Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.83 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. <b>Kiến thức: </b>
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em được
học hành.
- Cả 3 nhóm trả lời được các câu hỏi 1, 2 và 3 trong sgk.
2. <b>Kĩ năng: </b>
- Đọc lưu lốt tồn bài, phát âm chính xác các tên của người dân tộc: Y Hoa, già Rok
(Rốc), giọng đọc phù hợp với nội dung các nhân vật.
- Kĩ năng đọc, hiểu và lựa chọ từ ngữ trả lời sát với câu hỏi của giáo viên.
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh biết u q cơ giáo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
35’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản.
- Gọi 1 HS đọc bài
- Bài này chia làm mấy đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Giáo viên ghi bảng những từ khó phát
âm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh
để làm gì?
1 học sinh đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok …cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
1Học sinh đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
1HS đọc thành tiếng trước lớp
5’
+ Buổi đón tiếp cơ giáo diễn ra với
những nghi thức trang trọng như thế
nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng
+ Tình cảm của cô giáoY Hoa đối với
người dân nơi đây như thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Ngun với
cơ giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
<i>Hoạt động 3:</i> Rèn cho học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ giáo dục HS.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh về nhà luyện đọc.
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Nhận xét tiết học.
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo
như đi hội. Họ trải đường đi cho cô giáo
suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa sàn
- Họ mong muốn cho con em của dân tộc
mình được học hành, thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no
hạnh phúc.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng HS thi đọc diễn cảm.
- Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
...
...
..MƠN: TỐN
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>- Biết chia số thập phân cho số thập phân.
- Cả 3 nhóm làm bài tập 1 (a, b, c), bài 2a, bài 3 và bài 4 (Dành cho học sinh năng
khiếu) sgk trang 72.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>- Vận dụng giải các bài tốn có lời văn và tìm x.
* Tìm số dư trong phép chia (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
35’
5’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh
củng cố và thực hành thành thạo phép
chia một số thập phân cho một số thập
phân.
Bài 1: sgk trang 72
Gọi HS đọc đề.
<b>-</b> Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
<b>-</b> Giáo viên theo dõi từng bài – sửa
chữa cho học sinh.
<b>-</b> Gv nhận xét
Bài 2: sgk trang 72
<b>-</b> Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành
phần chưa biết.
<b>-</b> Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành
phần chưa biết của phép tính.
Bài 3: sgk trang 72
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài, rồi làm vào vở.
<b>-</b> Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 4: sgk trang 72
(Dành cho học sinh năng khiếu)
HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố:
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
phương pháp chia một số thập phân cho
một số thập phân.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
Bài 1:
17,55 : 3,9 =4,5 0,603 : 0,09 = 6,7
0,3068:0,26 = 1,18 98,156 : 4,63 =21,2
Bài 2:
X x1,8 = 72 X x 0,34 =1,19 x 1,02
X = 72:1,8 X x 0,34 = 1,21
X = 40 X = 1,21 :0,34
X = 3,56
Bài 3:
- Thảo luận nhóm 4 tìm cách giải.
1 HS giải bài trên bảng.
Giải
1 <i>l</i> dầu hoả nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số <i>l</i> dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (<i>l</i>)
<i>Đáp số:</i> 7 <i>l</i>
Bài 4 :
218 :3,7 =58,91 (dư 0,03)
1. <b>Kiến thức : </b>
<b> </b>- HS biết: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lưa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
<b>* </b>Biết vì sao cần tơn trọng phụ nữ ( Dành cho học sinh năng khiếu).
2. <b>Kĩ năng : </b>
<b> </b>- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đói xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác
trong cuộc sống hằng ngày.
<b>* </b>Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày
(Dành cho học sinh năng khiếu).<b> </b>
<b>* Giáo dục kĩ năng sống:</b>
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
3. <b>Thái độ : </b>Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên và học sinh: Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ
Việt Nam.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Xử lí tình huống bài tập
3/ SGK.
<b>-</b> Chia nhóm giao nhiệm vụ.
<b>-</b> Cho HS thảo luận, trình bày kết
quả.
<b>-</b> Nhận xét.
<i>Hoạt động 2:</i> Học sinh làm bài tập 4
SGK.
<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
<b>-</b> Cho HS thảo luận nhóm.
<b>-</b> Nhận xét và kết luận.
* Thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần
phải xem khả năng tổ chức công việc và
khả năng hợp tác với bạn khác trong
công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có
thể chọn bạn. Khơng nên chọn Tiến chỉ
vì lí do vì bạn là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến
của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe ý
kiến các bạn nữ khác.
* Thảo luận nhóm.
- Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3,
20/10, Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ
doanh nhận.
5’
<i>Hoạt động 3:</i> Học sinh làm BT 5<b>.</b>
Cho HS hoạt động cá nhân.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc nội dung bài học.
<b>-</b> Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ
nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Hợp tác với những người
xung quanh.
Nhận xét tiết học.
nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần
đảm bảo sự cơng bằng về giới trong việc
chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo
sự phát triển của các em như Quyền trẻ
em đã ghi.
- Các em lần lượt giới thiệu về người
phụ nữ mà các em cho là quan trọng và
yêu quý nhất.
2 HS đọc nội dung bài học.
- Lắng nghe.
...
...
..
- Sau bài học , học sinh biết: Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh.
- Nêu được một số tính chất, cơng dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
* GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng bằng thủy tinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh.
- HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>5’</b>
20’
<b>I. Ổn định: </b>
<b>II. Bài mới</b>:
<b>1.Tình huống xuất phát:</b>
- <b>H: </b>Em hãy kể tên đồ dùng làm bằng thủy tinh .
- Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để HS kể được các
đồ dùng làm bằng thủy tinh.
- GV kết luận trò chơi.
2. <b>Nêu ý kiến ban đầu của HS</b>:
- Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu của
mình về tính chất của thủy tinh.
- Hát
- Chuẩn bị dụng cụ học tập
- HS tham gia chơi.
- HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu học
tập (Điều em nghĩ) những hiểu biết ban đầu
của mình về tính chất của thủy tinh.
- Yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về
vấn đề trên.
- Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm đề xuất,
GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi
hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến trên( chọn ý kiến trùng nhau xếp vào 1
nhóm)
<b>3. Đề xuất câu hỏi:</b>
<b>- GV yêu cầu:</b> Em hãy nêu thắc mắc của mình về
tính chất của thủy tinh (có thể cho HS nêu miệng)
- <b>GV nêu:</b> với những câu hỏi các em đặt ra, cô chốt
lại một số câu hỏi sau (đính bảng):
- Thủy tinh có cháy khơng ?
- Thủy tinh có bị gỉ khơng?
- Thủy tinh có bị a- xít ăn mịn khơng ?
- Thủy tinh có phải là vật trong suốt khơng ?
- Thủy tinh có dễ vỡ khơng ?
<b>GV:</b> Dựa vào câu hỏi em hãy dự đoán kết quả và
ghi vào phiếu học tập( em dự đốn).
<b>4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:</b>
+ <b>GV:</b> Để kiểm tra kết quả dự đoán của mình các
em phải làm thế nào?
+ <b>GV:</b> Các em đã đưa ra nhiều cách làm để kiểm tra
kết quả, nhưng cách làm thí nghiệm là phù hợp nhất
- <b>GV</b> tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm
nghiên cứu
- <b>GV</b> phát đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.
- <b>GV</b> quan sát các nhóm.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi
thí nghiệm:
- <b>GV:</b> Em hãy trình bày cách làm thí nghiệm để
- GV thực hành lại thí nghiệm, chốt sau mỗi câu trả
lời của HS <b>“Thủy tinh không cháy”</b>
- Tương tự:
<b>GV:</b> Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết:
Thủy tinh có bị a- xít ăn mịn khơng ?
* <b>Thủy tinh khơng bị axit ăn mịn</b>
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp rồi
cử đại diện nhóm trình bày.
- HS so sánh sự giống và khác nhau của các
ý kiến.
- HS tự đặt câu hỏi vào phiếu học tập
(câu hỏi em đặt ra) Ví dụ HS có thể
nêu: Thủy tinh có bị cháy khơng? Thủy tinh
có bị gỉ khơng? Thủy tinh có dễ vỡ khơng?
Thủy tinh có bị a- xít ăn mịn khơng?
- Lần lượt HS nêu câu hỏi
1 HS đọc lại các câu hỏi
- HS làm cá nhân vào phiếu (ghi dự đốn
kết quả vào phiếu học tập).
- Nhóm thảo luận ghi vào giấy A0.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận
xét.
- HS đề xuất các cách làm để kiểm tra kết
quả dự đốn (<b>VD</b>: Thí nghiệm, mơ hình,
tranh vẽ, quan sát, trải nghiệm...,)
- HS thảo luận nhóm 4, đề xuất các thí
nghiệm
- Các nhóm HS nhận đồ dùng thí nghiệm,
tự thực hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra
kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào phiếu
học tập/mục 4)
- Các nhóm báo cáo kết quả( Đính lên
bảng) đại diện nhóm trình bày:
- Lần lượt các nhóm lên làm lại thí nghiệm
trước lớp và nêu kết luận
<b>H:</b> Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết:
Thủy tinh có trong suốt khơng?
* <b>Thủy tinh trong suốt</b>
<b>H:</b> Thủy tinh có dễ vỡ không?
* <b>Thủy tinh rất dễ vỡ</b>
<b>- </b>...
+ Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày thí nghiệm,
GV có thể hỏi thêm: Có nhóm nào làm thí nghiệm
khác như thế mà kết quả cũng giống như nhóm bạn
khơng?
5. <b>Kết luận kiến thức mới</b>:
- H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
- Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân, thảo luận nhóm 4,
ghi vào bảng nhóm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với
các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 có gì khác
nhau.
<b>* </b>GV chỉ nhận xét nhóm nào trùng, nhóm nào
khơng trùng ý kiến ban đầu; không nhận xét đúng,
sai.
* <i>GV kết luận chung, rút ra bài học, đính bảng:</i>
- Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng
nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm
và không bị a – xít ăn mịn.
<b>III. Củng cố- dặn dị:</b>
- Thuỷ tinh được ứng dụng như thế nào trong cuộc
- Chúng ta có những cách bảo quản nào để đồ dùng
thủy tinh không bị vỡ ?
<b>*GDBVMT:</b> Thủy tinh được làm chủ yếu từ nguồn
nguyên liệu nào?
- Để giữ cho nguồn tài ngun này khơng bị cạn
kiệt, ta có cách khai thác như thế nào?
- Trong khi SX, các nhà máy cần bảo đảm u cấu
gì để chống ơ nhiễm MT?
- Nhận xét tiết học.
- HS có thể trình bày thí nghiệm.
- HS làm cá nhân vào nháp (Kết luận của
em), nhóm tổng hợp ghi giấy A4.
- HS nêu cá nhân
-Vài HS đọc kết luận, lớp ghi vào vở.
Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình hoa, chén,
bát,….
- Để bảo quản những sản phẩm được làm
- ....Cát
- Khai thác hợp lí
- Phải xử lí chất thải hợp lí khơng thải ra
sơng, suối,…
...
...
<i><b>Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2020</b></i>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>- Xác định được các đoạn của một bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những
chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
- Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 2 trong sgk.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt.
- Kĩ năng dùng từ, viết câu và dựng đoạn dùng nhiều từ ngữ gợi tả.
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
+ Học sinh: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người
mà em yêu mến.
<b>III. HOẠT ĐỘN G DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
45’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i><b></b></i> <i>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm </i>
<i>được cách tả hoạt động của người (các </i>
<i>đoạn của bài văn, nội dung chính của từng </i>
<i>đoạn, các chi tiết tả hoạt động).</i>
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu bài tập
a) Xác định đoan của bài văn
b) Nêu nội dung từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh tìm ý từng đoạn:
c) Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm
Bài 1:
1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc
thầm.
<b>-</b> Học sinh làm việc nhóm đơi– trả lời
câu hỏi.
<b>-</b> Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
<b>-</b> Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay.
<b>-</b> Các đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật
…vá áo ấy
+ Đoạn 3: Bác Tâm đứng… làm rạng
rỡ khuôn mặt
- Đoạn1: Tả bác Tâm đang vá đường
- Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác
Tâm
- Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước
mảng đường đã vá xong
5’
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh viết
được một đoạn văn (chân thật, tự nhiên), tả
hoạt động của người (nhiệm vụ trọng tâm).
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợí ý
- Cho HS giới thiệu về người em định tả
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
• Giáo viên nhận xét .
4. Củng cố, dặn dị:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
<b>-</b> Hồn tất bài tập.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả hoạt
động”.
- Nhận xét tiết học.
những viên đá, hai tay đưa lên hạ
xuống nhịp nhàng.
1HS đọc yêu cầu và gợi ý
<b>-</b> HS nối tiếp nhau giới thiệu
<b>-</b> Viết một đoạn văn tả hoạt động của
một người thân hoặc một người mà
em yêu mến.
<b>-</b> Học sinh làm bài.
<b>-</b> Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Đọc đoạn văn hay.
<b>-</b> Phân tích ý hay
- Lắng nghe.
...
...
1. <b>Kiến thức:</b>
<b> </b>-Học sinh hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ <i><b>hạnh phúc</b></i>; Nêu được một số từ ngữ
chứa tiếng <i><b>phúc.</b></i> ( Không làm bài tập 3)
2. <b>Kĩ năng</b>:
- Sử dụng hợp lý các từ ngữ thuộc chủ đề <i><b>hạnh phúc;</b></i>
<i><b> </b></i>- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ Học sinh: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
35’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2 .Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
5’
thế nào là hạnh phúc, là một gia đình
hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ
hạnh phúc.
Bài 1: sgk trang 146
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều
đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
- Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc
là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn
tồn đạt được ý nguyện.
Bài 2: sgk trang 147
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Giáo viên phát phiếu cho các nhóm
thảo luận
- GV nhận xét kết luận các từ đúng
- Cho HS đặt câu với những từ vừa tìm
được
- Nhận xét câu HS đặt.
<i><b>Bài 3(Khơng làm)</b></i>
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh biết
chọn các yếu tố để tạo nên một gia đình
hạnh phúc
Bài 4: sgk trang 147
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thảo luận nhóm đơi
Thống kê ý C bao nhiêu em chọn.
4. Củng cố, dặn dò:
<b>-</b> Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ
điểm đề và đặt câu với từ tìm được.
<b>-</b> Học bài.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học.
Bài 1:
<b>-</b> Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
<b>-</b> HS đọc lại 1 lần.
Bài 2:
- Đồng nghĩa với Hạnh phúc: sung
sướng, may mắn.
- Trái nghĩa với Hạnh phúc: bất hạnh,
khốn khổ, cực khổ.
Bài 4:
- Chọn C là đúng.
- Sống hồ thuận là quan trọng nhất , vì
thiếu yếu tố hồ thuận thì gia đình
khơng thể hạnh phúc.
- HS thi tìm từ.
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>-<b> </b>Biếtthực hiện các phép tính với số thập phân so sánh số số thập phân vận dụng để
tìm x.
- Cả 3 nhóm làm bài tập 1 (a, b, ); bài 2ª; bài 3 sgk trang 72 và bài 4 (Dành cho học
sinh năng khiếu)
2. <b>Kĩ năng:</b>
* Tìm số dư trong phép chia (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
30’
5’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh kĩ
năng thực hành các phép chia có liên
quan đến số thập phân.
Bài 1: sgk trang 72
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2: sgk trang 72
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt kết quả.
Bài 3: sgk trang 72
(Dành cho học sinh năng khiếu)
- Hướng dẫn HS tìm thành phần chưa
biết.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia các
dạng đã học.
- Tổ chức cho HS thi giải nhanh.
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Bài 1:
400+50 +0,07 = 450,07
30+0,5 +0,04 =30,54
1c. Không làm.
Bài 2:
4 3<sub>5</sub> > 4,35; 2 <sub>25</sub>1 < 2,2; 14,09 <
14 <sub>10</sub>1
Bài 3:
3 HS làm bài trên bảng,
a. 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021)
b. 33,14 : 58 = 0,57 (dư 0,08)
c. 375,23 : 69 = 5,43 (dư 0,56)
Bài 4:
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bổ sung
0,8 x X =1,2 x10 25 :X = 16 :10
0,8 x X =12 25 : X = 1,6
X = 12 :0,8 X = 25 :1,6
X =15 X = 15,63
<b>-</b> Thi đua giải bài tập nhanh.
3 : 4 100 : 100
1 : 2 100 : 100
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>-Nhận biết một số tính chất của cao su.
<b> </b>-Nêu công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Kĩ năng vận dụng hiểu biết về cao su để bảo quản các vật dụng trong gia đình, trong
cuộc sống.
3. <b>Thái độ: </b>Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang, Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, mảnh
săm, lốp.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
20’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i><b></b></i> <i>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm để tìm ra </i>
<i>tính chất đặc trưng của cao su.</i>
- Cho HS thảo luận nhóm
* Bước 1: Tình huống xuất phát và câu
hỏi nêu vấn đề.
GV đưa vật bằng cao su ra cho HS quan
sát.
+ Đây là vật được làm bằng chất liệu gì?
* Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu.
+ Cao su có tính chất gì?
* Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án
thí nghiệm.
+ Chúng ta phải làm gì để biết Cao su
có các tính chất như vậy?
* Bước 4: Thí nghiệm.
- GV đưa vật thí nghiệm cho học sinh.
* Bước 5: Kết luận:
<i>Hoạt động 2:</i> Làm việc với SGK.
<b>-</b> Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt
trả lời từng câu hỏi:
<b>-</b> Có mấy loại cao su? Đó là những loại
nào?
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn
trong SGK.
<b>-</b> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm
thực hành của nhóm mình.
<b>-</b> Cao su có tính đàn hồi,...
<b>-</b> Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra.
Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị
trí cũ.
<b>-</b> Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta
thấy quả bóng lại nẩy lên.
- Nhận xét.
5’
- Cao su có những tính chất gì và thường
được sử dụng để làm gì?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
- Giáo viên kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
<b>-</b> Nhắc lại nội dung bài học?
<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng
cao su.
- Liên hệ thực tế, giáo dục học sinh ý
thức và biết bảo vệ môi trường..
<b>-</b> Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
<b>-</b> Xem lại bài + học ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Chất dẻo”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
than đá và dầu mỏ).
<b>-</b> Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp
nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất
lỏng.
<b>-</b> Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm
các chi tiết của một số đồ điện, máy móc
<b>-</b> Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở
nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị
chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ q thấp
(cao su sẽ bị giịn, cứng,…). Khơng để
các hóa chất dính vào cao su.
- Học sinh nhận xét.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
<b>-</b> Học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng
được làm bằng cao su.
- Lắng nghe.
...
...
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
<b> </b>- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>- Kể lại được tấm gương anh La Văn Cầu.
- Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới Thu - đông 1950.
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> </b>- Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến
dịch biên giới.
– Học sinh :<b> </b>Bảng nhóm,sgk.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
<i>1. Ổn định:</i>
30’ <i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Nguyên nhân địch bao
<b>-</b> Giáo viên cho học sinh xác định biên
giới Việt – Trung trên bản đồ.
<b>-</b> Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên
lược đồ những điểm địch chốt quân để
khóa biên giới tại đường số 4.
- Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để
học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu khơng khai thơng biên giới thì
cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra
sao?
<i>Hoạt động 2:</i> Diễn biến, kết quả
chiến thắng thu- đơng 1950
<b>-</b> Cho HS thảo luận nhóm
- Để đối phó với âm mưu của địch, TW
Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã
quyết định như thế nào? Quyết định ấy
thể hiện điều gì?
<b>-</b> Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến
dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở
đâu?
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch
- Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh
(có chỉ lược đồ).
<b>-</b> Em có nhận xét gì về cách đánh của
quân đội ta?
<b>-</b> Kết quả của chiến dịch
Biên Giới thu đông 1950?
<b></b>
-<i>Hoạt động 3:</i> Ý nghĩa chiến thắng biên
giới Thu - đơng 1950
- GV chia nhóm và hướng dẫn thảo luận
nhóm
- Gọi các nhóm đại diện trình bày:
+ Nhóm 1 : Nêu điểm khác chủ yếu
nhất của chiến dịch Việt Bắc thu – đông
1947 với chiến dịch Biên giới thu-đơng
1950.
+ Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng
cảm của La Văn Cầu thể hiện tinh thần
gì?
- Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.
- Địch bao vây biên giới để tăng cường
lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
- Quyết định mở chiến dịch nhằm giải
phóng một phần biên giới củng có và mở
rộng căn cứ địa việt bắc …
- Trận đánh ở Đơng Khê
- Q trình hình thành cách đánh cho thấy
tài trí thơng minh của quân đội ta.
- Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ta
chủ động mở cuộc tấn công địch. Chiến
dịch Việt Bắc thu- đông 1947 địch tấn
công, ta đánh lại và giành chiến thắng.
- Biên giới thu đông ta chủ động tấn công
lên Việt Bắc …
5’
+ Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong
chiến dịch Biên giới gợi cho em suy
+ Nhóm 4: Quan sát hình ảnh tù binh
Pháp bị bắt trong chiến dịch Biên giới
Thu-đơng 1950 em có suy nghĩ gì?
- Giáo viên nhận xét chốt lại
- Rút ra ghi nhớ
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại nội dung bài học.
- Liên hệ giáo dục học sinh.
<b>-</b> Về học bài.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Hậu phương những năm
sau chiến dịch Biên Giới”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
- Kính trọng Bác
- Tự hào về truyến thống yêu nước của
nhân dân ta.
...
...
<i>Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>-<b> </b>Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngơi nhà đang xây
thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. Biết đọc bài thơ (thể thơ tự do) lưu loát, đọc diễn
cảm.
- Cả 3 nhóm trả lời các câu hỏi trong sgk. Đọc thuộc lòng cả bài thơ.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-<b> </b>Biết đọc bài thơ (thể thơ tự do) lưu loát, đọc diễn cảm
* Đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui ,tự hào (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. <b>Thái độ: </b>Yêu quý thành quả lao động, ln trân trọng và giữ gìn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
+ Học sinh: Bài soạn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
35’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
5’
sinh luyện đọc.
<b>-</b> Gọi HS đọc bài.
<b>-</b> Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
<b>-</b> Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS
<b>-</b> Gọi HS đọc phần chú giải.
<b>-</b> Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
ngơi nhà đang xây?
+ Những hình ảnh so sánh nói lên vẽ
đẹp của ngơi nhà.
+ Tìm những hình ảnh nhân hóa làm
cho ngơi nhà được miêu tả sống
động, gần gũi?
+ Hình ành những ngơi nhà đang
xây nói lên điều gì về cuộc sống trên
đất nước ta?
<i>Hoạt động 3:</i> Rèn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn thơ .
<b>-</b> Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
<b>-</b> Giáo viên nhận xét
<b>-</b> Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
<b>-</b> Gọi HS nêu lại nội dung chính của
bài.
<b>-</b> Học sinh về nhà luyện đọc.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.
1 Học sinh đọc thành tiếng phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc toàn bài thơ.
- Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như
cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên …
- Trụ bê-tông nhú lên như một mầm cây. –
- Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
- Ngôi nhà như bức tranh cịn ngun màu vơi
gạch.
- Ngơi nhà như trẻ lớn lên cùng trời xanh.
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra
mùi vôi vữa .
+ Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
+ Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh
tường chưa trát .
+ Ngôi nhà lớn lên với trời xanh .
- Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo
nhiệt, khẩn trương. Đất nước là công trường
xây dựng lớn.
- HS theo dõi và tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
HS thi đọc diễn cảm
- Lớp nhận xét.
...
...
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>-Học sinh nghe viết đúng chính tả, một đoạn văn bài “Bn Chư Lênh đón cơ giáo”.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có thanh hỏi – thanh ngã.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-<b> </b>Rèn kĩ năng viết đoạn, bài có các danh từ riêng;
- Kĩ năng phân biệt chính xác các tiếng có âm đầu tr/ ch và tiếng có thanh hỏi/ ngã.
<b> </b>3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
+ Học sinh: Bảng con, bài soạn từ khó.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
30’
5’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh nghe,
viết.
- GV gọi 2 đọc lần đoạn văn viết chính tả.
- Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Hướng dẫn học sinh soát bài.
- Giáo viên chấm chữa bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh làm
luyện tập.
Bài 2: sgk trang 146
<b>-</b> Yêu cầu đọc bài 2a.
<b>-</b>Cho HS làm vào vở bài tập.
• Giáo viên chốt lại.
Bài 3: sgk trang 146
- Yêu cầu đọc bài 3.
<b>-</b> Cho HS làm vào bảng nhóm.
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu
cầu.
- Nhận xét – Tuyên dương.
<b></b>
<b></b>
1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu
- HS tìm và viết từ khó vào bảng con .
- Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ
xuống dòng).
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi tập để soát bài.
Bài 2:
- Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm
làm bài 2a.
<b>-</b> Tra lúa – cha mẹ
<b>-</b> Uống trà – chà xát
<b>-</b> Trả lại – chả giò
<b>-</b> Trao cho – chao cánh
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a
- Các từ lần lượt cần điền: cho, truyện,
chẳng, chê, trả, trở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
- Nhận xét tiết học.
...
...
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>-Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân.
- Cả 3 nhóm học sinh làm bài tập 1 (a, b, c); bài 2a, bài 3 sgk trang 73; và bài tập 4
(Dành cho học sinh năng khiếu).
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-Vận dụng để giải tốn có lời văn và thực hiện biểu thức.
* Tìm X nhanh, chính xác ( Dành cho học sinh năng khiếu).
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục HS u thích mơn tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Phiếu học tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>T/g</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1’
4’
35’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng đẫn HS kĩ năng
thực hành các phép chia có liên quan
đến số thập phân.
Bài 1: sgk trang 73
Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt kết quả
Bài 2: sgk trang 73
Cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
- Gọi HS lên bảng làm
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả
Bài 1:
4 HS lên bảng làm và nêu rõ cách thực hiện phép
tính của mình
266,22 :34 = 7,83 483 :35 = 13,8
91,08 :3,6 = 25,3 3:6,25 = 0,48
Bài 2:
2 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp làm vào vở
a) (128,4 -73,2):2,4 - 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
b) Làm tương tự
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp để sửa .
5’
Bài 3: sgk trang 73
Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 4: sgk trang 73
(Dành cho học sinh năng khiếu)
- GV cho HS làm bài rồi sửa
- GV nhận xét, hướng dẫn sửa chữa.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tỉ số phần trăm.
Bài 3:
Bài giải
Động cơ đó chạy được số giờ là:
120 :0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ
Bài 4:
X -1,27 =13,5 :4,5 X +18,7 = 50,5 :2,5
X -1,27 = 3 X +18,7 = 20,2
X =3 +1,27 X = 20,2 - 18,7
X = 4,27 X = 1,5
2HS nhắc lại nội dung bài học.
………
………
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>-Nêu được ích lợi việc nuôi gà.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>- Biết liên hệ với lợi ích của việc của gia đình, địa phương.
3. <b>Thái độ: </b>Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc ni gà, phiếu học tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
30’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1 :</i> Tìm hiểu lợi ích của
việc nuôi gà.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và
cách thức ghi kết quả thảo luận vào
phiếu
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn
ni gà .
2. Ni gà đem lại những ích lợi gì ?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ
- Thịt, trứng, lông, phân, …
- Thịt, trứng : làm thức ăn, cung cấp
chất dinh dưỡng cho con người; lơng để
làm chổi; phân bón cho cây, …
5’
thịt gà , trứng gà .
- Bổ sung , giải thích , minh họa một số
lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo
SGK .
<i>Hoạt động 2 :</i> Đánh giá kết quả học
tập.
- Dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp
dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để
đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo
vệ vật ni.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Trứng: trứng chiên, trứng luộc, …
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả làm bài tập .
2HS nhắc lại.
...
...
..
<i>Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020</i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>- Nêu được một số từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các đân tộc anh em trên đất nước,
từ ngữ miêu tả hình dáng của người, các câu tục ngữ, thành ngữ ca dao về quan hệ gia đình,
thầy trị, bè bạn theo u cầu của bài tập 1, bài tập 2.
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của bài tập 3 (chọn 3
trong số ý a, b, c, d, e).
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của người cụ thể theo yêu cầu của bài tập 4.
- Rèn kĩ năng nhận biết, phân biệt các loại từ đã học.
3. <b>Thái độ: </b>Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình,
thầy cơ, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Giấy khổ to, bảng phụ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>T/g</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1’
4’
35’
<i>1. Ổn định:</i>
5’
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh
liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả
hình dáng của người, nghề nghiệp, các
dân tộc anh em, các câu tục ngữ,
thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói
về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn
Bài 1: sgk trang 151
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu
- Cho HS thảo luâïn nhóm
Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã
liệt kê.
Bài 2: sgk trang 151
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
Giáo viên chốt lại treo bảng từ ngữ,
bổ sung những từ ngữ của học sinh
vừa tìm.
Bài 3: sgk trang 151
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu của
bài tập
- Cho HS thảo luận nhóm
- Nhận xét, kết luận các từ đúng
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học viết
được một đoạn văn tả hình dáng
Bài 4: sgk trang 151
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nhận xét, khen ngợi những đoạn văn
hay
<i>4. Củng cố, dặn dị:</i>
<b>-</b> Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành
ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia
đình, bạn bè.
- Gv nhận xét.
Bài 1:
- HS thảoluận nhóm 6 viết vào giấy khổ
to mỗi nhóm thảo luận 1 phần
- Đại diện nhóm lên dán trên bảng
- Từ chỉ người thân trong gia đình: cha
mẹ, ông bà, chú dì, anh ,em, …
- Từ chỉ người gần gũi ở trường học: thầy,
cô, bạn,…
- Từ chỉ nghề nghiệp khác nhau: công
nhân, nông dân, hoạ sĩ, giáo viên, …
Bài 2:
- VD : Chị ngã em nâng
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Không thầy đố mày làm nên …
Bài 3:
+ Miêu tả mái tóc: đen, nhánh, đen mượt,
đen mướt, đen nâu…
+ Miêu tả đơi mắt:một mí, hai mí, bồ câu,
ti tí, đen láy,…
+ Miêu tả khn mặt: trái xoan, thanh tú,
phúc hậu…
+ Miêu tả làn da: trắng hồng, trắng trẻo,
mịn màng, đen sì…
+ Miêu tả vóc người: mập mạp, cân đối,
lùn tịt
Bài 4:
- HS viết bài vào vở
- 5 HS đọc đoạn văn của mình
- HS nhận xét sửa sai
<b> </b>
<b>-</b> Những HS chưa hoàn thành bài văn
nhà viết tiếp.
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học.
...
...
1. <b>Kiến thức:</b>
<b> </b>-<b> </b>Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ
số phần trăm).
- Cả 3 nhóm làm bài tập 1, 2 và bài 3 (Dành cho học sinh năng khiếu) sgk trang 74.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
- Giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
3.<b> Thái độ</b>: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Hình vẽ .
+ Học sinh: Bảng nhóm, bảng con
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
35’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh
hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ
số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần
trăm<b>).</b>
+ Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số
- Gv giới thiệu hình vẽ
- Tỉ số S trồng hoa và S vườn hoa bằng
bao nhiêu?
- Gv viết lên bảng
25 : 100 = 25%
25% là tỉ số phần trăm.
+ Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm
- Gọi HS đọc đề tốn
- Cho HS tính tỉ số HS giỏi và HS tồn
trường
<b>-</b> Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng
hoa và S vườn hoa.
<b>-</b> Học sinh nêu: 25 : 100
<b>-</b> Học sinh tập viết kí hiệu %
<b>-</b> Học sinh đọc đề tóm tắt bài toán .
5’
Tỉ số phần trăm cho ta biết gì?
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh
nắm được quan hệ giữa tỉ số phần trăm và
phân số.
Bài 1: sgk trang 74.
- Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu.
Bài 2: sgk trang 74.
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
<b>-</b> Nhận xét, chốt kết quả
đúng.
Bài 3: sgk trang 74.
( Dành cho học sinh năng khiếu)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhận xét , hướng dẫn sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
80 : 400
<b>-</b> Đổi phân số thập phân.
80 : 400 = 80<sub>400</sub>=20
100
<b>-</b> Viết thành tỉ số: 20%
<b>-</b> 20% cho ta biết cứ 100 học sinh
trong trường có 20 học sinh giỏi.
Bài 1:
75
300=25 %
60
400=15 %
Bài 2:
Giải
Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = 95<sub>100</sub> = 95%
<i>Đáp số</i>: 95%
Bài 3:
Giải
a.Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và
số cây trong vườn là:
540 : 1000 = 540<sub>1000</sub> = 54<sub>100</sub> =
54%
b. Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 – 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn
quả và số cây trong vườn là:
460 : 1000 = 460<sub>1000</sub>=46
100 =
46%
<i>Đáp số</i>: a. 54%
b. 46%<b>.</b>
2 HS nhắc lại.
...
...
<b> </b>- Biết và kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức
mình chống lại đói nghèo lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
2. <b>Kĩ năng:</b>
<b> </b>-Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
* Biết kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. <b>Thái độ: </b>Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hồn cảnh khó
khăn, chống lạc hậu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
20’
5’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc
hay đã nghe về những người đã góp sức của
mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh
phúc của nhân dân.
• Yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
<b>-</b> Gọi Hs đọc gợi ý
<i>Hoạt động 2: </i>Hướng dẫn HS kể trong
nhóm.
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gv theo dõi HS kể trong nhóm
<i>Hoạt động 3:</i> Học sinh kể chuyện và
trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Cho HS hỏi laị bạn về ý nghĩa của câu
chuyện
<b>-</b> Nhận xét, khen ngợi.
- Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.
4. Củng cố, dặn dị:
- Bình chọn bạn kể hay.
<b>-</b> Nhận xét – Tuyên dương.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia”.
<b>.</b>
1 học sinh đọc đề bài.
<b>-</b> Học sinh phân tích đề bài – Xác định
dạng kể.
<b>-</b> Đọc gợi ý
<b>-</b> Học sinh lần lượt nêu đề tài câu
chuyện đã chọn.
- HS thực hành kể theo nhóm 6, trao đổi
5 đến 7 HS thi kể
Nhận xét tiết học.
...
...
<i>Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2020</i>
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>- Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé
ở độ tuổi tập đi và tập nói (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết một đoạn văn tả hoạt động của người (BT2)
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>-<b> </b>Rèn kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người mà trọng tâm là các hoạt động.
<b> </b>-<b> </b>Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
3.<b> Thái độ: </b>Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Giầy khổ to
+ Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
35’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh
biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn
tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và
tập nói.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
<b>-</b> Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình
dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi
đang tập đi tập nói
Khen những em có ý và từ hay.
- Gv gợi ý cho HS
I. Mở bài:
Bài 1:
HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang
ở độ tuổi tập đi và tập nói.
<b>-</b> Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu
tầm.
<b>-</b> Lần lượt học sinh nêu những hoạt động
của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.
<b>-</b> Học sinh chuyển kết quả quan sát thành
dàn ý chi tiết.
<b>-</b> Học sinh hình thành 3 phần:
5’
Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi
và tập nói.
II. Thân bài:
1. Hình dáng:
+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
2. Hành động
- Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn
dỗi – vịi ăn.
<b>-</b> Vận động ln tay chân – cười –
nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng
nói thánh thót – lững chững – thích
nói.
III. Kết luận:
<b>-</b> Em yêu bé.
<b>-</b> Gọi HS đọc dàn ý của mình
Bài 2:
<b>-</b> Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> Đọc cho học sinh nghe bài “Em
Trung của tôi”
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét , khen ngợi HS viết đạt yêu
cầu
4. Củng cố, dặn dò:
Giáo viên tổng kết; khen ngợi những
bạn nói năng lưu lốt.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học.
nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập
nói).
II. Thân bài:
1. Hình dáng: (bụ bẫm …) – Hai má (bầu
bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như
tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái
miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2. Hành động: Như một cô bé búp bê to,
xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn
dỗi, vịi ăn.
+ Bé ln vận động tay chân – lê la dười
sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo –
xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu
đòi mẹ – kêu a, a … khi mẹ về. Vin vào
thành giường lẫm chẫm từng bước. m
mẹ địi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa –
miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
5 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình
- HS nhận xét bổ sung
Bài 2:
- Học sinh chọn một đoạn trong thân bài
viết thành đoạn văn.
3 HS đọc đoạn văn của mình
- Lớp nhận xét<b>.</b>
- Đọc đoạn văn tiêu biểu.
- Phân tích ý hay.
1. <b>Kiến thức:</b>
<b> </b>-<b> </b>Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
2. <b>Kĩ năng: </b>
<b> </b>- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm dạng tìm tỉ số phần trăm của 2 số cho trước.
<b> </b>-<b> </b>Vận dụng giải các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3.<b> Thái độ</b>: Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống..
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên:Phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: Bảng con, SGK, vở bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<i>a. Giới thiệu bài:</i>
<i>b. Các hoạt động:</i>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn học sinh biết
cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
a) <i>Giới thiệu cách tìm tỉ số phàn trăm </i>
<i>của 315 và 600</i>
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ –
Phân tích.
- Viết tỉ số của số HS nữ và số học sinh
toàn trường
- Cho HS thực hiện tiếp nhân 0,525với
100 rồi chia cho 100
- Gv nêu thông thường ta viết gọn cách
như sau:
315 :600 = 0,525 = 52,5%
- Gọi HS nêu lại các bước tìm tỉ phần
trăm
b) <i>HD giải tốn về tìm tỉ số phần trăm </i>
- Gọi HS đọc đề tốn trên bảng
- Gv giải thích đề
- Gọi HS lên bảng làm
Giáo viên nhận xét chốt lại
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn học sinh
vận dụng giải thích các bài tốn đơn
giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của
hai số.
Bài 1: sgk trang
- Gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa
viết được
Giáo viên chốt lại.
Bài 2: sgk trang
<b>-</b> Gọi HS nêu yêu cầu của bài
315 : 600 = 0,525
0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
<i>Bài giải:</i>
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong
nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
Bài 1:
0,3 = 30% 0,234 = 23,4 %
1,35 = 135%
Bài 2:
5’
<b>-</b> Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần
trăm của hai số.
- Gọi HS lên bảng làm
- Giáo viên nhâïn xét, chốt kết quả đúng
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Giáo viên nhận xét sửa sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
cách tìm tỉ số % của hai số.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Bài 3:
<i> Bài giải:</i>
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả
lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
<i>Đáp số</i>:52%
- Cả lớp nhận xét.
2HS nhắc lại .
...
...
1. <b>Kiến thức: </b>
<b> </b>- Nêu một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta.
- Nhớ tên một số điểm du lịch của nước ta. Giáo dục môi trường, kể cả môi trường biển
đảo.
<b> </b>2.<b> Kĩ năng:</b>
<b> </b>-Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
* Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. Nêu được vai trò
của thương mại du lịch (Dành cho học sinh năng khiếu).
3. <b>Thái độ: </b>Thấy được mối quan hệ giữa sản xuất và hoạt động xuất nhập khẩu, giữa
điều kiện và tình hình phát triển du lich.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam .
+ Học sinh: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong
cách lễ hội, di tích lịch sử…)
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>T/g</b></i> <i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
1’
4’
30’
<i>1. Ổn định:</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ : </i>
<i>3. Bài mới: </i>
5’
<i>Hoạt động 1:</i> Đặc điểm của hoạt động
thương mại ở nước ta.
+ Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời
câu hỏi sau:
<b>-</b> Thương mại gồm những hoạt động nào?
Có vai trị gì?
<b>-</b> Những địa phương nào có hoạt động
thương mại phát triển nhất nước ta?
* Nêu vai trò của ngành thương mại (Dành
cho học sinh năng khiếu).
- Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu nổi
tiếng ở nước ta?
- Nước ta buôn bán với những nước nào?
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết
quả.
Kết luận:
<b>-</b> Thương mại là ngành thực hiện mua bán,
trao đổi hàng hóa.
+ Nội thương: Mua bán ở trong nước.
+ Ngoại thương: Mua bán với nước ngoài.
<b>-</b> Xuất khẩu: Lúa gạo, khống sản, hàng
cơng nghiệp nhẹ, nơng sản, thủy sản.
<b>-</b> Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên
vật liệu.
<i>Hoạt động 2:</i> Nước ta có những điều
kiện nào để phát triển du lịch.
+ Bước 1: cho HS dựa vào SGK,
tranh ảnh và trả lời các câu hỏi
<b>-</b> Cho HS thảo luâïn nhóm
* Vì sao những năm gần đây lượng
khách du lịch ở nước ta đã tăng lên
(Dành cho học sinh năng khiếu)?
Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở
nước ta?
<i><b>GDMTBĐ:</b></i> Biển đảo ở nước ta có
những điểm du lich nào? Em được đến
đó lần nào chưa? Em thấy mơi trường ở
đó ra sao?
+ Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận:
4. Củng cố, dặn dò:
- Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong
nước và nước ngồi, là cầu nối giữa sản
xuất với tiêu dùng.
<b>-</b> Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh..
<b>-</b> Là cầu nối giữa sản xuất với
tiêu dùng.
<b>-</b> Xuất khẩu : Thủ công nghiệp, nông
sản, thủy sản, khống sản…
<b>-</b>Nhập: Máy móc, thiết bị, ngun nhiên
vật liệu.
<b>-</b> Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Thái Lan, Sin-ga-po,…
<b>-</b> Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các
trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta.
* Số lượng khách du lịch nước ta tăng lên
do đời sống được nâng cao, các dịch vu
du lịch phát triển. Khách du lịch nước
ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ
Long, Huế, vũng Tàu…
Ví dụ:
- Bãi biển Nha Trang, Vũng Tàu, Cát
Bà,...
- Cho HS trình bày tranh ảnh về du lịch
và thương mại ở nước ta.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
* GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý
thức Bảo vệ mơi trường.
Chuẩn bị: Ơn tập.
Nhận xét tiết học.
- Trưng bày tranh ảnh về du lịch và
thương mại (các ngành nghề và các khu
du lịch nổi tiếng của Việt Nam.
- Đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe.
...
...
*************************************************