế sang trọng, oai phong của
ngời lính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- áo bào: Xa ngời lính thờng mặc
áo dài khi ra trận, ngời lính Tây
Tiến khi hi sinh không có áo
dài...


? Nhận xét khái quát về hình tợng
ngời lính.


? Ni nh Tõy Tin đợc diễn tả
nh thế nào.


- Sầm Nứa: Nơi đóng quõn ca
trung on Lo.


? Khái quát giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài thơ.


- Thiên nhiên vừa tráng lệ vừa thơ
mộng, ngời lính mang vẻ bi tr¸ng.



*HS đọc ghi nhớ.


- HS xác định yêu cầu bài tập (So
sánh bút pháp miêu tả của Quang
Dũng và Chính Hữu).


- GV híng dÉn.


<i>- Sơng Mã gầm lên: Thiên nhiên căm phẫn tiễn đa</i>
hơng hồn ngời lính, tiến gầm tạo khúc nhạc.
<b>Tóm lại: Đoạn thơ dựng lên bức tợng đài về ngời</b>
lính Tây Tiến: bi tráng , hào hoa


<b>d. Nỗi nhớ Tây Tiến:</b>


<i>- Mùa xuân ấy: Thời điểm lịch sử gian khổ nhng</i>
lÃng mạn hào hùng.


- Hồn về Sầm Nứa:Lời thề của ngời lính Tây Tiến
vẫn gắn bó máu thịt với đoàn quân Tây Tiến và
miền Tây.


<b>4. Tổng kết:</b>
<b>4.1. Nội dung:</b>


- Cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội và
mĩ lệ.


- Ngi lớnh Tõy Tin mang vẻ đẹp lãng mạn, bi


tráng.


<b>4.2. NghÖ thuËt: </b>


- Cảm hứng trữ tình: cảm xúc chân thực, hình ảnh
thiên nhiên và đoàn quân đợc tái hiện sống động.
- Bút pháp lãng mạn, tài hoa; miêu tả xen kẽ, hài
hịa.


<b>4.3. Ghi nhí : (SGK-90)</b>
<b>C. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


- Bút pháp của Quang Dũng trong bài thơ: Chủ
yếu là bút pháp lÃng mạn.


( Vẻ đẹp thơ giàu chất hội hoạ, cũng nh bút pháp
lãng mạn của Quang Dũng).


- Bót ph¸p cđa ChÝnh Hữu trong bài thơ: Đồng
chí là bút pháp hiện thực.


<b>4</b>


<b> . Củng cố bài: </b>


- Hình tợng ngời lính Tây Tiến.


- Cảm hứng lÃng mạn và chất bi tr¸ng.


<b>5</b>


<b> . H íng dÉn häc bài, chuẩn bị bài:</b>


- Học thuộc lòng bài thơ, nắm giá trị, làm bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Ngày soạn:</b> <b>L m văn</b>


<b>Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học</b> <b>Tiết 21</b>


<b>A.Mục tiêu bài häc</b>


<b>1.VỊ kiÕn thøc:</b>
+ Gióp HS:


- Cđng cè, n©ng cao tri thức về nghị luận văn học.
<b>2.Về kĩ năng :</b>


-Cú k năng vận dụng tổng hợp các thao tác nghị luận trong bài văn nghị luận.
-Biết cách làm bài văn nghị luận về một ý kiến đối với văn học.


<b>3.Về thái độ :</b>
-+ Giáo dục HS:


-ý thøc, t tëng häc tËp, nghiên cứu bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


- Có tình cảm yêu thích kiểu bài làm văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học, và có
hứng thú khi học bài.



<b>B. Chuẩn bị của gv và hs </b>


<b>-GV: Sách GK, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn.</b>
- HS: Chuẩn bị bài.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Nờu vn , gi m cho HS tip nhn tỏc phm.


- Đàm thoại, tổ chức thảo luận nhóm, kết hợp với diễn giảng.


<b>D.Tiến trình lên lớp</b>


1. n nh t chc:
12A2:


12A3:
12A7:


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


1.Câu hỏi: <i><b>Nêu khái niệm, yêu cầu và cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn</b></i>
<i>thơ?</i>


2.Tr li :Cn nờu đợc các ý sau:


-Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là vận dụng các thao tác nghị luận để bày tỏ ý
kiến bàn bạc của ngời viết nhằm làm rõ giá trị nội dung, t tởng và nghệ thuật của bài
thơ, đoạn thơ đó,



-Yêu cầu: Ngời viết cần nắm chắc đối tợng nghị luận, vận dụng tốt các thao tác nghị
luận, bài viết có bố cục rõ rng, din t trong sỏng, gi cm.


- Cách làm tiến hành theo bố cục ba phần: Mở bài, thân bµi, kÕt bµi.
<b>3. Bµi míi :</b>


*Lời vào bài: Trong giờ trớc, các em đã tìm hiểu phần làm văn nghị luận về một bài
thơ, đoạn thơ, bên cạnh đó đề tài nghị luận về văn học cũng rất phong phú và đa dạng,
về các vấn đề văn học có rất nhiều ý kiến khác nhau, những ý kiến đó cần đ ợc đem ra
bàn luận, đánh giá nh thế nào. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài "Nghị luận về một ý
kiến bàn về văn học"...


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
<b>*Tìm hiểu đề, xác định yêu cầu của</b>


<b>bµi viÕt.</b>


-Đối với đề1( SGK) – Phần tìm hiểu
đề yêu cầu chúng ta làm rõ nghĩa
những cụm từ nào?


-HS xác định nội dung nghĩa các từ
và cụm từ nêu trong đề bài. .


- Đề bài nêu lên vấn đề gì cần bình
luận? Cần tham khảo những bài học


<b>A.Lý thuyÕt:</b>


<b>I.Cách viết bài văn nghị luận về một ý kiến</b>


<b>đối với văn học.</b>


<b>1.Tìm hiểu đề và lập dn ý.</b>
<b>a. 1- SGK.</b>


- Đề yêu cầu làm rõ nghĩa các cụm từ: Phong
phú, đa dạng, chủ lu, quán thông kim cổ.


+ Phong phú, đa dạng Có nhiều tác phẩm với
nhiều hình thức thể loại khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

nào trong chơng trình ngữ văn
THPT?


-HS xỏc nh yêu cầu cần bình luận
của đề và dẫn chứng tham khảo.
-Chứng minh rằng văn học Việt Nam
rất phong phú và đa dạng?


- Chủ lu của văn học Việt Nam là văn
học u nớc, em thấy nhận xét trên
có đúng khơng, chng minh?


-Văn học Việt nam là dòng văn học
quán th«ng kim cỉ”? h·y chøng
minh?


- Nhận định của em về ý kiến của
giáo s ĐTM ( SGK)?



-Cá nhân trình bày trớc lớp những
yêu cầu của tìm hiểu đề.


-GV nhËn xÐt, bỉ sung.
*LËp dµn ý:


-GV nêu vấn đề cho tất cả HS viết
dàn ý ra giấy hoặc vào vở. Sau đó gọi
một số HS trình bày dàn ý của mình,
các HS khỏc gúp ý.


-GV nhận xét, chốt lại một dàn ý hỵp
lÝ.


víi phơ lu, chØ lu.


+ Qn thơng kim cổ: Thông suốt từ xa đến
nay..


-Yêu cầu của đề: Đề bài yêu cầu trình bày suy
nghĩ về ý kiến của giáo s Đặng Thai Mai cho
rằng: Từ xa đến nay trong cái phong phú , đa
dạng của văn học Việt Nam, dòng văn học yêu
nớc là một chủ lu xuyên suốt.


Cần tham khảo các bài: Khái quát văn học
Việt Nam từ cách mạng tháng Tám –1945
đến hết thế kỉ XX, Nam Quốc sơn hà, Bình
Ngơ đại cáo, Hịch tớng sĩ, Tuyên ngụn c
lp.



-Văn học Việt Nam rất phong phú và đa dạng.
+ Chứng minh: Có nhiều tác phẩm với nhiều
hình thức thể lọại khác nhau.


-Ch lu ca vn học Việt Nam là văn học yêu
nớc, nhận xét trên hon ton ỳng.


+ Chứng minh: Quá trình dựng nớc và giữ nớc
tạo nguồn cảm hứng cho sáng tác của các nhà
thơ, nhà văn.


-Vn hc yờu nc ó quỏn thụng kim cổ:


+ Văn học trung đại: Văn học yêu nớc thể hiện
ở chiến đấu chống ngoại xâm ( Tống, Nguyên,
Mông, Minh, Thanh)


- Các tác phẩm: Nam Quốc sơn hà,Hịch tớng
sĩ, Tụng giá hoàn kinh s, B¹ch Đằng giang
phú


- Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ chủ lu ấy càng phát huy mạnh mẽ vị
trí, vai trò của nó.


- Nhn nh trờn của giáo s ĐTM hoàn toàn
đúng, giúp chúng ta nhớ đến hoàn cảnh đất
n-ớc và đặc điểm văn học của dân tộc mình.
<b>b. Tìm hiểu đề và lập dàn ý cho đề 2</b>


<b>( SGK).</b>


+ Më bµi:


-Giíi thiƯu vỊ ý kiến của giáo s ĐTM.


-Trỡnh by nhận định chung của mình về ý
kiến ú.


+ Thân bài: Cần triển khai các ý .


-Cuc sống của con ngời Việt nam phong
phú ,đa dạng, thơ văn Việt Nam đã phản ánh
cuộc sống phong phú đa dạng đó.


- Để tồn tại bên cạnh các thế lực quân sự hùng
mạnh , nhiều tham vọng nh Hán, đờng, Tống,
Nguyên, Minh, Thanh… dân tộc Việt Nam từ
xa phải ln ln chú tâm phịng bị và chiến
đấu kiên cờng để giữ vững nền độc lập tự do
của mình. Sau cùng dân tộc Việt Nam phải
liên tục chống TDP và Đế quốc Mĩ… Do hồn
cảnh đặc biệt đó, chủ lu của văn học Việt nam
là văn hoc yêu nớc. đặc điểm đó xun suốt từ
xa đến nay( “ Qn thơng kim cổ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

*Tìm hiểu đề:


-GV nêu đề bài và đặt câu hỏi tìm
<i><b>hiểu đề.</b></i>



<i><b>- Em h·y làm rõ hàm ý của ba hình </b></i>
<i><b>ảnh so sánh trong ý kiến của Lâm </b></i>
<i><b>Ngữ Đờng.</b></i>


<i><b>-Tỡm hiu những khía cạnh đúng</b></i>
<i><b>đắn trong ý kiến đó và những điều</b></i>
<i><b>cần bổ sung, mở rộng để có một</b></i>
<i><b>quan niệm toàn diện và sâu sắc về</b></i>
<i><b>việc đọc sách.</b></i>


<i><b>-HS suy nghĩ, thảo luận yêu cầu</b></i>
<i><b>của phần tìm hiểu ..</b></i>


<i><b>-Cá nhân trình bày trớc lớp.</b></i>
<i><b>-GV nhận xét, bổ sung.</b></i>


<b>*LËp dµn ý:</b>


-GV híng dÉn HS lËp dµn ý..
<i><b>-HS lập dàn ý và trình bày.</b></i>


<i><b> - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại </b></i>
<i><b>thành một dàn ý hoàn chØnh.</b></i>


( Nam Quốc sơn hà, Bình Ngơ đại cáo, Văn t
ngha s Cn Giuc


Tuyên ngôn Độc lập, thơ Tố Hữu, Chính Hữu,
Chế Lan Viên.).



+ Kết bài:


-Trờn th gii, mi dân tộc có hồn cảnh riêng,
số phận riêng. Là ngời Việt Nam ,ta cần nắm
đợc hoàn cảnh lịch sử của đất nớc và đặc điểm
văn học của dân tộc mình. Đó cũng là một
cách nhớ đến công lao và tâm sức của cha ông.


- ý kiến của ĐTM giúp chúng ta nhìn rõ và
khắc sâu những điều đó.


- CÇn hiĨu đây là cách nói ẩn dụ:


+ Tui tr c sách nh trăng nhìn qua cái kẽ:
Tuổi trẻ đọc sách chỉ thấy đợc trong phạm vi
nhỏ hẹp.


+ Lớn tuổi đọc sách nh ngắm trăng ngoài sân:
Theo thời gian , kinh nghiệm, vốn sống nhiều
hơn thì tầm nhìn đợc mở rộng khi đọc sách..
+ Tuổi già đọc sách nh thởng trăng trên đài:
Càng nhiều vốn sống, vốn văn hố và kinh
nghiệm nhiều thì việc đọc sách càng hiểu sâu
hơn, rộng hơn.


- Câu này ý nói: Càng lớn tuổi, có vốn sống,
vốn văn hố và kinh nghiệm… nhiều thì việc
đọc sách càng hiệu quả..



* Dµn ý :
+ Më bµi:


-Đọc sách, tiếp nhận các giá trị của sách, đặc
biệt là các tác phẩm văn học, luôn gắn liền với
điều kiện và năng lực chủ quan của ngời đọc.
-Dẫn ý kiến của Lâm Ngữ ng.


+ Thân bài:


- Bỡnh lun v chng minh nhng khớa cạnh
đúng đắn trong ý kiến của Lâm Ngữ Đờng:
Đọc sách tuỳ vào tầm lĩnh hội của mỗi ngời
đọc ( vốn sơng, vốn văn hố, kinh nghiệm).
Tác phẩm văn học ghi lại những cảnh, những
tình, những trải nghiệm cuộc đời. Nhng tiếp
nhận những điều đó đến mức độ nào cịn tuỳ
thuộc vào trình độ kinh nghiệm và sự hiểu
biết về cuộc đời của ngời đọc. Ví dụ ở các độ
tuổi khác nhau thì sự tiếp nhận các giá trị của
Truyện Kiều cũng khác nhau..


-Tuy nhiên, khơng phải ai từng trải cũng có thể
hiểu sâu sắc tác phẩm văn học và ngợc lại đối
với những ngời trẻ tuổi, nếu chú ý quan sát,
tìm hiểu, biết nâng cao trình độ văn hố, trình
độ lí luận, nhất định họ cũng sẽ hiểu sâu sắc
tác phẩm vn hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>2.Bài học nhận thức</b>


a.Khái niệm:


- Qua ví dụ vừa tìm hiểu về hai đề
<i><b>bài trong SGK, em hãy cho biết thế</b></i>
<i><b>nào là ý kiến đối với văn học? và</b></i>
<i><b>thế nào là nghị lun v ý kin i</b></i>
<i><b>vi vn hc?</b></i>


<b>b. Yêu cầu:</b>


-Em hóy xác định yêu cầu khi nghị
<i><b>luận về ý kiến đối với văn học?</b></i>


bên cạnh đó việc đọc sách vần suy ngẫm
không vội vàng, cẩu thả.


<i><b>+ KÕt bµi:</b></i>


-Nêu bài học chung về việc đọc sách, đặc biệt
là với các tác phẩm văn học.


-ý kiến đối với vấn đề văn học đó là nhận định
(khen hoặc chê) về tác giả, tác phẩm văn học,
về văn học sử, giai đoạn văn học. ý kiến đối
với văn học rất đa dạng. Nó cịn bao gồm cả
tính chất, vai trò chức năng, quá trình tiếp
nhận văn học, phong cách văn học.


-Nghị luận về một ý kiến đối với văn học là
một hình thức của bài nghị luận văn học mà


nội dung là bình luận, phân tích một ý kiến đối
với văn học.


-Nghị luận về một ý kiến đối với văn học là
quá trình vận dụng nhiều thao tác lập luận để
làm cho ngời đọc ngời nghe hiểu rõ, hiểu sâu ý
kiến đó ở nhiều góc độ khác nhau. Ngời ta
phân các ý kiến đó theo các th loi:


-ý kiến nghị luận về tác phẩm văn xuôi.
- Nghị luận về thơ.


-Ngh lun v sõn khu (kch, tuồng , chèo)
+ Ngời làm bài phải đáp ứng đợc những u
cầu sau:


-Xác định đợc hồn cảnh và mục đích của lời
nhận định.


-Xác đinh đợc nội dung của lời nhận định đề
cập tới vấn đề gì.


-Ngêi tham gia nghÞ luận phải có hiểu biết về
văn học ở nhiều phơng diện . Cụ thể là:


Lĩnh vực văn học Biểu hiện cụ thể.
Thụât ngữ văn


hc Ct truyn ,kt cu, ti ,chủ đề lãng mạn,
hiện thực, nhân văn,


tình huống, sáng tạo
nghệ thuật, hình ảnh,
hình tợng, điển hình,
khơng gian nghệ thuật,
trữ tình, trào phúng,
nhân vật trữ tình, sử thi,
bi kịch, bi hùng, ngôn
ngữ ngời kể chuyện,
ngôn ngữ nhân vật, đọc
thoại, đối thoại, thi
pháp, vòng đời tác
phẩm, tiếp nhân văn
học, trào lu, khuynh
h-ớng sáng tác.


Tính chất văn học Tính hiện thực, tính
nhân đạo, tính nhân
dân, tính dân tc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>c.Cách làm:</b>


<i><b>- Qua hai đề bài tìm hiểu trong</b></i>
<i><b>SGK, em hãy nêu các bớc làm bài</b></i>
<i><b>văn nghị luận về một ý kiến đối với</b></i>
<i><b>văn học? Cần trình bày đợc những</b></i>
<i><b>nội dung nào?</b></i>


-GV hớng dẫn HS tìm hiểu đề ,lập
<i><b>dàn ý cho bài tập 1.</b></i>



<i><b>GV híng dÉn HS lËp dµn ý theo bè </b></i>
<i><b>cục ba phần.</b></i>


<i><b>-HS lập dàn ý và trình bày.</b></i>


<i><b>-GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung </b></i>
<i><b>thành một dàn ý hoàn chỉnh.</b></i>


tởng, tình cảm, thÈm
mÜ, ngoiaf ra cßn có
chức năng dự báo, vui
chơi, giải trí


Ngôn ngữ Ngôn ngữ thơ, ngôn
ngữ truyện, ngôn ngữ
kí, ngôn ngữ kịch, ngôn
ngữ nhân vật , ngôn ngữ
tác giả, nhịp điệu, tiÕt
tÊu


-Ngồi ra ngời làm bài cịn phải thành thạo các
thao tác làm văn nh phân tích, chứng minh,
giải thích, bình luận, bình giảng, so sánh, phản
bác và đặc biệt là biết phối hợp các thao tỏc
khi ngh lun.


-Cách làm: Tiến hành 2 bớc.


+ Tỡm hiểu đề:( <i><b>nội dung, thao tác chính,</b></i>
<i><b>phạm vi dẫn chứng)</b></i>



+ LËp dµn ý: Theo bè cơc ba phần ( mở bài,
<i><b>thân bài, kết bài)</b></i>


-Mở bài: Giới thiệu chung về ý kiến và dẫn dắt
ý kiến.


-Thõn bi: Tập trung giải thích, nêu ý nghĩa
và tác dụng của ý kiến đó đối với văn học và
đời sống.


<i><b>-Kết bài: Nêu nhận định hoặc nêu bài học</b></i>
chung về ý kiến.


<b>*Ghi nhí ( SGK).</b>
<b>B</b>


<b> .Luyện tập:</b>
*Bài tập 1( SGK):
1.Tìm hiểu đề:


-Xác định nội dung cần bình luận trong ý kiến
<i>trên?.</i>


-Nd cần bình luận ở đây là : Thạch Lam khơng
tán thành qua điểm văn học thốt li thực tế.
ơng nhấn mạnh giá trị cải tạo của xã hội và
giá trị giáo dục của văn học ( làm thay đổi xã
hội, làm cho lòng ngời thêm trong sạch và
phong phú). Trớc cách mạng tháng Tám , đó là


một quan điểm rất tiến bộ. Quan điểm trên vẫn
còn nguyến giá trị cho đến ngy nay.


<b>2.Lập dàn ý:</b>
<b>a.Mở bài:</b>


-Nêu ý kiến của Thạch Lam về văn chơng.
<i><b>-Trình bày cảm nhận chung của mình về ý </b></i>
<i><b>kiến ấy.</b></i>


<b>b. Thân bài: Cần triển khai giải qut c¸c ý</b>
sau.


<i><b>* Phân tích, giải thích lời nhận định:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

dụng vào mục đích xấu ,hơn nữa nó ln tác
động bằng con đờng tình cảm.


<i><b>+Vừa tố cáo và thay đổi một thế giới giả dối </b></i>
<i><b>và tàn ác vừa làm cho lòng ngời thêm trong </b></i>
<i><b>sạch và phong phú hơn. Nghĩa là:</b></i>


-Xác định văn chơng phải nêu cao tính chiến
đấu, vạch trần phê phán những tệ lậu, những
cái xấu xa, tàn ác của xã hội và đòi hỏi diệt
trừ thay thế nó.


-Bồi đắp tinh thần, xây dựng đời sống tâm hồn,
thanh lọc tình cảm con ngời, có khả năng nhân
đạo hố con ngời.



<i><b>*B×nh ln: </b></i>


+ Khẳng định vấn đề: Đúng bởi vì.


-Th¹ch Lam rÊt tù hào về vũ khí văn học của
mình.


-a ra mt nhn xét đúng đắn, khái quát, sát
thực.


-Thấy đợc cách tác động đặc thù của văn
ch-ơng vào cuộc sống.


-Nhận thức đúng về hiện trạng đời sống lúc
bấy giờ..


-Xác định đúng mục tiêu nhiệm vụ của văn
chơng.


-Hiểu rõ tơng quan giữa hai nhiệm vụ ( Phn
ỏnh, phỏ v xõy dng tõm hn).


-Đầy niềm tin ở khả năng của văn học. Khả
năng tự cải tạo của tâm hồn con ngời.


+ M rng bn bc vấn đề:


-Tại sao văn chơng phải có tính chiến đấu và
nhân đạo hoá con ngời. Nó thể hiện nh thế


nào?


+ Đối tợng của văn học là cuộc sống con ngời,
Mác –xim Go r –ki đã khẳng định “ văn học
là nhân học”.


+ Chủ nghĩa nhân đạo là một trong nét đẹp
truyền thống của văn học Việt Nam . Trong
quá trình hiện đại hoá, văn chơng nhất định
phải phát huy vẻ đẹp truyền thống ấy.


+ Đặc biệt chức năng của văn học giúp con
ng-ời nhận thức đợc cuộc sống, nhĩn rõ bất công
ngang trái và bộ mặt tàn bạo của “thế giới giả
dối và tàn ác”, giáo dục con ngời lòng căm
thù, dám vợt lên giành cuộc sống cho mình.
Đồng thời văn học cũng góp phần giáo dục t
t-ởng, tình cảm cho con ngời” thêm trong sạch
và phong phú hơn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

tởng và nhận ra vẻ đẹp của nhân cách con
ng-ời mà văn chơng đã mang lại.


c.Kết bài: Nêu nhận định về ý kiến của Thạch
Lam.


-ý kiến của TL góp một tiếng nói khẳng định
thiên chức của văn học chân chính.


- Định hớng và cổ vũ những ngời cầm bút tâm


huyết với cuộc đời.


- Cho thÊy sù quan t©m cđa TL với văn chơng
dân tộc với cuéc sèng cña những ngời dân
đang bị áp bức lÇm than.


- Ngày nay, lời nhận định của T.Lam vẫn cịn
ngun giá trị.


<b> 4.Cđng cè:</b>
Néi dung bµi häc.


<b>5. Híng dÉn học bài, soạn bài:</b>


-Về nhà học bài, nắm vững néi dung cđa bµi
-Lµm bµi tËp 2- SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn: 24 /9/ 2009 <b>Tit 22</b>


<b>Đọc vn</b>

<b>:</b>


<b>việt bắc</b>



(Phn 1: Tỏc gi)


<b>T Hu </b>


<b>A.mục tiêu bài học : </b>


<b>1.VỊ kiÕn thøc:</b>
Gióp HS:



- Nắm đợc những nét chính trong đờng đời, đờng cách mạng, đờng thơ của Tố Hữu-
Nhà hoạt động cách mạng u tú, một trong những lá cờ đầu của nền văn nghệ cỏch
mng Vit Nam


- Cảm nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân téc trong nghƯ tht
biĨu hiƯn cđa phong c¸ch thơ Tố Hữu.


<b>2.Về kĩ năng :</b>


HS tớch hợp với những bài thơ của Tố Hữu đã đợc học ở chơng trình Ngữ văn THCS.
<b>3.Về thái độ :</b>


+ Giáo dục HS:


-T tởng yêu nớc và cách mạng qua tấm gơng nhà thơ Tố Hữu.
-Tình cảm yêu mến, kính trọng nhà thơ Tố Hữu.


<b>b. chuẩn bị của gv và hs:</b>
- SGK, SGV, bi son.


- HS : soạn bài, tập thơ Tố Hữu


- Chuẩn bị máy chiếu : trình chiếu chân dung tập thơ TH


<b>C. ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV gỵi më, híng dÉn ,tỉ chøc cho HS thảo luận - trả lời câu hỏi.


<b>d. Tiến trình giê d¹y:</b>



<b>1</b>


<b> . Ổn định tổ chức :</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b>2</b>


<b> .Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>* C©u hái:</b>


? Đọc thuộc lịng bài thơ Tây Tiến. Phân tích chân dung người lính Tây Tiến.
?Bút pháp lãng mạn trong bài th Tõy Tin ca Quang Dng.


<b>* Trả lời:</b>


* Bút pháp lÃng mạn trong bài thơ Tây Tiến:


- Bn cht hn thơ Quang Dũng : hào hoa và lãng mạn.
- Tính chất của đối tợng miêu tả:


+ Thiên nhiên Tây Bắc hoang sơ dữ dội nhng cũng rất nên thơ, trữ tình.
+ Con ngời Tây Bắc: duyên dáng, khỏe khon trong lao ng


+Ngời lính Tây Tiến: mang đậm chất h o hoa, l·ng mà ạn.
3. Bài mới: ( 1 phót)


* Lời vào bài: Cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ trờng kì ,gian khổ hi


<i><b>sinh và hết sức vẻ vang của dân tộc đã đi đến thắng lợi hoàn toàn, một phần là nhờ</b></i>
<i><b>có văn học nghệ thuật. Trong văn học thời kì này, Tố Hữu là vì sao sáng nổi bật</b></i>
<i><b>nhất, với những vần thơ Cháy bỏng một thời. Để hiểu rõ hơn cuộc đời và sự</b></i>“ ”
<i><b>nghiệp thơ ca của Tố Hữu và vai trò của nhà thơ trong nền văn học n ớc nhà. Bài</b></i>
<i><b>học hơm nay,chúng ta sẽ tìm hiểu về bài thơ Việt Bắc - phần I- Tác giả. </b></i>


<b>Hoạt động ca GV v HS</b> <b>Yêu cầu cn t</b>


* HS túm lược những nét chính.
* GV nhấn mạnh sự ảnh hưởng của
quê hương, gia đình đối với hồn thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

TH


- Trình chiếu chân dung tác giả Tố
Hữu ( Lớp 12A2)


? Chặng đường thơ TH có điểm gì
đáng lưu ý.


GV: Nhấn mạnh 7 chặng đường thơ
của TH gắn liền với 7 chặng đường
CM VN và sự vận động trong tư
tưởng của tác giả.


GV: Từ tập Việt Bắc trở về sau
khuynh hướng đại chúng hóa, dân
tộc hóa trong thơ TH được hiện lên
rất rõ.



- Trình chiếu hình ảnh các tập thơ
của Tố Hữu.


 <b>HS tãm t¾t nội dung các tập </b>
<b>thơ,</b>


<b>GV chốt lại</b>


- Tp th này cái Tôi nhà thơ lại xuất
hiện nhưng là cái Tơi đại diện cho
dân tộc, cho Đảng.


-Tè H÷u ( 1920-2002).
-Tên: Nguyễn Kim Thành.


-Quê: Phù lai- Quảng Thọ- Quảng §iỊn-
Thõa Thiªn- H.


-Sinh trởng trong một gia đình có truyền
thống nho học và yêu văn hoá. Quê hơng
và gia đình đã có ảnh hởng lớn đến hồn thơ
Tố Hữu.


+Qu¸ trình trởng thành: ( SGK)


- Nhỡn chungT Hu giỏc ng cách mạng
từ rất sớm, Kết nạp Đảng năm 1938 ( 18
tuổi). ông hoạt động cách mạng qua nhiều
thời kì lịch sử. Từng giữ nhiều chức vụ
quan trọng của Đảng và nhà nớc ( Uỷ viên


bộ chính trị, Phó chủ tịch hội đồng bộ
tr-ởng).


-ë Tố Hữu con ngời chính trị với con ngời
nhà thơ thống nhất làm một, sự nghiệp thơ
gắn liền với sự nghiệp cách mạng.


<b>II.ng CM, ng th:</b>


- Th TH luụn gắn bó và phản ánh chân
thật những chặng đường CM của dân tộc
VN, đồng thời cũng là những chặng đường
vận động trong quan điểm, tư tưởng và
bản lĩnh NT của chính nhà thơ:


<b>1.Từ ấy(1937-1946): </b>


- Là tiếng hát của 1 TN CS say mê lí
tưởng, khát khao chiến đấu, xả thân vì CM
với tinh thần lạc quan, chiến thắng.


-Tập thơ gồm 3 phần: <i>Xiềng xích, Máu lửa</i>
<i>và Giải phóng.</i>


<b>2. Việt Bắc(1946-1954):</b>


-Tập thơ là tập thơ của giai đoạn kháng
chiến chống Pháp…(Với đầy đủ những
gương mặt VN: Bà Bầm, bà Bủ, anh bộ
đội, chị dân công…)->Những lực lượng


làm nên chiến thắng của cuộc KC.


<b>3. Gió Lộng(1955-1961):</b>


-Tập thơ thể hiện niềm vui, khơng khí
chiến thắng; phản ánh công cuộc xd
CNXH ở miền Bắc và tình cảm đối với
miền Nam ruột thịt; ý chí đấu tranh thống
nhất đất nước.


<b>4. Ra Trận (1962-1971), Máu và Hoa</b>
<b>(1972-1977):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

-Trong 2 tập thơ này, TH cũng có
nhiều BT sáng tác theo KH sử thi
tổng kết; Cái tôi nhân danh cộng
đồng dân tộc.


-> Qua 7 tập thơ gắn với 5 chặng
đường CM của dân tộc chúng ta nhận
ra, TH mét nhà thơ - chiến sỹ một


tiếng nói trữ tình mới mẻ và một cái
tơi ngày càng hịa quyện với cộng
đồng dân tộc.


<i><b>? Phong cách NT thơ TH. N</b><b>ª</b><b>u biểu </b></i>


<i><b>hiện cụ thể.</b></i>



“TH đã đưa thơ Chính trị lên đến
trình độ trữ tình”.


(Xn Diệu)


<i><b>?TÝnh sư thi trong thơ Tố Hữu thể </b></i>
<i><b>hiện nh thế nào</b></i>


- ú l cảnh cả đất nớc là một công
trờng xây dựng vĩ đại, hào hùng ( Bài
<i><b>ca xuân 61), cảnh cả nớc lên đờng ra</b></i>
trận vì độc lập , tự do ( Chào xuân
<i><b>67).</b></i>


-Xuân ơi Xuân, em mới đến dăm
<i>năm</i>


5. <b>Một tiếng đờn(1992), Ta với Ta </b>
<b>(1999):</b>


-Là 2 tập thơ đánh dấu bước chuyển mới
trong thơ TH, giai đoạn này thể hiện nhiều
cảm xúc, suy tư nhưng vượt lên mọi biến
động thăng trầm. Thơ TH vẫn thể hiện sự
kiên định, niềm tin với lí tưởng và con
đường CM.


<b>III. Phong cách thơ TH:</b>


<b>1.Thơ TH mang chất trữ tình, chính trị </b>


<b>sâu sắc:</b>


-Hồn thơ TH gắn với cái Ta chung, với lẽ
sống lớn, t.c lớn, niềm vui lớn của con
ngi CM, ca c dõn tc.


-Tố Hữu là một thi sĩ- chiến sĩ. Thơ là sự
thống nhất giữa tuyên truyền cách mạng và
cảm xúc trữ tình.


-Th T Hu chủ yếu khai thác cảm hứng
từ đời sống chính trị của đất nớc. Từ hoạt
động cách mạng và đời sống chính trị của
bản thân tác giả..


-Lí tởng cách mạng là ngọn nguồn mọi
cảm hứng nghệ thuật của Tố Hữu. Lí tởng
thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kì là đề tài,
chủ đề sáng tác của nhà thơ.


<b>2.</b> <b>Thơ TH mang đậm tính sử thi, coi</b>
<b>trọng những sự kiện chính trị lớn của</b>
<b>đất nước:</b>


-Cảm hứng chủ đạo trong thơ TH là cảm
hứng lịch sử - dân tộc chứ không phải là
cảm hứng thế sự- đời tư.


Thơ Tố Hữu tập trung thể hiện những vấn
đề cốt yếu của đời sống cách mạng và vận


mệnh dân tộc.


Nhân vật trữ tình ln đại diện cho những
phẩm chất của giai cấp, dân tộc, thậm chí
mang tầm vóc lịch sử và thời đại. ( Anh vệ
quốc, Anh Nguyễn Văn Trỗi, Chị Trần Thị
Lý…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i> Mà cuộc sống đã tng bừng ngày hội</i>
<i> Nh hôm nay giữa cơng trờng đỏ bui</i>
<i> Những đồn xe vận tải nối nhau đi</i>
<i> Hồng Quảng, Lào Cai, Thái Nguyên</i>
<i>,Việt Trì</i>


<i> Trên đất nớc reo vui bao tiếng gọi.</i>
<i> ( Bài ca xuân 61).</i>
<i>VD :</i>


<i><b> Đờng đi không đợi mùa trăng</b></i>
<i><b> Ta đi làm ánh sao băng giữa trời</b></i>
<i><b> Đờng đi cha tỏ mặt ngời</b></i>


<i><b> VÉn nghe tiÕng h¸t, tiÕng cêi ti </b></i>
<i><b>xuân.</b></i>


( Đờng vào)


<i><b>?Giọng thơ Tố Hữu có đặc điểm gì</b></i>


VD:



Cách xưng hơ: Sử dụng các đại từ
nhân xưng: <i>Mẹ, Anh, Chị, Em</i>…
->Cách xưng hô thân mật, gần gũi
như những người trong gia đình.
- Giọng thơ tâm tình: Thơ TH thường
xuất hiện các từ tình thái như: à, ơi,
nhỉ, nhÐ…


VD:


“Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đường Bạch Dương…”
(<i>Em ơi …Ba Lan</i>…)


(Thác, bao nhiêu thác, cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên
đời)


<i>(Nước non ngàn dặm)</i>


<i><b>Em h·y cho biÕt nh÷ng nguyên</b></i>
<i><b>nhân nào làm nên giọng điệu tâm</b></i>
<i><b>sự, tâm tình của thơ Tố Hữu?</b></i>


<i><b>Em cho biết tính dân tộc trong thơ</b></i>
<i><b>Tố Hữu biểu hiện ở những mặt cụ</b></i>
<i><b>thể nào? HÃy phân tích và nêu ví dụ</b></i>
<i><b>chứng minh?</b></i>





<b>3.Thơ TH được coi là tiếng thơ của tình</b>
<b>thương mến với giọng thơ tâm tình ngọt</b>
<b>ngào, tha thiết:</b>


+ Những nội dung trên đã đợc thể hiện qua
giọng thơ mang tính chất tâm tình, tự
nhiên, đằm thắm, chân thành.


-Lấy đối tợng là đồng bào, đồng chí, lời
thơ tâm tình thủ thỉ nh một tiếng gọi ( Bác
ơi!, Bầm ơi, Anh vệ quốc quân ơi, Lợm
ơi… )


- Tố Hữu tuyên truyền vận động cách
mạng, nói chuyện chính trị cũng bằng
giọng tâm tình:


Ta víi m×nh m×nh víi ta


<i><b> Lòng ta sau trớc mặn mà đinh ninh</b></i>
( ViƯt B¾c).


-Trong lời ru, lời trò chuyện với danh nhân,
hay miêu tả con đờng ra mặt trận Tố Hữu
cũng thể hiện bằng giọng tâm tình:


<b>4.Thơ TH mang tính dân tộc rất đậm </b>
<b>đà:</b>



-Thể thơ: TH đặc biệt thành công khi vận
dụng những thể thê truyền thống của DT:
Lục bát, thơ thất ngôn, thơ tự do.


-Ngơn ngữ: Sử dụng những từ ngữ và cách
nói quen thuộc của dân tộc: Lối so sánh ví
von…


-Phát huy được tính nhạc phong phú của
tiếng Việt (các từ láy, thanh điệu, cách
gieo vần…)


->Tóm lại: Thơ TH là sự kế tụng truyền
thống thơ ca dân tộc, là sự kết hợp nhuần
nhuyễn giữa 2 yếu tố CM và dân tộc, là
tiếng hát ngợi ca lí tưởng CM, là sức mạnh
cổ vũ CM Việt Nam qua 2 cuộc KC chống
Pháp và chống Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

* Học sinh đọc và nắm những nét
chính .


<i><b>?Qua phần tìm hiểu về tác gia Tố</b></i>
<i><b>Hữu, em rút ra những kết luận gì về</b></i>
<i><b>cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của</b></i>
<i><b>nhà thơ?</b></i>


<i><b>-Trớc hết, em có kết lun gỡ v cuc</b></i>
<i><b>i T Hu?</b></i>



<i><b>-Vị trí thơ Tố Hữu trong nền thơ ca</b></i>
<i><b>dân tộc?</b></i>


<i><b>-Thơ Tố H÷u cã sù kÕt hợp giữa</b></i>
<i><b>những yếu tố nào?</b></i>


<i><b>-Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu là ở</b></i>
<i><b>chỗ nào?</b></i>


* HS c G.Nhớ.


GV hướng dẫn HS làm BT ở nhà.


<i>-GV híng dÉn HS về nhà làm. ( 2 </i>
<i>phút)</i>


<i>*BT1: Chọn phân tích một bài , hoặc</i>
<i>một đoạn trong bài thơ của Tố Hữu </i>
<i>mà em yêu thích.</i>


<i>*Bài tập 2: ( SGK).</i>


<i> -HS vỊ nhµ tù lµm hai bµi tËp theo sù</i>
<i>híng dÉn cña GV.</i>


- Cuộc đời Tố Hữu là một tấm gơng sáng
ngời về lí tởng cách mạng và lũng yờu nc
thng dõn.



- Vị trí: Sự nghiệp thơ ca của Tố Hữu là
một thành công xuất sắc của thơ ca cách
mạng, thơ trữ tình chính trị, kÕ tơc
trun thèng lín cđa th¬ ca d©n téc.


- Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố
cách mạng và dân tộc trong nghệ thuật.
- Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu là ở niềm
say mê lí tởng và tính dân tộc đậm đà.


<b>*Ghi Nhớ (SGK-100).</b>
<b>V.Luyện tập:</b>


+BT1: HS về nhà tự chọn một bài hoặc
một đoạn thơ để phân tích .


+BT2:Câu nói của Xn Diệu: “ Tố Hữu
đã đa thơ chính trị lên đến trình độ là thơ
rất đỗi trữ tình”.


Đề u cầu giải thích là chính. Song các
thao tác khác nh chứng minh, phân tích,
bình luận là rất cần thiết. Sau khi mở bài,
bài viết cần đạt đợc các ý:


1.HiĨu c©u nãi cđa XD nh thế nào?
-Giải thích thế nào là thơ chính trị.?
-Thế nào là thơ trữ tình?


2.Ti sao T Hu ó đa thơ chính trị lên


thành thơ rất đỗi trữ tình?


3, Bình luận, mở rộng câu nói.
4, Nêu ý nghĩa của vấn đề.
<b>4.Củng cố:</b>


-Nội dung chính của bài: Chặng đường CM, chặng đường thơ; phong cách NT thơ TH.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới:</b>


-Làm BT 1, 2(SGK-100).
-Chuẩn bị bài mới: Luật thơ.


( §äc kÜ bài, tìm hiểu nội dung, trả lời các câu hỏi híng dÉn trong SGK).
<b>E, rót kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Ngày soạn: 25/9/2009 </b></i>


<b>Tiết 23</b>


<b>Tiếng Việ</b>t<b>: luËt th¬ </b>


<b>A</b>


<b> . mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức :Giúp HS</b></i>


- Hiu luật thơ của 1 số thể thơ truyền thống: Lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và
thất ngôn đường luật.



- Qua bài tập, giúp học sinh hiểu thêm mét số đổi mới trong các thể thơ hiện đại…
<i><b>2.KÜ năng :</b></i>


- Bit lnh hi v phõn tớch th theo những quy tắc của luật thơ.
<i><b>3.Thái độ :</b></i>


-ý thøc, t tởng tìm hiểu , nghiên cứu, học tập bài luật thơ tiếng Việt.


-Có tình cảm yêu thích các thể thơ Tiếng Việt và có hứng thú khi tìm hiểu luật thơ.


<b>b. chuẩn bị của gv và hs:</b>
-SGK, SGV, bi son.


<b>c. Ph ơng pháp thực hiên:</b>


-Hng dn HS quan sát: Vần, nhịp, phép hài thanh thông qua các VD trong SGK, có
thể phát vấn, đối thoại để tiết học thêm sinh động.


-Bài tập có thể hướng dẫn ngay tại lớp, GV k cần yêu cầu HS làm BT nh.
<b>D.tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1. n nh t chc</b>:
12A2:


12A3:
12A7:


<b>2. Kim tra bài cũ:</b>



<i><b>? C¸c lo</b><b>ạ</b><b>i v</b><b>ă</b><b>n b</b><b>ả</b><b>n khoa h</b><b>ọ</b><b>c. </b><b>Đặ</b><b>c tr</b><b></b><b>ng của ngôn ng</b><b></b><b> khoa h</b><b></b><b>c.</b></i>
<b>*Trả lời:</b>


<i><b>+Văn bản khoa học bao gồm 3 loại chính</b></i>


- Văn bản khoa học chuyên sâu: luân án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học.
- Văn bản khoa học GK: giáo trình, SGK, thiết kế bài dạy


- Các văn bản khoa học phổ cập: các bài báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật nh»m
phỉ biÕn kiÕn thøc cho nhiỊu ngêi, c¸ch viÕt dƠ hiểu.


<i><b>+Đặc trng:</b></i>


- Tính khái quát, trừu tợng
-Tính lí trí, lô gÝc


-TÝnh kh¸ch quan, phi c¸ thĨ
<b>3. Bài mới:</b>


<b>*Lời vào bài: Các em đã biết thơ đ ợc chia làm nhiều thể, mỗi thể có những quy</b>
<b>định riêng về luật thơ. Nắm vững đ ợc luật thơ sẽ giúp ta có điều kiện tìm</b>
<b>hiểu tốt hơn các tác phẩm thơ ca. Vậy để hiểu và nắm vững đ ợc luật thơ,</b>
<b>hơm nay chúng ta tìm hiểu bài</b><i><b> : Luật thơ.</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yªu cÇu cần đạt</b>
?Em hiểu thế nào là luật thơ.


?Các th th chớnh ca VN.


? Thơ VN gồm những nhóm



<b>A.Lý thuyÕt:</b>


<b>I.Khái quát về luật thơ:</b>
<b>1.Khái niệm luật thơ:</b>


- Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu. Số
tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp…
Trong các thể thơ được khái quát theo những
kiểu mẫu nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

nào.VD.


? Sự hình thành luật thơ.


*GV phõn tích cụ thể vai trị của
phần vần, thanh điệu trong cách
hiệp vần, hài thanh, ngắt nhịp….là
các nhân tố cấu thành luật thơ.


* HS t×m hiĨu VD sgk.102


? Nhận xét số tiếng, vần, nhịp, phép
hài thanh trong VD trên.


* HS tìm hiểu VD sgk.103.


? Nhận xét số tiếng, vần, nhịp, phép
hài thanh trong VD trên.



VD:


Cùng trông <i><b>lại</b></i> mà cùng chẳng thấy


<b>2 . Phõn loi:</b>


- Cỏc th thơ VN chia 3 nhóm chính:


+ các thể thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát
và hát nói.


+ các thể thơ Đường luật: ngũ ngôn, thất ngôn
(tứ tuyệt và bát cú)


+ Các thể thơ hiện đại: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng,
hỗn hợp, tự do-văn xi…


<b>3.Sự hình thành của luật thơ:</b>


- Dựa trên các đặc trưng về ngữ âm của tiếng
Việt, trong đó tiếng là đợn vị có vai trị quan
trọng:


+ Tiếng là đợn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu
dòng thơ, bài thơ: tên của các thể thơ cũng căn
cứ vào số tiếng của dòng thơ: thể lục bát (6-8
tiếng), ngũ ngôn(5 tiếng), thất ngôn(7tiếng)…
+ Tiếng gồm 3 phần: phụ âm đầu, vần và thanh
điệu cũng tham gia vào việc cấu thành luật thơ
- Ngoài việc căn cứ vào đặc điểm của tiếng, luật


thơ còn được xác định theo số dòng thơ trong
bài, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, ý
nghĩa. Những điều này phụ thuộc vào từng thể
thơ.


<b>II. Một số thể thơ truyền thống:</b>
<b>1.Thể lục bát( thể 6-8)</b>


* VD(SGK-102)
* Nhận xét:


- Số tiếng: mỗi cặp lục bát gồm có 2 dịng (dịng
lục: 6 tiếng, dòng bát: 8 tiếng). Bài thơ lục bát là
sự kế tiếp của các cặp như thế.


- Vần: Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của 2 dòng và giữ
tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của
dòng lục.


- Nhịp: Nhịp chẵn dựa vào tiếng có thanh khơng
đổi( tức là các tiếng 2-4-6, nhịp 2-2-2.


- Hài thanh: có sự đối xứng luân phiên B-T-B ở
các tiếng 2-4-6 trong dòng thơ; đối lập âm vực
trÇm bổng ở tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 của dòng


bát.


<b>2. Thể song thất lục bát( còn gọi là thể gián </b>
<b>th</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ThÊy xanh <i>xanh </i>những mấy ngàn dâu
(CPN- Đoàn Thị Điểm)


* HS tìm hiểu VD sgk.103.


? Nhận xét số tiếng, vần, nhịp, phép
hài thanh trong VD trên.


* HS tìm hiểu VD sgk.104.


? Nhận xét số tiếng, vần, nhịp, phép
hài thanh trong VD trên.


* HS tìm hiểu VD sgk.105.


? Nhận xét số tiếng, vần, nhịp, phép
hài thanh trong VD trªn.


* HS đọc phần ghi nhớ.


* GV hớng dẫn HS làm BT tại lớp.


- Số tiếng: cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát
(6-8 tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn
bài.


- Vần: hiệp vần ở mỗi cặp (lọc -mọc, buồn -
<i>khôn); cặp song thất có vần trắc, cặp lục bát có </i>
vần bằng. Giữa cặp song thất và cặp lục bát có


vần liền( non- buồn)


- Nhịp: 3/4 ở 2 câu thất và2/2/2 ở cặp lục bát.
- Hài thanh: cặp song thất láy tiếng thứ 3 làm
chuẩn, có thể thanh bằng hoặc trắc nhng ko bắt
buộc.


VD: sgk-103.


Cặp lục bát thì đối xứng bằng trắc chặt chẽ hơn.
<b>3. Các thể ngũ ngôn Đuờng luật:</b>


- Gåm 2 thể chính: ngũ ngôn tứ tiyệt và ngũ
ngôn b¸t có.


* VD: sgk-103
* NhËn xÐt:


- Sè tiÕng: 5 tiÕng, sè dßng:8 dßng.


- Vần:( độc vận), gieo vần cỏch (bờn, ờn, lờn,
<i>hốn)</i>


- Nhịp lẻ: 2/3.


- Hài thanh: có sự luân phiên T hoặc niêm
B-B, T-T ở tiếng thứ hai và thứ t.


<b>4. Các thể thất ngôn Đ ờng luật:</b>



- Gồm hai thể chính Thất ngôn tứ tuyệt và thất
ngôn bát cú.


<b>a.Thất ng«n tø tut( tø tut hay tut có)</b>
* VD: Sgk-104


* NhËn xÐt:


- Sè tiÕng: 7 tiÕng
- Sè dßng: 4 dßng


- Vần: vần chân, độc vận, gieo vần
cách(đồng-khơng)


- NhÞp: 4-3


- Mô hình hài thanh: sgk-105.
<b>b.Thất ngôn bát cú:</b>


-VD: Sgk-105
*Nhận xét:
-Sè tiÕng: 7 tiÕng


-Số dòng: 8 dòng(chia thành 4 phần: đề, thực,
luận, kết)


-Vần: Vần chân, độc vận (tà, hoa, nhà, gia, ta)
-Nhịp: 4-3


-Hài thanh: Mơ hình Sgk-106


<b>III. Các thể th hin i:</b>


-Đa dạng và phong phú: 5 tiếng, 7 tiÕng, 8
tiÕng…chóng võa tiÕp nèi lt th¬ trong th¬
truyền thống, vừa có sự cách tân.


<b>*Ghi nhớ (Sgk-107)</b>
<b>B</b>


<b> . Luyện Tập(Sgk-107)</b>


-HS so sánh hai bài thơ trong SGK


+ Bài tập 1: ( Trang 107)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Mây – Tay
Ngắt nhịp:


- Hai câu thất: Nhip ¾


- Hai câu lục bát : Nhịp chẵn 2/2/2


Hài thanh: Tiếng thứ 3 ở cặp thất thanh B.
Cặp lục bát các tiếng 2,4 6 : B-T-B ...


<b>b. Bài thơ thất ngôn tứ tuyệt</b> : Các yếu tố số
tiếng , vần, ngắt nhịp theo đúng luật thơ


<b>4</b>



<b> . Cđng cè:</b>


- C¸c thĨ thơ dân tộc.
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:</b>
- Hoàn thiện phần BT còn lại.


- Chuẩn bị bài mới: Xem lại bài làm văn số 2, chuẩn bị cho tiết trả bài.


<b>E.rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Ngày soạn: 26/9/2009 </b>

<b>TiÕt : 24</b>



<b> Trả bài làm văn số 2</b>


<b>a.Mục tiêu bài học: </b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>
<i><b> Giúp HS</b></i>


- Qua phần trả bài, giúp häc sinh:


+ Củng cố và nâng cao thêm tri thức và kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội .
+ Nhận thức rõ những u , khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng làm bài văn nghị luận
xã hội bàn v mt hin tng i sng.


2. Kĩ năng:



+ Nhn ra u điểm, nhợc điểm của bản thân về kiến thức và kĩ năng viết một bài
nghị luận từ đó rút kinh nghiệm và chuẩn bị tốt hơn cho bài viết số 3.


+Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tự đánh giá , rút kinh nghiệm sau mỗi bài làm văn.
<i><b> 3.Thái độ:</b></i>


-Nâng cao thêm ý thức rèn luyện đạo đức để có thái độ, hành động đúng đắn trớc
những hiện tợng đời sống hiện nay.


-T tởng tìm hiểu, nghiên cứu, học tập về các vấn đề hiện tợng đời sống ,đặc biệt là
vấn đề ATGT.


<b>b.Chn bÞ cđa gv và hs: </b>


- GV: SGK, bài soạn, sổ chấm chữa bài, nhận xét.
- HS: xem lại bài viết số 2 .


<b>c.Ph ơng pháp thực hiện:</b>


<b>-</b> GV chộp li .


<b>-</b> Nờu nội dung chính của bài viết để HS đối chiếu với bài viết của mình.


<b>-</b> GV hớng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá bài viết của mình và rút kinh nghiệm cho
bản thân.


- GV chuẩn bị bài kiểm tra đã chấm, trả bài,.


- HS nhận bài kiểm tra, xem xét, đối chiếu với dàn ý, rút kinh nghiệm.



<b>d.TiÕn tr×nh giê d¹y:</b>


<b>1.ổ n định tổ chức:</b>


12A2:
12A3:
12A7:


2<b> .KiĨm tra bµi cị: ( KiĨm tra 15 phót)</b>


<b>a.Phần I: Trắc nghiệm ( 7 điểm)- Lựa chọn đáp án đúng.</b>


<b>-Câu 1: Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng đợc viết vào thời điểm nào?</b>
A. Những nm u khỏng chin chng Phỏp


<b>B.</b> Những năm cuối chèng Ph¸p.


<b>C.</b> Những năm đầu cuộc kháng chiến chống Mĩ
<b>D.</b> Những năm sau đánh Mĩ.


-C©u 2: Bài thơ Tây Tiến lúc đầu có tên là gì?
A. Tây Tiến ơi! B. Nhí T©y tiÕn
C. Nhí vỊ T©y TiÕn C. Nhớ ơi Tây Tiến.


-Cõu 3: Hỡnh ảnh ngời lính trong Tây Tiến nổi bật với:
A. Vẻ đẹp hào hoa B. Vẻ đẹp kiên cờng.
C. Vẻ đẹp bi tráng D. Vẻ đẹp lãng mạn


<b>-Câu 4: Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc qua bài thơ tây Tiến có đặc điểm nh thế nào?</b>
A. Hùng vĩ, hoang sơ B. Dữ dội , huyền bí



C. Trữ tình , thơ mộng D. Cả A, B, C.


<b>-Câu 5: Từ mùa xuân trong câu thơ ai lên Tây Tiến mùa xuân ấycó ý nghĩa</b>
gì?


A. Ch thi im thành lập đoàn binh Tây Tiến.
B. Chỉ mùa xuân cuộc đời các chiến sĩ Tây Tiến
C. Chỉ mùa xuân của đất nớc quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Câu 6: Yếu tố quan trọng có tính quyết định tạo nên hồn thơ trữ tình- chớnh tr ca
T Hu l?


A. Năng khiếu thơ ca


B. Khơng khí thơ ca của gia đình và xứ Huế.
C. Cảm xúc trớc ánh sáng của lí tởng Đảng
<b>D.</b> Lao động nghệ thuật bền bỉ của nhà thơ.


-Câu 7: Chú thích về năm tháng cho tập thơ nào dới đây cha đúng?
<b> A. Từ ấy ( 1937-1946) B. Việt Bắc ( 1947-1954)</b>
C.Gió lộng ( 1955-1965) D.Máu và hoa ( 1973-1977).


b.Phần II- Tự luận ( 3 điểm): Trình bày những hiểu biết của Anh ( Chị ) về đơn vị
đoàn binh Tây Tiến và hoàn cảnh ra đời của bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
2.Đáp án trả lời:


a.Phần trắc nghiệm:
-Câu 1: Phơng án A đúng.
-Câu 2:………….B.


-Câu 3:…………D.
-Câu 4:…………D
-Câu 5:…………D
-Câu 6:…………C
-Câu 7…………D.


<b>b. Phần tự luận: Giới thiệu vài nét về đoàn binh Tây Tiến và hoàn cảnh ra đời của bài </b>
thơ:


-Tây Tiến là một đơn vị bộ đội đợc thành lâp năm 1947, có nhiệm vụ bảo vệ biến giới
Việt- Lào, địa bàn hoạt động tơng đối rộng; Lính Tây Tiến phần đơng là HS, Sv trí thức
ngời Hà Nội đời sống của họ tuy gian khổ thiếu thốn nhng họ chiến đấu rất dũng cảm,
lạc quan.


- QD gia nhập đoàn binh Tây Tiến năm 1947, ông là đại đội trởng; Cuối năm 1948, QD
chuyển đơn vị, ngồi ở làng Phù Lu Chanh- Hà Đông , nnhớ đơn vị ơng đã có cảm hứng
làm bài thơ này.


<b> 3.Bµi míi:</b>


<i><b>*Lời vào bài: Trong giờ trớc các em đã thực hành viết bài văn số 2 nghị luận về</b></i>
<i><b>một vấn đề hiện tợng đời sống cụ thể là bàn về vấn đề tuổi trẻ học đờng với phần</b></i>
<i><b>giảm thiểu tai nạn giao thông, giờ học này để rút kinh nghiệm những u, khuyết</b></i>
<i><b>điểm của bài viết số 2, và có hớng làm bài viết số 3 đạt hiệu quả hơn ( 1 phút).</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


-GV chép lại đề bài lên bảng , hớng
dẫn HS phân tích đề, lập dàn ý.
-HS theo dõi chép đề vào vở.



-Đề bài yêu cầu nghị luận về vấn
gỡ?


-Cần vận dụng những thao tác nghị
luận nào?


-Cn xỏc định phạm vi dẫn chứng
nh thế nào để làm bài?


-GV nhắc lại những ý chính trong
dàn ý đã lp.


I.Đề bài:<b> </b>


* bi:Tui tr hc đờng suy nghĩ và hành
động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao
thơng.


<b>1.Tìm hiểu đề:</b>
+ Tìm hiểu đề:


-Vấn đề cần nghị luận: Suy nghĩ và hành động
của tuổi trẻ học đờng về việc giảm thiểu tai
nạn giao thông.


-Cần vận dụng những thao tác nghị luận giải
thích, chứng minh, bình luận, bác bỏ, so sánh.
-Dẫn chứng: Trong thực tế đời sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

-HS theo dõi , đối chiếu, so sánh
trong bài văn.


- GV nhËn xÐt u, khut ®iĨm trong
bµi lµm cđa HS.


-HS nghe, rót kinh nghiƯm, häc tËp.


- GV nêu hớng sửa chữa, khắc phục
cho bài viết sau.


- HS từ nhận biết các lỗi trong bài
làm của mình và tìm phơng hớng
sửa chữa, khắc phục.


-GV trả bài kiểm tra đã chấm, và
thống kê chất lợng điểm.


-HS nhận bài theo đủ sĩ số lớp, xem
xét,đối chiếu, rút kinh nghiệm.


-Theo bố cục ba phần ( đã hớng dẫn ở tiết
tr-ớc).


<b>II.NhËn xÐt bµi lµm: ( 6 phút)</b>
<b>1.Ưu điểm:</b>


-Nhỡn chung mt số bài đã nắm chắc kiến
thức và kĩ năng làm bài văn nghị luận về một
vấn đề hiện tợng đời sống; bài làm triển khai


đủ ý, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, lơ gíc, dẫn
chứng tiêu biểu có sức thuyết phục, hành văn
đã có cảm xúc. Tiêu biểu nh bài của các em
Ngô Mai, Trần Trang ( 12a2 ), Thu ( 12a3).
<b>2.Hạn chế:</b>


-Bên cạnh đó bài làm của các em vẫn cịn mắc
phải một số hạn chế cần khắc phục nh sau:
+ Một số bài triển khai còn thiếu ý :
12a2: Hng, Minh


12a3: Tun, Hoà


12a7: Đặng, Ninh, Mạnh


+ Mt s bài triển khai đủ ý nhng nội dung
còn s si.


+ Một số bài triển khai sắp sếp ý lén xén.
+ Mét sè bµi lùa chän dÉn chøng cha phï
hỵp.


+ Một số bài diễn đạt còn lủng củng, dùng từ
đặt câu tối nghĩa, sai lỗi chính tả…


<b>III. H íng sưa ch÷a, khắc phục : ( 10 phút)</b>
<b>1.Chữa các lỗi trong bài làm:</b>


+ Chữa các lỗi về trình bày thiếu ý, sắp xÕp ý
lén xén, chän dÉn chøng cha phï hỵp.



+ Chữa các lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu,
diễn đạt.


<b>2. Đọc một số bài làm tiêu biểu để tham</b>
<b>khảo.</b>


- Đọc một số bài đạt điểm khá, giỏi để HS
tham khảo, học tập.


 Trả bài: Trả đủ số bài kiểm tra , có
đầy đủ lời phê nhn xột ca GV.


<b>IV. Trả bài- thống kế chất l ỵng. ( 5 phót)</b>
* Thèng kª chÊt lỵng;


+Líp 12a2:
- SÜ sè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

-Ỹu ,kÐm: .
+ Líp 12a3:
- Sĩ số:


- Điểm khá, giỏi:
-TB: .


-YÕu,kÐm: .
+ 12a7:
- SÜ sè:



- Điểm khá, giỏi:
-TB: .


-YÕu,kÐm: .


- Qua bài học cần nắm những u, khuyết điểm
chính trong bài làm số 2, và phơng hớng làm
bài viết số 3 đạt hiệu quả.


4. Cñng cè: ( 1 phót)


Chú ý cách làm bài: cần tìm hiểu đề xác định yêu cầu về nội dung, lập dàn ý bài
làm, lỗi chính tả.


<b>5.</b>


<b> H íng dÉn häc bµi, soạn bài: ( 1 phút)</b>
-Về nhà học bài, nắm vững nội dung của bài.


- Soạn bài :Việt Bắc( Tố Hữu), soạn theo hớng dẫn học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Ngy son:03 /10/ 2009 Tit 25</b>
<b>Đọc Văn</b>


<b>Việt Bắc</b>
(Phần II: Tác Phẩm)


<b>A.Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Kiến thức, </b>



+ Giỳp HS: Qua việc đọc tồn bộ đoạn thơ, phân tích 8 dòng đầu.


- Cảm nhận đợc một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nghĩa tình
gắn bó thắm thiết của những ngời kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất nớc; qua
đó thấy rõ: từ tình cảm thuỷ chung truyền thống của dân tộc, Tố Hữu đã nâng lên
thành một tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách mạng- một nguồn gốc
sức mạnh quan trọng tạo nên thắng lợi của cách mạng và kháng chiến.


- Nắm vững phơng thức diễn đạt và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính trị
đ-ợc thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc, có sức tác động sâu xa,
làm dạt dào thêm tình yêu quê hơng đất nớc trong tâm hồn mi ngi Vit Nam.


2. Kĩ năng:


- Rốn luyn k nng đọc diễn cảm, kĩ năng đọc - hiểu nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
- Thấy đợc Việt Bắc là đỉnh cao của Thơ Tố Hữu và là một thành tựu xuất sắc của thơ
ca cách mạng và kháng chiến.


<b>3</b>


<b> . Thái độ : </b>
<b>+ Giáo dc HS;</b>


<b>- Lòng yêu nớc, lòng tự hào dân tộc, lối sống nghĩa tình, thuỷ chung.</b>
- Tình cảm yêu mến, kính trọng nhà thơ Tố Hữu.


<b>B.chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>-SGK, SGV</b>



-Tài liệu tham khảo.


<b>C. ph ơng pháp thực hiện:</b>


-GV gợi mở, hớng dẫn cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>D.Tin trỡnh dy hc:</b>
<b>1.n nh t chức:</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b>2.KiĨm tra bµi cị:</b>


*Câu hỏi: Em hãy nêu nội dung ghi nhớ của bài học về tác gia Tố Hữu?
*Trả lời: Cần nêu đợc nội dung sau:


- Đờng đời, đờng thơ Tố Hữu luôn song hành cùng con đờng cách mạng của cả dân
tộc. Với những tác phẩm giàu chất trữ tình chính trị và đậm đà tính dân tộc, Tố Hữu là
một trong những nhà thơ xuất sắc nhất của thơ ca Việt Nam hiện đại.


<b>3.Bµi míi: </b>


*Dẫn vào bài mới: Tố Hữu là một trong những ngọn cờ đầu của thơ ca cách mạng. Tập
thơ Việt Bắc là đỉnh cao trong sáng tác thơ Tố Hữu, trong đó bài Việt Bắc là sáng tác
tiêu biểu thể hiện ân tình cách mạng và tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu.


<b>Hoạt đông của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>



*HS:Tìm hiểu phần tiểu dẫn (sgk-109)
? Em hiểu nh thế nào về nhan đề bài thơ


? Tóm tắt những nét chính về hồn cảnh ra
đời của bài thơ “ Việt Bắc”.


<b>Phần hai: Tác phẩm</b>
<b>A.Giới thiệu chung:</b>
<b>1.Nhan đề:</b>


- Việt Bắc là tên gọi của khu căn cứ địa
cách mạng ở một số tỉnh phía Bắc nớc ta
trung tâm là an toàn khu ở Định Hoá -
Thái Nguyên.


- Từ khởi nghĩa Bắc Sơn ( năm 1940) đến
chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954,
Đảng ta dời thủ đô Hà Nội lên Việt Bắc
chỉ đạo kháng chiến, đồng bào các dân tộc
đã đùm bọc che chở cho cán bộ CM, Việt
Bắc l


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Vị trí đoạn trích.


* GV hng dẫn cách đọc.


* HS đọc văn bản, HS nhận xét.
? B cc ca tỏc phm.



- Gồm 2 phần


? Thể loại vµ kÕt cÊu cđa TP.


? Cảm xúc chủ đạo của bài thơ?


? Cảm nhận của em về cuộc chia tay của
đồng bào VB và cán bộ miền xuôi?
? Tâm trạng của ngời ở lại.


? Việc ngời ở lại liên tiếp đặt câu hỏi cho
ngời ra đi có ý nghĩa gi.


? Nghệ thuật diễn tả của tác giả trong
đọan thơ.


? Phân tích lời đối đáp giữa ngời ra đi và
ngời ở lại.


<b>- HS Ph©n tÝch, GV chốt lại nội dung, </b>
<b>diễn giảng:</b>


Nh th to ra li i ỏp gia k , ngi
i:


+ Việt Bắc lên tiếng trớc bởi nhạy cảm với
cuộc chia ly. VB hỏi về thời gian 15 năm,
không gian gợi kỉ niệm sâu nặng. Lời ngời


- Sau chin thng in Biờn Ph, tháng 7


– 1954, Hiệp định Giơ ne vơ đợc kớ kt,
min Bc c gii phúng.


<b>3. Vị trí bài th¬:</b>


- Là đỉnh cao trong sáng tác thơ Tố Hữu.
- Là một trong những tác phẩm xuất sắc
của văn học kháng chiến chống Pháp.
*Vị trí đoạn trích: Đoạn trích thuc phn
u ca bi th.


<b>B. Đọc </b><b> Hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2.Bố cục:</b>


- Bài thơ gồm 2 phần: Phần đầu tái hiện
những kỉ niệm kháng chiến và CM.


- Phần sau gợi viễn cảnh tơng lai tơi sáng
của đất nớc và ngợi ca công ơn của Đảng,
Bác H.


<b>3.Thể loại và kết cấu của bài thơ:</b>
-Thể loại: Thơ lơc b¸t.


-Kết cấu: Đối đáp ca dao trữ tình(Hỏi-hơ
ứng, đồng vọng)


<b>4</b>



<b> . Ph©n tÝch:</b>
<b>4.</b>


<b> 1.Cảm xúc chủ đạo:</b>


- Nỗi nhớ: Đó là tình cảm nhớ thơng da
diết với kháng chiến, thiên nhiên và con
ngời Việt Bắc, đồng thời là khúc ca hùng
tráng về kháng chiến. Niềm tin yêu với
ng, Bỏc H.


<b>4.2.Cuộc chia tay lớn và tâm trạng của </b>
<b>kẻ ở ng ời đi:</b>


<b>*Hai khổ thơ đầu : Tái hiện cuộc chia tay </b>
giữa ngời đi và kẻ ë.


<b>a) Khỉ 1: Lêi cđa ngêi ë lai.</b>


- Câu hỏi tu t: li m hi,khng nh tỡnh
cm


- Mời lăm năm ấy: nhắc lại kỉ niệm sâu
nặng của 15 năm kháng chiến gian khổ
mà hào hùng, Việt Bắc là cội nguồn, là
quê hơng cách mạng.


- Đại từ nhân xng: mình, ta- cách nói của
ca dao gợi không khí gần gũi thân thơng


<b>b) Khổ 2: Lời của ngời ra đi</b>


- Ngời ra đi không trả lời mà lắng nghe
với tâm trạng bâng khuâng bồn chồn: nhớ
tiếng nói, dáng hình ngời ở


-> Độc thoại nội tâm có giá trị biếu hiện
tình cảm sâu sắc nhất.


- Từ ai gợi khơng khí thân thơng đặc biệt
-<i>áo chàm: hình ảnh hốn dụ khắc phục </i>
trang phục của đồng bào Việt Bắc, màu áo
xanh giản dị của rừng núi, khi cán bộ
kháng chiến về xi, tồn dân Việt Bc
tin a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

VB khơi gợi bao kỉ niệm. Tác giả sử dụng
hàng loạt từ ngữ gợi tâm trạng: bâng
khuâng, bồn chồn, tha thiết.


+ Li ỏp lại nh một câu hỏi. Tiếng ai gợi
sự gắn bó của ngời trong cuộc. Nó nh lời
giả từ của một ngời yêu với một ngời yêu.
Hình ảnh "áo chàm" đợc lấy làm hoán dụ
để chỉ ngời có áo, gợi sự thuỷ chung, son
sắt. Cảm động nhất là hình ảnh: Cầm tay
nhau biết nói gì hôm nay”. Cuộc chia tay
bịn rịn, lu luyến không nói lên lời.


xúc động.



-> Ngời đi khẳng định tình cảm thủy
chung son sắt.


 Sử dụng linh hoạt từ ngữ diễn tả nh
trong tình u lứa đơi: mình, ta, âm điệu
ngọt ngào nh lời ru, sử dụng câu thơ lục
bát cân xứng, nhịp nhàng phù hợp tâm
trạng bâng khuâng của ngời trong cuộc
tiễn đa.


<b>4.Cñng cè:</b>


GV yêu cầu HS chốt lại nội dung 8 dòng đầu của bài thơ: tâm trạng ngời đi kẻ ở qua
lời đối đáp.


<b>5.Híng dÉn häc bµi :</b>


- Học thuộc lòng phần trích học, phân tích 8 dòng đầu của bài thơ.
- Soạn tiếp phần còn lại, giờ sau học tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Ngy soạn: 03 /10/ 2009 Tiết 26</b>
<b>Đọc Văn</b>


<b>Việt Bắc</b>
(Phần II: Tác Phẩm)


<b>A</b>


<b> .Mục tiêu bµi häc</b>



<b>1.KiÕn thøc, </b>
+ Gióp HS:


- Cảm nhận đợc một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nghĩa
tình gắn bó thắm thiết của những ngời kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất
n-ớc; qua đó thấy rõ: từ tình cảm thuỷ chung truyền thống của dân tộc, Tố Hữu đã nâng
lên thành một tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách mạng - một nguồn
gốc sức mạnh quan trọng tạo nên thắng lợi của cách mạng và kháng chiến.


- Nắm vững phơng thức diễn đạt và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính trị
đợc thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc, có sức tác động sâu
xa, làm dạt dào thêm tình yêu quê hơng đất nớc trong tâm hồn mỗi ngời Việt Nam.
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng đọc - hiểu nội dung, nghệ thuật của bài
thơ.


- Thấy đợc Việt Bắc là đỉnh cao của Thơ Tố Hữu và là một thành tựu xuất sắc của thơ
ca cách mạng và kháng chiến.


<b>3</b>


<b> . Thái độ : </b>
<b>+ Giỏo dc HS;</b>


- Lòng yêu nớc, lòng tự hào dân tộc, lối sống nghĩa tình, thuỷ chung.
- Tình cảm yêu mến, kính trọng nhà thơ Tố Hữu.


<b>C.Ph ơng pháp thùc hiƯn:</b>



- Đọc diễn cảm văn bản( Có thể phân vai i ỏp)


- Phân tích bài thơ theo hệ thống các câu hỏi; thảo luận trả lời nhận xét; GV khái quát
nội dung chính.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1</b>


<b> .Ơn định tổ chức:</b>


12A2:………..


12A3:………..


12A7:………..


<b>2</b>


<b> .KiĨm tra bµi cị</b>


Đọc thuộc lịng, phân tích phần 1 của bài thơ.
* Trả lời: ý chính cần đạt:


- Tâm trạng ngời đi kẻ ở qua lời đối đáp: bâng khuâng, lu luyến, bịn rịn.
- NT: hình thức đối đáp, điệp từ, cách dùng đại từ : mình, ta


<b>3.Bµi míi:</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


* GV hớng dẫn cách đọc.


 HS đọc văn bản, HS nhận xét.
? Mời hai câu tiếp là lời của ai.
? Biên pháp nghệ thuật đợc sử dng
? Ngi núi gỡ.


<b>B. Đọc </b><b> Hiểu văn bản:</b>
<b>4</b>


<b> .Ph©n tÝch:</b>
<b>4.</b>


<b> 1.Cảm xúc chủ đạo:</b>
<b>4.</b>


<b> 2.Cuộc chia tay lớn và tâm trạng của </b>
<b>kẻ ở ng ời đi:</b>


<i><b>c) Khổ 3: Lời ngời ở lại </b></i>
<i>- MiÕng c¬m/ mèi thï</i>


-> Lối tiểu đối nhắc lại những khó khăn
gian khổ mà đồng bào và cán bộ phải chịu
đựng, cùng chung mối thù.


- Rừng núi: nhân hóa thiên nhiên cũng nh
con ngời Việt Bắc đều hớng về ngời đi.


- Trám bùi<i>… để già</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

? Tâm trạng của ngời ra đi trong khổ 4
<i>?Ngời ở lại hỏi để gợi nhớ, gợi nhắc cho</i>
<i>ngời ra đi những kỉ niệm gì?</i>


<i>?Trớc những lời nhắn nhủ chân thành tha</i>
<i>thiết của ngời ở lại, ngời ra đi đã nói lên</i>
<i>tâm tình gì của mình? Bằng những thủ</i>
<i>pháp nghệ thuật nào ? tác dụng?</i>


? Ngời ra đi đã nhớ những gì khi rời xa
VB.


- Nhí thiªn nhiªn VB.
- Nhí con ngêi VB.


- Nhớ những năm tháng kc gian khổ nhng
đợm nghĩa tình ca quõn dõn VB


? Trong nỗi nhớ của ngời ra ®i thiªn nhiªn
VB hiƯn lªn ntn.


?Trong lịng ngời ra đi, 15 năm sống và
chiến đấu tại VB là những năm tháng ntn.
- Đọc từ: nhớ gì<i>…suối xa</i>


? Phong cảnh ở Việt Bắc có nét gì đặc sắc.
? Cuộc sống sinh hoạt ở Việt Bắc có gì
đáng nhớ.



? NhËn xét giá trị đoạn thơ.


HS c on th tip theo từ :
“Nhớ gì….ân tình thuỷ chung”.


? Nét độc đáo của cảnh và ngời Việt Bắc.
? Phong cảnh bốn mựa Vit Bc c


ngời ở.


<i>- Hắt hiulòng son</i>


-> Lối đối: cảnh vật và tâm trạng gợi
những mái tranh nghèo của ngời dân Việt
Bắc, dù khó khăn họ vẫn giữ tấm lòng son
đỏ, vẫn hớng về cỏch mng


.=> Cảnh vật và con ngời Việt Bắc vẫn
h-ớng về ngời ra đi nh lời nhắn nhủ.


<b>d )Kh 4: Ng ời ra đi khẳng định tình </b>
<b>cảm:</b>


- Từ mình có sự chuyển hóa đa nghĩa:
<i>Mình đi mình lại nhớ mình</i>


-> Ta với mình tuy hai là một gắn bó thân
thiết.



- Khng nh tỡnh cm thy chung gắn bó,
xuất phát từ truyền thống: “uống nớc nhớ
nguồn”


<b>Tãm l¹i: </b>


- Với lối đối đáp của ca dao. Tạo tình cảm
đồng vọng cùng nhớ cùng thơng.


- Cặp đại từ nhân xng mình- ta diễn tả tình
cảm với nhân dân đất nớc


Đoạn thơ khẳng định tình cảm thủy chung
son st ca ngi i k .


<b>4.3. Nỗi niềm nhớ th ơng:</b>


<i><b> a. Nỗi nhớ cảnh vật và cuộc sống sinh </b></i>
<i><b>hoạt ở Việt Bắc:</b></i>


<i><b>* Cảnh vật ở Việt Bắc:</b></i>


- Nhớ gì nh nhớ ngời yêu: tình cảm tha
thiết sâu săc thấm thía.


- Trăng lên đầu núi, nắng chiều


-> Thiên nhiên đa dạng: ánh trăng buổi
tối, ¸nh n¾ng ban chiỊu.



- Bếp lửa, tiếng mõ, tiếng chày
-> Mang đặc trng của miền rừng núi
- Ngịi Thia, sơng Đáy


-> nhớ các địa danh lịch sử.


=> Cảnh mang vẻ đẹp vừa hiện thực vừa
thi vị, thơ mộng.


* Cuéc sống sinh hoạt ở Việt Bắc:
<i>- Thơng nhau bắp ngô.</i>


+ Hình ảnh thực: củ sắn lùi, chăn sui
-> Cuộc sống vất vả lam lũ, đồng cam
cộng khổ san sẻ nuụi b i


<i>+ Địu con lên rẫy: con ngời cần cï chÞu </i>
khã


- Gian nan đời vẫn ca vang …
-> Nim lc quan yờu i.


=>Điệp từ, điệp cấu trúc câu, hình ảnh
thực diễn tả nỗi nhớ thiên nhiên, con ngời,
cuộc sống ở Việt Bắc.


b) Nỗi nhớ sự hòa quyện thắm thiết giữa
<i>cảnh vật và con ng ời Việt B¾c:</i>


- Ta vỊ<i>…cïng ngêi.</i>



-> Đại từ, câu hỏi tu từ khẳng định nỗi nhớ
của ngời ra đi với cảnh vật và con ngời
Việt Bắc gắn bó hịa quyện.


- Rõng xanh<i>thắt lng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

miêu tả nh thế nào.


? Con ngời Việt Bắc có những vẻ đẹp gì.


? C¶m nhËn về giá trị đoạn thơ.


<b>-</b> HS bỡnh: Con ngi p hơn bởi có
thiên thiên bốn mùa thơ mộng, rạo
rực lịng ngời; thiên nhiên đẹp hơn
bởi có con ngời cần cù, khéo léo,
dịu dàng, uyển chuyển, nghĩa tỡnh
thy chung.


? Khung cảnh cuộc kháng chiến ở Việt
Bắc hiện về trong nỗi nhớ nh thế nào
HS phân tích


GV chốt lại nội dung


? Nhận xét cách dùng từ, âm điệu


? Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích.



GV: Nhấn mạnh nội dung chính.


- on thơ thể hiện tính dân tộc đậm đà từ
nội dung đến hình thức.


núi rừng xanh bạt ngàn mang vẻ đẹp nờn
th.


->Phối sắc tài tình


+ Con ngi vi dỏng iu khỏe mạnh, làm
chủ thiên nhiên, lao động vì kháng chin.
- Ngy xuõn<i>si giang</i>


+ Mùa xuân có hoa mơ nở trắng bạt ngàn,
màu trắng dịu nhẹ thanh khiết gợi cảm
giác bâng khuâng lu luyến


+ Con ngời nhẫn nại, khéo léo.
- Ve kêu<i>một mình</i>


+ m thanh ting ve kờu báo hiệu hè đến,
rừng cây phách chuyển sang màu vàng
+ Gieo vần, từ láy tạo tính nhạc, cơ gái dịu
dàng uyển chuyển.


<i>- Rõng thu…thđy chung</i>


+ Mïa thu cã ¸nh trăng chiếu xuống núi


rừng gợi cảnh thanh bình.


+ Con ngêi thđy chung, nghÜa t×nh.


=>Âm điệu trữ tình ngọt ngào, kết cấu xen
kẽ. Kết hợp ba yếu tố: thơ, nhạc, họa diễn
tả nỗi nhớ vẻ đẹp của thiên nhiên và con
ngời Việt Bắc hòa quyện…


<i>c )Nỗi nhớ cn c a cỏch mng:</i>


- Ngời đi không quên kỉ niệm, nhớ chiến
công hiển hách của quân ta: Phủ Th«ng,
<i>s«ng L«.</i>


- Từ láy, cách nói thậm xng giúp ngời đọc
hình dung 9 năm kháng chiến: Những
<i>đ-ờng…lửa bay.</i>


- Âm điệu anh hùng ca nhắc lại những địa
danh lịch sử ghi dấu chiến thắng: Hịa
<i>Bình, Tây Bắc</i>…


- Việt Bắc là nơi ban hành đờng lối kháng
chiến.


- Điệp từ ở đâu khẳng định niềm tin với
lãnh tụ và căn cứ địa cách mạng.


=> Đọan thơ tái hiện những kỉ niệm sinh


động về chiến khu Việt Bắc.


<b>5.Tæng KÕt.</b>
<b>5.1.Néi dung: </b>


-Việt Bắc là khúc ca hùng tráng và cũng là
khúc tình ca về CM, về cuộc KC và con
ngời KC. Thể hiện sự gắn bó, ân tình sâu
nặng với nhân dân, đất nớc trong niềm tự
hào dân tộc…


-Việt Bắc là khúc hát ân tình chung của
những ngời cách mạng, những ngời kháng
chiến, của cả dân tộc qua tiếng lòng của
nhà thơ. Bên cạnh đó, bài thơ cịn cất lên
âm hởng anh hùng ca vang dội, đa ta về
với một thời kì lịch sử hào hùng, trọng đại
của đất nớc.


<b>5.2.NghÖ thuËt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

* HS đọc phần ghi nhớ - SGK.


* GV híng dÉn HS lun tËp.


- GV híng dÉn HS lµm bµi tËp1 trong
SGK.


- HS lµm bµi tập theo yêu cầu của GV.



din t tỡnh cảm CM


- Bài thơ Việt Bắc thể hiện tính dân tộc
đậm đà:


+ Sư dơng thành công thể thơ lục bát
truyền thống.


+ Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc,
gần gũi, đậm sắc thái dân gian.


+ Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật tài
hoa nh điệp từ, liệt kê, so sánh, ẩn dơ tỵng
trng…


+ Nhịp điệu thơ uyển chuyển ngân vang,
giọng điệu thay đổi linh hoạt.


<b>5.3.Ghi nhí: Sgk-114</b>
<b>C.Lun tËp:</b>


<b>1.Bµi tËp 1:</b>


- Nêu rõ nét tài hoa của Tố Hữu trong
việc sử dụng cặp đại từ nhân xng mình, ta:
Mình – ta đợc sử dụng thay đổi một cách
linh hoạt, tài tình. khi thì ở ngơi thứ nhất
khi thì ở ngơi thứ hai, khi thì chỉ cả hai
ngời.



<b>4. Cñng cè:</b>


- Cuộc chia tay và tâm trạng của kẻ ở ngời đi
- Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc của đoạn thơ.
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:</b>
- Làm BT 2 Sgk-114


- Chuẩn bị bài: Phát biểu theo chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

ViƯt b¾c
( Tè Hữu)


<b>A</b>


<b> .Mục tiêu bài học</b>


<b>1.Kiến thức, </b>
+ Giúp HS:


- Cảm nhận đợc một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, nghĩa tình
gắn bó thắm thiết của những ngời kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất nớc; qua
đó thấy rõ: từ tình cảm thuỷ chung truyền thống của dân tộc, Tố Hữu đã nâng lên
thành một tình cảm mới, in đậm nét thời đại, đó là ân tình cách mạng- một nguồn gốc
sức mạnh quan trọng tạo nên tháng lợi của cách mạng và kháng chiến.


-Nắm vững phơng thức diễn đạt và tác dụng của bài thơ: Nội dung trữ tình chính trị
đ-ợc thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc, có sức tác động sâu xa,


làm dạt dào thêm tình yêu quê hơng đất nớc trong tâm hồn mỗi ngời Việt Nam.


2. Kĩ năng:


- Rốn luyn k nng c din cm, kĩ năng đọc –hiểu nội dung, nghệ thuật của bài
thơ.


- Thấy đợc Việt Bắc là đỉnh cao của Thơ Tố Hữu và là một thành tựu xuất sắc của thơ
ca cách mạng và kháng chiến


<b>3</b>


<b> . Thỏi : </b>
<b>+ Giỏo dc HS;</b>


<b>- Lòng yêu nớc, lòng tự hào dân tộc, lối sống nghĩa tình, thuỷ chung.</b>
- Tình cảm yêu mến, kính trọng nà thơ Tố Hữu.


<b>II.chuẩn bị của thầy và trò:</b>


<b>-SGK, SGV</b>


-Tài liệu tham khảo.


<b>III. ph ơng pháp thực hiện:</b>


-GV gợi mở, hớng dẫn cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi.


<b>IV.Tin trình dạy học:</b>
<b>1.ổn định tổ chức:</b>



12A2:
12A3:
12A7:


<b>2.KiĨm tra bµi cị:</b>


*Câu hỏi: Em hãy nêu nội dung ghi nhớ của bài học về tác gia Tố Hữu?
*Trả lời: Cần nêu đợc nội dung sau.


- Đờng đời, đờng thơ Tố Hữu luôn song hành cùng con đờng cách mạng của cả dân
tộc. Với những tác phẩm giàu chất trữ tình chính trị và đậm đà tính dân tộc, Tố Hữu là
một trong những nhà thơ xuất sắc nhất của thơ ca Việt Nam hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: // 2009 <b>Tiết 24</b>


<b>§äc văn</b>

<b>:</b>



<b>A.mơc tiêu bài học : </b>


<b>1.Về kiến thức:</b>
Giúp HS:


- Nắm đợc những nét chính trong đờng đời, đờng cách mạng, đờng thơ của Tố Hữu-
Nhà hoạt động cách mạng u tú, một trong những lá cờ đầu của nền văn nghệ cách
mạng Việt Nam


- C¶m nhận sâu sắc chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong nghệ thuật
biểu hiện của phong cách thơ Tố Hữu.



<b>2.Về kĩ năng :</b>


HS tích hợp với những bài thơ của Tố Hữu đã đợc học ở chơng trình Ngữ văn THCS.
<b>3.V thỏi :</b>


+ Giáo dục HS:


-T tởng yêu nớc và cách mạng qua tấm gơng nhà thơ Tố Hữu.
-Tình cảm yêu mến, kính trọng nhà thơ Tố Hữu.


<b>b. chuẩn bị của gv và hs:</b>
- SGK, SGV, bi son.


<b>C. ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV gợi mở, hớng dÉn ,tỉ chøc cho HS th¶o ln - tr¶ lêi c©u hái.


<b>d. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>1.ổn định tổ chức :</b>


STT Líp sÜ sè V¾ng


1 12A2


2 12A3


3 12a 7


-Bài thơ Việt Bắc thê hiện tính dân tộc đậm đà:
+ Sử dụng thành công thể thơ lục bát truyền thống.


+ Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị, quen thuộc , gần gũi.


+ Sư dụng nhiều biện pháp nghệ thuật tài hoa nh điệp từ, liệt kê, so sánh, ẩn dụ tợng
trng


+ Nhp điệu thơ uyển chuyển ngân vang, giọng điệu thay đổi linh hoạt.


-Việt Bắc là khúc hát ân tình chung của những ngời cách mạng, những ngời kháng
chiến, của cả dân tộc qua tiếng lịng của nhà thơ. Ben cạnh đó ,bài thơ còn cất lên âm
hởng anh hùng ca vang dội, đa ta về với một thời kì lịch sử ho hựng, trng i ca t
nc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Các lỗi thờng gặp :


+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí.


+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha phù hợp với từng ý.
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ cßn kÐm.


+ Diễn đạt cha tốt, cịn dùng từ viết câu sai, diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp,…
<b>V. Tổng kết rỳt kinh nghim</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Ngày soạn: 8 -10-2009</b> <b> </b>
<b>Tiết 27</b>


<b>Làm văn:</b>


<b>Phỏt biu theo ch </b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1.Kiến thức, </b>
+ Giúp HS:


- Hiểu đợc yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.


- Trình bày đợc ý kiến của mình trớc tập thể phù hợp với chủ đề đợc nói tới.
2. Kĩ năng:


-Có đợc kĩ năng trình bày đợc ý kiến của mình trớc tập thể phù hợp với chủ đề thảo
luận và tình huống giao tiếp.


<b>2.Thái độ:</b>
<b>+ Giáo dục HS:</b>


-ý thức tìm hiểu các chủ đề giao tiếp trong cuộc sống.


- Có tình cảm và thái độ hành động đúng đối với từng chủ đề.


<b>B. Chn bÞ cđa GV và HS:</b>


- GV: SGV, SGK, bài soạn.
- Tài liệu tham khảo.


- HS: SGK, bài soạn


<b>c.Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV gợi mở, hớng dẫn HS thảo luận, trả lời câu hỏi.



- Thụng qua vic t chc cho HS chọn nội dung, chuẩn bị đề cơng và phát biểu ý kiến,
GV giúp các em nắm đợc yêu cầu, các bớc tham gia phát biểu ý kiến theo chủ đề ->
HS phát biểu ý kiến, tập thể nhận xét, GV đánh giá chung và rút ra kết lun cn thit.


<b>D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.n nh t chc:</b>


STT Lớp sĩ số Vắng


1 12A2


2 12A3


3 12a 7


<b>2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phót)</b>


<b>1. Câu hỏi: Nêu nội dung ghi nhớ bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học?</b>
<b>2.Trả lời: Cần nêu đợc các ý sau.</b>


<b>+ Đối tợng về một ý kiến bàn về văn học rất đa dạng: về văn học sử, về lí luận văn học,</b>
về tác phẩm văn học


+ Vic ngh luận về một ý kiến bàn về văn học thờng tập trung vào giải thích, nêu ý
nghĩa và tác dụng của ý kiến đó đối với văn học và đời sống.


<b>3. Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cần đạt</b>



* HS đọc và tìm hiểu nội dung chủ
đề: Sgk-115.


? Chủ đề của cuộc hội thảo trên có
thể bao gồm những nội dung nào.


? Anh(chị) chọn nội dung nào để
phát biểu, vì sao.


<b>*Chủ đề: Sgk-115</b>
<i><b>A. Lý thuyết:</b></i>


I. Các b<b> ớc chuân bị để phát biểu:</b>
<b>1. Xác định nội dung cần phát biểu:</b>
- Nội dung chủ đề:


+ Tai nạn GT đã và đang xảy ra vi mc
nghiờm trng


+ TNGT gây hậu quả nghiêm trọng
+ Nguyên nhân gây TNGT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

* HS chn 1 trong số các nội dung
trên -> dự kiến đề cơng phát
biểu(5-7’).


* GV gỵi ý:


? Lời phát biểu gồm những ND nào


? Các ND đợc sắp xếp ra sao.


- HS trình bày dự kiến đề cơng phát
biểu


- NhËn xÐt…


* GV chỉ định HS phát biểu hoặc
cho HS xung phong phát biểu ý
kiến của mình.


* TËp thĨ líp nhËn xÐt, bỉ sung ý
kiÕn ph¸t biĨu:


- Đề tài phát biểu có phù hợp với
chủ đề chung khơng?


- ND phát biểu có gì mới? Có tiếp
nối đợc các ý kiến trớc hay


kh«ng?....


* Tập thể lớp thảo luận để rút ra
cáhc phát biểu theo chủ đề đc nêu
trong phần ghi nhớ trong sgk.


* HS đọc phần ghi nhớ.
* HS đọc yêu cầu bài tâpj.


* BT nêu chủ đề khá hấp dẫn, phù


hợp với sự quan tâm của HS lớp 12,
lớp cuối cấp THPT.


GV có thể căn cứ vào gợi ý trong
sgk để hớng dãn HS làm bài tập.
* HS đọc yêu cầu bài tập.


* GV híng dÉn HS làm BT.


Khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ
yếu gây TNGT


- Mở đầu:


+ TNGT ó v ang xảy ra trầm trọng…
+ Đi ẩu là một trong những ngun nhân chủ
yếu gây TNGT.


- Néi dung:


+ Nh÷ng biĨu hiện của đi ẩu
+ Những tai nạn GT do đi ẩu


+ Những biện pháp chống hành vi đi ẩu và gi¶m
thiĨu TNGT.


- Kết Luận: Thanh niên học sinh cần gơng mẫu
chấm dứt hành vi đi ẩu nhằm bảo đảm ATGT…
<b>II. Phát biểu ý kiến:</b>



- Giới thiệu khái quát ND sẽ phát biểu
- Trình bày ND theo đề cơng dự kiến
- Nói lời kết thúc và cảm ơn


*L
u ý:


- Trong quá trình phát biểu cần lu ý điều chỉnh
thái độ, cử chỉ, giọng nói cho hợp lí và thuyết
phục.


<b>* Ghi nhí:( SGK-116)</b>
<b>B</b>


<b> .Lun tËp:</b>


<b>1.Bµi tËp 1 (SGK 116)</b>


- BT đã xác định chủ đề chung và các ý kiến
phát biểu. GV cú th hng dn HS:


+ Nêu ý kiến phản bác các quan niệm sai lầm
về hạnh phóc.


+Tán đồng và phân tích sâu sắc một ý kiến.
+ Phát biểu quan niệm riêng của mình về hạnh
phúc.


<b>1. Bài tâp 2( SGK-116)</b>



<b>4</b>


<b> . Củng cố:</b>


- Các bớc chuẩn bị phát biểu ý kiến.


- Cỏch trin khai v phát biểu ý kiến một cách chủ động, thuyết phục.
<b>5. H ớng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài mới :</b>


- Lµm BT 2 Sgk-116.


- Chuẩn bị bài: Đất nớc (trích trờng ca “ Mặt đờng khát vọng )”
<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Ngµy soạn: 08/10/2009</b>


<b>Tit 28</b>



<b>Đọc văn</b>


<b>T NC</b>



Trớch trng ca Mt ng khỏt vọng”


<i><b> (Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b>
<b>+Giỳp HS:</b>


- Thy thờm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ NKĐ:


ĐN là sự hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của ND. ND là người làm ra ĐN.
-Nắm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình – chính luận, sự vận
dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng
“ĐN của ND”.


<b>2</b>.<b> Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu bài thơ.


<b>3.Thái đ ộ : </b>
<b>+ Giáo dục HS:</b>


- Tình yêu quê hương đất nước, ý thức , trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ đất nước.


<b>- </b>Tình cảm u mến, kính trng nh th NK.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


-SGK, SGV, SBT.
-Ti liu tham kho.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng.


- GV gợi mở hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi , diễn giảng,


<b> D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.n nh t chc:</b>
12A2:



12A3:
12A7:


<b>2.Kim tra bi c</b> :<b> </b>


Kiểm tra vở soạn b i cà ủa HS : kiểm tra một trong 3 tổ, nhận xét, ghi tên HS soạn
sơ sài, không soạn bài...


<b>3 . Dạy bài mới: </b>


* Lời vào bài : Tình yêu Quê hương, Đất nước là một đề tài truyền thống của thơ
<i><b>ca Việt Nam, song ở mỗi tác giả lại có một cách cảm, cách nghĩ và cách thể hiện</b></i>
<i><b>riêng. NKĐ cũng góp một tiếng nói riêng độc đáo ở đề tài quen thuộc này. Điều đó</b></i>
<i><b>thể hiện trong bài thơ “ Đất nước” trích từ trường ca Mặt đường khát vọng. Tác</b></i>
<i><b>phẩm được viểt trong vùng địch tạm chiếm, những năm chống mĩ ác liệt. Bài thơ</b></i>
<i><b>là một cách nhìn Đất nước mới mẻ của Nguyễn Khoa Điềm, cảm hứng chủ đạo của</b></i>
<i><b>bài thơ là tư tưởng “Đất nước của Nhân dân”. Tất cả được biểu đạt bằng một</b></i>
<i><b>giọng thơ trữ tình chính trị.( 1 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>-</b>Phần TD SGK trình bày những nội
dung nào?


+Phần TD trình bày vài nét về tác giả
NKĐ, Trường ca Mặt đường khát
vọng và đoạn trích đất nước<b>.</b>


<i><b>GV: Hãy trình bày sự hiểu biết của</b></i>
<i><b>em về tác giả Nguyễn Khoa Điềm.</b></i>



<i><b>-Em biết gì về trường ca Mặt đường</b></i>
<i><b>khát vọng ?</b></i>


<i><b>-Đoạn trích có vị trí, vai trò như thế</b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<i><b>- Em hãy nêu bố cục của đoạn trích?</b></i>
<i><b>Ý mỗi đoạn?</b></i>


<i><b>GV: Đất nước gắn liền với hình ảnh</b></i>
<i><b>nào? Nhận xét hình ảnh tác giả</b></i>
<i><b>chọn dùng?</b></i>


<i><b>GV: NKĐ cho biết thời gian nào ĐN</b></i>
<i><b>được hình thành ?</b></i>


<b>1.Tác giả</b>:<b> </b>
*<b>Tiểu sử:</b>


-NKĐ sinh năm 1943.


<b>-</b>Quê: Thừa Thiên- Huế


-Xuất thân trong một gia đình trí thức cách
mạng.


-Quá trình trưởng thành( SGK).


- Là một trong những nhà thơ tiêu biểu cho
thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ.


* <b>Sự nghiệp văn học</b>


-Thơ ơng hấp dẫn bởi sự kết hợp nhuần
nhuyễn giữa cảm xúc nồng nàn và tư duy
sâu lắng về ĐN và con người VN.


- Tác phẩm chính: SGK


<b> 2.Tác phẩm:</b>Trường ca “Mặt đường khát
vọng”.


-Trường ca <b>Mặt đường khát vọng</b> 1971 ở
Bình Trị Thiên. Nó thể hiện sự thức tỉnh
của thế hệ thanh niên thời chống Mỹ với ý
thức trách nhiệm sâu sắc với quê hương
ĐN.


<b>3.Đoạn trích:</b>
<b>* Vị trí:</b>


- <b>Đoạn trích</b> thuộc phần đầu của chương V
trong tác phẩm, được xem là một trong
những đoạn thơ hay về đề tài quê hương
ĐN của thơ VN hiện đại.


<b>B. Đọc - hiểu văn bản. </b>
<b>1. Đọc - chú thích:</b>
<b>2. Bố cục:</b>


+Chia thành 2 phần:



- Đầu: từ đầu đến “làm nên ĐN muôn
đời” những phát hiện, cảm nhận mới mẻ


của NKĐ về đất nước.


- Sau: Tiếp đến hết khái quát về tư


tưởng “ Đất nước của nhân dân”.


<b>3.Phân tích:</b>


<b>3.1. Phần 1: Những cảm nhận , phát hiện</b>
<b>của NKĐ về Đất nước</b>


- ĐN được hình thành từ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>GV: Trong 3 câu thơ, nhận xét hình</b></i>
<i><b>ảnh tác giả chọn. Ý nghĩa biểu hiện?</b></i>


<i><b>GV: Hình thức thể hiện đoạn thơ</b></i>
<i><b>này như thế nào? Bằng thủ pháp</b></i>
<i><b>nghệ thuật gì? Tác dụng?</b></i>


<i><b>GV: Suy nghĩ của em về hình ảnh “</b></i>
<i><b>Chim về, Rồng ở”.</b></i>


<i><b>-GV: Nhận xét tình cảm tác giả đối</b></i>
<i><b>với Đất Nước. Từ đó NKĐ nhắn nhủ</b></i>
<i><b>thế hệ trẻ như thế nào về trách</b></i>


<i><b>nhiệmvà nghĩa vụ đối với đất nước?</b></i>


thường hay kể.


ĐN bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn




Không dễ xác định được thời gian ĐN
hình thành, mà chúng ta chỉ có thể cảm
nhận ra nó qua những phương diện:văn hoá
độc đáo lâu đời.


- Đất nước gắn liền với:


+ĐN lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà
đánh giặc


+Tóc mẹ thì bới sau đầu
+Cái kèo cái cột thành tên


+Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã,
giần, sàng.




Hình ảnh được tác giả chọn lọc từ văn học
dân gian, gợi không khí dân dã, bình dị
*Sự ghiệp đấu tranh giữ nước.



* Phong tục tập quán, đời sống tinh thần
giàu tình cảm.


* Đời sống lao động nông nghiệp




Đất nước mang đậm nét văn hố độc đáo:
văn hóa đất nước nơng nghiệp, tình nghĩa,
phong phú tinh thần.


- Hình ảnh Đất Nước:


+Đất: nơi anh đến trường
+ Nước: Nơi em tắm


+ ĐN: nơi hò hẹn, nơi em đánh rơi
chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.




Hình ảnh gợi khơng gian nhỏ, gần gũi, gắn
bó với cuộc đời mỗi người với kỉ niệm tình
yêu ngọt ngào. Từ ngữ sáng tạo làm câu
thơ tạo được chiều sâu trong tình cảm.
+ Đất: chim phượng hồng, hịn núi bạc
+ Nước: con cá ngư ông, biển khơi
+ Đất nước: nơi dân đoàn tụ





Hình ảnh gợi khơng gian mênh mơng, Đất
nước bao la, hùng vĩ, giàu đẹp, tài nguyên
vô tận. Tác giả định nghĩa Đất nước theo
khơng gian, địa lí.


+Đất: Chim về
+ Nước: Rồng ở




Hình ảnh trong truyền thuyết thần thoại
gợi hình ảnh Đất nước có truyền thống văn
hố: con Rồng cháu Tiên


* Từ cái nhìn của địa lí


* Từ phương diện truyền thống
*Từ không gian, thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>2. Phần 2: Cảm nhận về tư tưởng</b>
<b>“Đất Nước của Nhân Dân”</b>


<i><b> - Mở đầu phần 2, tác giả tiếp tục</b></i>
<i><b>cảm nhận về Đất nước ở phương</b></i>
<i><b>diện nào?</b></i>


<i><b>GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật</b></i>
<i><b>gì? Nhận xét ngơn từ, giọng điệu.</b></i>
<i><b>GV:Tác giả đã liệt kê hàng loạt địa</b></i>


<i><b>danh với mục đích như thế nào?</b></i>


<i><b>- Tiếp theo tác giả còn cảm nhận về</b></i>
<i><b>Đất nước ở phương diện nào?</b></i>


<i><b>-GV: Qua sự cảm nhận của tác giả</b></i>
<i><b>hình ảnh con người VN được thể</b></i>
<i><b>hiện ra sao?</b></i>


<i><b>-Nhân dân dã làm ra đất nước như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>- Từ đó tác giả khái quát lên tư</b></i>
<i><b>tưởng chủ đạo của cả đoạn thơ xác</b></i>
<i><b>định ĐN là của ai? </b></i>


<i><b>-GV: Ca dao thần thoại là những gì,</b></i>
<i><b>nó có giá trị như thế nào trong đời</b></i>
<i><b>sống con người VN?</b></i>


<i><b>GV: Vẻ đẹp con người thể hiện qua</b></i>
<i><b>các hình ảnh cụ thể nào?</b></i>


<i><b>- Nghệ thuật của đoạn thơ? Tác</b></i>
<i><b>dụng?</b></i>


độc đáo tách hai thành tố Đất và Nước sau
đó lại hợp thành Đất Nước gây sự bất


ngờ và ấn tượng sâu sắc cho người đọc về


hình ảnh đất nước.


 Đất nước bình dị, gần gũi, văn hóa, lịch


sử lâu đời, dân tộc anh hùng, tình nghĩa,
nguồn cội Rồng Tiên. Tác giả đã thể hiện
tình yêu, niềm tự hào về Đất nước.


- ĐN được hình thành theo ý thức trách
nhiệm của mỗi cá nhân đối với quê hương
+ Duy trì nồi giống, xây dựng thế hệ
tương lai


+ Gánh vác việc xây dựng bảo vệ đất nước
+ Biết giữ gìn nguồn cội truyền thống
+ Biết đồn kết, giáo dục thế hệ trẻ


+ Yêu thương, phục vụ, hy sinh cho Đất
nước




Lời tâm sự, nhắn gửi chân thành của tác
giả cho thế hệ trẻ.


+Cảm nhận về vẻ đẹp đất nước ở phương
diện những địa danh, những danh lam
thắng cảnh.


- Sử dụng nghệ thuật liệt kê, ngôn từ biểu


cảm, giọng điệu mang màu sắc triết lí


 Các địa danh quen thuộc, nổi tiếng trải


dài qua các miền Bắc, Trung , Nam. Đó là
cái nhìn theo chiều dài lịch sử và chiều sâu
văn hoá dân tộc: Nhân dân làm nên lịch sử,
văn hóa cho Đất Nước.


+ Tiếp theo tác giả cịn cảm nhận về Đất
nước ở phương diện bốn nghìn năm lịch sử
đấu tranh dựng và giữ nước.


- Hình ảnh con người VN suốt 4000 nghìn
năm lịch sử:


* Những anh hùng đã lưu danh trong sử
sách


* Những anh hùng vô danh, sống và hi sinh
một cách thầm lặng. Đây chính là ND


-những con người bình dị mà có ý nghĩa sâu
sắc đối với sự hình thành ĐN.


- Nhân dân truyền cho ta: hạt lúa, lửa,
gịong nói, tên làng xã, bờ đê….





</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>- Đoạn thơ được kết thúc bằng hình</b></i>
<i><b>ảnh nào? Có ý nghĩa gì?</b></i>


<b>III. Tổng kết ( 3 phút)</b>


-Em hãy khái quát những giá trị
<i><b>nghệ thuật , nội dung cơ bản của</b></i>
<i><b>đoạn trích?</b></i>


<i><b>1.Nghệ tht:</b></i>


<i><b>2. Nơị dung:</b></i>


<b>* Củng cố: ( 1 phút) </b>


<b>*Hướng dẫn học bài, soạn bài ( 1</b>
<b>phút)</b>


thần thoại. Đây là tư tưởng chính trị thể
hiện qua giọng thơ trữ tình.


- Ca dao thần thoại là ngọn nguồn của văn
hoá dân tộc, là vẻ đẹp tinh thần của ND:
* Đắm say trong tình yêu.


* Quý trọng tình nghĩa.
*Quyết liệt trong chiến đấu.


- Sử dụng biện pháp lặp từ, liệt kê, các
động từ mạnh có tác dụng nhấn mạnh cơng


lao cũng như khẳng định trách nhiệm của
mỗi công dân VN trong việc sáng tạo, giữ
gìn và phát huy nền văn hóa, phong tục tập
quán… làm nên cốt cách con người VN
=> ND là người làm ra ĐN, là chủ nhân
của ĐN.


- Đoạn thơ kết thúc bằng hình ảnh dịng
sơng và người chèo đị kéo thuyền vượt
thác Hình ảnh ẩn dụ gợi liên tưởng tới Tổ


quốc và Nhân dân vượt qua gian lao thử
thách làm nên Đất nước mn đời. Dịng
sơng và điệu hị chính là bản trường ca về
ĐN.


+Trong đoạn thơ tác giả đã sử dụng nhuần
nhị và sáng tạo chất liệu văn hoá, văn học
dân gian cùng với sự kết hợp giọng trữ
tình, giọng chính luận đã tạo nên đặc sắc
nghệ thuật cho đoạn thơ.


- Ngồi ra cịn sử dụng thành công nhiều
biệp pháp nghệ thuật như liệt kê, so sánh,
điệp từ…


để diễn đạt nội dung tác phẩm.


+ Đoạn thơ thể hiện những cảm nhận mới
mẻ và phát hiện sâu sắc của nhà thơ về Đất


nước. Tư tưởng trọng tâm bao trùm là tư
tưởng “ đất nước của nhân dân”.


-Tham khảo phần ghi nhớ ( SGK)
- Học thuộc lòng đoạn thơ


-Tác giả cảm nhận Đất nước theo phương
diện nào?


-Cở sở tác giả xác định “ Đất Nước của
Nhân Dân”


+ Chuẩn bị bài: Đất nước- NĐT


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

xưa và nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Ngày soạn: 08/10/2009</b>


<b>Tit 28</b>



<b>Đọc văn</b>


<b>T NC</b>



Trớch trng ca Mt ng khát vọng”


<i><b> (Nguyễn Khoa im)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b>
<b>+Giỳp HS:</b>



- Thy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ NKĐ:
ĐN là sự hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của ND. ND là người làm ra ĐN.
-Nắm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình – chính luận, sự vận
dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng
“ĐN của ND”.


<b>2</b>.<b> Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu bài thơ.


<b>3.Thái đ ộ : </b>
<b>+ Giáo dục HS:</b>


- Tình yêu quê hương đất nước, ý thức , trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ đất nước.


<b>- </b>Tình cảm yêu mến, kớnh trng nh th NK.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


-SGK, SGV, SBT.
-Ti liu tham kho.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiÖn:</b>


- Nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng.


- GV gợi mở hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi , diễn giảng,


<b> D.Tiến trình dạy học:</b>



<b>1.n nh t chc:</b>
12A2:


12A3:
12A7:


<b>2.Kim tra bi cũ</b> :<b> </b>


Kiểm tra vở soạn b i cà ủa HS : kiểm tra một trong 3 tổ, nhận xét, ghi tên HS soạn
sơ sài, không soạn bài...


<b>3 . Dạy bài mới: </b>


* Lời vào bài : Tình yêu Quê hương, Đất nước là một đề tài truyền thống của thơ
<i><b>ca Việt Nam, song ở mỗi tác giả lại có một cách cảm, cách nghĩ và cách thể hiện</b></i>
<i><b>riêng. NKĐ cũng góp một tiếng nói riêng độc đáo ở đề tài quen thuộc này. Điều đó</b></i>
<i><b>thể hiện trong bài thơ “ Đất nước” trích từ trường ca Mặt đường khát vọng. Tác</b></i>
<i><b>phẩm được viểt trong vùng địch tạm chiếm, những năm chống mĩ ác liệt. Bài thơ</b></i>
<i><b>là một cách nhìn Đất nước mới mẻ của Nguyễn Khoa Điềm, cảm hứng chủ đạo của</b></i>
<i><b>bài thơ là tư tưởng “Đất nước của Nhân dân”. Tất cả được biểu đạt bằng một</b></i>
<i><b>giọng thơ trữ tình chính trị.( 1 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Tr×nh bày những hiểu biết của em về tác
giả NKĐ.


GV nhấn mạnh:


- NKĐ là nhà thơ trởng thành trong KC
chèng MÜ.



- Là nhà thơ có sự cảm nhận độc đáo.


? Trờng ca “ Mặt đờng khát vọng” ra i
trong hon cnh no.


? Vị trí đoạn trích §Êt Níc”.


GV: Hớng dẫn cách đọc: cần thể hiện đc
nét đặc sắc của thể trờng ca: vừa hào sảng,
thiết tha, vừa suy t, sâu lắng…


HS: §äc.


GV: nhận xét cách đọc.


Híng dÉn HS t×m hiĨu tõ khã theo chú
thích chân trang.


? Bố cục của đoạn trích. Nội dung từng
phần.


? Thể thơ.


<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyn Khoa Điềm, sinh năm 1943.
- Quê: Phong Điền- Thừa Thiên Huế.
- Sinh ra trong một gia đình trí thức có
truyền thống yêu nớc và cách mạng.
- Cuộc đời và họat động: (sgk-117)


- Tác phẩm chính: (sgk- 117)


- NK§ thc thế hệ các nhà thơ trẻ trởng
thành trong kháng chiÕn chèng MÜ.


- Phong cách thơ: thơ NKĐ là sự kết hợp
giữa cảm xúc nồng nàn và suy t sâu lắng;
có sự cảm nhận độc đáo và mang dấu ấn
cá nhân.


- Năm 2000, ông đợc nhận “ Giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thut.
<b>2. Tỏc phm:</b>


<b>*Hoàn cảnh sáng tác:</b>


* Trng ca Mt ng khát vọng” :
- Đợc tác giả hoàn thành năm 1971 tại
chiến khu Trị - Thiên (in lần đầu 1974)
trong bối cảnh:


- Cuộc KC chống Mĩ đang ở giai đoạn
cuối rất quyết liệt, đấu tranh toàn diện để
giải phóng miền nam, thống nhất nớc nhà.
- Khi đó NKĐ đang làm cơng tác thanh
vận.


-> Bản trờng ca viết về sự thức tỉnh của
tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiếm miền Nam
về non sông đát nớc, về sứ mệnh của thế


hệ mình, xuống đờng đấu tranh hòa nhịp
với nhân dân trong cuộc chiến u chng
quc M xõm lc..


* Đoạn trích Đất Nớc : Thuộc phần đầu
chơng V của trờng ca.


- Nhan đề “Đất Nớc” đợc viết hoa-> trân
trọng, thiêng liờng.


<b>B. Đọc </b><b> Hiểu văn bản:</b>
1. Đọc và tìm hiểu chú thích:
- Đọc.


- Tìm hiểu chú thích.
<b>2. Bố cục: 2 phÇn .</b>


- Phần 1: từ đầu đến “ Làm nên Đất Nuớc
mn đời” -> sự cảm nhận và lí giải sâu
sắc của NKĐ về Đất Nớc.


- PhÇn 2: phần còn lại -> t tởng Đất Nớc
này là Đất Nớc Nhân dân


<b>3. Thể thơ: tự do -> phù hợp với việc thể </b>
hiện cảm xúc, t tởng của tác giả.


<b>4. Phân tích:</b>


<b>a. Sự cảm nhận và lí giải về Đất N ớc từ </b>


<b>nhiều ph ơng diện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV: chuyÓn ý…


* HS: đọc đoạn “ Khi ta…ngày đó”


? Đất Nớc đã đựơc NKĐ cảm nhận nh thế
nào trong đoạn thơ trên.


HS đọc đoạn “ Đất là nơi… ngày giỗ tổ”
? ĐN còn đợc cảm nhận ở phơng diên nào.
HS tìm chi tiết, khái quát ý:


- “ Đất là nơi anh đến trờng
Nớc là nơi em tắm


- Đất Nớc là nơi ta hò hẹn..


- Đất là nơi con chim biển khơi


? V mt lch s ĐN đợc cảm nhận nh thế
nào.


<i><b>GV: Suy nghĩ của em về hình ảnh “</b></i>
<i><b>Chim về, Rồng ở”.</b></i>


+Đất: Chim về
+ Nước: Rồng ở





Hình ảnh trong truyền thuyết thần thoại
gợi hình ảnh Đất nước có truyền thống
văn hố: con Rồng cháu Tiên


* Tác giả đã lí giải về Đất Nớc nh thế nào.


diÖn:


- Đất Nớc ở ngay trong cuộc sống của
mỗi gia đình, là những cái gần gũi, thân
thiết, bình dị trong cuộc sống hàng ngy
ca con ngi.


+ Các vật dụng thân thiết: cái kÌo, c¸i
cét…


Cuộc sống lao động: “ Hạt gạo phải một
nắng hai sơng xay, giã, dần, sàng”…
+ Phong tục tập quán: tục ăn trầu, tục bới
tóc của ngời phụ nữ…


+ Tõ t×nh nghÜa thđy chung:


“ Cha mĐ thơng nhau bằng gừng cay muối
mặn


-> Cm nhn N t chiều sâu văn hoá.
- ĐN đợc cảm nhận t cỏc phng din
khụng gian a lý:



+ ĐN gắn với không gian sinh hoạt, gần
gũi với cuộc sống của mỗi ngời.


+ ĐN là không gian của núi, sông, rõng,
bĨ…


+ Là khơng gian sinh tồn của cộng đồng
ngi Vit qua bao th h.


+ Là không gian hò hẹn của tình yêu
- ĐN đc cảm nhận từ phơng diện lịch sử:
+ ĐN có tự ngàn xa, gắn với truyền thuyết
Thánh Gióng, truyền thuyết Âu Cơ, Lạc
Long Quân, truyền thuyết về ngày giỗ tổ
Hùng Vơng


+ Từ lịch sử đấu tranh dựng nớc và giữ
nuớc của dân tộc -> ĐN có truyền thống
lâu đời và có chiều sâu về lịch sử.


* LÝ gi¶i vỊ §N:


- §Êt Níc lµ mét thùc thĨ gåm §Êt vµ
N-íc.


- Cã khi t¸ch:


+ Đất: “ Là nơi anh đến trờng”, “ Nơi con
chim phợng hồng…”



+ Níc: “ Lµ nơi em tắm con cá ng ông
móng nớc là nơi Rồng ở.


- Có khi hợp:


+ ĐN: là nơi ta hò hẹn, nơi dân mình đoàn
tụ, mơi có chung bàn thờ tổ( 10.3)
-Tóm lại:


-> t Nc: l tt cả những gì hữu hình cụ
thể (vật chất) và cả những gì vơ ảnh, vơ
hình (chỉ có thể cảm nhận bằng tâm linh).
- Đất Nớc đó khơng phải là một khái niêm
trừu tợng, mơ hồ mà rất thân thiết, gần
gũi,bình dị. Đất Nớc là sự thống nhất các
phơng diện: văn hoá, truyền thống, phong
tục, tập quán, sinh hoạt cá nhân, cộng
đồng; là sự kết tinh hóa thân vào cuộc
sống mỗi con ngi.


=> Giúp chúng ta hiểu hơn và thêm yêu
ĐN.


* Trách nhiệm của mỗi ngời với ĐN:
Trong anh và em hôm nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

? Qua cách thể hiện của NKĐ, em cảm
nhận nh thế nào về Đất Nớc .



* Khỏc vi cỏch cm nhn của nhiều nhà
thơ khác: chiêm ngỡng hình ảnh đất nớc
với những hình ảnh kì vĩ, mĩ lệ…(Chế Lan
Viên…)


<i><b>-GV: Nhận xét tình cảm tác giả đối với</b></i>
<i><b>Đất Nước. Từ đó NKĐ nhắn nhủ thế hệ</b></i>
<i><b>trẻ như thế nào về trỏch nhimv ngha</b></i>
<i><b>v i vi t nc?</b></i>


? Việc tác giả lí giải cụ thể về ĐN có ý
nghĩa gì. Gợi cho em suy nghĩ gì về trách
nhiệm của bản thân.


? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn thơ.


mỗi ngêi.


“ Khi hai đứa….vẹn trịn to lớn”


- §N chØ thùc sự hài hoà, nồng thắm, lớn
mạnh khi hạnh phúc cá nhân gắn liền với
hạnh phúc của dân tộc.


+ Gánh vác việc xây dựng bảo vệ đất
nước


+ Biết giữ gìn nguồn cội truyền thống
+ Biết đoàn kết, giáo dục thế hệ trẻ



+ Yêu thương, phục vụ, hy sinh cho Đất
nước




Lời tâm sự, nhắn gửi chân thành của tác
giả cho thế hệ trẻ.


-> Mỗi ngời cần có trách nhiệm giữ gìn,
phát huy, truyền lại cho thế hệ mai sau
lịng tự hào, tình u đất nớc.


“ Mai nµy con ta
- Nghệ thuật:


+ Sử dụng các hình ảnh: bình dị,gần gũi,
thân thuộc.


+ Sử dụng các yếu tố: ca dao, truyền
thuyết, cổ tích; các chất liệu văn hóa
d©n gian.


+ Cách miêu tả vừa quen thuộc, vừa độc
ỏo, mi m.


=> Định nghĩa đầy nghệ thuật về Đất
N-íc.


<b>4. Cđng cè:</b>



- Nội dung chính của đoạn thơ : cách cảm nhận về đất nớc ở nhiều phơng diện khác
nhau.


<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới :</b>
- Học thuộc bài thơ, nắm nội dung chính của b.
- Nắm đợc nét cơ bản về ND và NT đoạn thơ.
- Chuẩn bị bài: (tiếp theo).


<b>E. Rót kinh nghiƯm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Ngày soạn: 08/10/2009</b>


<b>Tit 29</b>



<b>Đọc văn</b>


<b>T NC</b>



Trớch trng ca Mt ng khát vọng”


<i><b> (Nguyễn Khoa im)</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kin thc:</b>
<b>+Giỳp HS:</b>


- Thy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ NKĐ:
ĐN là sự hội tụ, kết tinh bao công sức và khát vọng của ND. ND là người làm ra ĐN.
-Nắm được một số nét đặc sắc về nghệ thuật: giọng thơ trữ tình – chính luận, sự vận


dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng
“ĐN của ND”.


<b>2</b>.<b> Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu bài thơ.


<b>3.Thái đ ộ : </b>
<b>+ Giáo dục HS:</b>


- Tình yêu quê hương đất nước, ý thức, trách nhiệm gìn giữ và bảo vệ đất nước.


<b>- </b>Tình cảm u mến, kính trng nh th NK.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


-SGK, SGV, SBT.
-Ti liu tham kho.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- Nêu vấn đề, phát vấn kết hợp với diễn giảng.


- GV gợi mở hướng dẫn HS đọc, thảo luận, trả lời câu hỏi , diễn giảng,


<b> D.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1.n nh t chc:</b>
12A2:


12A3:


12A7:


<b>2.Kim tra bi c</b> :<b> </b>


Đọc thuộc lòng đoạn 1 của phần trích học, phân tích.
* ý chính cần phân tÝch :


- Đất nớc đợc cảm nhận từ nhiều phơng diện: từ những gì gần gũi hàng ngày, từ khơng
gian địa lí, lịch sử văn hố, truyền thống dân tộc.


<b>3 . B ài mới: </b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt</b>
? Qua cách thể hiện của NKĐ, em cảm


nhËn nh thÕ nµo vỊ §Êt Níc .


* Khác với cách cảm nhận của nhiều nhà
thơ khác: chiêm ngỡng hình ảnh đất nớc
với nhng hỡnh nh kỡ v, m l(Ch Lan
Viờn).


*GV: phần còn lại của đoạn thơ, tác giả
tập trung làm nổi bật t tởng Đất Nớc này
là Đất Nớc Nhân dân -> t tởng cốt lõi


<b>B. Đọc </b><b> Hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
<b>2. Bố cục: </b>



<b>3.</b>


<b> ThĨ th¬: </b>
<b>4</b>


<b> . Phân tích:</b>


<b>a. Sự cảm nhận và lí giải về Đất N ớc từ </b>
<b>nhiều ph ơng diện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

quy tụ mọi cách nhìn của tác giả


? T tởng Đất Nớc của nhân dân đã đợc tác
giả thể hiện nh thế nào.


<i><b>- Mở đầu phần 2, tác giả tiếp tục cảm</b></i>
<i><b>nhận về Đất nước ở phương diện nào?</b></i>
<i><b>GV: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì?</b></i>
<i><b>Nhận xét ngôn từ, giọng điệu.</b></i>


<i><b>GV:Tác giả đã liệt kê hàng loạt địa danh</b></i>
<i><b>với mục đích như thế nào?</b></i>


* GV: Nói đến 4000 năm lịch sử của đất
nớc, nhà thơ không điểm danh các triều
đại, các anh hùng ( nh Nguyễn Trãi) mà
nhắc đến những ngời dân bình thờng, giản
dị.


? Từ cách cảm nhận trên tác giả đã khẳng


định điều gì.


<i><b>GV: Qua sự cảm nhận của tác giả hình</b></i>
<i><b>ảnh con người VN được thể hiện ra sao?</b></i>


GV: Tồn bộ đoạn thơ là lời lí giải rất lơ
gíc về Đất Nớc - đó là tất cả những gì thân
thuộc. Đất Nớc ở trong ta, trong tâm hồn
ngời và lịch sử dân tộc.


<i><b>- Đoạn thơ được kết thúc bằng hình ảnh</b></i>
<i><b>nào? Có ý nghĩa gì?</b></i>


+Cảm nhận về vẻ đẹp đất nước ở phương
diện những địa danh, những danh lam
thắng cảnh.


- Sử dụng nghệ thuật liệt kê, ngôn từ biểu
cảm, giọng điệu mang màu sắc triết lí.


 Các địa danh quen thuộc, nổi tiếng trải


dài qua các miền Bắc, Trung , Nam. Đó là
cái nhìn theo chiều dài lịch sử và chiều
sâu văn hoá dân tộc: Nhân dân làm nên
lịch sử, văn hóa cho Đất Nc.


- Các danh lam, thắng cảnh, di tích lịch
sử: núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, núi
Bút, non Nghiên, Hạ Long



Những ngời vợ nhớ chồng.
.




Nhng cuc i ó hố núi sơng ta”
-> tất cả đều đợc tiếp nhận, cảm thụ qua
tâm hồn và lịch sử dân tộc, đều “mang
một dáng hình, một ao ớc, một lối sống
ông cha”.


- Khi nghĩ về 4000 năm lịch sử của dân
tộc: tác giả đã nhắc đến và ca ngợi hàng
ngàn, hàng vạn, hàng triệu những ngời dân
– những con ngời: vơ danh, bình dị ><
vĩ đại , bất tử.


“ Em ¬i em…
.




Gợi trăm tàu trên trm dỏng sụng xuụi
->Khng nh:


- Nhân dân là ngời xây dựng, bảo vệ, phát
triển của Đất Nớc.


- Nhân dân sáng tạo ra các giá trị văn hoá


- tinh thÇn.


- Nhân dân đánh giặc, giữ nớc, giữ nhà,
m mang b cừi


- Nhân dân là chủ của Đất níc.


-> họ truyền lại cho thế hệ sau nền văn
hố, văn minh dân tộc “làm nên Đất Nớc
mn đời”.


- Đoạn thơ kết thúc bằng hình ảnh dịng
sơng và người chèo đị kéo thuyền vượt
thác Hình ảnh ẩn dụ gợi liên tưởng tới


Tổ quốc và Nhân dân vượt qua gian lao
thử thách làm nên Đất nước mn đời.
Dịng sơng và điệu hị chính là bản trường
ca về ĐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Kh¸i qu¸t gi¸ trị nội dung và nghệ thuật
của đoạn thơ.


- NK đã không lặp laị ca dao, dân can
truyền thuyết mà chỉ mợn ý, hình ảnh
trong ca dao, thần thoại … để diễn tả một
cách độc đáo và sáng tạo t tởng : Đất Nớc
của nhân dân.


<b>* Hớng dẫn đọc thêm:</b>


*HS tìm hiểu phần tiểu dẫn.


? Qu¸ trình hình thành bài thơ.


? Bố cục và nội dung từng phần.


* GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài thơ theo
hƯ thèng c©u hái trong SGK…


? Hình ảnh về mùa thu HN đợc tác giả
cảm nhận và miêu t nh th no.


? Hình ảnh mùa thu tại chhiến khu VB.


đạo bao trùm lên cả đoạn thơ, bài thơ và
cũng là t tởng chủ đạo, xuyên suốt trong
thời kì chống Mĩ.


<b>5, Tỉng kÕt:</b>
<b>a. Néi dung:</b>


- Đoạn trích thể hiện cảm nghĩ mới mẻ
của tác giả về Đất Nớc qua những vẻ đẹp
đợc phát hiện ở chiều sâu trên nhiều bình
diện: lịch sử, địa lớ, vn hoỏ


- T tởng Đất Nớc của nhân dân.
<b>b. Nghệ thuật:</b>


- Đoạn thơ là sự kết hợp giữa cảm xúc


nồng nàn và suy t sâu lắng.


- Giọng điệu trữ tình chính trị sâu sắc.
- Vận dụng sáng tạo và nhuần nhị chất
liệu văn hoá d©n gian.


<b>** H ớng dẫn đọc thêm :</b>
<b> Đất Nớc </b>


<b> - Nguyễn Đình </b>
<b>Thi-I. Giới thiệu chung:</b>


<b>1. Tác giả: (SGK- 126)</b>
<b>2. Tác phẩm:</b>


<b>* Quá trình hình thành:</b>


- Bi th đợc hình thành trong suốt cuộc
kháng chiến chống TDP của dân tộc
(1948-1955).


- Gồm 3 mảng có chung cảm hng v t
nc:


+ 7 dòng đầu: phần đầu bài Sáng mát
trong nh sáng năm xa


+ 14 dòng tiếp theo: phần giữa bài
Đêm mít tinh



+ Phn còn lại: viết từ 1955 khi cuộc k/c
đã kết thúc.


* Bè cơc: 2 phÇn.


- Phần 1: Cảm xúc về mùa thu đất nớc.
- Phần 2: Cảm xúc về ĐN trong cuộc k/c,
hình ảnh


“ Nớc Việt Nam từ máu lửa
Rũ bùn đứng dậy sỏng lo
<b>II. Hng dn c thờm:</b>


<b>Câu1: ( Phần tìm hiểu chung)</b>
<b>Câu 2:</b>


- Hình ảnh mùa thu Hà Nội:
+ Sáng chớm lạnh


+ Những phố dài xao xác hơi may
+ thềm nắng lá rơi đầy


-> chi tit c sc, gợi cảm -> cảm nhận
tinh tế của ngời nghệ s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Nhận xét về cách xng hô của tác giả.


? Những suy t, cảm nhận của nhà thơ về
ĐN trong đoạn cuối của bài thơ.



? Nhận xÐt vỊ nghƯ tht .


* HS tù kh¸i qu¸t gi¸ trị nội dung và nghệ
thuật của tác phẩm.


- Bức tranh thu hiện ra với những chi tiết,
hình ảnh bình dị, dân dÃ, khoẻ khoắn và
t-ơi sáng.


- Không gian rộng lớn bao la, trong sáng,
rộn ràng.


- Tâm trạng của chủ thể trữ tình có sự biến
đổi:


+ Từ buồn -> tâm trạng hào hứng, sôi nôi,
tràn ngËp niỊm vui.


+ Cái “tơi” trữ tình chuyển sang cái “ ta”
chung: nói lên niềm tự hào đc làm chủ quê
hơng đất nớc.


-> Mùa thu đất trời gắn với niềm vui CM.
<b>Câu 4: Tác giả tập trung khắc hoạ hình </b>
ảnh một ĐN từ trong đau thơng, căm hờn
đã đứng lên anh dũng ,chiến đấu và chiến
thng.


- Một ĐN đau thơng:



+ ĐN chìm trong máu lửa chiến tranh.
+ Tình cảm xót xa xăm hờn.


- Mt N anh dũng, kiên cuờng trong k/c.
- Một ĐN quật khởi, “ Rũ bùn đứng dậy
sáng lồ”


<b>C©u 5: </b>


- NghƯ thuËt:


+ Các câu thơ có độ dài ngắn đan xen.
+ Lựa chọn các hình ảnh đặc sắc, tinh tế,
gợi cảm (vừa tả thực, cụ thể vừa khái quát
trừu tợng)


+ Nhịp điệu đa dạng, biến đổi linh hoạt.
<b>III. Tổng kết:</b>


<b>1. Néi dung: </b>


ND: Bài thơ là định nghĩa về đất nước
một cách khái quát từ những đặc điểm và
truyền thống của dân tộc.


<b>2.NghƯ tht:</b>


<i>-NT: Bµi thơ có ngôn ngữ sáng tạo, giàu</i>
hình ảnh, nhạc điệu dào dạt khi trầm lắng,
trang nghiêm tha thiết, khi hào hùng, sảng


khoái.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nờu cm nhn ca em v hai mùa thu đất nước.


- Néi dung chÝnh cđa bµi: Định nghĩa, cách lí giải về Đất Nớc của Nguyễn Khoa Điềm;
T tởng: Đất Nớc của nhân dân.


<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới :</b>
- Học thuộc bài thơ, nắm nội dung chÝnh cđa b.


- Nắm đợc nét cơ bản về ND và NT bài thơ “ Đất Nớc” ( Nguyễn Đình Thi)
- Chuẩn bị bài: Luật thơ (tiếp theo), làm bài tập trong bài học.


<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Ngày soạn: 10/10/2009 </b>


<b>Ngày dạy: 14/10/2009 </b>

<b>TiÕt 30</b>



<b>TiÕng ViƯt : </b>
<b>Lt th¬</b>


<i><b>(TiÕp theo)</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kin thc:</b>
<b>+</b><i><b>Giỳp HS:</b></i>


- Nm c mt số quy tắc về số câu, số tiếng, vần, nhịp, thanh,…của một số thể thơ
truyền thống, từ đó hiểu thêm về những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại.


- Qua việc phân tích các yếu tố: tiếng, vần, nhịp, hài thanh của một số đoạn thơ, thấy
rõ sự giống nhau và khác nhau của các thể thơ hiện đại và truyền thống.


2.<b> Kĩ năng</b>


- Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo nhưng quy tắc của luật thơ.
-Qua các bài tập , hiểu thêm những điểm mới trong thơ hiện đại.


- Vận dụng vào đọc- hiểu thơ ca.
<b>2.Thái độ:</b>


<i><b>+ Giáo dục HS:</b></i>


-Ý thức tư tưởng tìm hiểu , nắm vững luật thơ


- Có tình cảm u thích các thể thơ Việt Nam và có hứng thỳ hc bi.
<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: SGV, SGK, bài soạn.
- HS : chuẩn bị bài tập( SGK).


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>



- Thc hnh so sỏnh, đối chiếu.


- Hoạt động song phơng giữa GV và HS.


<b>D.TiÕn trình giờ dạy:</b>


<b>1.ễn nh t chc:</b>
12A2:


12A3:
<b>2</b>


<b> .Kiểm tra bài cò: </b>


? Chứng minh tiếng là đơn vị quan trọng đối với sự hình thành luật thơ.
? Đặc điểm của thơ lục bát, song thất lục bát…


<b>3.Bµi míi</b>


<b>HĐ của GV v HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>


* GV yêu cầu HS tái hiện kiến thức, áp
dụng làm các bài tập tại lớp.


* GV: treo bảng phụ chép bài tập lên
bảng.


* HS c yờu cu bi tp.


? so sánh sự giống nhau và khác nhau về


cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong
luật thơ ngũ ngôn truyền thống ở bài
Mặt trăng và đoạn thơ trong bµi “sãng”
cđa XQ.


HS: suy nghÜ lµm bµi tËp.


GV: gọi HS làm bài tập, nhận xét,chữa lỗi
và cho ®iĨm.


<b>A. Lý thut:</b>
<b>B. Lun tËp:</b>


1. Bµi tËp 1(sgk-127):
* Gièng:


- Gieo vần chân.
* Khác:


-Mt vn (c vn) v nhiu vn.
- Hi thanh:


+ Bài Mặt trăng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

* HS đọc yêu cầu BT.


? Phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp, khổ
thơ sau để thấy sự đổi mới, sáng tạo trong
thể thơ bảy tiếng hiện đại.



HS: suy nghÜ làm bài tập.


GV: gọi HS làm bài tập, nhận xét,chữa lỗi
và cho điểm.


* HS c yờu cu BT.


? Dựng các kí hiệu B (bằng), T (trắc), Bv
(bằng, vần), Đ (đối), /(gạch nhịp) để ghi
lại mơ hình luật thơ trong bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt sau.


HS: suy nghÜ lµm bµi tËp.


GV: gäi HS lµm bµi tËp, nhận xét,chữa lỗi
và cho điểm.


* HS c yờu cõự BT.


? Tìm những yếu tố vần, nhịp và hài thanh
của khổ thơ dới đây để chứng minh sự ảnh
hởng của thể thơ thất ngôn Đờng luật với
thơ mới.


*HS: suy nghÜ lµm bµi tËp.


GV: gäi HS lµm bµi tËp, nhËn xét,chữa lỗi
và cho điểm.





* GV: treo bảng phụ BT bổ sung.
* HS: đọc yêu cầu BT.


? Nhận xét về số tiếng, nhịp và vần trong


+ Đoạn trích Sóng(Xuân Quỳnh):
B B T B B


B B B T T
T T T B B
B B B T T


T B B T T
B T B B B
B T B T T
B B B T B
<b>2. Bµi tËp 2( sgk-127)</b>


- Cách gieo vần: vần chân, độc vận (một
vn)


- Ngắt nhịp: 2/5 và 4/3.


- Cõu th u t nhịp điệu quen thuộc
th-ờng thấy: 4/3 ở thơ thất ngôn bát cú Đth-ờng
luật, tác giả đổi mới và sỏng to trong vic
ngt nhp 2/5;


Đa ngời/ ta không đa qua sông


- Về thanh điệu: câu thơ đầu toàn thanh
bằng; câu thứ 2 có 3 thanh trắc liên tục
có tiếng sóng,


- Cách điệp câu hỏi tu từ ( sao có sao
đầy)


-> làm cho đoạn thơ có giọng điệu riêng
vừa thiết tha vừa tràn đầy cảm xúc.
3. Bài tập 3 (sgk-128):


T B B T / T B Bv
B T B B / T T B v
T T B B / B T T
B B B T T / B Bv


<b>4. Bài tập 4 (sgk-128)</b>
- Vần: độc vn ( mt vn)
- Nhp: 4/3


- Hài thanh: theo mô h×nh sau:
T T B B B T T
B B B T T B B
B B T T B B T


T T B B T T B


-> Nhìn chung về vần, nhịp và hài thanh
t-ơng tự với vần, nhịp, và hài thanh của thể
thơ thất ngôn bát cú Đờng luật đã học ->


do đó có thể thấy khổ thơ trên có ảnh
h-ởng của thể thơ thất ngôn bát cú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

bài thơ sau của Chế Lan Viên:
“Xa phù du mà nay đã phù sa
Xa bay đi mà nay không trôi mất
Cho đến đợc lúa vàng t mt


Phải trên mình bao trận gió ma qua
HS: suy nghÜ lµm bµi tËp.


GV: gäi HS lµm bµi tËp, nhËn xét, chữa lỗi
và cho điểm.


* Nhận xét:


- Bi th cú 4 câu, không giống thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt vì câu 3 có 7 tiếng, các
câu khác có đến 8 tiếng.


- VỊ vÇn: cã 2 vÇn bao nhau: câu 1 và câu
4 hiệp vần- vần cách (vần a); câu 2 và câu
3 hiệp vần- vần liền (vần ât).


- V nhp: mi cõu thng ngt nhp 3/5
(câu 8 tiếng) hoặc 3/4 (câu 7 tiếng).
- Về thanh: câu 1và câu 4 giống nhau về
thanh ở các tiếng 2,4,6 (B-B-T), câu 2,3
đối nhau ở các tiếng 2,4,6,



(B-B-B-B / T-T-T).
<b>4</b>


<b> . Cđng cè:</b>


- Lt th¬ của một số thể thơ thờng gặp.


- Vic vn dng hiểu biết trên vào việc đọc - hiểu văn bản.
<b>5</b>


<b> . H íng dÉn häc bµi vµ chuẩn bị bài mới :</b>


- Xem li cỏc bi tp đã làm và làm thêm một số BT trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Thực hành một số phép tu từ ngữ âm” làm bài tập, SGK.


<b>E. Rót kinh nghiệm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Ngày soạn:12 /10/2009 </b>

<b>TiÕt 31</b>



<b>TiÕng ViƯt: </b>


<b>Thùc hµnh mét sè phÐp tu từ ngữ âm</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức : </b>
<b>+</b><i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nắm được một số phộp tu từ ngữ õm thường dựng trong văn bản ( tạo nhịp điệu, âm


hởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh): c im v tỏc dng ca chỳng.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Có kĩ năng phân tích c¸c phÐp tu tõ trong văn bản, bớc đầu biết s dng chỳng khi
cần thiết


<b>3. Thỏi :</b>


+ <i><b>Giáo dục HS:</b></i>


- ý thức tìm hiểu , học tập về một số biện pháp tu từ ngữ âm


- có tình cảm yêu thích kiểu bài thực hành về một số phép tu từ ngữ ©m vµ cã høng
thó häc bµi.


- Giúp HS: củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm (tạo nhịp điệu,
âm hởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dng ca nú.


- Biết phân tích các phép tu từ trong văn bản, bớc đầu biết sử dụng chúng khi cần thiết.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV:SGV, SGK, bài soạn.
- HS: chuẩn bị bài.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV kết hợp các hình thức thùc hµnh sau :



+ Cá nhân HS làm bài tập, sau đó GV u cầu HS trình bày truớc lớp.
+ Thảo luận tổ, nhóm, sau đó cử đại diện trình by.


+ Thi giải các giữa các nhóm, tổ.


- Sau mỗi baì giải, GV tổng kết, chốt lại những kiến thức, kĩ năng cơ bản.


<b>D.Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1.ễn nh t chc:</b>
12A2:


12A3:
<b>2</b>


<b> .KiĨm tra bµi cị: </b>


<b>1. Câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm về luật thơ và một số thể thơ phổ biến hiện nay?</b>
<b> 2.trả lời: Cần nêu đợc các ý sau:</b>


-Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về chia khổ, về số dòng, về cách gieo vần ngắt
<i><b>nhịp ,hài thanh... đợc khái quát theo một kiểu mẫu ổn định, phụ thuộc về từng thể</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


<i><b>- </b></i>

<i><b>Trong thơ Việt Nam hiện đại, phổ biến nhất là các thể thơ năm tiếng, bảy tiếng,</b></i>
<i><b>tám tiếng và thơ tự do.</b></i>


GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bài mới của HS ( làm bài tập SGK : về nhịp điệu, âm hởng
câu, điệp vần, điệp âm, điệp thanh)



<b>3. Bài mới:</b>


* Li vào bài: Trong <i><b>quá trình tiếp xúc hoặc tạo lập văn bản, chúng ta thờng gặp</b></i>
<i><b>và thờng dùng một số phép tu từ ngữ âm quen thuộc. Bài học thực hành hôm nay sẽ</b></i>
<i><b>giúp chúng ta hiểu rõ hơn về đặc điểm, tác dụng của một số biện pháp tu từ ngữ</b></i>
<i><b>âm và biết cách sử dụng chúng đợc tốt hơn. ( 1 phút)</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


* HS đọc yêu cầu bi tp.


? Nhận xét về nhịp điệu, sự phối hợp âm
thanh (cùng với các phép lặp cú pháp, lặp
từ ngữ) nhằm tạo ra âm hởng hùng hồn,


<b>I. Tạo nhịp điệu và âm h ởng cho </b>
<b>câu:</b>


<b>1. Bài tập 1(sgk-129):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

-đanh thép cho lời tuyên ngôn.
- Gỵi ý:


+ Sự phối hợp nhịp ngắn và nhịp dài.
+ Sự thay đổi thanh bằng, thanh trắc cuối
mỗi nhịp.


+ Tính chất mở hay đóng của âm tiết khi
kết thỳc mi nhp.



* HS: làm BT cá nhân -> GV gọi HS trình
bày .


* HS: làm BT theo nhóm -> Nhóm cử HS
trình bày .


* HS c yờu cu bi tp.


? Phân tích tác dụng của âm thanh, nhịp
điệu (có sự phối hợp với phép lặp từ ngữ và
kết cấu cú pháp) trong việc tạo nên sắc thái
hùng hồn, thiêng liêng của lời kêu gọi cứu
nuớc sau đây.


* HS c yờu cu bi tp.


? Phõn tớch nhịp điệu và âm hởng trong
đoạn văn sau để thấy rõ âm hởng và nhịp
điệu đó thích hợp với việc khẳng định,
ngợi ca sức mạnh, ý chí kiên cờng của cây
tre, hình ảnh tợng trng cho con ngi VN.


* HS: làm BT cá nhân -> GV gọi HS trình


ợc


- Điệp cú pháp: hai vế đầu có kết cấu
cú pháp giống nhau; hai vế sau có kết
câu cú pháp giống nhau.



- S phi hợp nhịp ngắn và nhịp dài:
+ Hai vế đầu dài: “ Một dân tộc đã
gan góc chống… mấy năm nay” ->
nhịp điệu dàn trải, phù hợp với cuộc
đấu tranh trờng kì của dân tộc.


+ Hai vế sau ngắn: “ Dân tộc ấy
.độc lập”-> nhịp diệu dồn dập,




mạnh mẽ, phù hợp với sự khẳng định
hùng hồn về quyền đọc lập, tự do của
dân tc.


(Có thể xem hai vế đầu nh luận cứ,
hai vế sau là kết luận)


- Về sự phối hợp âm thanh:


+ Hai vế đầu và vế thứ ba: đều kết
thúc bằng thanh bằng (may, nay, do)
+ Vế cuối: kết thúc bằng thanh trắc
(lập)


- Tính chất mở hay đóng của âm tiết
khi kết thúc mỗi nhịp: câu văn kết
thúc bằng thanh trắc và âm tiết đóng
có âm hởng mạnh mẽ, dứt khoát, phù
hợp với lời khẳng định chủ quyền dân


tộc.


<b>2. Bµi tËp 2 (sgk-129):</b>


- Phép điệp phối hợp với phép đối:
điệp từ ngữ, điệp kết cấu ngữ pháp và
nhịp điệu. VD: nhịp ở câu đầu đc lặp
lại là: 4/2, /4/2); không chỉ có sự đối
xứng về từ ngữ mà cịn có cả sự đối
xứng về nhịp điệu vầ kết cấu ngữ
pháp.


VD: “Ai có súng….gơm” (nhịp
3/2/,3/2, với kết cấu ngữ pháp đều là
C-V-P ( phụ ngữ)


- C©u văn xuôi nhng có vần (phối hợp
với nhịp) ở một số vị trí. VD: câu đầu
có vần giữa tiếng bà và tiếng già.
Câu thứ hai hiệp vần ung giữa các
tiếng súng ( Ai có súng dùng
súng)


- Sự phối hợp giữa các nhịp ngắn (đầu
câu1, câu 2, câu 3) với những nhịp
dàn trải (vế cuối câu1, câu4) tạo nên
âm hởng khi khoan thai, khi dồn dập,
mạnh mẽ -> thích hợp với lời kêu gọi
cứu nớc thiêng liêng.



<b>3. Bài tập 3 (sgk-130):</b>


- V từ ngữ, đoạn văn có đặc điểm là
dùng phép nhân hoá, đồng thời dùng
nhiều động từ. Những biện pháp đó
phối hợp với các yếu tố ngữ âm sau:
+ Sự ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu
đầu) khi cần liẹt kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

bµy .


* HS c yờu cu bi tp.


? Phân tích tác dụng tạo hình tợng của việc
điệp âm đầu trong các câu sau.


* HS đọc yêu cầu bài tập.


HS làm bài tập cá nhân -> GV gọi HS
chữa bài.


? Trong on th sau, vn no c lp lại
nhiều nhất ? nêu tác dụng biểu hiện sắc
thái, ý nghĩa của phép điệp vần đó.


* HS c yờu cu bi tp.


? Nhận xét nhịp điệu của các dòng thơ.


? Sự phối hợp các thanh trắc và bằng ở ba


dòng đầu và cách dùng toàn thanh bằng
(điệp thanh) ở phần cuối.


? Cỏc yu t nh: từ láy, phép đối, phép lặp
từ ngữ, phép nhân húa.


? Phép lặp cú pháp.


dài sau tạo âm huởng du dơng cho lời
ngợi ca.


+ Hai cõu cui, cõu c ngắt nhịp giữa
chủ ngữ và vị ngữ (không dùng từ “
là” ) tạo nên âm hởng mạnh mẽ, dứt
khốt của một lời tun dơng cơng
trạng, khẳng định ý chí kiên cờng vẻ
vang của cây tre.


<b>II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:</b>
<b>1. Bài tập 1 (sgk-130):</b>


a/ “ Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập lịe đâm bơng”
( Nguyễn Du – Truyện
Kiều)


- Sự lặp lại và phối hợp 4 phụ âm đầu
“l’ trong các tiếng “ lửa lựu lập lòe”
miêu tả đc trạng thái ẩn hiện trên một
phơng diện rộng của hoa lựu (đỏ nh


lửa và lấp ló trên cành nh những đốm
lửa lúc ẩn lúc hiện, lúc lóe lên, lúc lại
ẩn trong tán lá).


b/ “ Làn ao lóng lánh bóng trăng loe”
- ở đây cũng có sự phối hợp các phụ
âm đầu “l” (4 lần) trong một câu thơ.
Điều đó diễn tả đc trạng thái của ánh
trăng phản chiếu trên mặt nớc ao: ánh
trăng nh phát tán rộng hơn, loang ra
và choán lấy khắp bề mặt mặt không
gian trên mặt ao.


<b>2. Bài tập 2( sgk-130):</b>
“ Lá bàng đang đỏ ngọn cây




Mà con én đã gọi ngời sang xuân!”
- Trong đoạn thơ đó, đc lặp lại nhiều
nhất là vần “ang” ( có nguyên âm
rộng và phụ âm cuối là âm mũi): bảy
tiếng. Vần “ang” tạo nên âm hởng
rộng mở, tiếp diễn kéo dài. Nó phù
hợp với cảm xúc chung: mùa đơng
đang cịn tiếp diễn với nhiều dấu hiệu
đặc trng (lá bàng đang đỏ, sếu giang
đàng bay về phơng Nam để tránh rét)
vậy mà đã có những lời mời goị của
mùa xn.



<b>3. Bµi tËp 3(sgk-130)</b>


- Đọan thơ gợi ra khung cảnh hiểm
trở của vùng rừng núi và sự gian lao
vất vả của cuộc hành quân là nhờ có
sự đóng góp của nhiều yếu tố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

+ Dïng c¸c từ láy tợng hình: khúc
khuỷu, thăm thẳm, heo hút.


+ Dùng phép đối từ ngữ: “Dốc lên
khúc khuỷu / dốc thăm thẳm” ; “Ngàn
thớc lên cao /ngàn thớc xung.


+ Phép lặp từ ngữ: dốc, ngàn thớc.
+ Phép nhân hóa: súng ngửi trời
+ Phép lặp cú pháp ở câu 1 và câu 3.


<b>4. Củng cố:</b>


- Một số phép tu từ ngữ âm thờng dùng trong văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sử dụng chúng.


<b>5</b>


<b> . H íng dÉn häc bµi vµ chuẩn bị bài mới :</b>


- Xem li cỏc bi tp đã làm và làm thêm một số BT trong sách bài tập.



- Chuẩn bị: Viết bài làm văn số 3: Nghị luận văn học: ôn tập những tác phẩm đã hc.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Ngày soạn: 15/10/2009</b>


<b>Tiết 32,33</b>


<b>Làm văn: </b>


<b>Viết bài làm văn số 3: nghị luận văn học.</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giỳp HS: Vn dng những kiến thức cơ bản đã học trong các văn bản phần văn học
để viết bài nghị luận về mt bi th, on th.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Vn dng c cỏc kĩ năng nghị luận để viết bài làm văn nghị luận văn học phù hợp
với yêu cầu cụ thể ca bi.


<b>3.Thỏi :</b>


- Giáo dục HS ý thức làm bài nghiêm túc.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: SGV, SGK, bài soạn.



- HS: ụn tp kin thc văn học trong các bài học, chuẩn bị một số cng trong SGK.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV: Chọn một trong bốn đề ở SGK hoặc ra đề khác có mức độ tơng tự, gợi ý sơ lợc
cho HS làm bài.


- GV: nhắc hs nên chủ động sáng tạo, tránh chép tài liệu một cách máy móc, vụng về.
- GV: ra đề phù hợp và quan sỏt HS lm bi.


- HS: viết bài tại lớp.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1.ễn nh t chc:</b>
12A2:


12A3:
<b>2</b>


<b> .Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3</b>


<b> Bài mới: </b>
<b>I. Đề bài:</b>


<i>Câu 1: ( 2®iĨm)</i>


Em hãy trình bày hồn cảnh ra đời của bài thơ “Việt Bắc” của tác giả Tố Hữu?


<i>Câu 2: ( 8 điểm)</i>


Em hÃy phân tích đoạn thơ sau trong bài Tây Tiến của Quang Dũng:


<i> Sụng Mó xa rồi Tây Tiến ơi!</i>
<i>Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi</i>
<i>Sài Khao sơng lấp đoàn quân mỏi</i>
<i>Mờng Lát hoa về trong đêm hơi</i>
<i>Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm</i>
<i>Heo hút cồn mây súng ngửi trời</i>
<i>Ngàn thớc lên cao, ngàn thớc xuống</i>
<i>Nhà ai Pha Luông ma xa khơi</i>
<i>Anh bạn dãi dầu không bớc nữa</i>
<i>Gục lên súng mũ bỏ quên đời!</i>
<i>Chiều chiều oai linh thác gầm thét</i>
<i>Đêm đêm Mờng Hịch cọp trêu ngời</i>
<i>Nhớ ơi Tây Tiến cơm lên khói</i>
<i>Mai Châu mùa em thm np xụi</i>
<b>II. ỏp ỏn- Biu im:</b>


<b>*) Yêu cầu:</b>


<b>1. Về kỹ năng:</b>


- Cú k nng phõn tớch , tỡm ý và cách thức trình bày đúng yêu cầu của các dng cõu
hi trong bi.


- Biết cách phân tích một đoạn thơ, vận dụng tổng hợp các yếu tố nghị luận, biểu cảm
trong bài văn nghị luận.



- Cú k năng trình bày và diễn đạt tốt trong văn viết.
<b>2. Về kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Tháng 10/1954, hồ bình lập lại tại miền Bẵc nước ta, Trung ương Đảng, Chính phủ
rời chiến khu Việt Bắc về tiếp quản thủ đô Hà Nội. Tố Hữu đã từng gắn bó với Việt
Bắc trong suốt những năm kháng chiến. Nhà thơ đã viết bài thơ này.


<b>* C©u 2:</b>


- Giới thiệu tác giả Quang Dũng, đặc điểm thơ ơng


- Nêu đợc hồn cảnh ra đời, mục đích sáng tác của bài thơ “ Tây Tiến”, vị trí của đoạn
thơ.


+ Hồn cảnh ra đời: năm 1948, Quang Dũng chuyển sang đơn vị khác  nhớ đồng đội
cũTại Phù Lu Chanh ông viết bài thơ này. Bài thơ đợc viết và đọc ngay trong đêm
liên hoan mừng cơng của đơn vị. Ban đầu có tên là Nhớ Tây Tiến, sau in lại năm 1976,
tác giả bỏ chữ nhớ- Tây Tiến.


+ Mục đích sáng tác: ghi lại những kỉ niệm một thời của những ngời lính Tõy Tin.
+ V trớ on th u.


- Phân tích làm nổi bật: Khung cảnh thiên nhiên và những cuộc hành quân gian khổ
của ngời lính Tây Tiến:


+ Cảnh thiên nhiên vừa thơ mộng, trữ tình vừa hoang sơ, hùng vĩ, chất chứa hiểm nguy.
+ Cuộc hành quân gian khổ của ngời lính Tây Tiến: qua núi rừng thơ mộng, qua nói
cao vùc th¼m… Vượt lên tất cả là hình ảnh người lính Tây Tiến bất chấp gian khổ,


vững bước trên đường hành quân mặc dù cái chết lúc nào cũng rình rập ập tới. “ <i>Anh</i>


<i>bạn dãi dầu</i>… <i>“Gục lên súng bỏ qn đời”</i> khơng hề nói tới cái chết, coi cái chết nhẹ
nhàng như giấc ngủ. Vả lại “bỏ quên đời” chứ không phải là chết. Cái bi thảm bị lút
đi, để cái tráng, cái bi hùng nổi lên.


 Đoạn thơ đã khắc hoạ thành công những cuộc hành quan gian khổ của đoàn quân


Tây Tiến qua núi rừng hoang sơ, dữ dội và mĩ lệ.


- Phân tích và chỉ ra tác dụng của các thủ pháp nghệ thuật: ( Sử dụng từ chỉ địa danh,
từ láy, sử dụng thanh điệu bằng- trắc, …)


 nghệ thuật tạo hình và phối hợp thanh điệu, hài hoà giữa lãng mạn hồ hoa và bi


tráng.


<b>*) BiĨu ®iĨm:</b>


- Xác định đúng kiểu bài, yêu cầu của đề bài, trình bày đợc những nội dung cơ bản,
diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả.(9- 10 điểm)


- Trình bày đợc những nội dung cơ bản, diễn đạt khá, ít mắc lỗi chính tả…(7- 8 điểm)
- Trình bày đợc một số ý cơ bản, còn mắc lỗi về diễn đạt, chính tả…(5- 6 điểm)


- Bài viết cịn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt yếu(3- 4 điểm).
- Cha hiểu đề, diễn đạt kém( 1- 2 điểm).


- Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề( điểm 0).
<b>4</b>


<b> . Cñng cè:</b>



- KÜ năng làm bài văn nghị luận văn học.
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài, chuẩn bị bµi míi : </b>


- HS về nhà đọc lại đề bài, suy nghĩ và tự đánh giá về bài viết của mình.


- Chuẩn bị bài đọc thêm: “Dọn về làng” (Nông Quốc Chấn); “ Tiếng hát con tàu” (Chế
lan Viên); “Đò Lèn” (Nguyễn Duy), soạn theo câu hỏi HDHB SGK.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


..




.






</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ngày soạn:
Tiết 34


Đọc thêm:Dọn về làng
Nông Quốc Chấn
Tiếng hát con tàu
Chế Lan Viên



<b>A.Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh:


-Nm c nhng nột cơ bản về nội dung và nghệ thuật của 2 bài đọc thêm
-Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ


-Giáo dục HS tình u q hơng đất nớc
<b>B.Chuẩn bị:</b>


- S¸ch gi¸o khoa, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn.
- Học sinh: chuẩn bị bài.


<b>C.Ph ơng pháp:</b>


- GV hng dn HS c thêm theo câu hỏi trong SGK
<b>D.Tiến trình giờ dạy:</b>


I.ổ<b> n định tổ chức:</b>


SÜ sè: 12A1: 12A4: 12A7: 12A10:


II.Kiểm tra bài cũ: Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ Đất nớc của Nguyễn
Đình Thi?


<b> III.Bµi míi:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yờu cu cn t</b>


<b>Bài 1: Dọn về làng (Nông Quốc Chấn)</b>


<b>I. Những điều cần l u ý:</b>


<b>1. Tác giả:</b>


a) Cuc i: (1923-2002)


- Tên khai sinh là Nông Văn Quỳnh, dân tộc Tày,
quê ở Ngân Sơn, bắc Cạn.


- L thanh niên vùng dân tộc sớm đợc giác ngộ cách
mạng từ trớc CM


- Là gơng mặt tiêu biểu đại diện cho tầng lớp trí thức
các dân tộc trởng thành trong đấu tranh CM: quản lí
văn hóa văn nghệ (Chủ tịch Hội văn nghệ khu Việt
Bắc, ủy viên Ban chấp hành Hội Nhà văn VN, Thứ
trởng Bộ Văn húa- Thụng tin)


b) Sáng tác:
- Thẻ loại: thơ


- Tỏc phẩm: Tiếng ca ngời Việt Bắc, Suối và biển…
- Đặc điểm: cảm xúc chân thành giản dị, diễn đạt tự
nhiờn, giu hỡnh nh.


<b>2. Tác phẩm:</b>


a) Hoàn cảnh sáng tác:


- Sáng tác năm 1950, trong những ngày chống Pháp


đau thơng, anh dũng, gắn với chiến thắng Biên Giới
năm 1950, đánh dấu sự thay đổi tơng quan lực lợng
quân ta và thực dân Pháp.


- Đạt giải Nhì tại Đại hội liên hoan thanh niên và
sinh viên thế giới ở Béc-lin. Sau đó đăng trên tạp chí
châu u.


- Đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 2000.


b) Đọc:


<b>II. H ng dn c thờm:</b>


<b>1. Cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao- Bắc- </b>
<b>Lạng và tội ác của thực dân Pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

l-ợc: phải đi sơ tán, chạy hết núi lại khe, nếm cay
đắng, qn ngày tháng.


- Téi ¸c cđa Ph¸p:
+ Đốt nhà, cớp của.


+ Giết ngời: cha không biết nói råi, cha n»m ë ch©n
rõng.


=> Diễn đạt cụ thể chân thực, kết hợp tự sự và trữ
tình, là bản cáo trạng kẻ tội thực dân Pháp, sức chịu
đựng và tình cảm yêu nớc của nhân dân các dõn tc


vựng cao.


<b>2. Niềm vui Cao- Bắc- Lạng giải phãng:</b>


- Mở đầu: Cảnh Tây bị bắt sống, vệ quốc quõn chim
n.


- Đoạn kết: cảm xúc hân hoan vui mừng vì từ nay
quê hơng trở lại thanh bình (Cao- Bắc- Lạng cời
vang)


=> Din t c th chõn thc, hình ảnh so sánh:
+ Ngời đơng nh kiến, sỳng dy nh ci


+ Đờng cái kêu vang tiếng ô tô
<b>3. Hình t ợng ng ời mẹ:</b>


- Chịu bao đau thơng mất mát: chồng chết, không
ngời chôn cất.


- Vững vàng trớc mọi gian nan thử thách: mẹ tháo
khăn phủ mặt cho chồng, ẵm cha đi nằm ë ch©n
rõng.


-> Cái chết của ngời cha tiếp thêm sức mạnh cho con
đi chiến đấu.


=> Víi t duy ®Ëm chất dân tộc, bài thơ thể hiện lòng
yêu nớc, căm thù giặc, niềm vui khi quê hơng giải
phóng của các dân tộc vùng cao.



<b>Bài 2: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên)</b>
I. Những điểm cần lu ý:


1. Tỏc giả Chế Lan Viên:
a) Cuộc đời: (1920-1989)


- Tªn khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê ở Cam Lộ,
Quảng Trị..


- Học xong phổ thông, dạy học t, làm báo.


- Trớc cách mạng, tham gia phong trào Thơ mới,với
t tởng siêu hình, bế tắc.


- Sau cách mạng, làm báo, sáng tác thơ, viết phê bình
văn học


-> Gn bú vi nhõn dõn t nc
b) Sỏng tỏc:


- Tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng và phù sa
- Đặc điểm: chất triết lí, trí tuệ, chất suy tởng, giàu
hình ảnh.


- Nm 1996 đợc tặng giải thởng hồ Chí Minh về văn
hc.


2.Tác phẩm



a.Hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ bài thơ
*Hoàn cảnh sáng tác:


-Ly cm hng trc tip t s kin:1958-1960 có
cuộc vận động địng bào miền xi lên xây dựng
kinh tế ở miền núi Tây Bắc.


-Hoàn cảnh riêng: Chế Lan Viên đang bị bệnh, ko
thể đi đến vùng đất xa xôi của tổ quốc


-> Bài thơ thể hiện khát vọng lên đờng


*XuÊt xø: Rót ra tõ tËp ánh sáng và phù sa
b.Bố cục: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Niềm hạnh phúc lớn lao khi gặp lại
nhân dân đợc thể hiện trong khổ
thơ nào?


?Phân tích đặc sc NT ca kh th
ú


gi lờn ng


-Đoạn 2(9 khổ tiếp theo): Niềm hạnh phúc và khát
vọng về với nhân dân, kỉ niệm nghĩa tình trong quá
khứ.


-on 3(4 khổ cuối): Khúc hát lên đớngôi nổi,tin
t-ởng và say mờ.



II.Hng dn c thờm


1.Hình ảnh con tàu và Tây Bắc:
-Hình ¶nh cã ý nghÜa biĨu tỵng:


+Con tàu: Khát vọng lên đờng đến với cc đời rộng
lớn


+Tây Bắc: Ngồi ý nghĩa chỉ 1 vùng đất xa xôi của
tổ quốc còn là biểu tợng của cuộc sống lớn của nhân
dân và ĐN, là cội nguồn cảm hứng của nghệ thuật.
-Nhan đề: Tiếng hát của ớc mơ, khát vọng về với
nhân dân, đất nớc.


-Bốn câu đề từ: Mang tớnh khỏi quỏt
+cõu 1,3: Hỡnh nh t quc


+câu 2,4: Hình ¶nh con ngêi
-> T¬ng quan, xen kÏ


=> Khát vọng một sự hóa thân lớn: đợc hịa nhập với
cuộc sống lớn, với nhân dân, ĐN.


(HÕt tiÕt 34, chun tiÕt 35)


2.NiỊm hạnh phúc và khát vọng trở về với nhân dân
Con gặp lại nhân dân nh nai vỊ si cị
..



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Ngày soạn: 20/10/2009 Tiết 34</b>
<b>Đọc thêm:</b>


<b>Dọn về làng (Nông Quốc Chấn)</b>
<b>Tiếng hát con tàu (Chế lan Viên)</b>


<b>Đò Lèn (Nguyễn Duy)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp HS:


+Nm c những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của các tác giả: Nông
Quốc Chấn, Chế Lan Viên và Nguyễn Duy.


+ Cảm nhận đợc vẻ đẹp, giá trị nội dung và nghệ thuật của ba bài thơ: “Dọn về làng”,
“Tiếng hát con tàu”, “Đò Lèn”.


<b>2. KÜ năng:</b>


Rốn k nng c din cm th trữ tình, phân tích tứ thơ, hình ảnh thơ.
<b> 3.Thái độ:</b>


Giúp HS có tình cảm tốt đẹp với nhân dân trong kháng chiến, cách mạng.


<b>B. ChuÈn bÞ của GV và HS:</b>


- GV: SGV, SGK, bài soạn, chân dung các tác giả.



-HS: c v tỡm hiu trc phần tiểu dẫn, văn bản tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần
h-ớng dẫn đọc thêm.


<b>C. Ph ¬ng ph¸p thùc hiƯn:</b>


- GV: gợi ý, hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản thông qua việc trả lời các câu hỏi trong
phần hớng dẫn đọc thêm -> Khái quát ni dung chớnh.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1.ễn nh t chc:</b>
12 A2:


12 A3:


<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đọc thuộc lịng đoạn thơ: từ đầu đến “ Làm nên Đất Nớc muôn đời”. Trong đoạn thơ
trên tác giả đã cảm nhận và lí giải nh thế nào về Đất Nớc.


? §äc thuộc lòng đoạn thơ: từ Những ngời vợ nhớ chång…


Gợi trăm tàu trên trăm dáng sông xuôi”
T tởng “Đất Nớc của Nhân dân” đã đc tác giả thể hiện nh thế nào.


<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt </b>


* HS tìm hiểu phn tiu dn( sgk- 139) v


trả lời các câu hái.


? Trình bày những nét chính về cuộc đời,
sự nghiệp sáng tác của nhà thơ Nông
Quốc Chấn.


GV: Nhấn mạnh hồn thơ NQC.
? Các tác phẩm chính.


? Hiểu biết của em về bài thơ.


GV: õy l mt trong những bài thơ hay
nhất thế kỉ. Bài thơ đc trao giải Nhì tại
Đại hội liên hoan thanh niên và sinh viên
thế giới tại Béc-lin , sau đó đc đăng trên
tạo chí Châu Âu.


<b>A. Dän về làng</b>

<b>(Nông Quốc Chấn):</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả:</b>


- Nông Quốc Chấn (1923-2002)
- Quê: Ngân Sơn- Bắc Cạn.


- Sím tham gia CM vµ trëng thµnh trong
k/c.



- Hồn thơ: chân thành, chất phác, toát lên
lên riêng trong suy t và diễn đạt của ngời
miền núi: giản d, t nhiờn, giu hỡnh nh.
- Tỏc phm chớnh:(sgk-139)


- Năm 2000, ông đc trao tặng giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
<b>2. Bài thơ Dọn về làng (1950):</b>


- BT viết về quê hơng của tác giả trong
những năm k/c chống TDP nhiều đau
th-ơng mµ anh dịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

GV: hớng dẫn HS đọc văn bản (chú ý
mạch cảm xúc của bài thơ)


HS: đọc văn bản.
GV: Nhận xét.


? Cuộc sống gian khổ của nhân dân
Cao-Bắc- Lạng đã đc tác giả miêu tả nh thế
nào.


? Tội ác của TDP đã đc tác giả tập trung
khắc họa nh thế nào. Tác dụng.


* HS: - tìm dẫn chứng (Chú ý tội ác giÕt
cha” cña TDP)


- Thảo luận: tác dụng của việc khắc


sâu tội ác tµy trêi cđa TDP.


? Nét độc đáo trong cách thể hiện niềm
vui Cao- Bắc- Lạng đợc giải phóng.


? Em có nhận xét gì về cách diễn đạt
niềm vui ca tỏc gi.


? Phân tích màu sắc dân tộc đc biểu hiện
qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh của tác
giả.


HS tìm dẫn chứng.
- Gợi ý:


+ Các hình ảnh so sánh.
+ Cách xng hô.


+ Cỏch din t.


? Nhận xÐt chung .


<b>2. Đọc văn bản:</b>
<b>II. H ớng dẫn đọc thêm:</b>
Câu 1:


a. Cc sèng gian khỉ cđa nh©n d©n
Cao-Bắc- Lạng:


- Từ ngữ, hình ảnh:



+ Mấy tháng năm qua : <i></i> thời gian kéo
dài.


<i>+ quên tết, quªn r»m“</i> <i>”</i>


<i>+ Chạy hết núi khe, cay đắng đủ mùi“</i> <i>”</i>
<i>+ lán sụp nát cửa“</i> <i>” “</i> <i>”</i>


<i>+ Mẹ địu em chạy“</i> <i>”…</i>


-> cuộc sống yên bình bị đảo lộn, nhà cửa
tan hoang, gia đình li tán, khổ cực trăm
đ-ờng.


b. Téi ¸c cña TDP:


- Lán đốt trơ trụi, súng nổ, Tây lùng.
- V vột ca ci.


- Giết cha.


- Máu đầy tay, nớc mắt tràn mặt.


-> Khc sõu mi thự vi TDP, nộn đau
th-ơng để ni dỡng mối thù:


<i>Mµy sÏ chÕt! Th»ng giặc Pháp hung tàn</i>
<i></i>



<i> Bm xng tht my tao mới hả”.</i>
<b>Câu 2: Nét độc đáo trong cách thể hiện </b>
niềm vui Cao- Bắc- Lạng đợc giải phóng:
- Từ ngữ,, hình ảnh:


+ <i>“ ngêi nh kiÕn , súng nh </i> <i> củi -> hình</i>
ảnh gần gũi, cụ thể.


+ cời vang, Xuống làng, ngời nói cỏ
<i>lay, ô tô kêu vang đg cái, rÝu rÝt</i> tiÕng
cêi con trỴ”…


-> mật độ động từ dày đặc -> diễn tả niềm
vui khi quê hơng trở lại thanh bình.


- Cách diễn đạt: hồn nhiên, đậm phong
cỏch ca ngi min nỳi.


Câu 3: Phân tích màu sắc dân tộc đc biểu
hiện qua cách dùng từ ngữ, hình ảnh của
tác giả:


- Hỡnh nh so sỏnh thõn thuộc, gần gũi:
“ ngời nh kiến , súng nh<i>” “</i> <i> củi , ng” “</i> <i>ời nói </i>
<i>gió lay trong rừng rậm hổ khơng dám ” “</i>
<i>đến đẻ con trong vờn chuối” </i>…


- C¸ch nãi:
+ “mµy – tao”



+ “ Mẹ địu em chạy tót lên rừng”
+ “ Cha ơi! cha khơng biết nói nữa rồi”
-> cách diễn tả nỗi đau hay niềm vui sớng
của tác giả đều sinh động, giàu hình ảnh,
chất phác, hồn nhiên, giản dị nh chính tâm
hồn của ngi dõn min nỳi.


<b>B. Tiếng hát con tàu (Chế Lan </b>



<b>Viên):</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

* HS tìm hiểu phần tiểu dẫn và trả lời các
câu hỏi.


? Tóm tắt những nét chính về cuộc đời và
sự nghip sỏng tỏc ca CLV.


? Đặc điểm thơ CLV.
? Các tác phẩm chính


? Nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác của
bài thơ.


GV: nhn mnh thờm hon cnh cỏ nhân
của nhà thơ: khi đó CLV đang bị bệnh,
không thể đi đến các vùng xa xôi của TQ,
nhà thơ đã gửi gắm khát vọng của mình
trong bài thơ này.


GV: hớng dẫn HS đọc văn bản (chú ý


mạch cảm xúc của bài thơ)


HS: đọc văn bản.
GV: Nhận xét.


* Gi¶i thÝch tõ khã theo chó thÝch chân
trang


? Hình ảnh con tàu và Tây Bắc ngoài ý
nghĩa cụ thể còn mang ý nghĩa biểu tợng
nh thÕ nµo.


- Các hình ảnh: “ Tàu đói những vành
trăng”


“ Tàu gọi anh đi, sao anh chửa ra đi”…
GV lu ý thêm: lúc này cha có đờng tàu lờn
Tõy Bc.


? Nên hiểu hai hình ảnh này nh thế nào.


? Bài thơ có thể chia thành mấy đoạn. Nêu
ý chính của từng đoạn.


HS: suy nghĩ, trả lời.
GV: thống nhất cách chia.


<b>1. Tác giả:</b>


- Chế Lan Viên (1920- 1989)


- Quê: Cam Lộ- Quảng trị.


- Cuc i v hot ng: (sgk-142)


- CLV là nhà thơ lớn của VHVN hiện đại.
- Con đg thơ của CLV trải qua nhiều giai
đoạn với những bớc ngoặt đánh dấu sự
chuyển biến về t tởng và những tìm tịi đổi
mới về nghệ thuật.


- Thơ CLV nóng hổi tính thời sự, giàu chất
sử thi, chất anh hùng ca và chất chính
luận, có vẻ đẹp trớ tu, c ỏo.


- Các tác phẩm chính: sgk-142.


- Năm 1996: ông đc trao tặng giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
<b>2. Bài thơ Tiếng hát con tàu :</b>


- Xuất xứ: rút từ tập ánh sáng và phù
sa.


- Hon cnh sỏng tác: BT đc gợi cảm
hứng từ một sự kiện kinh tế - chính trị, xã
hội: cuộc vận động đồng bào miền xuôi
lên xây dựng kinh tế ở vùng núi Tây Bắc
vào những năm 1958-1960.


<b>3. §äc văn bản và tìm hiểu chú thích:</b>


- Đọc văn bản.


- Tìm hiểu chú thích.
<b>II. H ớng dẫn đọc thêm:</b>
<b>Câu 1:</b>


- Hình ảnh con tàu và Tây Bắc ngồi ý
nghĩa cụ thể còn mang ý nghĩa biểu tợng:
+ Con tàu: biểu tợng cho tâm hồn nhà thơ
đang khao khát lên đg, vợt ra khỏi cuộc
sống chật hẹp, quẩn quanh để đến với cuộc
đời rộng lớn.


+ Tây Bắc: ngoài ý nghĩa cụ thể chỉ địa
danh một vùn đất xa xơi của tổ quốc, cịn
là biểu tợng c/s lớn của nhân dân và đất
n-ớc, là cuội nguồn của cảm hứng nghệ
thuật, của hồn thơ và sáng tạo thi ca.
-> Lời giục giã ra đi, kêu gọi lên TB cũng
là trở về với lịng mình, với những tình
cảm trong sáng nghĩa tình gắn bó sâu nặng
với nhân dân, đất nớc.


<b>C©u 2:</b>


- Bố cục: 3 đoạn.


+ on 1: hai kh u-> S trăn trở và lời
giục giã, mời gọi lên đờng.



+ Đoạn 2: chín khổ tiếp theo-> niềm hạnh
phúc và khát vọng về với nhân dân, gợi lại
những kỉ niệm sâu nặng đầy nghĩa tình
trong những năm k/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Bố cục đó thể hiện sự vận động trong
tâm trạng của chủ thể trữ tình nh thế nào.


- Bố cục của bài thơ phù hợp với diễn biến
tâm trạng của nhà thơ: đoạn đầu là lời giục
giã với nhiều câu hỏi dồn dập, tăng tiến.
Đoạn hai là lời bày tỏ trực tiếp tâm trạng,
tình cảm và dịng hồi niệm đầy ân tình về
nhân dân trong những năm k/c. Đoạn cuối
mang âm hởng của khúc hát lên đờng vừa
dồn dập, lôi cuốn vừa bay bổng, say mê.


<b>4</b>


<b> . Cñng cè:</b>


- Nội dung chính của các bài.
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:</b>
- HS về nhà làm bài tập còn lại trong sgk.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành một số phép tu từ cú pháp.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>



..




.




</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Ngày soạn: 21/10/2009 </b>

<b>Tiết 35</b>



<b>Đọc thêm:</b>


<b>Dọn về làng (Nông Quốc Chấn)</b>
<b>Tiếng hát con tàu (Chế lan Viên)</b>


<b>Đò Lèn (Nguyễn Duy)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp HS:
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Gióp HS:


+Nắm đợc những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của các tác giả: Nông
Quốc Chấn, Chế Lan Viên và Nguyễn Duy.


+ Cảm nhận đợc vẻ đẹp, giá trị nội dung và nghệ thuật của ba bài thơ: “Dọn về làng”,
Ting hỏt con tu, ũ Lốn.



<b>2. Kĩ năng:</b>


Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ trữ tình, phân tích tứ thơ, hình ảnh thơ.
<b> 3.Thái độ:</b>


Giúp HS có tình cảm tốt đẹp với nhân dân trong khỏng chin, cỏch mng.


<b>B. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: SGV, SGK, bài soạn.


-HS: c v tỡm hiểu trớc phần tiểu dẫn, văn bản tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần
h-ớng dẫn đọc thêm.


<b>C. Ph ơng pháp thực hiện:</b>


- GV: gi ý, hng dn HS tìm hiểu văn bản thơng qua việc trả lời các câu hỏi trong
phần hớng dẫn đọc thêm -> Khỏi quỏt ni dung chớnh.


<b>D. Tiến trình giờ dạy:</b>


<b>1.ễn nh tổ chức:</b>
12 A2:


12 A3:
<b>2</b>


<b> . KiĨm tra bµi cị:</b>



? Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên.
<b>3. Bài mới:</b>


<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b> Yêu cầu cần đạt </b>
GV: hớng dẫn HS đọc văn bản (chú ý


mạch cảm xúc của bài thơ)
HS: đọc văn bản.


GV: NhËn xÐt.


* Gi¶i thÝch tõ khó theo chú thích chân
trang


? Niềm hạnh phúc lớn lao khi gặp lại nhân
dân đc nhà thơ thể hiện trong khổ thơ nào.


? Phõn tớch nột c sc v nghệ thuật của
khổ thơ đó.


? Cách diễn tả đó cú ý ngha gỡ.


<b>B. Tiếng hát con tàu (ChÕ Lan </b>



<b>Viên) ( Tiếp )</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>II. H ớng dẫn đọc thêm:</b>
<b>Câu 3:</b>


- NiỊm h¹nh phúc lớn lao khi gặp lại nhân


dân đc nhà thơ thể hiện trong khổ thơ:
Con gặp lại nhân d©n nh nai vỊ si cị


.




Chiếc nơi ngừng bỗng gặp cánh tay đa”
- Nét đặc sắc về nghệ thuật:


+ Hình ảnh so sánh: “ nai về suối cũ”, “cỏ
đón giêng hai chim én gặp mùa”, “ trẻ thơ
đói lịng gặp sữa” , “ chiếc nơi ngừng…
gặp cánh tay đa”


-> những h/a này vừa có vẻ đẹp thơ mộng,
mợt mà vừa có sự hịa hợp giữa nhu cầu,
khát vọng của bản thân với hiện thực.
=> Về với nhân dân không chỉ là khát
vọng, là niềm vui mà còn là một lẽ tự
nhiên hợp vi quy lut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

? Hình ảnh nhân dân đc hiện lên qua
những h/a cụ thể nào.


- Gợi ý:
+ Hình ảnh.
+ Cách xng hô.
+ Điệp từ.



* GV: hớng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
<b>Câu 5:</b>


<b>- GV :Hng dẫn tìm hiểu Những câu</b>
<b>thơ thể hiện rõ nhất chất suy tưởng và</b>
<b>triết lí.</b>


<b>+ GV: </b>Những câu thơ nào thể hiện rõ
nhất chất suy tưởng và triết lí của Chế
Lan Viên?


<b>+ GV: </b>Phân tích chất triết lí đó?


<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.


<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các ý</b>
<b>chính.</b>


<b>C©u 6: Hướng dẫn Đánh giá nghệ thuật</b>
<b>sáng tạo hình ảnh của Chế Lan Viên</b>
<b>trong bài thơ.</b>


<b>+ GV: </b>Nhận xét và đánh giá nghệ thuật
sáng tạo hình ảnh của Chế Lan Viên trong
bài thơ?


<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.


<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các ý </b>
<b>chính.</b>



- Hình ảnh nhân dân:


+ anh con, ngời anh du kích
+ em con, thằng em liên lạc
+ mế, lửa hồng soi tóc bạc


-> Hình ảnh những con ngời gần gịi, xiÕt
bao th¬ng mÕn.


- Cách xng hơ :”mế”, “anh con”, “em
con”-> tình cảm. thân tình, ruột thịt nh
nhng ngi thõn trong gia ỡnh.


- Điệp từ nhớ đc lặp lại nhiều lần ->
diễn tả nỗi nhớ chồng chất, ăm ắp kỉ niệm.
Câu 5+6: (HS tự làm ë nhµ)


<b>5. Câu 5: </b> Những câu thơ thể hiện rõ nhất
chất suy tưởng và triết lí.


<i>- Nhớ bản sương giăng ...</i>


<i>.... đất đã hoá tâm hồn.</i>




+ Sự vận động của mạch thơ là đi từ
những hình, cảm xúc cụ thể dẫn tới những
suy ngẫm triết luận.



+ Những bản làng, núi đèo ẩn hiện ẩn
hiện trong sương mờ, mây phủ, gợi lên
những miền đất mà trong đời chúng ta đã
từng qua, làm sống dậy trong lòng ta vơ
vàn kỉ niệm.


+ Chính những kỉ niệm ấy đã nuôi
dưỡng, bồi đắp làm phong phú tâm hồn ta.
- <i>Anh bỗng nhớ em như đơng về nhớ rét...</i>
<i>... làm đất lạ hố q hương.</i>


+ Chính tình u đã biến những miền đất
xa lạ trở thành thân thiết như quê hương
ta, hoá thành tâm hồn ta: <i>Tình u thành</i>
<i>đất lạ hố q hương.</i>


+ Tình u ở đây khơng chỉ giới hạn trong
tình u đơi lứa mà cịn là những tình cảm
sâu nặng đối với quê hương đất nước.
+ Chất triết lí trong thơ Chế Lan Viên
được rút ra từ quy luật tình cảm nên
không khô khan mà rất tự nhiên, sâu sắc.


<b>6. Câu 6: Đánh giá nghệ thuật sáng tạo</b>
<b>hình ảnh của Chế Lan Viên trong bài</b>
<b>thơ.</b>


- Chế Lan Viên sáng tạo một hệ thống
hình ảnh đa dạng, phong phú:



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

 HS t×m hiểu phần tiểu dẫn và trả lời
các câu hỏi.


GV: Nhấn mạnh: ngời bà có ảnh hởng lớn
đến thơ Nguyn Duy.


? Nêu những nét chính về tác giả ND.
HS khái quát nét chính.


GV: Nhấn mạnh phong cách thơ.


? Hon cảnh ra đời của bài thơ “ Đò Lèn”
GV: hớng dẫn HS đọc văn bản (chú ý
mạch cảm xúc của bài thơ)


HS: đọc văn bản.
GV: Nhận xét.


* Gi¶i thÝch từ khó theo chú thích chân
trang.


? Hình ảnh của cái tôi tác giả thời nhỏ
đc tái hiện nh thế nào.


? Nét quen thuộc và mới mẻ trong trong
cách nhìn của tác giả về chính mình trong
quá khø.


HS: th¶o ln, tr¶ lêi.



? Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà
mình đc biểu hiện cụ thể nh thế nào.


+ Có những hình ảnh được miêu tả cụ thể,
chi tiết: <i>Chiếc áo nâu suốt một đời vá</i>
<i>rách</i>


+ Có hình ảnh thữ nhưng giàu sức gợi:


<i>Con nhớ mế! Lửa hồng soi tóc bạc</i>


+ Có những hình ảnh mang tính biểu
tượng: <i>con tàu, vầng trăng, Tây Bắc, suối</i>
<i>lớn mùa xuân...</i>




Chế Lan Viên thường có thói quen <i>thiết</i>
<i>kế </i>những hình ảnh độc đáo, mới lạ, xâu
chuỗi, liên kết với nhau bằng những liên
tưởng bất ngờ, có chiều sâu trí tu.


<b>C. Đò Lèn (Nguyễn Duy)</b>



<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyễn Duy, tên khai sinh: Nguyễn Duy
Nhuệ, sinh năm 1948.



- Quê: Thanh Hóa.


- Mẹ mất sớm, ND ở với bà ngọai từ nhỏ->
trong tâm hồn nhà thơ, bà ngoại là hình
ảnh thân thuộc, bình dị nhÊt.


- Cuộc đời và hoạt động: sgk- 147.
- Thơ ND có sự kết hợp hài hịa giữa cái
dun dáng, trữ tình với chất thế sự đậm
đặc, nhiều bài là tiếng nói khảng khái bộc
trực đầy ngang tàng mà trầm tĩnh, giàu
chiêm nghiệm và mang tinh thần cụng dõn
sõu sc.


- TP chính: sgk- 147.


<b>2. Bài thơ Đò Lèn (1983):</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: BT đc viết trong dịp
nhà thơ trở lại thăm quê hơng, sống với
những kỉ niệm vui buồn thời thơ ấu.
<b>3 Đọc văn bản và tìm hiểu từ khó:</b>
- Đọc văn bản.


- Giải thích từ khó.


<b>II. H ng dn c thêm:</b>
<b>Câu 1:</b>



- Cái “ tôi” của tác giả trong thời thơ ấu:
đợc miêu tả rất đỗi chân thực và sng
ng.


+ ra cốngcâu cá
+ níu váy bà đi chợ
+ Bắt chim sẻ
+ ăn trộm nh·n”


+ “ chân đất đi đêm xem lễ…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

? Trong nỗi nhớ của tác giả ngời bà hiện
ra nh thế nào. Thể hiện tình cảm gì của
tác giả.


HS: suy nghĩ trả lời.


? Cỏch th hin tình thơng bà của tác giả
có gì đặc biệt.


HS: Th¶o luËn -> tr¶ lêi.


Gợi ý: HS cần so sánh, đối chiếu với cách
thể hiện tình cảm khi viết về ngời bà với
tác giả Bằng Việt về các phng din sau:
- Cm hng ch o.


- Giọng điệu.


- Cách sử dụng hình ảnh.



<b>Cõu 2: Tỡnh cm sõu nng ca tỏc gi i </b>
vi b:


- Nỗi nhớ về hình ảnh của bà:
+ mò cua xúc tép


+ gánh chè xanh
+ bán trứng gà


+ thp thng nhng ờm hn


-> hình ảnh ngời bà tảo tần, gian khó,
thầm lặng hi sinh.


-> Th hin tỡnh cm thng nh, nỗi ân
hận xót xa của tác giả đối với bà khi đã
tr-ởng thành. Đó là tình thơng chân thành
sâu sắc nhng đã muộn.


<b>C©u 3:</b>


- Cảm hứng ch o:


+ Bếp lửa: nỗi nhớ da diết về bà khi nhà
thơ đang sống xa tổ quốc.


+ ũ Lèn” : nỗi nhớ thơng xen lẫn với
niềm tiếc nuối, ân hận, xót xa vì khi tác
giả trởng thành và cảm nhận đc tình cảm,


sự hy sinh thầm lặng của bà thì bà đã
khơng cịn na.


- Giọng điệu:


+ Bếp lửa: tâm tình, nhắn nhủ, tr×u mÕn,
thiÕt tha.


+ “Đị Lèn”: ngậm ngùi, xót xa, xen lẫn
chút cay đắng.


<b>III. Tổng kết: Cách tái hiện kỉ niệm chân </b>
thực sống động, giọng điệu trữ tình, xót
xa, bài thơ thể hiện tình thơng bà, nỗi
niềm ân hận của tác giả, tình cảm gia
đình, tình yêu quê hơng đất nớc.
<b>4</b>


<b> . Cñng cè:</b>


- Néi dung chính của các bài.
<b>5</b>


<b> . H ớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:</b>
- HS về nhà làm bài tập còn lại trong sgk.


- Chuẩn bị bài mới: Thực hành một số phép tu từ cú pháp.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>



..




.




</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Ngày soạn: 23/10/2009</b>


<b>Tiết 36</b>


<b>TiÕng ViƯt: </b>



<b>Thùc hµnh mét sè phÐp tu tõ có pháp</b>



<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thøc:</b>


+Giúp HS:


- Củng cố nõng cao kiến thức về một số biện phỏp tu từ cỳ phỏp( Phép lặp cú pháp,
phép liệt kê, phép chêm xen): đặc điểm và tác dng ca chỳng.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biÕt sư dơng khi
cÇn thiÕt.


<b>3.Thái độ: Giáo dục HS:</b>



-ý thức tìm hiểu và học tập về các biện pháp tu từ cú pháp. Từ đó góp phần sử dụng
Ting Vit ỳng chun mc.


- Có tình cảm hứng thú khi học bài.


<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- Sách giáo khoa, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn, trình chiếu, phiếu học tập.
- Học sinh: chuẩn bị bài, giấy khổ Ao.


<b>C.Ph ơng pháp thực hiện : </b>


- Kết hợp quy nạp và diễn dịch (ôn tập lí thuyết, làm bài tập thực hành, khắc sâu kiến
thức cơ bản).


- Sử dụng máy chiếu.


<b>D.Tiến trình giờ d¹y:</b>


1.ổ<b> n định tổ chức : (2’)</b>
12A2:


12A3:


2<b> .KiĨm tra bµi cị : (7)</b>
<b>- Hình thức bài tập</b>


- GV chuẩn bị bài tập vào phiếu



- HS trả lời vào phiếu- gọi 2 HS trình bày.


- GV tổng hợp, thu phiếu của các HS còn lại về nhà chấm.


1. Phõn tớch kt cấu cú pháp trong hai câu văn sau và cho biết phép lặp đó có tác dụng
nh thế nào?


<i> Thằng bếp/ bng mâm cơm ra. Thằng nhỏ/ bê chậu nớc vào.</i>
C VN C VN
(Tắt đèn- Ngô Tất Tố)


-> Lặp kết cấu C-V, kết hợp với phép đối về số tiếng, từ loại và nghĩa (ra-vào)
Công việc ở nhà Nghị Quế đợc sắp xếp nghiêm ngặt, ngời hầu kẻ hạ tấp nập.
2. Tìm phép liệt kê trong khổ thơ sau và phân tích hiệu quả của phép tu từ đó?
<i> Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung</i>


<i> Không giết đợc em, ngời con gái anh hùng!</i>
(Ngời con gái Việt Nam- Tố Hữu)
- Liệt kê các cụm từ: Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung


- Tác dụng: Sự tra tấn dã man của kẻ thù với nhiều hình thức man rợ; sức chịu đựng, ý
chí kiên cờng của chị Trần Thị Lý.


<b> 3 .Bµi míi :</b>


* Dẫn vào bài mới: ở chơng trình THCS đã học các phép t từ cú pháp nào?


(Các phép tu từ cú pháp: lặp cú pháp, liệt kê…). Luyện tập một số bài tập để thấy rõ
hiệu quả của các phép tu từ cú pháp đó. (1’)



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


- HS xác định yêu cầu bài tập (1)
- HS làm việc cá nhân


- HS trình bày.
- GV tổng hợp.


<b>I. Phép lặp cú pháp:</b>


<b>Bài 1: Lặp từ, kết cấu cú pháp. (5)</b>
a) Các câu lặp kết cấu cú pháp, tác dụng
<i>- Sự thật là từ mïa thu…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

? Đọc đoạn văn ở mục (a), xác định
những câu lặp kết cấu cú pháp,
phân tích kết cấu cú pháp và chỉ rõ
tác dụng.


? Đọc đoạn văn ở mục (b), xác định
những câu lặp kết cấu cú pháp,
phân tích kết cấu cú pháp và chỉ rõ
tác dụng.


- HS xác định yêu cầu bài tập
? So sánh hiện tợng lặp cú pháp ở
các đoạn văn thơ ở bài tập (1) và
những câu thuộc thể loại khác nhau
ở bài tập (2) để thấy điểm giống và
khác nhau, tác dụng của chúng


- HS làm việc theo nhóm (sử dụng
giấy khổ Ao để trình bày).


- Chia làm 6 nhóm hoạt động 6’:
+ Nhóm 1,2,3: bài 2 (phần a,b,c)
+ Nhóm 4,5,6: bài 3


- Cử đại diện mhóm trình bày.
- HS nhận xét chéo.


- GV tỉng hỵp.


? Tìm các câu thơ văn sử dụng phép
lặp cú pháp đã học, phân tích tác
dụng.


- Lặp cú pháp: DT- từ chỉ vị trí
? Phép lặp cú pháp là gì.


- Đọc đoạn văn ở mục (a)


? Tìm các câu văn sử dụng phép lặp
cú pháp kết hợp với liệt kê, chỉ rõ
hiệu quả.


- HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV tổng hợp


- Lặp kết cấu: vế thứ nhất nêu hoàn


cảnh, vế thứ hai nêu giải pháp.
- Liệt kê:


- Đọc đoạn văn ở mục (b)


-> Lp thnh phn ph tỡnh thỏi, CN- vị ngữ (1)
và (2); Vế đầu khẳng định, vế sau bác bỏ.
- Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích…
<i>Dân ta đã đánh đổ chế độ quân chủ</i>…
-> Lặp CN- VN, TRN chỉ mục đích bắt đầu
bằng từ để, mà.


- Tác dụng: tạo âm hởng đanh thép hùng hồn,
thích hợp với việc khẳng đinh nền độc lập dân
tộc của dân tộc Việt Nam, thắng lợi của cách
mạng tháng Tám là đánh đổ chế độ thực dân
phong kiến.


b) Đoạn thơ lặp ở hai câu đầu và 3 câu sau
-> Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng
ta, bộc lộ cảm xúc tự hào khi giành đợc quyền
làm chủ đất nớc.


<b>Bµi 2: (8’)</b>


* Gièng nhau: cùng sử dụng phép lặp cú pháp.
* Khác nhau:


- Bài (1): Không đối về số tiếng và nghiã
- Bài (2):



a)Tục ngữ: Mỗi câu tục ngữ đều có hai vế ghép
lại, phép lặp kết hợp với phép đối chặt chẽ về
số lợng tiếng, từ loại, và nghĩa.(bán/ mua- l
T; xa/gn- l DT)


-> Cần coi trọng tình làng, nghĩa xóm.
ảnh hởng của môi trờng sèng víi con
ng-êi…


b)Câu đối: Phép lặp kết hợp với phép đối về số
tiếng, từ loại, về nghĩa (cụ già/ chú bé- là DT,
ăn/ trèo- là ĐT…)


c)Thơ Đờng luật: Hai câu thực có hiện tợng lặp
cú pháp đối về số tiếng, về từ loại và nghĩa.
(dại/khôn-TT, nơi vắng vẻ/ chốn lao xao- cụm
từ)


-> Quan niƯm vỊ d¹i, khôn- Nhận mình là dại
nhng thực ra là khôn vì có lối sống thanh cao,
không màng danh lợi.


<b>Bài 3: (4)</b>


<i>Con sóng dới lòng sâu</i>
<i>Con sóng trên mặt nớc</i>


-> Phép lặp cú pháp tạo nên thế đối xứng, khắc
họa con sóng, con ngời đang ở tâm trạng nhớ


thng day dt.


* Phép lặp cú pháp:


- To ra nhng câu có chung cấu tạo cú pháp
- Giúp cho câu văn cân đối, tạo nhịp điệu.
- Lặp thờng kết hợp với đối về số tiếng, từ loại
và nghĩa.


<b>II. PhÐp liệt kê: (8 )</b>


1.Phép lặp kết kết hợp với liệt kê:


- Không có mặc thì ta cho áo.(hoàn cảnh- giải
pháp)


<i> không có ăn thì ta cho cơm,</i>


- Nhn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo,
đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn với tớng sĩ
trong mọi hồn cảnh khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

? ThÕ nµo lµ phép liệt kê.


? Điểm khác nhau giữa lặp cú pháp
và liệt kê.


- Lặp cú pháp: tạo ra những câu có
kết cấu cú pháp giống nhau.



- Liệt kê: Sắp xếp các từ, cụm từ
cùng loại.


- THCS: thành phần biệt lập- phụ
chú: lời chú giải thêm nhằm bổ
sung chi tiÕt chi néi dung chÝnh
? Ph©n tÝch bé phận in đậm về vai
trò, dấu câu tách biệt và tác dụng.
- HS làm việc cá nhân


- Gọi HS trình bày.
- GV tổng hợp.


? Vit mt on vn v Tố Hữu và
bài thơ Việt Bắc có sử dụng thành
phần chêm xen, phân tích tác dụng.
- HS hoạt động nhóm.


- Cử đại diện trình bày, GV nhận
xét.


- GV trình chiếu đoạn văn mẫu.


? Thế nào là chêm xen.


giống nhau (CN- VN và phụ ngữ chỉ đối tợng)
phi hp vi lit kờ.


->Vạch rõ tội ác của thực dân Pháp, tách dòng
liên tiếp, dồn dập.



* Nhn xột: Liệt kê là sắp xếp các đơn vị cú
pháp (từ hay cụm từ) đồng loại để diễn tả đầy
, sõu sc hn.


<b>III. Phép chêm xen: (10)</b>
<b>Bài 1:</b>


a) Th suy nghĩ đến bây giờ mới xong
- Đa thêm vào câu để bổ sung thông tin.


- Đặt ở giữa câu, ngăn cách với thành phần câu
bởi dấu ngoặc đơn.


- Giải thích từ ngữ đi trớc: Thị Nở là ngời đàn
bà chậm. hiểu.


b) Cái này còn đáng sợ hơn đói rét và ốm đau
- Đặt ở cuối câu, ngăn cách với thành phần câu
bởi dấu phảy.


- Nỗi sợ tuổi già và cơ độc.
c) Có ai ngờ


<i>Th¬ng thơng quá đi thôi.</i>


- t cui cõu, ngn cỏch với TP câu bởi dấu
ngoặc đơn


- Thái độ ngạc nhiên, cụ thể đôi mắt.


<b>Bài 2:</b>


Tố Hữu- lá cờ đầu của văn học Việt Nam hiện
<i>đại đã viết bài thơ Việt Bắc sau những ngày từ </i>
chiến khu Việt Bắc trở về Hà Nội. Bài thơ thấm
đợm cảm xúc lu luyến và tình cảm sâu nặng
của tác giả đối với Việt Bắc, nơi đã nuôi dỡng
<i>cán bộ và quân đội cách mạng trong suốt chín </i>
<i>năm trờng kì kháng chiến. Bài thơ là một thi </i>
phẩm đặc sắc của thơ ca Cách mạng Việt Nam.
- Thành phần chêm xen in nghiêng.


- Tác dụng: cung cấp thêm thông tin về nhà
thơ và địa danh Việt Bắc.


* Nhận xét: Chêm xen là đa thêm từ ngữ.
không thiết lập quan hệ ngữ pháp, nhằm chi
tiết hóa sự việc, làm rõ nghĩa, thể hiện thái độ.
<b>4</b>


<b> . Cñng cè : (5’)</b>


1. Thế nào là phép tu từ cú pháp? (Cách sử dụng từ ngữ trong những kiểu kết hợp có
giá trị riêng, tạo ý nghĩa bổ sung, đạt hiệu quả thẩm mĩ và giao tiếp)


2. Học phép tu từ cú pháp có tác dụng gì? (Cảm nhận vẻ đẹp của tác phẩm văn chơng,
hớng tới lời hay ý đẹp).


-> Nªn sư dơng khi viết văn.
<b>5</b>



<b> . H ớng dẫn häc bµi : </b>


- Viết một đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng một số phép tu từ cú pháp.
- Chuẩn bị: TCBS Thơ“ lục bát, thơ tự do”


<b>E. Rót kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140></div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Ngày soạn: 31 /10/2009


<b>Tiết 37-38</b>
Đọc văn: Sóng


Xuân Quỳnh


<b>A.Mục tiêu bài học: </b>


Giúp học sinh:


<i><b>1. Kin thc: Cm nhn đợc vẻ đẹp tâm hồn và niềm khao khát của ngời phụ nữ về </b></i>
một tình yêu chung thủy, bất diệt. Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu,
xây dựng hình ảnh, nhịp điệu và ngơn từ của bài thơ.


<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu thể thơ năm tiếng hiện đại.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục tình u trong sáng, lành mạnh, cao đẹp. </b></i>


<b>B.Chn bÞ của gv và HS:</b>


- Sách giáo khoa, sách GV Ngữ văn 12, bài soạn,
- Học sinh: chuẩn bị bài, soạn theo câu hỏi HDHB.



<b>C.Ph ơng pháp thực hiện : </b>


- Đàm thoại, gợi mở, phân tích, bình giảng.
- Sử dụng máy chiếu ( lớp 12A2).


<b>D.Tiến trình giờ dạy:</b>


1.<b> n nh t chc:</b>
12A2:


12A3:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>Câu hỏi: Cảm nhận về tình cảm của tác giả với ngời bà trong bài thơ Đò Lèn? </b></i>
<i><b>Trả lêi: ý chÝnh</b></i>


Thể hiện tình cảm thơng nhớ, nỗi ân hận xót xa của tác giả đối với bà khi đã trởng
thành. Đó là tình thơng chân thành sâu sắc nhng đã muộn.


Cách tái hiện kỉ niệm chân thực sống động, giọng điệu trữ tình, xót xa.
<b>3.Bài mới:</b>


* Dẫn vào bài mới: Tình yêu là đề tài hấp dẫn của thi ca, tình u từ phía con trai nồng
nàn, sơi nổi (Biển- Xn Diệu); tình u từ phía ngời con gái tha thiết, chân thành,
chung thủy…


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>



- §äc SGK.


? Trình bày hiểu biết về nhà thơ
Xuân Quỳnh.


- Trình chiếu chân dung nhà thơ.


- Xuân Quỳnh mất cùng con trai và
chồng là nhà viết kịch Lu Quang
Vũ.


? Cho biết xuất xứ và hoàn cảnh
sáng tác bài thơ.


- GV hng dn c: ging tr tỡnh
<b>A</b>


<b> .Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả Xuân Quỳnh:</b>


- Tên khai sinh là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh,sinh
năm 1942, quê ở vùng xe tơ dệt lụa Hà Đông-
Hà Tây.


- L diễn viên múa và là một trong những nhà
thơ tiêu biểu của thời kì chống Mĩ, viết về đề ti
tỡnh yờu.


- Mồ côi từ nhỏ, ở với bà néi:



+ Khao khát tình yêu và mái ấm gia đình.


+ Thơ Xuân Quỳnh thể hiện trái tim chân thành,
nồng hậu, khao khát hạnh phúc.


- Mất năm 1988, do tai nạn giao thông ở Hải
D-ơng.


- Tác phẩm: Hoa dọc chiến hào, Gió Lào cát
<i>trắng, Tự hát, Truyện Lu NguyÔn.</i>


- Năm 2001 đợc tặng Giải thởng Nhà nớc về vn
hc ngh thut


2.Tác phẩm:


<i><b>a)Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác: </b></i>
- Rót tõ tËp “Hoa däc chiÕn hµo” (1968)


- Bài thơ viết năm 1967, trong chuyến đi thực tế
ở bãi biển Diêm Điền- Thái Bình. Nhà thơ đã
nếm trải đổ vỡ trong tình yêu, vẫn tin vào cuộc
sng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

mợt mà.


? Nhận xét điệu, nhịp điệu bài thơ.


? Hình tợng bao trùm, xuyên suốt
bài thơ.



? Nhận xét về bố cục bài thơ.


? Súng c miêu tả trong trạng thái
nh thế nào.


? Mối quan hệ giữa sang và em.
? Vì sao có sự mâu thuẫn. (Vì trái
tim yêu đơng nồng cháy, tràn đầy
hạnh phúc)


- Thun vµ biĨn:


<i>Những đêm trăng hiền từ</i>
<i>Biển nh cơ gái nhỏ…</i>
<i>Vì tình u mn thở</i>
<i>Có khi nào đứng yờn.</i>


? Nhà thơ phát hiện ra những quy
luật gì.


? Nhận xét về cách cảm nhận của
tác giả.


- Xuân DiƯu:


<i>Làm sao cắt nghĩa đợc tình u.</i>
(Tình u)


- Ta go:



<i>Tr¸i tim anhnó đâu.</i>
(Bài thơ số 28)


? Ni nh c din tả nh thế nào.
- Tự hát: Nhng biết yêu anh c khi
<i>cht i ri.</i>


<b>B. Đọc </b><b> hiểu văn bản:</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> Đọc:</b></i>


<i><b>2. Cảm nhận chung:</b></i>
* Âm điệu, nhịp ®iÖu:


- Âm điệu dạt dào, nhịp nhàng của các đợt sóng,
những cung bậc sắc thái, cảm xúc, nhịp điệu tâm
hồn của thi sĩ- ngời con gái.


- Âm điệu đợc tạo nên bởi thể thơ năm chữ, ít
dấu: ngơn từ, hình ảnh, ngắt nhịp linh hoạt
phóng túng.


-> NhÞp điệu sóng biển và tâm hồn: khi dịu êm,
khoan thai, khi dån dËp d÷ déi.


* Hình tợng sóng đơi: súng v em (ngi con gỏi
ang yờu).



- Hình tợng Sóng và em
<i><b>3. Bố cục: 4 phần</b></i>


- Hai khổ đầu: Nhận thức về tình yêu qua hình
t-ợng sóng.


- Hai khổ thơ tiếp: Quy luật trong tình yêu.
- Ba khổ thơ tiếp: Phẩm chất của tình yêu.
- Còn lại: Mơ ớc tình yêu bất diệt.


<b>4</b>


<b> . Phân tích:</b>
<b>4.</b>


<b> 1. Hình t ợng sóng và em:</b>
<b>a.Khổ 1, 2:</b>


<i> Nhận thức về tình yêu qua hình tợng sóng</i>
- Dữ dội / dịu êm


<i>ồn ào/ lặng lẽ</i>


+ Súng c miêu tả cụ thể sinh động, với nhiều
trạng thái mâu thuẫn, trái ngợc (lúc dông bão,
lúc trời yên biển lặng)


+ Biểu tợng cho tâm hồn ngời con gái: phong
phú phức tạp, mâu thuần nhng thống nhất (khi
bồng bột sơi nổi, lúc kín đáo sâu sắc)



<i>- S«ng kh«ng hiĨu…tËn bĨ</i>


+ Sóng ở sơng nhỏ hep, khao khát đến với biển
lớn, với chính mình.


+ Ngời con gái từ bỏ cuộc đời chật hẹp đến với
cuộc đời rộng lớn để nhận thức quy luật của
cuộc sống.


<i>- Nỗi khát vọngtrẻ.</i>


-> Khát vọng tình yêu gắn với tuổi trẻ, nh con
sóng trờng tồn mÃi mÃi.


=> Trạng thái tâm hồn của ngời con gái
<i><b> Hết tiết 37, chuyển sang tiết 38</b></i>


b.Khổ 3,4:


<i><b>sự bí ẩn trong tình yêu - niềm khát khao một</b></i>
<i><b>tình yêu lớn</b></i>


- Sóng bắt đầu<i>yêu nhau</i>


+ Quy luật thiên nhiên khó lí giải: sóng gió, đêm
ngày.


+ Quy luật tình yêu: có điều bí ẩn



->Cỏch núi gin dị, cảm xúc tinh tế, chân thực
điển hình, diễn tả hình ảnh ngời con gái dịu
dàng, kín đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Chinh phụ ngâm:
<i>Nhớ chàng đằng đẵng</i>


<i>Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.</i>
- Thuyền và biển: tình yêu t hai
phớa


<i>Chỉ có thuyền mới hiểu</i>
<i>Biển mênh mông nhờng nào</i>
<i>Chỉ có biển mới hiểu</i>


<i>Thuyền đi đâu về đâu</i>


<i>Những ngày không gặp nhau</i>
<i>Biển bạc đầu thơng nhớ.</i>
<i>Những ngày không gặp nhau</i>
<i>Lòng thuyền đau rạn vỡ.</i>
? Ngời con gái mơ ớc điều gì.


? Nhận xét về âm điệu, hình tợng,
ngôn ng÷.


? Cảm nhận về vẻ đẹp tâm hồn ngời
phụ nữ ang yờu.


- HS c ghi nh.



? Tìm các câu thơ so sánh tình yêu
với sóng và biển.


<i>o- lng l). Đó là sự bí ẩn của tình u. Cũng</i>
nh sóng, con ngời tìm đến "biển lớn tình yêu" để
hiểu mình hơn (Sơng khơng hiểu nổi mình/ Sóng
<i>tìm ra tận bể).</i>


+ Khổ thơ thứ hai là phát hiện sự tơng đồng
giữa sóng và quy luật mn thuở của tình u.
Sóng "ngày xa" và sóng "ngày sau" vẫn thế
giống nh "nỗi khát vọng tình yêu/ Bồi hồi trong
ngực trẻ".


+ Khổ thơ thứ ba và thứ t tác giả dùng để cắt
nghĩa về nguồn gốc của sóng và nơi bắt đầu của
tình u. Cái hay của đoạn thơ là sự đầu hàng
của nhận thức, là sự bất lực trong lơgic lí trí (Em
<i>cũng khơng biết nữa/ Khi nào ta yêu nhau).</i>
<i>Quy luật trong tình yờu:</i>


c.Khổ 5,6,7:


<i>Phẩm chất của tình yêu:</i>
- Con sóng dớimặt nớc
-> Sóng triền miên vô tận.


- Ngy ờm khụng ng c<i>phng nam.</i>
+ Nỗi nhớ kéo dài theo thời gian.



+ Nhí trong tiềm thức, trăn trở không yên


+ Bao trựm c khụng gian, đến tận cùng trời đất.
->Nhớ sâu đậm, da diết.


<i>- Nơi nàomột phơng</i>


+ Nhớ gắn liền với lo lắng suy t, sợ mất đi
những gì mình đang có.


->Tình yêu chân thành không giấu nổi suy t.
+ Tình yêu chung thủy, duy nhất, từ phía ngời
con gái.


<i>- Con nào chẳngcách trở</i>
+ Con sóng nào cũng tới bờ.


+ Tỡnh yờu sẽ đến đích (khao khát mái ấm gia
đình) dù tri qua nhiu th thỏch.


=>Tình yêu mÃnh liệt, thủy chung, niỊm tin vµo
cc sèng.


d.Khổ 8,9:Mơ ớc trong tình u
- Cuộc đời<i>…về xa</i>


-> Cuộc đời năm tháng sẽ qua đi.
- Lm saocũn v



+ Mơ ớc sống hết mình cho tình yêu, hóa
thânthành tình yêu lớn


+ Tình yêu cao thợng, bao dung nh©n hËu, bÊt
diƯt.


<b>5</b>


<b> . Tỉng kÕt:</b>
<b>5.1.Néi dung:</b>


- Sóng là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân
Quỳnh, diễn tả tình yêu của ngời phụ nữ tha
thiết, chân thành, chung thủy, giàu niềm tin và
m¬ íc.


- Bài thơ giúp ngời đọc u đời, tin vo cuc
sng.


<b>5.2.Nghệ thuật:</b>
- Âm điệu, nhịp điệu:


+ m iu dạt dào, nhịp nhàng của các đợt
sóng, những cung bậc sắc thái, cảm xúc, nhịp
điệu tâm hồn của thi sĩ- ngời con gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

phãng tóng


-> Nhịp điệu sóng biển và tâm hồn: khi dịu êm,
khoan thai, khi dån dËp d÷ déi.



- Hình tợng sóng đơi giúp nhà thơ diễn tả cảm
xúc trong tình yờu vn khú núi.


- Ngôn ngữ: gần gũi, dung dị, trong s¸ng, tinh tÕ
<b>5.3. Ghi nhí: SGK</b>


<b>C.</b>


<b> Luyện tập: Các câu thơ so sánh tình yêu với </b>
sóng và biển (Kiểm tra 15).


- Chùm nhỏ thơ yªu (ChÕ Lan Viªn):


<i>Anh xa cách em nh đất liền xa cách bể</i>
<i>Nửa đêm sâu nằm lắng sóng phơng em</i>
<i>Em thân thuộc sao thành xa lạ quá</i>
<i>Sắp gặp em rồi sóng lại đẩy xa thêm.</i>
- Biển (Xn Diệu)


<i>Anh kh«ng xøng là biển xanh</i>
<i>Nhng anh muốn em là bờ cát trắng</i>
<i>Bờ cát dài phảng lặng</i>


<i> Soi ánh nắng pha lê</i>
<i></i>


<b>4</b>


<b> . Củng cố :</b>


- Giá trị bài thơ.


- Hc tp c gỡ qua bài thơ? (Tình yêu tha thiết, chân thành, chung thủy, niềm tin vào
cuộc sống).


<b>5</b>


<b> . H íng dÉn häc bµi : </b>


- Học thuộc bài thơ, tìm đọc thơ Xuân Quỳnh và một số bài thơ viết về tình yêu và
biển.


- Chuẩn bị: Luyên tập vận dụng kết hợp các phơng thc biểu đạt trong văn nghị luận.
Ôn tập các bài ở Ngữ văn lớp 8, tập 2:


LuyÖn tËp đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.


<i> Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. </i>
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


………
………


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>D.TiÕn tr×nh giê d¹y:</b>


1.ổ<b> n định tổ chức:</b>
12A2:



12A3:


<b>2. KiĨm tra bài cũ:</b>
<i><b>Câu hỏi: </b></i>


Đọc thuộc lòng và phân tích hai khổ thơ đầu của bài thơ Sóng- Xuân Quỳnh.
<i><b>Trả lêi: ý chÝnh</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


? Sóng đợc miêu tả trong trạng thái
nh thế nào.


? Mối quan hệ giữa sóng và em.
? Vì sao có sự mâu thuẫn (Vì trái
tim u đơng nồng cháy, tràn đầy
hạnh phúc).


- Thun vµ biĨn:


<i>Những đêm trăng hiền từ</i>
<i>Biển nh cơ gái nhỏ…</i>
<i>Vì tình u mn th</i>
<i>Cú khi no ng yờn.</i>


? Nhà thơ phát hiện ra những quy
luật gì.


? Nhận xét về cách cảm nhận của
tác giả.



- Xuân Diệu:


<i>Lm sao ct ngha c tỡnh yờu.</i>
(Tỡnh yờu)


- Ta go:


<i>Trái tim anhnó đâu.</i>
(Bài thơ số 28)


? Nỗi nhớ đợc diễn tả nh thế nào.
- Tự hát: Nhng biết yêu anh cả khi
<i>chết đi rồi.</i>


- Chinh phụ ngâm:
<i>Nhớ chàng đằng đẵng</i>


<i>Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.</i>
- Thuyền và biển: tình u từ hai
phía


<i>ChØ cã thuyền mới hiểu</i>
<i>Biển mênh mông nhờng nào</i>
<i>Chỉ có biển mới hiểu</i>


<i>Thuyền đi đâu về đâu</i>


<i>Những ngày không gặp nhau</i>
<i>Biển bạc đầu thơng nhớ.</i>


<i>Những ngày không gặp nhau</i>
<i>Lòng thuyền đau rạn vỡ.</i>
? Ngời con gái mơ ớc điều gì.


<i>b) Quy luật trong tình yêu:</i>
- Sóng bắt đầu<i>yêu nhau</i>


+ Quy lut thiờn nhiên khó lí giải: sóng gió,
đêm ngày.


+ Quy lt tình yêu: có điều bí ẩn


->Cỏch núi gin d, cm xúc tinh tế, chân
thực điển hình, diễn tả hình ảnh ngời con gái
dịu dàng, kín đáo.


<i>c)PhÈm chÊt cđa t×nh yêu:</i>
- Con sóng dớimặt nớc
-> Sóng triền miên vô tận.


- Ngày đêm không ngủ đợc<i>…phơng nam.</i>
+ Nỗi nhớ kéo dài theo thời gian.


+ Nhớ trong tiềm thức, trăn trở không yên
+ Bao trùm cả không gian, đến tận cùng trời
t.


->Nhớ sâu đậm, da diết.
<i>- Nơi nàomột phơng</i>



+ Nhớ gắn liền với lo lắng suy t, sợ mất đi
những gì mình đang có.


->Tình yêu chân thành không dấu nổi suy t.
+ Tình yêu chung thủy, duy nhất, từ phía
ng-ời con gái.


<i>- Con nào chẳngcách trở</i>
+ Con sóng nào cịng tíi bê.


+ Tình u sẽ đến đích (khao khát mái ấm
gia đình) dù trải qua nhiều thử thách.


=>T×nh yêu mÃnh liệt, thủy chung, niềm tin
vào cuộc sống.


<i>d) Mơ ớc trong tình yêu:</i>
- Cuộc đời<i>…về xa</i>


-> Cuộc đời năm tháng sẽ qua đi.
- Làm sao…cịn vỗ


+ M¬ ớc sống hết mình cho tình yêu, hóa
thânthành tình yêu lớn


+ Tình yêu cao thợng, bao dung nhân hậu,
bÊt diÖt.


<b>2. Nét độc đáo về nghệ thuật: </b>
- Âm điệu, nhịp điệu:



+ Âm điệu dạt dào, nhịp nhàng của các đợt
sóng, những cung bậc sắc thái, cảm xúc,
nhịp điệu tâm hồn của thi sĩ- ngời con gái.
+ Âm điệu đợc tạo nên bởi thể thơ năm chữ,
ít dấu: ngơn từ, hình ảnh, ngắt nhịp linh hoạt
phóng tỳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

? Nhận xét về âm điệu, hình tợng,
ngôn ngữ.


? Cm nhn v v p tõm hồn ngời
phụ nữ đang yêu.


- HS đọc ghi nhớ.


? T×m các câu thơ so sánh tình yêu
với sóng và biển.


êm, khoan thai, khi dồn dập dữ dội.


- Hỡnh tng sóng đơi giúp nhà thơ diễn tả
cảm xúc trong tình u vốn khó nói.
- Ngơn ngữ: gần gũi, dung dị, trong sáng,
tinh tế (Khơng cần chú giải)


<b>III. Tỉng kết:</b>


- Sóng là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ Xuân
Quỳnh, diễn tả tình yêu của ngời phụ nữ tha


thiết, chân thành, chung thủy, giàu niềm tin
và m¬ íc.


- Bài thơ giúp ngời đọc u đời, tin vo cuc
sng.


* Ghi nhớ: SGK


<b>IV Luyện tập: Các câu thơ so sánh tình yêu</b>
với sóng và biển (Kiểm tra 15).


- Chùm nhỏ thơ yêu (Chế Lan Viên):


<i>Anh xa cỏch em nh đất liền xa cách bể</i>
<i>Nửa đêm sâu nằm lắng sóng phơng em</i>
<i>Em thân thuộc sao thành xa lạ quá</i>
<i>Sắp gặp em rồi sóng lại đẩy xa thêm.</i>
- Biển (Xuân Diu)


<i>Anh không xứng là biển xanh</i>
<i>Nhng anh muốn em là bờ cát trắng</i>
<i>Bờ cát dài phảng lặng</i>


<i> Soi ánh nắng pha lê</i>
<i></i>


<b>4</b>


<b> . Củng cố :</b>
- Giá trị bài thơ.



- Hc tập đợc gì qua bài thơ? (Tình yêu tha thiết, chân thành, chung thủy, niềm tin vào
cuộc sống).


<b>5</b>


<b> . H íng dÉn häc bµi : </b>


- Học thuộc bài thơ, tìm đọc thơ Xuân Quỳnh và một số bài thơ viết về tỡnh yờu v
bin.


- Chuẩn bị: Luyên tập vận dụng kết hợp
Ôn tập các bài ở Ngữ văn lớp 8, tập 2:


Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.


<i> Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. </i>
<b>E. Rót kinh nghiƯm:</b>


</div>

<!--links-->

×