Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.28 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 1/4/2018
Ngày giảng :
Tiết 91 : Làm văn
<b>A. MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
1. Kiến thức
Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng Việt.
<b> 2. Kĩ năng</b>
Có kỹ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tu từ trên và có khả
năng sử dụng được các phép tu từ đó khi cần thiết.
<b> 3 Thái độ</b>
Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt.
<b> 4 Năng lực</b>
- Năng lực sử dụng tiếng việt.
- Năng lực hợp tác.
<b>B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b> 1 Giáo viên</b>
<b> Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức kĩ năng.</b>
Vở viết, sách giáo khoa, vở soạn.
<b>1 Hoạt động khởi dộng</b>
GV: cho học sinh tìm hiểu về các câu ca dao, tục ngữ có sử dụng phép điệp và phép đối,
gọi hai học sinh lên bảng để ghi đáp án.
GV: dấn dắt vào bài mới.
<b>2 Hình thành kiến thức</b>
<b>* Hoạt động 1: luyện tập về phép điệp</b>
- Mục tiêu
+ giúp học sinh nâng cao được kĩ năng phân tích và sử dụng phép điệp.
+ lấy ví dụ để học sinh hiểu được khái niệm.
- Phương tiện, phương thức thực hiện: hoạt động nhóm, đại diện trả lời.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV &</b>
<b>HS</b>
<b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> GV: cho học sinh đọc bài tập 1</b>
<b> GV: chia lớp thành hai nhóm</b>
Nhóm 1: trả lời ý a sách giáo
khoa
<b>GV: Nếu thay thế nụ tầm xuân</b>
bằng “hoa tầm xuân” hay hoa
cây này”… thì câu thơ như thế
nào? Có phù hợp hay khơng?
<b> HS: trả lời</b>
GV: chuẩn xác kiến thức.
<b>I. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP (ĐIỆP NGỮ):</b>
<b>1. Bài 1</b>
<b>- Bài ca dao “Trèo lên cây bưởi” có ba điệp ngữ: Nụ</b>
tầm xuân, cá mắc câu, chim vào lồng.
-> Các từ xuất hiện liên tiếp nhiều lần buộc người
đọc phải chú ý.
- Lặp “Nụ tầm xuân”: Nhấn mạnh ý nghĩa: hình ảnh
người con gái ở độ tuổi trăng tròn, đẹp, tạo cảm xúc
tiếc nuối.
<b>- Nếu thay thế “Nụ tầm xuân”.</b>
+ Nụ khác hoa => nụ tầm xuân khác hoa tầm
xuân.
<b> GV: Việc thay đổi có gợi hình</b>
ảnh người con gái hay khơng?
HS: trả lời
Nhóm 2:trả lời các câu hỏi ở ý b
và rút ra định nghĩa.
<b>GV: Việc lặp lại ngữ liệu hai</b>
câu cuối thể hiện điều gì? Nếu
khơng lặp lại thì ý của bài có rõ
hay khơng?
HS: trả lời
<b> GV: cách lặp ở hai câu cuối có</b>
giống cách lặp ở câu “ nụ tầm
xuân” hay không?
HS: trả lời
<b> GV: Thế nào là phép điệp?</b>
HS: trả lời
<b> GV: Việc lặp lại các từ có ý</b>
nghĩa gi? Đó có phải là phép
điệp tu từ hay không?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: chuẩn xác kiến thức.</b>
<b>GV: tác dụng của việc lặp các</b>
từ là gì?
=> Việc thay đổi hình ảnh (hoa, nụ) -> ý thay đổi.
<i>(thanh điệu: nụ - thanh trắc, hoa – thanh bằng -></i>
<i>nhịp điệu, âm thanh thay đổi).</i>
- Nói tới hoa là chỉ chung người con gái. Nói tới nụ là
khẳng định người con gái ở độ tuổi trăng tròn, ở tuổi
đẹp nhất. “Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc”, nụ nở
thành hoa => h/a người con gái đi lấy chồng, hoa tàn
=> không thể thay thế được.
<b>- Lặp lại hai câu “chim vào lồng, cá cắn câu” => làm</b>
rõ hồn cảnh của cơ gái. (nhấn mạnh tình thế phụ
thuộc; sự lặp lại này âm vang cái day dứt, tiếc nuối
đến xót xa của nhân vật).
+ Khơng lặp lại thì chưa rõ ý, khơng thể thốt ý
được.
+ Cách lặp lại khơng giống nhau: “Nụ tầm xuân”
nói sự phát triển của sự vật, sự việc theo quy luật.
Cịn cách lặp lại này tơ đậm bi kịch của tình thế “mắc
câu và vào lồng”.
<i><b>- Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố</b></i>
<i><b>diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấn</b></i>
<i><b>mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng</b></i>
<i><b>gợi hình tượng nghệ thuật.</b></i>
<b>- Phân tích các ví dụ trong mục (2).</b>
- <b>Gần… thì: nhấn mạnh mối quan hệ giữa con</b>
người với môi trường sống. Đó là sự ảnh
hưởng của con người trong các mối quan hệ.
- <b>Có… có: khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì có</b>
ngày thành đạt.
- <b>Vì… vì: khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ,</b>
nhấn mạnh đạo lý làm người.
- Các từ được lặp lại: “gần, thì, có, vì”.
GV: cho học sinh lấy các ví dụ
<b> *Hoạt động 2: Luyện tập về</b>
<b>phép đối</b>
<b>GV: Ngữ liệu 1 các sắp xếp từ</b>
ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?
<b>GV gợi ý: (về tiếng, thanh điệu,</b>
từ loại, nghĩa)
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: chốt ý </b>
hình ảnh và biểu cảm
=> Là lặp từ, khơng phải điệp tu từ.
Bài 2:
a. Tìm 3 VD về phép điệp khơng có giá trị tu từ:
- Anh ta ăn nhiều bữa hơn, uống nhiều rượu hơn và
đọc sách nhiều hơn.
- Tác giả viết bài thơ này khi tác giả đi thực tế ở chiến
trường.
b. Ví dụ bài văn có phép điệp
Vui là vui gượng kẻo là
Ai tri âm đó mặn mà với ai
( Nguyễn Du – Truyện Kiều)
<b>II. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐỐI:</b>
Bài 1:
<b>- Chim có tổ/ người có tơng.</b>
+ Tiếng: mỡi vế 3, 3 bằng nhau.
+ Về thanh: tổ/ tông (trắc/ bằng).
+ Về từ loại: Chim, người; tổ, tông (DT/DT).
+ Về nghĩa: (chim, người, tổ, tơng) => tương
đồng
<b>-</b> <b>Đói cho sạch, rách cho thơm.</b>
+ Số tiếng: mỗi vế 3, 3 bằng nhau.
+ Về thanh: sạch/ thơm (trắc/ bằng).
+ Từ loại: đói, rách, sạch, thơm (Tính từ)
<b>GV: Cách sắp xếp các từ trong</b>
ngữ liệu 2 có gì đặc biệt?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: Ngữ liệu 3 đối nhau như</b>
thế nào?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: Ngữ liệu 4 đối nhau như</b>
thế nào?
=> Vị trí các từ đối xứng với nhau cân đối, hài
hoà về âm thanh, phong phú về nghĩa. Đối xứng giữa
hai vế câu, giữa hai câu sự thống nhất, hài hoà về
âm thanh vẻ đẹp cân xứng.
<b>-</b> <b>Tiên học lễ: diệt trị tham nhũng</b>
<b>Hậu học văn: trừ thói cửa quyền.</b>
+ Số tiếng: 7( dòng trên), 7 (dòng dưới)
+ Về thanh: đối nhau
+ Từ loại: (tiên/hậu, trị, thói, tham nhũng, cửa
quyền (DT/DT); học, hành , diệt, trừ (ĐT/ĐT)
+ Về nghĩa:
(Diệt, trừ; trị, thói; tham nhũng, cửa quyền)
(Tiên/ hậu, học/ hành) => tương phản
=> Đối dịng trên, dịng dưới. Có sự sắp xếp từ ngữ
cân đối. Cách đối thanh, đối nghĩa.
<b>-</b> <b> Vân xem trang trọng khác vời,</b>
<b>Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang</b>
<b>Hoa cười ngọc thốt đoan trang</b>
<b>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.</b>
+ Đối từ (từ loại): Khuôn trăng/ nét ngài (dt); đầy
đặn/ nở nang (tt); hoa/ ngọc (dt); cười/ thốt (đt);
mây / tuyết (dt); thua/ nhường (tt); nước tóc/ màu da
(dt).
<b>HS: trả lời</b>
GV: Em hãy tìm một số ví dụ
về phép đối trong bài Hịch
tướng sĩ, Đại cáo bình ngơ,
Truyện Kiều, Thơ Đường
Luật ?
<b>GV: Phép đối là gì?</b>
<b>HS: trả lời</b>
<b>-</b> <b>Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt</b>
<b>Trót đem thân thế hẹn tang bồng.</b>
<b>+ Đối về từ: Rắp/ trót (đt); mượn/ đem (đt); điền </b>
viên/ thân thế (dt); vui/hẹn (đt); tuế nguyêt/ tang bồng
(dt).
+ Phép đối diễn ra giữa hai dòng: dịng trên và
dịng dưới.
<b>*Ví dụ về phép đối:</b>
<b>-</b> <b>Trong Hịch tướng sĩ: </b>
+ Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình,
đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.
+ Trăm thân này phơi ngồi nội cỏ, nghìn xác
này gói trong da ngựa.
<b>-</b> <b>Đại cáo bình ngơ:</b>
+ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.
+ Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết
tội,
Dơ bẩn thay, nước Đông Hải khơng rửa hết
mùi.
<b>-</b> <b>Truyện Kiều:</b>
+ Tình trong như đã, mặt ngồi cịn e.
+ Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
<b>-</b> <b>Thơ Đường Luật:</b>
+ Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Bà Huyện Thanh Quan)
+ Ao sâu nước cả khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.
(Nguyễn Khuyến)
GV: Phân tích thêm về đặc
điểm và tác dụng của phép đối
giúp hs hiểu rõ hơn.
<b>GV: Em có nhận xét gì về phép</b>
đối trong câu tục ngữ?
<b>HS: trả lời</b>
GV: Vì sao tục ngữ ngắn gọn
mà khái quát được hiện tượng
<b>cân xứng về cấu trúc, hài hoà về âm thanh, nhịp </b>
<b>điệu… tạo nên nét nghĩa tương phản hoặc tương </b>
<b>đồng nhằm nhấn mạnh một nội dung nào đó.</b>
<b>-</b> <b>Đặc điểm</b>
+ Về lời: Số lượng âm tiết của hai vế đối phải
bằng nhau.
+ Về thanh: Các từ ngữ đối nhau phải có số âm
tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T.
+ Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ
loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ - tính
từ đối với động từ - tính từ).
+ Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc phải trái
nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường nghĩa với
nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả
bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa.
<b>-</b> <b>Tác dụng:</b>
+ Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và
tương phản).
+ Tạo ra sự hài hoà về thanh.
+ Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ.
<b>Bài 2:</b>
<b>-</b> <b>Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.</b>
-> Đối thanh: tật/ lòng (trắc/ bằng).
<i><b>- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.</b></i>
rộng lớn, người không học cũng
nhớ, không cố lưu lại vẫn được
lưu truyền?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: cho học sinh trả lời các bài</b>
tập trắc nghiệm
Đáp án D
- Phép đối trong câu tục ngữ thường phục vụ cho sự
so sánh, đối chiếu để khẳng định những kinh nghiệm,
những bài học về cuộc sống xã hội hay hiện tượng tự
nhiên.
- Dùng phép đối thì tục ngữ có điều kiện để nêu
những nhận định khái quát trong một khuôn khổ ngắn
gọn, cô đọng.
- Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp,
phép điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp -> tục ngữ dể
nhớ, dễ thuộc.
<b>III. Luyện tập</b>
Câu 1: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp?
A. Đồng Đăng có phố Kì Lừa,
Có nàng Tơ Thị, có chùa Tam Thanh.
(Ca dao)
B. Lặn lội thân cò khi qng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.
(Tú Xương)
C. Cóc chết bỏ nhái mồ cơi,
Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng!
Ễnh ương đánh lệnh đã vang!
Tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi!
Đáp án B
D. A và B đều chứa phép điệp.
Câu 2: Đoạn thơ nào sau đây chứa phép đối?
A. Cô bé nhà bên có ai ngờ
Cũng vào du kích
Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích
Mắt đen trịn (thương thương q đi thôi)
(Giang Nam)
B. Sớm trông mặt đất thương núi xanh
Chiều vọng chân mây nhớ tím trời
(Xn Diệu)
C. Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà
(Hàn Mạc Tử)
D. Về thăm nhà Bác làng Sen