Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GIAO AN MOI LOP 4 TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.24 KB, 56 trang )

Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T1 )
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng hiểu được:
+ Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
+ Cách tiết kiệm thời giờ.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
* Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ. Học tập đưc tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định: Cho HS hát.
2. KTBC:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm
tiền của”.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm thời giờ”
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” –
trong SGK/14-15
- GV kể chuyện kết hợp với việc đóng
vai minh họa của một số HS.
- GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi
trong SGK/15.
- GV kết luận:
Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải
tiết kiệm thời giờ.
Thảo luận nhóm (Bài tập 1- SGK/15)


- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận:
Nhóm 1 câu a,b;
Nhóm 2 câu c,d;
Nhóm 3 câu đ,e
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 2- SGK/16)
- GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống.


Nhóm 1 : Điều gì sẽ xảy ra nếu HS
đến phòng thi bị muộn.


Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn
giờ tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra?


Nhóm 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu
- HS hát.
- Một số HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và xem bạn đóng vai.
- HS thảo luận.
- Đại diện lớp trả lời.
Các nhóm thảo luận để trả lời tán thành
hay không tán thành theo từng nội dung
tình huống.

- Cả lớp trao đổi, thảo luận và giải
thích.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp
cứu chậm?
- GV kết luận:
+ HS đến phòng thi muộn có thể không
được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến
kết quả bài thi.
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ
tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện
cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến
tính mạng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập
3-SGK)
Thảo luận nhóm:
(Bài tập 3 - GK/16).
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 3
Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao
đổi và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau
(Tán thành, phân vân hoặc không tán
thành) :
a/. Thời giờ là quý nhất.
b/. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất
tiền mua nên không cần tiết kiệm.
c/. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày,
không làm việc gì khác.
d/. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm

nhiều việc trong cùng 1 lúc.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- GV kết luận:
+ Ý kiến a là đúng.
+ Các ý kiến b, c, d là sai
- GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của
bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản
thân (Bài tập 4- SGK/16)
+ Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa?
Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc
cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời
giờ.
- Viết, vẽ, sưu tầm các mẩu chuyện,
truyện kể, tấm gương, ca dao, tục ngữ
về tiết kiệm thời giờ ( BT 5- SGK/ 16 ).
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu theo quy ước như ở hoạt
động 3 tiết 1- bài 3.
- 2 HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.

Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
TUẦN 9
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC TIÊU: Đọc thành tiếng:

* Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- Ngỏ ý, cắt nghĩa, mồn một, vất vả, quan trọng, nghèn nghẹn ở cổ, nhễ nhại, vui
vẻ, bễ thổi thì thào, cúc cắc, lửa đỏ hồng,…
* Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ.
2. Đọc - hiểu:
* Hiểu nội dung bài: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ,
Cương thuyết phục mẹ hiểu và đồng cảm với em: nghề thợ rèn không phải là nghề hèn
kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
* Hiểu nghĩa các từ ngữ: thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, thưa, kiếm
sống, đầy tớ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
• Tranh đốt pháo hoa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung
chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
- GV hướng dẫn đọc –chia đoạn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

của bài ( lượt 1 ).GV sữa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS nếu có.
- HD đọc câu khó.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời
câu hỏi:
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS khá đọc cả bài.
- HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến
phải kiếm sống.
+ Đoạn2: mẹ Cương…đến đốt cây bông.
- 1 HS đọc câu khó.
- HS nối tiếp lần 2.
- HS đọc phần chú giải.
- HS nhóm ( thầm –to)
- HS đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau
trả lời câu hỏi.
+ “thưa” có nghĩa là trình bày với người
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế

nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách
nào?
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi HS đọc từng bài. Cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi 4, SGK.
- Gọi HS trả lời và bổ sung.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
trên về một vấn đề nào đó với cung cách
lễ phép, ngoan ngoãn.
+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ
cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả.
Cương muốn tự mình kiếm sống.
+ “kiếm sống” là tìm cách làm việc để
tự nuôi mình.
+ Đoạn 1 nói lên ước mơ của Cương
trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc thầm.
+ Bà ngạc nhiên và phản đối.
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của
Cương sẽ không chịu cho Cương làm
nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia
đình.
+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.

Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai
trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi
thường.
+ Cương thuyết phục để mẹ hiểu và
đồng ý với em.
- 2 HS nhắc lại.
1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ
lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ
gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách
xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật,
tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy
tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do
phản đối.
+ Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em
cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu
đã thuyết phục được mẹ.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- 3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng
nhân vật.
- Yêu cầu HS đọc theo cách đọc đã phát
hiện.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn sau:
Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em
nắm lấy tay mẹ thiết tha:
- Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một
nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy
hay làm thợ đều đáng trọng như nhau.
Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới
đáng bị coi thường.
Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ
nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ
thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn
theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn
lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây
bông.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thị đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò
chuyện thân mật, tình cảm của mọi
người trong mọi tình huống và soạn bài
Điều ước của vua Mi-đát.
đọc hay (như đã hướng dẫn)
- 3 HS đọc phân vai.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc.


Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra bốn góc vuông có chung đỉnh.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ê ke, thước thẳng (cho GV và HS).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 40, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
vuông góc.
b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông
góc :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho
biết đó là hình gì ?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ
nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn, góc

vuông, góc tù hay góc bẹt ?)
- GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu:
kéo dài DC thành đường thẳng DM, kéo
dài cạnh BC thành đường thẳng BN.
Khi đó ta được hai đường thẳng DM và
BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- GV: Hãy cho biết góc BCD, góc
DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ?
- Các góc này có chung đỉnh nào ?
- Như vậy hai đường thẳng BN và DM
vuông góc với nhau tạo thành 4 góc
vuông có chung đỉnh C.
- GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng
học tập của mình, quan sát lớp học để
tìm hai đường thẳng vuông góc có trong
thực tế cuộc sống.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển
sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ,
cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, …
- HS theo dõi thao tác của GV và làm
theo.


Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng
vuông góc với nhau: Chúng ta có thể
dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ
đường thẳng AB vuông góc với đường
thẳng CD, làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo
cạnh kia của ê ke. Ta được AB và CD
vuông góc với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng NM vuông góc với đường
thẳng PQ tại O.
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong
SGK.
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và
KI vuông góc với nhau ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và

ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau
có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV nhận xét và kết luận về đáp án
đúng.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm
trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
giấy nháp.
- Dùng ê ke để kiểm tra hai đường
thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK, 1 -Hai đường thẳng HI và
KI vuông góc với nhau, hai đường
thẳng PM và MQ không vuông góc với
nhau.
- Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy
hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành
4 góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến
2 HS kể tên các cặp cạnh mình tìm
được trước lớp:
AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD

và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh
vuông góc với nhau vào vở.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) AB vuông góc với AD, AD vuông
góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không
vuông góc với nhau là: AB và BC, BC
và CD.
- HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại
bài của mình theo nhận xét của GV.
- HS cả lớp.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2010

TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: -Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.
- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng và ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 41.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng
song song.
b.G/thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và yêu cầu HS nêu tên hình.
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh
đối diện AB và DC về hai phía và nêu:
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh
đối còn lại của hình chữ nhật là AD và
BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD

của hình chữ nhật ABCD chúng ta có
được hai đường thẳng song song không?
- GV nêu: Hai đường thẳng song song
với nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học
tập, quan sát lớp học để tìm hai đường
thẳng song song có trong thực tế cuộc
sống.
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng
song song (chú ý ước lượng để hai
đường thẳng không cắt nhau là được).
c. Luyện tập, thực hành :
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS theo dõi thao tác của GV.
A B
D C
- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
chữ nhật ABCD chúng ta cũng được
hai đường thẳng song song.
- HS nghe giảng.
- HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện
của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh
đối diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa
chính, khung ảnh, …
- HS vẽ hai đường thẳng song song.
- Quan sát hình.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương

Bài 1
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai
cạnh AB và DC là một cặp cạnh song
song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong
hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh
nào song song với nhau ?
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình vuông
MNPQ.
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ
và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
trong bài.
- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh
nào song song với nhau ?
- GV có thể vẽ thêm một số hình khác
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song
song với nhau.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà

làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh
MQ song song với NP.
- 1 HS đọc.
- Các cạnh song song với BE là
AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình.
- Cạnh MN song song với cạnh QP.
- Cạnh DI song song với cạnh HG,
cạnh DG song song với IH.
- HS cả lớp.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ : VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được hình dáng ,màu săc và đặc điểm của một số loại hoa quả đơn giản;
nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí .
- HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ được một số bông hoa, chiếc lá
- HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên
II/ CHUẨN BỊ
GV : SGK, SGV
- Một số hoa, lá thật.
- Một số hình ảnh chụp hoa, lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản
- Hình gợi ý cách vẽ .
- Bài vẽ của HS các lớp trước.
HS : SGK, vở thực hành
- Một vài bông hoa, chiếc lá
- Bút chì, tẩy, màu vẽ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Ổn định :
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và trật tự để
học bài.
2/ KTBC :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
- Vẽ trang trí: Vẽ đơn giản hoa lá.
- Ghi tựa lên bảng.
b) Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu một số loại hoa, lá thật hoặc
ảnh chụp về hoa, lá và bài trang trí hình
vuông, hình tròn có sử dụng hoạ tiết hoa, lá
để HS nhận ra .
- GV yêu cầu HS xem hình hoa, lá ở hình 1
trang 23 SGK hoặc ảnh chụp và hoa, lá thật
đã chuẩn bị sẵn trong nhóm trao đổi và
chuẩn bị thảo luận trả lời câu hỏi
+ Cho biết tên gọi của các loài hoa ?
+ Hình dáng và màu sắc ?
- GV yêu cầu HS nhận xét .GV bổ sung
- GV giới thiệu một số hoa, lá thật như hoa
hồng, hoa cúc …lá bưởi, lá cam …
- Yêu cầu HS so sánh
- GV tóm tắt :
- Cả lớp thực hiện
- Cả lớp cùng để lên bàn.
- HS lắng nghe
- Nhắc lại tựa bài.

- HS quan sát tranh
- HS quan sát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS so sánh
+ Giống : về hình dáng, đặc điểm
+ Khác : về các chi tiết.
- HS lắng nghe
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
Hoạt động 2: Cách vẽ đơn giản hoa, lá
- GV yêu cầu HS quan sát hoa, lá thật hoặc
ảnh để các em thấy được hình dáng chung
của chúng và hướng dẫn cách vẽ như hình
trang 24 SGK.
+ Vẽ hình dáng chung của hoa, lá
+ Vẽ các nét chính của cánh hoa
+ Nhìn mẫu vẽ các nét chi tiết
Chú ý :
- Có thể vẽ theo trục đối xứng
- Lược bớt một số chi tiết rườm rà
- Chú ý vào các đặc điểm, hình dáng của
hoa, lá vẽ cho nét mềm mại
- Vẽ màu theo ý
Hoạt động 3: Thực hành
- Trước khi HS làm bài, GV giới thiệu một
số hình hoa, lá vẽ đơn giản của GV đã
chuẩn bị và của HS các lớp trước để các em
tham khảo .

- GV quan sát lớp và nhăc nhở HS
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV cùng HS chọn các bài hoàn thành tốt
bài chưa tốt để treo lên bảng .
- GV gợi ý HS nhận xét
- GV yêu cầu HS xếp loại bài theo ý thích
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết hoc.
- Dặn HS về quan sát các đồ vật có dạng
hình trụ: chuẩn bị cốc, lọ, chai…
- HS quan sát và vẽ theo yêu cầu
của SGK
- HS thực hiện
- Lắng nghe, ghi nhớ để vẽ bài.
- HS vẽ
- HS chú ý quan sát
- HS tuỳ chọn
- HS quan sát và làm bài theo cá
nhân
- HS tiến hành
- HS nhận xét
- HS xếp bài
- HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực
hiện.


Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
THỂ DỤC BÀI 17 ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. MỤC TIÊU : - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác

tương đối chính xác.
- Học động tác chân : Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động.
II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu,
yêu cầu giờ học.
-Khởi động : Đứng tại chỗ xoay các
khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.

-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh ”
2. Phần cơ bản:
a) Bài thể dục phát triển chung:
* Ôn động tác vươn thở :
-GV nhắc nhở học sinh hít thở sâu khi
tập.
-GV uốn nắn cho các em từng cử động ở
mỗi nhịp và hô thật chậm để tập HS động
tác.
* Ôn động các tay:
-GV đếm nhịp hô dứt khoát cho HS
luyện tập
-HS tập GV theo dõi để nhắc nhở HS

hướng chuyển động và duỗi thẳng chân.
* Ôn hai động tác vươn thở và tay :
-GV vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho HS
tập.
-GV cử cán sự lên vừa hô nhịp vừa tập
cùng các bạn.
-GV nhận xét để nhấn mạnh ưu nhược
điểm của hai động tác cho HS nắm.
* Học động tác chân :
* GV nêu tên động tác
*GV làm mẫu nhấn mạnh ở những nhịp
cần lưu y.ù
*GV vừa làm mẫu chậm từng nhịp vừa
6 – 10
phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
1 phút
18 – 22
phút
14 –15
phút
2 – 3 lần
mỗi động
tác
2 lần 8
nhịp
2 – 3 lần
2 – 3 lần
-Lớp trưởng tập hợp lớp

báo cáo.




GV
-Đội hình trò chơi.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.




GV

GV
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
phân tích giảng giải từng nhịp để HS bắt
chước:
Nhịp 1: Đá chân trái ra trước lên cao ,
đồng thời hai tay dang ngang bàn tay sấp
Nhịp 2: Hạ chân trái về trước đồng thời
khuỵu gố , chân phải thẳng và kiểng gót,
hai tay đưa ra trước bàn tay sấp.
Nhịp 3: Chân trái đạp nhanh lên thành tư
thế đứng trên chân phải, chân trái và hai
tay thực hiện như nhịp 1.
Nhịp 4: về TTCB.
Nhịp 5 ,6, 7, 8 như nhịp 1 , 2, 3, 4.
* GV treo tranh: HS phân tích, tìm hiểu

các cử động của động tác theo tranh.
* GV vừa hô nhịp chậm vừa quan sát
nhắc nhở hoặc tập cùng với các em.
*GV hô nhịp cho HS tập toàn bộ động
tác.
* Cho cán sự lớp lên hô nhịp cho cả lớp
tập, GV theo dõi sửa sai cho các em.
-Tập phối hợp cả 3 động tác vươn thở,
tay, chân
+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập.
+ Lần 2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho
cả lớp tập.
+ Lần 3: Cán sự chỉ hô nhịp cho cả lớp
tập, GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đó
nhận xét.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ
+Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua thực hiện 3 động tác vươn thở,
tay, chân. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ
thi đua tập tốt.
+GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố
b) Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi
-Nêu tên trò chơi
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi

-Cho một tổ HS chơi thử
-Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức
có phân thắng thua và đưa ra hình thức
4 – 5 lần
mỗi lần 2
lần 8 nhịp
2 – 3 lần
1 – 2 lần
1 – 2 lần
1 lần, mỗi
động tác
2 lần 8
nhịp
-Học sinh 4 tổ chia thành
4 nhóm ở vị trí khác
nhau để luyện tập.
 
GV
 




GV
-HS chuyển thành đội
hình vòng tròn.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
thưởng phạt
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ
HS chơi đúng luật, nhiệt tình, chủ động.

3. Phần kết thúc:
-HS đứng tại chỗ làm động tác gập thân
thả lỏng.
-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao bái tập về nhà.

-GV hô giải tán.
4 – 5phút
1 lần

2 – 4 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.




GV
HS hô “khỏe”.


G
V
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
CHÍNH TẢ THỢ RÈN
I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng chính tả bài “người thợ rèn”

• Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt
dẻ, cái giẻ…
điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển,
chim yến, biêng biếc,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ,
Cương mơ ước là nghề gì?
- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng.
Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết
thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ
rèn và làm bài tập chính tả phân biệt l/n
hoặc uôn/ uông.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- H: Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui

nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.
* Viết chính tả:
* Thu, chấm bài, nhận xét:
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn
rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân
than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng
nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già
trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ
tắt.
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn
vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong
lao động.
- Các từ: trăm nghề, quay một trận,
bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
GV có thể chọn bài tập a/ hoặc b/.
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?
- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ
thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn
Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ
của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc
để thấy được nét đẹp của miền nông
thôn.
b/. Tiến hành tương tự a/
Lời giải:
- Uống nước nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
- Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên cành cũng kêu
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao
và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.
- Chữa bài.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.
- Lắng nghe.

Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi
qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 42, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:

- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông
góc với nhau.
b. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với một đường thẳng
cho trước :
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã
giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ
cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng
trường hợp).
- Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng
với đường thẳng AB.
- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê
ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo
cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E
và vuông góc với đường thẳng AB.
Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
+ Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa
vẽ được hình.
c. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
- GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.
- Theo dõi thao tác của GV.
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
VBT.
- Tam giác ABC.
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
phần bài học của SGK.
- GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
- GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua
điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình
tam giác ABC.
- GV nêu: Qua đỉnh A của hình tam giác
ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh
BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác
ABC.
- GV nhắc lại: Đường cao của hình tam
giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và
vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh
B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy
đường cao ?
d. Hướng dẫn thực hình :
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ
hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các

bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần
lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB
của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đường cao AH của hình tam giác ABC là
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam
giác ABC, vuông góc với cạnh nào của
hình tam giác ABC ?
- GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của
các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa
lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ
đường cao AH của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường
thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
giấy nháp.


- HS dùng ê ke để vẽ.
- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ
vào vở.
- HS nêu tương tự như phần hướng
dẫn cách vẽ ở trên.
- Vẽ đường cao AH của hình tam

giác ABC trong các trường hợp khác
nhau.
- Qua đỉnh A của tam giác ABC và
vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong một trường hợp,
HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- HS nêu các bước vẽ như ở phần
hướng dẫn cách vẽ đường cao của
tam giác trong SGK.
- HS vẽ hình vào vở.


B
A
E
G
B
C
A
B
H
C
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có
trong hình.
- GV hỏi thêm:
+ Những cạnh nào vuông góc với EG ?
+ Các cạnh AB và DC như thế nào với
nhau ?

+ Những cạnh nào vuông góc với AB ?
+ Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau ?
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+ AB và DC.
+ Các cạnh AB và DC song song với
nhau.
+ Các cạnh AD, EG, BC.
+ Song song với nhau.
- HS cả lớp.

Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC TIÊU:
• Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
• Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết
hợp với từ Ứớc mơ.
• Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc
kép có tác dụng gì?
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu.Mỗi HS tìm
ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.

- Nhận xét bài làm, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp
các em củng cố và mở rộng vốn từ
thuộc chủ điểm Ước mơ.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc
lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng
nghĩa với từ ước mơ.
- Gọi HS trả lời.
- Mong ước có nghĩa là gì?
- Đặt câu với từ mong ước.
- Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS .
Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để
tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu
đầy đủ nhất.
- Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn,
- 2 HS ở dưới lớp trả lời.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

và tìm từ.
- Các từ: mơ tưởng, mong ước.
- Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết
tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Em mong ước mình có một đồ chơi
đẹp trong dịp Tết Trung thu.
+ Em mong ước cho bà em không bị đau
lưng nũa.
+ Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ
thành hiện thực.
“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt
được trong tương lai.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện
theo yêu cầu.
- Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng
Tiếng ước
Bắt đầu bằng
tiếng mơ
Ước mơ, ước
muốn, ước ao,
Mơ ước mơ
tưởng, mơ mộng.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
ước, đoán, ước ngưyện, mơ màng
…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS
phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc
cho HS đặt câu với những từ đó.

* Ước hẹn: hẹn với nhau.
* Ước đóan: đoán trước một điều gì
đó.
* Ước nguyện: mong muốn thiết.
* Mơ màng: thấy phản phất, không
rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa
như mơ,
* Ước lệ:quy ước trong biểu diễn
nghệ thuật.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép
từ ngữ thích thích hợp.
- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải
đúng.
• Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,
ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước
mơ lớn, ước mơ chính đáng.
• Đánh giá không cao:ước mơ nho
nhỏ.
• Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong,
ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví
dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
nóiGV nhận xét xem các em tìm ví dụ
đã phù hợp với nội dung chưa?
ước mong, ước

vọng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
ghép từ.
- Viết vào VBT.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
- 10 HS phát biểu ý kiến.
Ví dụ minh hoạ:
+ Ước mơ được đánh
giá cao.
+ Ước mơ được đánh
giá cao.
Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho
mọi người như:
- Ứơc mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác
sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh ,
sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra
loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo.
- Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến
tranh…
- Ước mơ chinh phục vũ trụ…
Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực có thể thực hiện
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
+ Ước mơ được đánh
giá cao.
được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có chuyện đọc/
có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/
được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn

Hành Giả…
Đó là những ướn mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc
là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại
cho người khác…
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước.
- Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão
đánh cá : Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Ước mơ tầm thường- ước mơ ăn dồi chó-ba điều ước.
- Ước mơ học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước mơ xem ti
vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao,
ước không phải làm mà cái gì cũng có…
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm nghĩa của
các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ
đó trong những trường hợp nào?
- Gọi HS trình bày.GV kết luận về nghĩa
đúng hoặc chưa đủ và tình huống sử
dụng.
+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình
mơ ước,
+ Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu
được ước thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều
trái với lẽ thường.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng
lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng
đến cái khác chưa phải của mình.
• Tình huống sử dụng:
+ Em được tặng thứ đồ chơi mà hình

dáng đang mơ ước. Em nói: thật đúng là
cầu được ước thấy.
+ Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh
giỏi. Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao
được vậy.
+ Cậu chỉ toàn ước của trái mùa , bây giờ
làm gì có loại rau ấy chứ.
+ Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng
núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy.
- Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
HS đọc
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( TIẾP THEO )
I. MỤC TIÊU : - Như tiết 7.
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. KTBC :
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên.
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây

Nguyên.
- Dựa vào điều kiện đất đai và khí hậu, em
hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở
Tây Nguyên có những thuận lợi và khó
khăn gì?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài :
3/. Khai thác nước :
* Hoạt động nhóm :
GV cho HS làm việc trong nhóm theo gợi
ý sau:
- Quan sát lược đồ hình 4, hãy :
+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu
và chảy ra đâu?
- Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh?
- Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì ?
- Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân
dân xây dựng có tác dụng gì ?
- Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên
lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con
sông nào ?
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình .
GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.

GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba,
- HS chuẩn bị tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lên chỉ tên 3 con sông.
Trường tiểu học Võ Thị Sáu Giáo án lớp 4 TUẦN 9 Người soạn: Lê Thị Phương
Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên
BĐ Địa lí tự nhiên VN.
4/ Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên:
* Hoạt động từng cặp :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và
đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi
sau :
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại
rừng khác nhau ?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
dựa vào quan sát tranh, ảnh và các từ gợi ý
sau: Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng một
loại cây, rừng nhiều loại cây với nhiều
tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh
năm.
- Cho HS lập bảng so sánh 2 loại rừng:
Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (theo môi
trường sống và đặc điểm).

- GV cho HS đại diện trả lời câu hỏi trước
lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
- GV giúp HS xác lập mối quan hệ giữa
khí hậu và thực vật .
* Hoạt động cả lớp :
Cho HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10,
trong SGK và vốn hiểu biết của mình trả
lời các câu hỏi sau :
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?

+ Gỗ được dùng để làm gì ?
+ Kể các công việc cần phải làm trong
quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
mất rừng ở Tây Nguyên.

+ Thế nào là du canh, du cư ?
- HS quan sát và đọc SGK để trả lời
- HS đại diện cặp của mình trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS xác lập theo sự hướng dẫn của
GV.
- HS đọc SGK và quan sát tranh,
ảnh để trả lời.

+ Rừng cho ta nhiều gỗ và lâm sản
quý.
+ Dùng để làm mộc.

+ Cưa ,xẻ ..
+ Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá
rừng làm nương rẫy một cách không
hợp lí không những làm mất rừng
mà còn làm cho đất bị xói mòn, hạn
hán và lũ lụt tăng. Aûnh hưởng xấu
đến môi trường và sinh hoạt của con
người.
+ Du canh: là hình thức trồng trọt
với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì
của đất chống cạn kiệt, vì vậy phải
luôn luôn thay đổi địa điểm trồng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×