Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

giao an toan 6 moi- chuong II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.47 KB, 118 trang )

Ngày soạn :
16/08/2008
Ngày giảng :
18/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Chơng i :
ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 01 (Theo PPCT)
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Mục tiêu của chơng :
Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức về số tự nhiên đã học ở Tiểu học.
Hiểu đợc một số khái niệm : luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ớc, bội ...
Có kỹ năng thực hiện đúng phép tính với những biểu thức không phúc tạp.
Biết vận dụng tính chất của các phép tính để nhẩm tính nhanh một cách hợp lý.
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.
Biết một số dấu hiệu chia hết.
Bớc đầu vận dụng một số kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn.
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh đợc làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thờng gặp
trong toán học và đời sống.
- Học sinh nhận biết đợc một số đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trớc.
2. Về kỹ năng :
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí
hiệu thuộc và không thuộc :
,ẻ ẽ
.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập
hợp.


ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập
củng cố. SGK, SBT...
2. Học sinh :
- Dụng cụ học tập.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Dặn dò và giới thiệu chơng trình.
- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ
môn.
- Giáo viên giới thiệu nội dung của Chơng I nh SGK.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Cho học sinh quan sát H1
SGK
- Giới thiệu về tập hợp nh
Các ví dụ SGK
- Học sinh nghe giáo viên
giới thiệu.
- Lấy ví dụ minh hoạ tơng
tự nh SGK
1. Các ví dụ

- Giới thiệu cách viết tập
hợp A : Ta có thể dùng
chữ cái in hoa để ký hiệu
tập hợp.
- Ví dụ : A, B, C
- Tập hợp A có những
phần tử nào ?
- Giáo viên giới thiệu cách
viết
tập hợp : Các phần tử đợc
đặt trong dấu { } và cách
nhau bởi dấu ; (nếu là
số), dấu , (nếu là chữ).
Mỗi phần tử đợc liệt kê
một lần tuỳ thứ tự.
- Số 5 có phải phần tử của
A không ? Lấy ví dụ một
phần tử không thuộc A.

- Viết tập hợp B các gồm
các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những
phần tử nào ? Viết bằng kí
hiệu
- Lấy một phần tử không
thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập
hợp bàng cách chỉ ra tính
chất đặc trng cho các phần

tử. Giáo viên lấy ví dụ.
Ta cũng có thể dùng sơ đồ
Ven để biểu diễn :
- Giáo viên cho học sinh
củng cố bằng bài tập ?1
?2
- Giáo viên kiểm tra nhanh
bài làm của học sinh
- Học sinh lắng nghe và
quan sát hớng dẫn của giáo
viên.
- Có các số : 0, 1, 2, 3
- Học sinh lắng nghe và
ghi.
- Không.
- Ví dụ : 10

A ....
B =
{ }
, ,a b c

- Phần tử a, b, c
a

B , b

B, c

B

- Phần tử d không thuộc
tập hợp B, ký hiệu : d

B
- Một HS lên bảng trình
bày.
- Học sinh lắng nghe và
ghi chép.
- Học sinh vẽ sơ đồ Ven
vào vở.
- Học sinh thực hiện.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ
hơn 4:
A =
{ }
0;1;2;3
hoặc
A =
{ }
0;3;2;1
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử
của A. kí hiệu:
1

A ; 2

A ; 3

A ;. 5


A ...
đọc là 1 thuộc A, 2 thuộc A, 3
thuộc A ;
5 không thuộc A ...

B =
{ }
, ,a b c
- Phần tử a, b, c
a

B , b

B, c

B
- Phần tử d không thuộc tập hợp
B, ký hiệu : d

B
Bài tập 3.SGK-tr 06
a

B ; x

B, b

A, b


A.
Chú ý: SGK
Ví dụ :
Ta có thể viết tập hợp bằng cách
chỉ ra tính chất đặc trng cho các
phần tử :
A =
{ }
x N / x 4ẻ <
1
0
3
2
4. Củng cố :
- Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Cho học sinh làm tại lớp bài tập 3; 5 -
SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK- trang 6 vào phiếu học tập ghi sẵn thu và chấm
nhanh :
Cách 1: A =
{ }
19;20;21;22;23
; Cách 2: A =
{ }
x N /18 x 24ẻ < <
5. Hớng dẫn học ở nhà :
Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK (trang 5); bài 1, 2, 4, 7, 9 SBT. (trang 3)
Hớng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
v. Rút kinh nghiệm




.

Ngày soạn : 16/08/2008
Ngày giảng :
19/08/2008
Lớp : 6B, 6D,
Tiết 02 (Theo PPCT)
Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc quy ớc về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số
nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
2. Về kỹ năng :
- Phân biệt đợc các tập N và N
*
, biết đợc các kí hiệu
Ê
,

, biết viết một số tự
nhiên liền trớc và liền sau một số.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập, SGK, SBT ...
2. Học sinh :
- Ôn tập kiến thức của lớp 5. Dụng cụ học tập

iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
- Cho ví dụ một tập hợp
- Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bàng kí hiệu
Học sinh 2 :
- Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
? Hãy lấy ví dụ về số tự
nhiên.
- Giới thiệu về tập hợp số
tự nhiên, ký hiệu là N.
N = {0; 1; 2; 3; ..}
? Hãy cho biết các phần tử
của tập hợp N.
- Giáo viên nhấn mạnh :
các số tự nhiên đợc biểu
diễn trên tia số.
- Giáo viên đa mô hình tia
số và yêu cầu học sinh mô

tả lại theo mô hình.
- Giới thiệu về tập hợp N
*
:
là tập hợp các số tự nhiên
khác 0.
- Yêu cầu học sinh viết tập
hợp các số tự nhiên N
*
,
viết bằng 2 cách.
- Điền vào ô vuông các kí
hiệu

;

:
- Giáo viên nhận xét và sửa
(nếu sai).
- Các số 1; 2; 3; 4; .. là
các số tự nhiên.
- Các số 0; 1; 2; 3; 4; .. là
các phần tử của tập hợp N.
- Mô tả lại theo mô hình.
- Học sinh :
N
*
=
{ }
1;2;3;....

N
*
=
{ }
x N / x 0ẻ ạ
5

N 5

N
*
0

N 0

N
*
1. Tập hợp N và tập hợp N
*
Tập hợp các số tự nhiên đợc kí
hiệu là N:
N =
{ }
0;1;2;3;....
0 1 2 3
4
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí
hiệu N*:
N
*

=
{ }
1;2;3;....
N
*
=
{ }
x N / x 0ẻ ạ
5

N 5

N
*
0

N 0

N
*
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin trong SGK các
mục a, b, c, d, e. Nêu quan
hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp
A=
{ }
x N /6 x 8ẻ Ê Ê
bằng cách liệt kê các phần

tử của nó.
? Hãy tìm số liền sau số 4,
số 4 có mấy số liền sau.
- Giáo viên khẳng định cho
học sinh : mỗi số tự nhiên
có 1 số liền sau duy nhất.
? Số liền trớc số 4 là số
nào, có mấy số liền trớc số
4.
- Giáo viên giới thiệu : 4
và 5 là hai số tự nhiên liên
tiếp.
? Vậy hai số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau mấy
đơn vị.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh thực hiện
?
- Giáo viên nhận xét và sửa
(nếu cha đúng).
- Học sinh trả lời :
+ Quan hệ lớn hơn, nhỏ
hơn
+ Quan hệ bắc cầu
+ Quan hệ liền trớc, liền
sau
- Học sinh :
A =
{ }
6;7;8

- Số liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
- Là số 3.
- Có 1 số liền trớc số 4.
- Học sinh ghi.
- Hai số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Tiến hành làm
?
28, 29, 30
99, 100, 101
- Học sinh sửa lại vào vở.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có
một số nhỏ hơn số kia.
a b<
hoặc
b a>
VD : 3 < 6 ; 12 > 11
- Điểm 2 ở biên trái điểm 4.
- Điểm 4 ở biên phải điểm 3.
- Nếu a < b, b < c, thì
a < c.
VD : 2 < 5, 5 < 7 => 2 < 7
- Mỗi số tự nhiên có một số liền
sau duy nhất và có một số liền tr-
ớc duy nhất. Hai số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Số liền sau số 4 là số 5
Số liền trớc số 4 là số 3
Số 4 có một số liền trớc và một số

liền sau.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
- Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử.
?
28, ,
, 100,
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK
Một số HS lên bảng chữa bài.
5. Hớng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
Làm bài tập 14; 15 SBT.
v. Rút kinh nghiệm



.

Ngày soạn : 16/08/2008
Ngày giảng :
20/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 03 (Theo PPCT)
Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt đợc số và chữ số trong hệ
thập phân. Nhận biết đợc giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.

2. Về kỹ năng :
- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30.
3. Về thái độ :
- Thấy đợc u điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; bảng phụ.
Phiếu 1:
Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục
1425 14 4 142 2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
2. Học sinh :
- Bảng nhóm, bút dạ.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : ..
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ : Đa nội dung bài tập 7 lên bảng phụ.
Học sinh 1 :
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7
Học sinh 2 :
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N
*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách

3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Cho ví dụ một số tự nhiên.
Chỉ rõ số tự nhiên đó có
mấy chữ số, là những chữ số
nào ?
- Ngời ta dùng mấy chữ số
để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có
mấy chữ số ?
- Yêu cầu học sinh đọc chú
ý SGK.
- Chiếu nội dung Phiếu 1
- Đọc mục 2 SGK
- Giáo viên hớng dẫn học
sinh cách ghi số trong hệ
thập phân.
- Ví dụ :
222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh
biểu diễn các số :
ab
;
abc
;
abcd
;
- Giới thiệu cách ghi số La
mã. Cách đọc :

+ Chữ số I viết bên trái cạnh
chữ số V; X làm giảm giá
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ;
3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc
nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào
bảng phụ
- Làm ? :
+ 99
+ 987
- Học sinh theo dõi.
- 3 học sinh lên bảng biểu
diễn.
- Học sinh lắng nghe và ghi
chép.
1. Số và chữ số
Vd:
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
* Chú ý: SGK
2. Hệ thập phân
ab
= a.10 + b
abc
= a.100 + b.10 + c
-
ab
=

.10a b+
-
abc
=
.100 .10a b c+ +
-
abcd
=
.1000 .100 .10a b c d+ + +
3. Chú ý Cách ghi số La

VII = 5+1+1 = 7.
XVIII = 10+5+1+1+1 = 8
trị của mỗi chữ số này một
đơn vị, viét bên phải các chữ
số V; X làm tăng giá trị mỗi
chữ số này một đơn vị.
- Đọc các số La mã:XIV ;
XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La
mã: 26 ; 28.
- Mỗi chữ số I ; X có thể
viết liền nhau nhng không
quá 3 lần.
- Giáo viên yêu cầu 2 em
lên bảng viết các số La mã
từ 1 đến 10.
- Lu ý : số La mã có những
chữ số ở vị trí khác nhau nh-
ng có giá trị nh nhau.

+ Ví dụ : XXX (30)
- Giáo viên yêu cầu 2 em
lên viết số La mã từ 11 đến
30.
- Cách ghi số La mã không
thuận tiện bằng cách ghi số
trong hệ thập phân.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII.
- Học sinh lên bảng :
I (1); II (2); III (3); IV (4); V
(5); VI (6); VII (7); VIII (8);
IX (9); X (10).
- Học sinh ghi vở
- Hs1 : (từ 11 đến 20).
XI (11); XII (12); XIII (13);
XIV (14); XV (15); XVI (16);
XVII (17); XVIII (18); XIX
(19); XX (20);
- Hs2 : (từ 21 đến 30).
XXI (21); XXII (22); XXIII
(23); XXIV (24); XXV (25);
XXVI (26); XXVII (27);
XXVIII (28); XXIX (29);
XXX (30).
*) Các số La mã từ 1 đến 10
:
Học sinh (1); II (2); III (3);
IV (4); V (5); VI (6); VII (7);
VIII (8); IX (9); X (10).

*) Các số La mã từ 1 đến 30
:
Học sinh (1); II (2); III (3);
IV (4); V (5); VI (6); VII (7);
VIII (8); IX (9); X (10); XI
(11); XII (12); XIII (13);
XIV (14); XV (15); XVI
(16); XVII (17); XVIII (18);
XIX (19); XX (20);
XXI (21); XXII (22); XXIII
(23); XXIV (24); XXV (25);
XXVI (26); XXVII (27);
XXVIII (28); XXIX (29);
XXX (30).
4. Củng cố :
Làm bài tập 12 ; 13 SGK.
Yêu cầu học sinh nhắc lại chú ý trong SGK.
Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số học sinh lên bảng trình bày
5. Hớng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 14; 15; SGK
Làm bài 16; 17; 18; 19; 20; 21; 23; SBT.
Học kĩ lý thuyết.
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn : 22/08/2008
Ngày giảng :

25/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 04 (Theo PPCT)
Số phần tử của một tập hợp
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
Học sinh hiểu đợc một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần
tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu đợc khái niệm tập hợp con, hai tập hợp
bằng nhau.
2. Về kỹ năng :
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con
của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu
, , ,ẻ ẽ è ặ
.
- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
,ẻ è
.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Phấn màu.
- Bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D =
{ }
0
;
E =

{ }
but,thuoc
;
H =
{ }
ẻ Êx N/ x 10
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
2. Học sinh :
- Ôn tập các kiến thức cũ.
- Làm bài tập ở nhà.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
Làm bài tập 14. SGK
ĐS: 210; 201; 102; 120
Học sinh 2 :
a. Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân
b. Làm bài tập 23 SBT (Cho học sinh khá giỏi)

ĐS: a. Tăng gấp 10 lần
b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên nêu ví dụ về tập
hợp nh SGK.
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A,
B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy
phần tử ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm bài tập ?1

- Học sinh quan sát SGK.
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
- Tập hợp N có vô số phần
tử.
- Tập hợp D có một phần
tử.
- Tập hợp E có hai phần tử.
H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
1. Số phần tử của một tập
hợp
- Giáo viên yêu cầu học sinh
làm ?2
- Nếu gọi tập hợp A các số tự
nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập
hợp A không só phần tử nào.
Ta gọi A là tập rỗng.

- Ký hiệu : A =

- Vậy một tập hợp có thể có
mấy phần tử?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
làm nội dung trên bảng phụ.
- Giáo viên chiếu nội dung
tập hợp rỗng, số phần tử của
tập hợp.
- Cho HS làm bài tập 17
- Quan sát hình 11
(tr13_SGK). Giáo viên treo
bảng phụ hinh 11.
- Nhận xét gì về quan hệ giữa
hai tập hợp E và F?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc định nghĩa.
- Giới thiệu khái niệm tập con
nh SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc chú ý va giới thiệu hai tập
hợp bằng nhau.
- Cho HS làm bài tập 20
8; 9; 10}.
- Tập hợp H có 11 phần tử.
- Không có số tự nhiên nào
mà x + 5 = 2
- Ghi vở.
- Một tập hợp có thể có

một phần tử, có nhiều phần
tử , có vô số phần tử và
cũng có thể không có phần
tử nào.
- Học sinh đọc chú ý trong
SGK
- Học sinh quan sát để
khắc sâu lý thuyết về tập
hợp rỗng.
BT 17
A =
{ }
ẻ Êx N/ x 20
hay
A =
{ }
0;1;2;...;19;20
Tập hợp A có 21 phần tử
Tập hợp B không có khần
tử nào, B =

- Quan sát.
- Mọi phần tử của E đều là
phần tử của F
- Một số nhóm thông báo
kết quả:
- Đọc và ghi nhớ
- Hai em lên bảng trình
bày.
- Tập hợp không có phần tử

nào gọi là tập hợp rỗng. Tập
rỗng kí hiệu

.
- Một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử, có
vô số phần tử, cũng có thể
không có phần tử nào.
BT 17.SGK
A =
{ }
ẻ Êx N/ x 20
hay
A =
{ }
0;1;2;...;19;20
Tập hợp A có 21 phần tử
Tập hợp B không có khần tử
nào, B =

2. Tập hợp con.
Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập
hợp A là tập hợp con của tập
hợp B. Kí hiệu: A
è
B.
?3 M
è
A ; M

è
B
A
è
B ; B
è
A
* Chú ý:
Nếu A
è
B và
B
è
A thì ta nói hai tập A và
B bằng nhau. kí hiệu:
A = B.
Bài 20. SGK
a)15

A ; b)
{ }
è15 A
;
c)
{ }
è15;24 A
4. Củng cố :
Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N?
Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?

5. Hớng dẫn học ở nhà :
Học bài theo SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.
Bài 33, 34, 35, 36 SBT
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn : 22/08/2008
Ngày giảng :
26/08/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 05 (Theo PPCT)
Luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết tìm hiểu số phần tử của một tập hợp (lu ý trờng hợp các phần tử của
một tập hợp đợc viết dới dạng dãy số có quy luật).
2. Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trớc, sử dụng đúng,
chính xác các ký hiệu :
; ;è ặẻ
- Vận dụng kiến thức toán học vào bài toán thực tế.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
Bảng phụ

2. Học sinh :
Học bài cũ và làm bài tập.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B :
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
- Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có
mấy phần tử?
Học sinh 2 :
- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H =
{ }
8;10;12
. Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần
tử là tập con của H.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên nêu bài tập.
- Đọc thông tin trong bài 22
và nghiên cứu theo cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu hai học

sinh lên bảng trình bày.
- Dới lớp làm vào vở và
kiểm tra với bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa
bài và đánh giá.
- Nêu tiếp bài tập 21
- Hớng dẫn học sinh làm bài
21. SGK
+ Yêu cầu học sinh viết tập
- Học sinh nghiên cứu bài số
22.
- Một học sinh lên bảng trình
bày
- Học sinh lớp làm ra giấy,
so sánh và sửa (nếu cha
đúng).
- Làm việc cá nhân bài 21.
SGK
1. Dạng 1: Viết tập hợp.
Bài 22. SGK
a. C =
{ }
0;2;4;6;8
b. L =
{ }
11;13;15;17;19
c. A =
{ }
18;20;22
d. D =

{ }
25;27;29;31
2. Dạng 2 : Tìm số phần tử
của một tập hợp
Bài 21. SGK
B =
{ }
10;11;12;....;99
có 99 10 + 1 = 90 phần tử.
hợp ra.
+ Thực hiện tìm số phần tử
bằng công thức : Tập hợp
các số tự nhiên từ a đến b
có b a + 1 phần tử.
- Giáo viên nhận xét kết
quả.
Nêu tiếp bài tập 23
- Hớng dẫn học sinh làm bài
23. SGK
+ Yêu cầu học sinh viết tập
hợp ra.
- Lu ý học sinh các số tự
nhiên trong tập hợp này
không phải là các số tự
nhiên liên tiếp mà là các số
tự nhiên chẵn hoặc lẻ liên
tiếp.
- Giáo viên nhận xét kết quả
của các em, đánh giá và có
thể cho điểm.

- Giáo viên đa bài tập
36.SBT lên bảng phụ.
- Trong các cách viết sau,
cách viết nào đúng, cách
viết nào sai ?
1

A
{1}

A
3
è
A
{2; 3}
è
A
- Giáo viên tiếp tục nêu tiếp
bài tập 24.SGK. Yêu cầu 1
em đọc đề bài.
- Gọi 2 học sinh song song
cùng thực hiên bài 24.
- Giáo viên nhận xét và có
thể cho điểm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát vào SGK, nghe
- Hai học sinh lên bảng tính
số phần tử của tập hợp B
- Làm việc cá nhân bài 23.
SGK

- Hai học sinh lên bảng tính
số phần tử của tập hợp D và
E.
+ Học sinh 1 : Tập hợp D.
+ Học sinh 2 : Tập hợp E.
- Học sinh thực hiện bài tập
vào bảng nhóm.
- Làm bài theo nhóm vào
bảng nhóm, sau đó treo lên
bảng.
- Một số nhóm lên bảng
trình bày
- So sánh và nhận xét
- Đọc đề bài.
- Hai em lên bảng trình bày
bài tập 24. SGK
Bài 23. SGK
D = {21; 23; 25; ..99 }
Có (99 21) : 2 + 1 = 40
phần tử.
E =
{ }
32;34;36;...96
Có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần
tử.
3. Dạng 3 : Tập hợp con
Bài 36. SBT
A = {1; 2; 3}
1


A (đúng)
{1}

A (sai)
3
è
A (sai)
{2; 3}
è
A (đúng).
Bài tập 24. SGK
A
è
N ;
B
è
N ;
N
*
è
N.
4. Dạng 4 : Bài toán thực tế.
Bài tập 25. SGK
giáo viên đọc bài tập
25.SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân bài tập 25.SGK
- Gọi 2 em lên bảng một em
lên viết tập hợp A 4 nớc có
diện tích lớn nhất nhất, một

em viết tập B 3 nớc có diện
tích nhỏ nhất.
- Học sinh đứng tai chỗ trả
lời.
- Nghe và quan sát.
- Nghiên cứu SGK.
- Thực hiện bài tập 25.
- Hai học sinh lên bảng :
+ Học sinh 1 : tập A
+ Học sinh 2 : tập B
A = {Inđô; Mianma; Thái lan;
Việt nam}.
B = {Xingapo; Brunây;
Campuchia}.
4. Củng cố :
Làm lại những bài tập trên.
Giải đáp những thắc mắc của học sinh (nếu có).
5. Hớng dẫn học ở nhà :
Học bài ôn lại các bài đã học.
Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT.
Đọc trớc bài 5 : Phép cộng và phép nhân.
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn : 22/08/2008
Ngày giảng :
27/08/2008

Lớp : 6B, 6D
Tiết 06 (Theo PPCT)
phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát
viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
2. Về kỹ năng :
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ).
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
2. Học sinh :
- Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B :
Lớp 6D :
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ

Học sinh 1 :
- Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập :
- Tính chu vi của một sân hình chc nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m).
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu : ở
tiểu học các em đã học
phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên. Tổng hay
tích của hai số tự nhiên bất
kỳ đều cho ta một số tự
nhiên duy nhất. Trong
phép cộng và phép nhân
có một số tính chất cơ bản
giúp ta tính nhẩm, tính
nhanh. Bài hôm nay chúng
ta sẽ nghiên cứu vấn đề
trên.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc lại phần thông tin
SGK và thực hiện ? 1 và ?
2
- Lu ý học sinh cách viết
phép nhân bằng dấu chấm.
- Yêu cầu học sinh làm cá
nhân vào giấy nháp
- Gọi 2 em lên bảng trình
bày.
- Yêu cầu 2 em nhận xét

bài của bạn.
- Sau đó giáo viên nhận
xét và đánh giá.
- Giáo viên treo bảng tính
chất.
? Phép cộng số tự nhiên có
những tính chất gì? Phát
biểu các tính chất đó.
- Yêu cầu học sinh làm ?
3a vào giấy.
- Yêu cầu 1 em lên trình
bày.
- Phép nhân các số tự
nhiên có tính chất gì ?
Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên
quan tới cả phép cộng và
- Học sinh 1 đọc thông tin và
thực hiện ? 1

a 12 21 1
b 5 0 48 15
a+b
a.b 0
- Học sinh 2 thực hiện ? 2
a. Tích của một số với số 0 thì
bằng ......
b. Nếu tích của hai thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất một thừa

số bằng ......
- Học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh so sánh và nhận
xét.
- Học sinh nêu có các tính
chất gì và phát biểu các tính
chất đó.
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào
vở
- Một em khác lên thực hiện.
- Tính chất : phân phối của
phép cộng đối với phép nhân.
- Một em khác thực hiên.
1. Tổng và tích hai số tự
nhiên
? 1

a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
? 2
a. Tích của một số với số 0 thì
bằng 0
b. Nếu tích của hai thừa số mà
bằng 0 thì có ít nhất một thừa
số bằng 0
2. Tính chất của phép cộng

và phép nhân số tự nhiên.
- Bảng phụ ( Kẻ các tính chất
của phép nhân và phép cộng )
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
phép nhân ? Phát biểu tính
chất đó.
- làm ?3c
- Yêu cầu học sinh thực
hiện nhanh phép toán sau :
a. 4.37.25.
b. 87.36 + 87.64
- Yêu cầu học sinh thực
hiện bài tập 30a.SGK
- Giáo viên nhận xét và
chữa bài .
- Học sinh 1 :
4.37.25 = (4.25).37 = 100.37
= 3700.

- Học sinh 2 :
87.36 + 87.64 = 87(36+64) =
84.100 = 8400.
- Học sinh lên bảng thực hiện.
= 8700.
* áp dụng :
a. 4.37.25.
4.37.25
= (4.25).37
= 100.37
= 3700.
b. 87.36 + 87.64
87.36 + 87.64
= 87(36+64)
= 84.100
= 8400.
Bài tập 30 a.SGK
a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34.
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
4. Củng cố :
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính
chất giao hoán và kết hợp
Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày.
ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a. 457
b. 269
c. 27000
d. 2800

5. Hớng dẫn học ở nhà :
Hớng dẫn làm các bài tập còn lại
Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK
Bài 44, 45, 51 SBT.
v. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn : 05/09/2008
Ngày giảng :
08/09/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 07 (Theo PPCT)
Luyện tập (tiết 1)
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh đợc củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
2. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất đó vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ máy tính bỏ túi.
- Máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ.

2. Học sinh :
- Máy tính bỏ túi.
- Bảng nhóm, bút dạ.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.
iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : ..
Lớp 6D : ..
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
1. Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
2. áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19.
b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
Học sinh 2 :
1. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
2. Tìm số tự nhiên x, biết : ( x 45). 27 = 0.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
- Nêu bài 31.SGK
- Yêu cầu làm việc cá
nhân
- Yêu cầu 2 học sinh lên
trình bày lời giải. Dới lớp
thực hiện vào vở.

_ Giáo viên nhận xét, đánh
giá.
- Nhận xét và cho điểm 2
em, có thể cho điểm một
vài em dới lớp có bài làm
tốt.
- Nêu tiếp bài tập 32.SGK
- Giáo viên : hãy đọc hiểu
cách làm và thực hiện theo
hớng dẫn.
- Làm bài tập ra nháp, mỗi
học sinh làm việc cá nhân.
- Hai em lên trình bày.
- Cả lớp hoàn thiện bài vào
vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn
thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
1. Dạng 1 : Tính nhanh
Bài tập 31. SGK
a. 600
b. 940
c. HD :
20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30 =
(20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26)
+ 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 =
4. 50 + 25 = 225.
Bài tập 32.SGK

a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
- Hai em lên bảng.
- Gọi một em nhận xét.
- Cả lớp hoàn thiện vào vở.
- Làm bài tập 33.SGK
- Giáo viên đa hình vé
phóng to máy tính bỏ túi
để hớng dẫn học sinh các
nút cơ bản nh trang
18.sgk.
- Yêu cầu mỗi nhóm 5 học
sinh cử 1 học sinh dùng
máy tính để điền kết quả
thứ nhất, học sinh 1
chuyển phấn cho học sinh
2 nhóm nào nhanh là
thắng cuộc.
- Giáo viên giới thiệu qua
về Gau xơ cho học sinh
nắm đợc tiểu sử và bài
toán của ông.
- Nêu bài tập 51.SBT
- a có thể là những số nào?
b là số nào ?
- Với mỗi cặp số a và b thì
x bằng bao nhiêu ?

- Gọi một HS lên bảng
trình bày
- Học sinh nhận xét và
hoàn thiện vào vở.
- Đọc thông tin và tìm các
số tiếp theo của dãy số :
13, 21, 34, 55.
- Đọc thông tin và làm theo
yêu cầu
- Một học sinh lên bảng
trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hiện bài
51.SBT
- Chữ số 1, vì tổng của hai
b. 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235.
2. Dạng 2 : Tìm quy luật dãy số.
Bài tập 33. SGK
Các số tiếp theo của dãy là:
13, 21, 34, 55.
3. Dạng 3 : Sử dụng máy tính
bỏ túi.
Bài 34
c
.SGK
Thực hiện phép tính :

1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4. Dạng 4 : Toán nâng cao
Bài tập 51. SBT
* Với a = 25 ; b = 14 ta có
x = a + b
x = 25 + 14
x = 39
Tơng tự với a = 25 ; b = 23 thì x =
48
a = 38 ; b = 14 thì x = 52
a = 38 ; b = 23 thì x = 61
Vậy M =
{ }
39,48,52,61
Bài tập 54. SBT
- ** + ** = *97
- Nêu tiếp bài 54.SBT, yêu
cầu học sinh thực hiện.
? Chữ số cần điền vào dấu
* ở tổng phải là chữ số
nào? Vì sao?
? Chữ số đầu của 2 hạng
tử là số nào? Vì sao?
? Một trong hai chữ số,
chữ số hàng đơn vị có thể
là 7 không? Vì sao?

số có hai chữ số luôn nhỏ
hơn 200
- Chữ số 9, vì nếu là 8 thì
lớn nhất cũng chỉ bằng 89
+ 89 = 178, không thoả
mãn.
- Không, vì nếu một số la7
thì tổng lớn nhất của chúng
chỉ bằng 99 + 97 = 196
cũng không thoả mãn.
- ** + ** = 197
- 9* + 9* = 197
- 99 + 98 = 197 hoặc
- 98 + 99 = 197
Vậy kết quả cần tìm chính là phép
tính:
98 + 99 = 197
hoặc
99 + 98= 197.
4. Củng cố :
Xem lại các bài tập đã chữa.
Giải đáp những bài tập còn cha rõ cho học sinh.
5. Hớng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34.SGK
v. Rút kinh nghiệm






Ngày soạn : 06/09/2008
Ngày giảng :
09/09/2008
Lớp : 6B, 6D
Tiết 08 (Theo PPCT)
Luyện tập (tiết 2)
I. Mục tiêu bài dạy.
1. Về kiến thức :
- Học sinh biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài
tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Học sinh biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
2. Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
3. Về thái độ :
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, nghiêm túc trong tính toán.
ii. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên :
- Bảng phụ và bài tập.
- Máy tính bỏ túi.
- Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to.
2. Học sinh :
- Bài tập về nhà.
- Máy tính bỏ túi.
iii. Phơng pháp giảng dạy.
Trong tiết dạy giáo viên sử dụng phơng pháp :
- Nêu vấn đề để học sinh giải quyết.
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm.

iv. tiến trình giờ dạy
1. ổn định lớp
a. Kiểm tra sĩ số : Lớp 6B : .
Lớp 6D : .
b. Kiểm tra dụng cụ học tập :
2. Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 :
1. Tập hợp Q =
{ }
1976,1977,...,2004, 2005
có bao nhêu phần tử ?
A. 2005 phần tử
B. 29 phần tử
C. 30 phần tử
D. 31 phần tử
Học sinh 2 :
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x 45). 27 = 0.
3. Tiến trình bài dạy
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
1. Dạng 1 : Tính nhẩm.
Bài 35. SGK
- Nêu bài tập 35.SGK yêu
cầu học sinh nghiên cứu và
thực hiện theo yêu cầu.
- Giáo viên hớng dẫn : hãy
tách các thừa số trong mỗi
tích thành tích các thừa số.
Làm tiếp nh vậy nếu có thể
- Nêu tiếp bài 36.SGK và

yêu cầu học sinh đọc thông
tin hớng dẫn và thực hiện
phép tính.
- Gọi 2 học sinh lên bảng
trình bày.
- Giáo viên đa đáp số ra
bảng phụ và yêu cầu học
sinh đối chiếu nhận xét.
- Nhận xét và có thể cho
điểm.
- Đọc thông tin hớng dẫn và
làm bài tập 37.SGK.
- Yêu cầu 1 em lên bảng
giải.
- Yêu cầu học sinh dùng
máy tính bỏ túi để thục hiện
bài tập 38.SGK
- Giáo viên nêu bài 39 và
cho học sinh thực hiện hoạt
động nhóm.
- Sau đó rút ra nhận xét.
- Học sinh nghiên cứu.
- Làm việc nhóm theo hớng
dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6
......
- Làm cá nhân ra nháp
- Hai em lên bảng trình bày.

+ Học sinh 1 : câu a.
+ Học sinh 2 : câu b.
- Chiếu nội dung bài và trình
bày cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Học sinh làm việc cá nhân
- Trình bày trên bảng
- Thực hiện bài tập 38
- Học sinh tiến hành hoạt
động nhóm bài 39
- Thực hiện làm theo từng b-
15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Bài 36.SGK
a. 15.4 = 15.(2.2) = (15.2).2
= 30.2 = 60
125.16 = 125.(4.4)
= (125.4).4 = 500.4 =2000
......
b. 25.(10+2) = 25.10 + 25.2 =
250+50 =300
47.101 = 47.(100+1)
= 47.100 + 47.1
= 4700 + 47
= 4747.
Bài 37. SGK
16.19 = 16.(20-1)
= 16.20 16.1
= 320 16
= 304

46.99 = 46.(100-1)
= 46.100 46.1
= 4600 46
= 4554.
2. Dạng 2 : Sử dụng máy tính
bỏ túi.
Bài 38.SGK
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
Bài 39.SGK
Nhận xét : Đều đợc tích là
chính 6 chữ số của số đẫ cho
nhng viết theo thứ tự khác.
Bài 40.SGK
- Vì
ab
là tổng số ngày trong 2
tuần lễ nên
ab
= 14.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×