Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Thiên nhiên kì thú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.77 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VAØ ĐAØO TẠO GIA LAI
<b>TRƯỜNG THCS VAØ THPT KPĂ LƠNG</b>


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>MƠN: HĨA HỌC – LỚP 10 </b>


<b>(BAN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO)</b>

<b>A. LÝ THUYẾT</b>



<b>I. CÂU HỎI ÔN TẬP</b>


<b>Chương I : Ngun tử</b>
<b>Bài 1: Thành phần nguyên tử</b>


1. Hãy cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm các hạt cơ bản tạo nên nguyên tử?
2. Tại sao nói khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân?


<b>Bài 2: Hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóa học – Đồng vị.</b>


1. Thế nào là số khối? Định nghĩa nguyên tố hóa học? Nhận xét về quan hệ giữa số khối và
khối lượng nguyên tử?


2. Những đặc trưng cơ bản của nguyên tử?


<b>Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình</b>
1. Đồng vị là gì? Cách xác định nguyên tử khối trung bình?
2. Phân biệt khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối?


<b>Bài 4: Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử</b>
1. Trong nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?



<i>2. Obitan nguyên tử là gì?</i> <i>Hình dạng của obitan s và obitan p. Nêu sự định hướng trong</i>
<i>khơng gian? Dùng hình vẽ biểu diễn các obitan này?</i>


<b>Bài 6: Lớp và phân lớp electron </b>


1. Thế nào là lớp electron , phân lớp electron ? Mỗi lớp có bao nhiêu phân lớp?
2. <i>Có bao nhiêu obitan </i>, số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp?


<b>Bài 7: Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron </b>


<i>1. Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo những ngun lí và quy tắc gì? Hãy phát</i>
<i>biểu các ngun lí và quy tắc đó. Lấy thí dụ minh họa.</i>


2. Cấu hình electron nguyên tử là gì?


3. Nêu hiện tượng sớm bão hòa và bán bão hòa gấp.


4. Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?. đặc điểm của lớp electron ngoài cùng? <i>(Số electron độc</i>
<i>thân). Hãy cho biết sự liên quan giữa số electron độc thân và hóa trị của các nguyên tố nhóm A?</i>


<b>Chương II. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học – Định luật tuần hoàn</b>
<b>Bài 9. Bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học</b>


1. Nguyên tắc sắp xếp ?


2. Số thứ tự nguyên tố, số thứ tự nhóm ngun tố, thứ tự chu kì trong bảng tuần hồn cho ta
biết những thơng tin gì?


3. Cho biết loại nguyên tố ở đầu và cuối mỗi chu kì (cấu hình electron chung)? Bảng tuần
hồn có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có bao nhiêu ngun tố? Tại sao?



4. Nhóm ngun tố là gì? Cho biết cơ sở để phân loại nhóm A và nhóm B. BTH có bao
nhiêu nhóm A và bao nhiêu nhóm B?


5. Những chu kì nào được gọi là chu kỳ nhỏ, chu kì lớn?


6. BTH có các khối nguyên tố nào? Đặc trương cấu tạo nguyên tử của mỗi khối?
<b>Bài 10: Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử của các nguyên tố hóa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Nêu mối quan hệ giữa cấu hình, số thứ tự nhóm và tính kim loại, phi kim?
3. Nêu đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIIA, IA, VIIA ?


<b>Bài 11, 12, 13: sự biến đổi tuần hoàn một số đại lượng vật lí, sự biến đổi tính chất các nguyên tố</b>
<b>hóa học – Định luật tuần hồn. Ý nghĩa của bảng tuần hồn.</b>


<i>1. Năng lượng ion hóa là gì? Cho biết quan hệ giữa năng lượng ion hóa và bán kính ngun</i>
<i>tử. (trong cùng nhóm A, cùng chu kì).</i>


2. Độ âm điện là gì? Cho biết quan hệ giữa độ âm điện và bán kính nguyên tử.


3. Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì? Cho biết quan hệ giữa tính kim loại và năng lượng
ion hóa, tính phi kim và độ âm điện.


4<i>. Sự biến thiên năng lượng ion hóa</i>, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì
và trong một nhóm?


5. Dựa trên cơng thức của hợp chất với hiđro, oxit và hiđroxit bậc cao nhất của các nguyên
tố chu kì 3, hãy nhận xét sự biến đổi hóa trị của các ngun tố nhóm A. Tính axit-bazơ của Oxit và
Hiđroxit tương ứng? (quan hệ giữa độ mạnh tính axit-bazơ với độ mạnh về tính kim loại, phi kim)



6. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử, vị trí và tính chất các nguyên tố trong BTH?
<b>Chương III. Liên kết hóa học</b>


1. Liên kết hóa học là gì? Tại sao các ngun tử có khuynh hướng liên kết với nhau hình
thành phân tử?


2. Có bao nhiêu loại liên kết hóa học? Dựa trên cở sở nào để phân loại liên kết hóa học?
3. So sánh liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị khơng cực?


4. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hợp chất cộng hóa trị? Cách xác định?


<i>5. Liên kết s<sub> (xichma) là gì? Liên kết </sub><sub>π</sub><sub> (pi) là gì? Sự giống và khác nhau của 2 loại liên kết</sub></i>


<i>này.</i>


<i>6. Phân biệt liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Cho ví dụ minh họa.</i>


<i>7. Sự lai hóa các obitan ngun tử là gì? Thế nào là lai hóa sp, sp2<sub>, sp</sub>3<sub> ? Dựa trên thuyết lai</sub></i>


<i>hóa, mơ tả cấu trúc của các phân tử dưới dạng xen phủ các obitan nguyên tử và cho biết dạng hình</i>
<i>học của một số phân tử cụ thể?</i>


8. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử <i>và tinh thể kim loại</i>? Nêu ví dụ?
9. So sánh liên kết cộng hóa trị, liên kết ion <i>và liên kết kim loại</i>?


<b>Chương IV. Phản ứng oxi hóa khử</b>


1. Thế nào là số oxi hóa ? Quy tắc xác định số oxi hóa?


2. Phản ứng oxi hóa-khử là gì? Phân biệt chất oxi hóa, chất khử? Sự oxi hóa, sự khử?


3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử? Phân loại phản ứng trong hóa học vơ cơ.


4. Dựa trên cơ sở nhiệt phản ứng, người ta có thể chia phản ứng hóa học làm mấy loại? Kí
hiệu nhiệt phản ứng? Cách biểu diễn phương trình nhiệt hóa học?


<i><b>Chương V. Nhóm halogen (Phần Clo)</b></i>


<i>1. Cho biết vị trí và thành phần các nguyên tố halogen? Từ đặc điểm cấu tạo nguyên tử, suy</i>
<i>ra tính chất cơ bản của các nguyên tố halogen.</i>


<i>2. Từ F đến I tính phi kim, tính oxi hóa biến đổi như thế nào? Giải thích. Viết phương trình</i>
<i>phản ứng chứng minh?</i>


<i>3. Nêu tính chất hóa học cơ bản của Cl2 , giải thích. Viết phương trình chứng minh.</i>


<i>4. Cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.</i>


<i>5. Viết cơng thức cấu tạo của HCl. Từ công thức cấu tạo của HCl có thể kết luận gì về tính</i>
<i>chất cơ bản của HCl? Viết phương trình phản ứng chứng minh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>7. Nhận biết ion Cl-<sub> .</sub></i>


<b>II. HƯỚNG DẪN ƠN TẬP.</b>


<b>B. Các dạng bài tập cơ bản </b>



<b>Dạng 1: Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử . </b>


<b>Bài 1: a. Tính khối lượng riêng (theo g/cm</b>3<sub>) của nguyên tử hiđro. Biết bán kính của nguyên tử H là</sub>
0,53Ao<sub> và khối lượng H = 1,0079.</sub>



b. Giữa bán kính hạt nhân và số khối của nguyên tử (A) có mối liên hệ R = 1,5.10-13<sub>´</sub> <sub> A</sub>1/3<sub>.</sub>
Tính khối lượng riêng của hạt nhân.


c. Giải thích vì sao khối lượng riêng của hạt nhân lại lớn hơn rất nhiều so với khối lượng
riêng của nguyên tử.


<b>Bài 2: Tổng số proton , notron , electron của nguyên tử R là 21.</b>
a. Xác định tên nguyên tố R.


b. Viết cấu hình electron ngun tử? Tính khối lượng nguyên tử R? xác định vị trí R trong
bảng TH?


<b>Bài 3: Viết kí hiệu của các nguyên tử A, B, E, F biết:</b>


a. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản ( proton , notron , electron ) là 24. Số hạt không mang
điện chiếm 33,33% tổng số hạt.


b. Nguyên tử B có tổng số hạt cơ bản là 34, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang
điện tích dương là một hạt.


c. Nguyên tử E có tổng số hạt cơ bản là 18, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 6.


d. Nguyên tử F có số khối bằng 207, số hạt mang điện tích âm là 82.
<i><b>Bài tập làm thêm (Sách Nâng Cao) SGK: 3, 4/8 ; 7/96</b></i>


<i><b> SBT: 1.20, 1.21, 1.22, 1.23, 1.24/6; 1.67, 1.68/13 . 3.62/27</b></i>
<b>Dạng 2: Nguyên tử khối trung bình.</b>



<b>Bài 1 : a. Nguyên tố H có các đồng vị nào ? Gọi tên mỗi loại đồng vị.</b>


b. Hiđro được điều chế từ nước có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Trong nước chủ yếu
chứa hai đồng vị 11<i>H</i> và


2


1<i>H</i>. Tính phần trăm mỗi loại đồng vị H trong nước?


c. Có bao nhiêu nguyên tử đơteri trong 1mL nước (D = 1 g/mL) ?
d. Có bao nhiêu nguyên tử proti trong 3 ml nước?


<b>Bài 2 : Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87 . Bạc có hai đồng vị, trong đó đồng vị </b>109<sub>Ag</sub>
chiếm tỉ lệ 44%. Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại?


<b>Bài 3 : Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Bo có hai đồng vị là </b>10<sub>B và </sub>11<sub>B. </sub>
a. Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị.


b. Mỗi khi có 94 ngun tử 10<sub>B thì có bao nhiêu nguyên tử </sub>11<sub>B ?</sub>
<b>Bài tập SGK: 3, 7, 8/14; 2/18</b>


<b>Bài tập SBT: 1.14 ; 1.16 ; 1.18 ; 1.19 ; 1.21 ; 1.23 ; 1.56 ; 1.57; 1.58.</b>
<i><b>Bài tập làm thêm (Sách Nâng Cao) SGK: 3, 4, 5, 6/14 ; 1, 2, 4, 5/22</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 2 : Tổng số hạt proton , notron , electron của nguyên tử nguyên tố A là 28. Của nguyên tử</b>
nguyên tố B là 40. Biết nguyên tố A có 7 electron lớp ngồi cùng, ngun tố B ở phân nhóm chính
nhóm III. Tính khối lượng ngun tử và xác định nguyên tố A và B?


<b>Bài 3 : Cho 3 ngun tố A, M, X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng ( với n = 3 ) tương ứng là</b>
ns1<sub> ; np</sub>1<sub> ; ns</sub>2<sub>np</sub>5<sub> .</sub>



Hãy xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hồn?


<b>Bài 4 : ngun tố A khơng phải là khí hiếm, ngun tử của nó có phân lớp ngồi cùng là 3p. nguyên</b>
tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s.


a. Trong hai nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim?


b. Xác định cấu hình electron nguyên tử của A, B và tên của A. Biết tổng số electron có
trong phân lớp ngồi cùng của A và B là 7.


c. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của các hiđroxit tạo bởi 3 nguyên tố A, hiđro
và oxi. So sánh tính axit của chúng theo chiều tăng tính oxi hóa của A và giải thích.


<b>Bài tập SGK: 6/22 ; 5,6/28 ; 6,7,8,9/30 ; 6,7/41 ; 4/51 ; 6/54</b>
<b>Bài tập SBT: 1.33; 1.39 ; 1. 41 ; 1.56 ; 2.34 ; 2.35 ; 2.46.</b>
<i><b>Bài tập làm thêm SGK: 4, 5, 6/44</b></i>


<i><b> SBT: 2.11 ; 2.22 ; 2.36—›2.43 ; 3.65; 3.67</b></i>
<b>Dạng 4: Xác định nguyên tố dựa vào công thức tổng quát </b>


<b>Bài 1 : Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5 . Hợp chất khí với hiđro của R có</b>
chứa 82,35% R về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố R?


<b>Bài 2 : M thuộc nhóm IIIA. Trong oxit bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. X thuộc</b>
nhóm VIA. Trong oxit bậc cao nhất, X chiếm 40% khối lượng. Xác định tên nguyên tố M và X. viết
công thức phân tử của các oxit trên.


<b>Bài 3 : a. Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A), oxi chiếm 56,338% khối lượng. Xác định</b>
công thức phân tử của oxit.



b. Trong hợp chất với hiđro của R ( thuộc nhóm A ), hiđro chiếm 5,88% khối lượng. Xác
định công thức phân tử của hợp chất với hiđro.


<b>Bài tập SGK: 7,8/54</b>
<b>Bài tập SBT: 2.40</b>


<i><b>Bài tập làm thêm SGK: 5, 6/60</b></i>
<i><b> SBT: </b></i>


<b>Dạng 5 : Xác định nguyên tố theo phương trình phản ứng</b>


<b>Bài 1 : Hòa tan 3,33 gam một kim loại kiềm vào nước dư thu được 0,48 gam khí H</b>2 . Xác định tên
kim loại đó?


<b>Bài 2 : Hịa tan 4,05 gam một kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí (đktc).</b>
Xác định tên kim loại đó?


<b>Bài 3 : Cho 4,25 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn tác dụng</b>
vừa đủ với dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định tên hai kimloại đó?


<b>Bài 4 : Hịa tan 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào H2O thu được</b>
6,72 lít khi (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp.


<b>Bài 5 : Hịa tan hồn tồn 14,2 gam hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong</b>
nhóm IIA bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định
công thức phân tử của hai muối và thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Dạng 6 : So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.</b>


<b>Bài tậpSGK: trang 51</b>


<b>Bài tập SBT: 2.24 ; 2.25 ; 2.26 ; 2.27 ; 2.28 ; 2.29 ; 2.48 ; 2.49</b>
<i><b>Bài tập SGK: 5, 6, 7/55 ; 6, 7, 8, 9, 10/58 ; 11/61</b></i>


<i><b> SBT: 2.17—›2.21</b></i>


<b>Baøi 1 : S</b>ắp xếp caùc hợp chất sau theo chiều (a) tăng dần tính axít: SrO, SO3, Cl2O7, SeO3, CaO và (b)
tăng dần tính bazơ: NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4 và KOH.


<i><b>HD: Tính axit t</b><b>ă</b><b>ng theo chi</b><b>ề</b><b>u t</b><b>ă</b><b>ng tính phi kim. Tính baz</b><b>ơ</b><b> t</b><b>ă</b><b>ng theo chi</b><b>ề</b><b>u t</b><b>ă</b><b>ng tính kim lo</b><b>ạ</b><b>i.</b></i>
<b>Dạng 7: Giải thích sự tạo thành phân tử và viết cơng thức cấu tạo, lai hóa và dạng hình học của</b>
<b>phân tử.</b>


<b>Bài 1 : Anion M</b>1+<sub> có phân lớp electron ngồi cùng là 3p</sub>6<sub> .</sub>
a. Viết cấu hình electron ngun tử M ?


b. Cho biết cấu hình electron của M1+<sub> giống cấu hình electron của nguyên tử và anion nào?</sub>
<b>Bài 2 : Bi</b>ểu diễn sự tạo thành các phân tử: Al2O3 , NH3 , CaCl2 , H2O, KCl.


<b>Baøi 3 :</b>Biểu diễn sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử và quá trình hình thành cho các phân tử: H2, Cl2, HCl.


<b>Bài 4 : Viết công thức electron và công thức cấu tạo và xác định cộng hóa trị của các nguyên tố các</b>
phân tử sau, <i>xác định dạng lai hóa của ngun tử trung tâm, và dạng hình học của các phân tử:</i>


C2H4 , H2O, NH3 , H2CO3 , HClO , HNO2 , HNO3 , H3PO4 , HClO2 , HClO3 , HClO4 .


<i><b>Bài 5: </b>Dùng sơ đồ xen phủ các obitan nguyên tử, mô tả cấu tạo các phân tử etilen (C2H4), axetilen</i>


<i>(C2H2), HClO, PH3.</i>



<b>Bài 6 : Dựa trên cấu hình electron hãy cho biết loại liên kết và cơng thức phân tử hình thành giữa</b>
các ngun tử của từng cặp nguyên tố sau đây:


a) 19X + 8Z
b) 15Y + 8Z.


<b>Bài tập SGK: 3,4,5,6/60 ; 5,7/64 ; 3/76</b>
<b>Bài tập SBT: 3.8 —› 3.12</b>


<i><b>Bài tập làm theâm SGK: 5, 6, 7, 8/70 ; 2, 3, 4, 5, 6/75 ; 3, 4, 8/80 ; 1, 2, 3, 4/82 ; 4, 5, 6, 8, 9/96</b></i>
<i><b> SBT: 3.6 ; 3.7 ; 3.8 ; 3.21 ; 3.22 ; 3.23 ; 3.24 ;</b></i>


<b>Dạng 8: Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phân loại phản ứng</b>


Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron , chỉ rõ chất chất
oxi hóa, chất khử?


a) HCl + KMnO4 —› KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) FeS2 + HNO3 —› Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 —› Fe(NO3)3 + NO + H2O


d) KClO3 + NH3 —› KNO3 + KCl + Cl2 + H2O
e) FexOy + H2SO4 —› Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
f) M + HNO3 —› M(NO3)n + NO + H2O


g) C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 —› CO2 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
<i><b>Baøi tập làm thêm SGK: 7/104 ; 6, 7, 8/110 ; 8,9,10,11/113</b></i>


<i><b> SBT: 4.5 ; 4.7 ; 4.8 ; 4.12 ; 4.13 ; 4.18 ; 4.31 ; 4.32 ; 4.33 ; 4.34</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Bài tập</b> SGK , SBT từ bài 29 đến bài 33.</i>
<i> </i>


<i><b>Bài 1 :</b> Cho 300ml dung dịch có hịa tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hịa tan 34 gam</i>
<i>AgNO3 , thu được một kết tủa và nước lọc.</i>


<i>a. tính khối lượng chất kết tủa thu được.</i>


<i>b. Xác định nồng độ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay</i>
<i>đổi khơng đáng kể.</i>


<i><b>Bài 2 :</b> Hịa tan HCl vào nước ta được dung dịch HCl (dd A). lấy 3 gam dung dịch A cho tác dụng với</i>
<i>dung dịch AgNO3 dư thu được 4,305 gam kết tủa.</i>


<i>a. Tính C% và CM của dung dịch A. Biết D của dd A là 1,15g/ml.</i>


<i>b. Tính V khí HCl cần dùng ở đktc để hịa tan trong 1 lít H2O tạo ra dung dịch A (DH O</i>2 <i> = 1</i>


<i>g/ml).</i>


<i><b>Bài 3 :</b> Để hịa tan hồn tồn 16 gam oxit của sắt cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3M. Tìm cơng</i>
<i>thức của oxit sắt.</i>


<i><b>Bài 4 :</b> Có những chất sau: KMnO4, MnO2 , K2Cr2O7 và dung dịch HCl.</i>


<i>a. Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để có thể điều chế được</i>
<i>lượng khí clo nhiều nhất ?</i>


<i>b. Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để có thể điều chế được lượng</i>


<i>khí clo nhiều nhất ?</i>


<i><b>Bài 5 :</b> Có 4 bình khơng nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dich sau : NaCl, NaNO3 , BaCl2 ,</i>


<i>Ba(NO3)2 . Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng dung dịch chứa trong mỗi bình.</i>


<i><b>Bài 6 :</b> Trong phịng thí nghiệm có kim loại canxi, nước, MnO2, dung dịch H2SO4 70% (D = 1,61g/ml)</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×