Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh QUảng Ninh Áp dụng tại công trình kè bờ sông thị trấn Đầm Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo công tác trong Trường Đại học
Thủy lợi Hà Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Cơng trình và Khoa Kinh tế
& Quản lý, Phịng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tác giả hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan đã hết
lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng
góp những ý kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.
Tác giả cũng xin cảm ơn gia đình, anh em và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ,
động viên tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông
tin, tài liệu trong q trình học tập và thực hiện hồn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Đặng Văn Cƣờng


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn



Đặng Văn Cƣờng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN THỰC
HIỆN ĐẦU TƢ................................................................................................................... 5
1.1. Một số vấn đề về chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư......5
1.1.1. Khái niệm, nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư....5
1.1.2. Phương pháp xác định chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư. 10
1.2. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư.................. 19
1.2.1. Khái niệm và nội dung quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện
đầu tư...................................................................................................................... 19
1.2.2. Mục tiêu quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư 26
1.2.3. Bản chất của quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư...26
1.2.4. Phương pháp quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư. .27
1.2.5. Các hình thức quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư. 27
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng. .28
1.3.1. Các văn bản pháp luật liên quan............................................................................. 28
1.3.2. Môi trường của dự án.............................................................................................. 31
1.3.3. Quy mô dự án............................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.4. Năng lực của đơn vị quản lý dự án.......................................................................... 32
Kết luận chương 1................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ TẠI HUYỆN ĐẦM
HÀ, TỈNH QUẢNG NINH.................................................................................... 34
2.1. Giới thiệu khái quát về huyện Đầm Hà............................................................. 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................... 34

2.1.2. Đặc điểm dân sinh, kinh tế, xã hội................................................................. 35
2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn huyện Đầm Hà trong thời
gian qua...................................................................................................................38
2.2.1. Hiện trạng hệ thống cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Đầm Hà trước
khi xây dựng................................................................................................... 38
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Đầm Hà từ năm 2008 đến 2013.....44


2.3. Tình hình quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Đầm Hà trong thời gian qua....56
2.3.1. Quản lý chi phí trong khảo sát, thiết kế.................................................................. 56
2.3.2. Quản lý chi phí trong đấu thầu xây lắp.......................................................... 59
2.3.3. Quản lý chi phí trong quá trình thi cơng xây dựng......................................... 60
2.3.4. Quản lý chi phí trong việc thanh tốn khối lượng hồn thành.......................62
2.4. Đánh giá cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư.................63
2.4.1 Kết quả đạt được............................................................................................ 63
2.4.2 Tồn tại và nguyên nhân.................................................................................. 64
Kết luận chương 2................................................................................................... 69
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẦM HÀ - ÁP DỤNG TẠI CÔNG TRÌNH KÈ BỜ SƠNG
THỊ TRẤN ĐẦM HÀ............................................................................................ 70
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện Đầm Hà trong những năm tới 70
3.1.1. Những chỉ tiêu cơ bản................................................................................... 70
3.1.2. Những nhiệm vụ chủ yếu về đầu tư xây dựng................................................ 73
3.1.3. Thuận lơi, khó khăn và thách thức................................................................. 81
3.2. Giới thiệu về cơng trình kè bờ sơng thị trấn Đầm Hà......................................... 83
3.3. Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn thực
hiện đầu tư trên địa bàn huyện Đầm Hà – áp dụng tại cơng trình Kè bờ sơng thị
trấn Đầm Hà.......................................................................................................90

3.3.1. Tăng cường cơng tác quản lý dự tốn xây dựng cơng trình do ảnh hưởng bởi
hồ sơ thiết kế...........................................................................................................90
3.3.2. Tăng cường cơng tác quản lý chi phí dự án trong đấu thầu xây lắp..............93
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý chi phí trong q trình thi cơng......................94
Kết luận chương 3................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................102


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XDCB

: Xây dựng cơ bản

ĐTXDCT

: Đầu tư xây dựng cơng trình



: Quyết định

TT-BXD

: Thơng tư - Bộ xây dựng

NĐ-CP
QH
QLĐT XD
QLDA


: Nghị định - Chính phủ
: Quốc hội
: Quản lý đầu tư Xây dựng
: Quản lý dự án

TKTK- BVTC : Thiết kế kỹ thuật - bản vẽ thi công
TDTT

: Thể dục thể thao

HĐND

: Hội đồng nhân dân

XD

: Xây dựng

UBND : Ủy ban nhân dân
GTNT
: Giao thông nông
thôn BTCT : Bê tông cốt thép
GPMB : Giải phóng mặt bằng


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Đường giao thơng xã Tân Lập
Hình 2.2: Trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà

Hình 2.3: Đập tràn xả lũ cơng trình đầu mối hồ đầm Hà Động
Hình 2.4: Tồn cảnh hồ đập đầm Hà Động
Hình 2.5: Hệ thống kênh mương Dực Yên

46
47
49
49
52


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tính tốn chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng không đầy đủ

11

Bảng 1.2: Tính tốn chi phí xây dựng theo đơn giá xây dựng đầy đủ

12

Bảng 1.3: Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng cơng 14
trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
Bảng 1.4: Các văn bản pháp luật
29
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2005-2012
37
Bảng 2.2: Hiện trạng cơ sở hạng tầng văn hóa, giáo dục huyện Đầm Hà giai 43
đoạn 2001-2005
Bảng 2.3: Một số cơng trình giao thơng đã được xây dựng
45

Bảng 2.4: Một số cơng trình đơ thị khác đã được xây dựng

51

Bảng 2.5: Một số cơng trình thủy lợi

52

Bảng 2.6: Một số cơng trình văn hóa, thể dục thể thao

54

Bảng 2.7: Một số cơng trình giáo dục

54

Bảng 2.8: Một số cơng trình y tế

56

Bảng 2.9: Một số dự án bị chậm tiến độ

61

Bảng 2.10: Một số cơng trình giảm giá nhờ cơng tác đấu thầu

64

Bảng 3.1: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị và các điểm dân cư


75

Bảng 3.2: Dự án công nghiệp, xây dựng, giao thông, thủy lợi

76

Bảng 3.3: Dự án dịch vụ, thương mại, du lịch

77

Bảng 3.4: Dự án nông lâm nghiệp, thủy sản

78

Bảng 3.5: Dự án giáo dục – đào tạo

79

Bảng 3.6: Dự án y tế

80

Bảng 3.7: Dự án văn hóa – thơng tin

81

Bảng 3.8: Tổng hợp kinh phí xây dựng cơng trình kè bảo vệ bờ sông Đầm Hà

86


Bảng 3.9: Tổng hợp kinh phí xây dựng cơng trình kè bảo vệ bờ sơng Đầm Hà

87

Bảng 3.10: Tổng hợp giá trị xây lắp công trình kè bảo vệ bờ sơng Đầm Hà

89


8

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đầm Hà là một huyện ở miền Đông của tỉnh, có tọa độ từ 107 o 27’ đến ...
kinh độ đông và từ 21 o 37’ đến ... Vĩ độ bắc. Phía Tây bắc giáp huyện Bình Liêu,
phía Đơng bắc giáp huyện Hải Hà, phía Tây nam giáp huyện Tiên n và phía
Đơng nam giáp biển, ngồi biển là quần đảo Vạn Mặc.
Huyện Đầm Hà nằm trên Quốc lộ 18 nối cửa khẩu Móng Cái với thành phố
Hạ Long. Huyện Đầm Hà là khu vực miền núi kinh tế còn chưa phát triển, cơ sở vật
chất, kết cấu hạ tầng còn thiếu thốn, chưa tận dụng khai thác được hết tiềm năng
cho phát triển kinh tế, nguồn vốn đầu tư còn hạn hẹp trong khi nhu cầu đầu tư, phát
triển ngày càng lớn, từ đó địi hỏi cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản cần đặc biệt chú
trọng. Để làm được điều đó cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phải được đặt
lên hàng đầu, đặc biệt là quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng.
Trong quản lý đầu tư XDCB của huyện Đầm Hà, giai đoạn thực hiện đầu tư
dự án còn nhiều hạn chế trong cơng tác quản lý chi phí. Đó là một trong những
nguyên nhân làm cho chi phí dự án đầu tư xây tăng cao, vượt tổng mức đầu tư, ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh tế của dự án do đó tác giả chọn đề tài: “Giải
pháp tăng cƣờng cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng giai đoạn
thực hiện đầu tƣ các dự án đầu tƣ xây dựng trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh

Quảng Ninh - Áp dụng tại cơng trình kè bờ sông Thị trấn Đầm Hà” để nghiên
cứu, với mong muốn góp phần nâng cao cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban QLDA huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh có hiệu quả hơn.
2. Mục đích nghiên cứu
a. Mục đích chung
Thơng qua việc thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích kết quả quản lý đầu tư
xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư trên địa bàn huyện, đề tài sẽ
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư


xây dựng của Ban QLDA trong giai đoạn thực hiện đầu tư trên địa bàn huyện Đầm

b. Mục đích cụ thể
Tìm hiểu một số vấn đề chung về đầu tư xây dựng cơng trình và quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích đánh giá công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư trên địa bàn huyện.
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao cơng tác quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng cơng trình tại Ban QLDA huyện Đầm Hà trong giai đoạn thực hiện đầu
tư xây dựng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí xây dựng cơng
trình của Ban QLDA trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng đối với việc lựa
chon nhà thầu, khảo sát, thiết kế, thi công, kiểm định, việc phối hợp giữa chủ đầu tư
và nhà thầu.
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hoạt động quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đầm
Hà, tỉnh Quảng Ninh từ năm 2010 đến nay.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn dựa trên cách
tiếp cận cơ sở lý luận về khoa học quản lý dự án và những quy định hiện hành của
hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này. Đồng thời luận văn cũng sử dụng
các phương pháp nghiên cứu ph hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu của đề
tài trong điều kiện của địa phương và ở Việt Nam hiện nay, đó là: Phương pháp


điều tra, khảo sát thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh;
và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng, qua phân tích
thực trạng tình hình quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện
Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh để nghiên cứu giải pháp tăng cường công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của để tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích nhằm khắc
phục những bất cập, tồn tại trong công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn huyện. Qua đó nâng nâng cao cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
6. Kết quả dự kiến đạt đƣợc
Để đạt được mục đích nghiên cứu đặt ra, luận văn cần phải giải quyết được
những nội dung sau đây:
Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý dư án đầu tư xây dựng. Những
kết quả và kinh nghiệm đã đạt được trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình trong thời gian vừa qua.
Phân tích thực trạng cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên
địa bàn huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án đầu tư, đặc

biệt là quản lý chi phí xây dựng cơng trình trong giai đoạn thực hiện đầu tư trên địa
bàn huyện Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung chính của Luận văn được chia làm 3 chương:


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chi phí dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi
phí dự dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng giai
đoạn thực hiên đầu tư tại huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng giai đoạn thực hiện đầu tư trên địa bàn huyện Đầm Hà - Áp dụng tại cơng
trình Kè bờ sơng Thị trấn Đầm Hà.


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
1.1. Một số vấn đề về chi phí dự án đầu tƣ xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm, nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện
đầu tư.
1.1.1.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư
a) Chi phí dự án đầu tư
Chi phí dự án đầu tư xây dựng hay chi phí dự án ĐTXDCT là tồn bộ chi
phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ
thuật cơng trình. Do đặc điểm của q trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây
dựng nên mỗi dự án ĐTXDCT có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm, tính
chất kỹ thuật và yêu cầu cơng nghệ của q trình xây dựng. Chi phí dự án
ĐTXDCT được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, tổng dự tốn (dự tốn xây dựng cơng trình) trong giai đoạn thực hiện đầu tư, giá

thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng. [12]
b) Chi phí dự án đầu tư giai đoạn thực hiện đầu tư
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư chi phí dự án đầu tư được biểu thị qua Dự
tốn xây dựng cơng trình (Tổng dự tốn).
Dự tốn xây dựng cơng trình (Tổng dự tốn) là tổng chi phí cần thiết cho
việc đầu tư xây dựng cơng trình được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật
nếu thiết kế 3 bước, ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công nếu thiết kế 2 bước.
1.1.1.2. Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư
Chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm: Chi phí
xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi


phí khác và chi phí dự phịng. [12]
a) Chi phí dây dựng
Chi phí xây dựng: được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ
phận, phần việc, cơng tác của cơng trình, hạng mục cơng trình đối với cơng trình
chính, cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi công, nhà tạm để ở và điều
hành thi công.
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở
và điều hành thi cơng
- Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí
nhân cơng, chi phí máy thi cơng và chi phí trực tiếp khác. Chi phí trực tiếp khác là
chi phí cho những cơng tác cần thiết phục vụ trực tiếp thi công xây dựng cơng
trình như chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ cơng trường, an tồn
lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, thí
nghiệm vật liệu của nhà thầu và chi phí bơm nước, vét b n khơng thường xun và
khơng xác định được khối lượng từ thiết kế.
- Chi phí chung bao gồm: chi phí quản lý của doanh nghiệp, chi phí điều hành sản

xuất tại cơng trường, chi phí phục vụ cơng nhân, chi phí phục vụ thi cơng tại cơng
trường và một số chi phí khác.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được
dự tính trước trong dự tốn xây dựng cơng trình.
- Thuế giá trị gia tăng: là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước và được
tính trên tổng giá trị chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi cơng là chi phí để xây dựng
nhà tạm tại hiện trường hoặc thuê nhà hoặc chi phí đi lại phục vụ cho việc ở và điều
hành thi công của nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.


b) Chi phí thiết bị
Bao gồm chi phí mua sắm thiết bị( kể cả chi phí đào tạo và chuyển giao cơng
nghệ nếu có), chi phí lắp đặt thiết bị và chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí
khác có liên quan. Chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số
lượng, chủng loại thiết bị cần mua, gia công và giá mua hoặc gia cơng thiết bị. Chi
phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt thiết bị, chi phí dự thí
nghiệm, hiệu chỉnh và chi phí khác có liên quan được xác định bằng dự tốn
c) Chi phí quản lý dự án
Bao gồm các chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án.
Chi phí quản lý dự án được xác định trên cơ sơ tham khảo định mức tỷ lệ do bộ xây
dựng cơng bố hoặc bằng cách lập dự tốn …Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi
phí sau:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tưhoặc báo cáo
kinh tế - kỹ thuật
- Chi phí tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc
trách nhiệm của chủ đầu tư
- Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế

bản vẽ thi cơng, dự tốn cơng trình
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng
- Chi phí tổ chức đảm bảo an tồn, vệ sinh mơi trường của cơng trình
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng cơng
trình theo u cầu của chủ đầu tư


- Chi phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và
chứng nhận sự ph hợp về chất lượng cơng trình
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh tốn, quyết
tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao cơng trình
- Chi phí khởi cơng, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo
- Chi phí tổ chức thực hiện các cơng việc quản lý khác
d) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Bao gồm chi phí tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, giám sát xây
dựng, tư vấn thẩm tra và các chi phí tư vấn đầu tư xây dựng khác:
- Chi phí khảo sát xây dựng
- Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án
- Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc
- Chi phí thiết kế xây dựng cơng trình
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra tổng
mức đầu tư, dự tốn cơng trình
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích
đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư
vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu xây

dựng
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt
thiết bị
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường


- Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng cơng trình
- Chi phí kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự tốn cơng trình, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng cơng trình, hợp đồng trong hoạt động xây dựng,...
- Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn)
- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành
- Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng cơng trình theo
u cầu của chủ đầu tư
- Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng
nhận sự ph hợp về chất lượng cơng trình
- Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng cơng trình (trường hợp th tư
vấn)
-Chi phí quyđổi chi phí đầu tưxây dựng cơng trình về thời điểm bàn giao,
đưa vào khai thác sử dụng
- Chi phí thực hiện các cơng việc tư vấn khác
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ do bộ xây
dựng công bố theo quyết định Số: 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 hoặc lập dự tốn.
Đối với các dự án có nhiều cơng trình thì chi phí lập báo cáo đầu tư, chi phí
lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật khơng tính trong chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng cơng trình của dự tốn cơng trình
e) Chi phí khác và chi phí dự phịng
- Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ
+ Chi phí bảo hiểm cơng trình



+ Chi phí di chuyển thiết bị thi cơng và lực lượng lao động đến cơng trường
+ Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình
+ Chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng các cơng trình
+ Chi phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công cơng trình
+ Chi phí kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư
+ Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động
ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay
trong thời gian xây dựng; chi phí cho q trình chạy thử khơng tải và có tải theo
quy trình cơng nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được
+ Các khoản phí và lệ phí theo quy định
+ Một số khoản mục chi phí khác
Chi phí khác được xác định bằng lập dự toán hoặc định mức tỷ lệ..
- Chi phí dự phịng bao gồm:
+ Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh chưa lường
trước được khi lập dự án
+ Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ
phần trăm so với các khoản chi phí trên. Chi phí dự phịng do yếu tố trượt giá được
tính trên cơ sở độ dài thời gian xây dựng cơng trình và chỉ số giá xây dựng hàng
năm ph hợp với loại cơng trình xây dựng.
1.1.2. Phương pháp xác định chi phí dự án đầu tư xây dựng giai đoạn thực hiện
đầu tư
1.1.2.1. Căn cứ xác định
- Khối lượng cơng trình được bóc tách từ hồ sơ thiết kế
- Định mức xây dựng cơng trình

-



- Đơn giá xây dựng cơng trình
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Các văn bản liên quan khác
1.1.2.2. Các phương pháp xác định chi phí xây dựng
a) Trình tự tính tốn chi phí xây dựng cơng trình theo đơn giá khơng đầy đủ
- Bước 1: Tính tốn khối lượng theo hồ sơ thiết kế ph hợp với điều kiện áp dụng
của đơn giá xây dựng cơng trình:
+ Trường hợp khối lượng bóc theo danh mục cơng việc chi tiết;
+ Trường hợp khối lượng bóc theo danh mục cơng việc tổng hợp;
- Bước 2: Lập bảng tính tốn chi phí trực tiếp (Bảng 1.1)
+ Tính theo đơn giá chi tiết khơng đầy đủ;
+ Tính theo đơn giá tổng hợp khơng đầy đủ;
Bảng 1.1: Tính tốn chi phí trực tiếp

STT

(1)


hiệu
Đơn
giá

(2)

Tên
cơng
việc
(chi

tiết
hoặc
tổng
hợp
(3)

Đơn giá Thành tiền
Đơn
KL
vị

(4)

(5)

VL NC

M

(6)

(8) (9)=(5)x(6) (10)=(5)x(7) (11)=(5)x(8)

(7)

VL

NC

M


1
2

Cộng:

VL

NC

M


- Bước 3: Lập bảng tính tốn chênh lệch vật liêu
- Bước 4: Lập bảng tổng hợp chi phí (Bảng 1.2)
Bảng1.2 : Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng cơng
trình khơng đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ. [8]
STT Nội dung chi phí

Cách tính

Giá



I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1

n


Chi phí vật liệu

∑Q
j =1
m

j

∑Q+xD

Chi phí nhân cơng

j =1

j

h

3

xDvlj + CLVL

∑Q+xD

Chi phí máy thi cơng

j =1

j


j

x(1 K nc)

NC

m
j

x(1 Kntc )

M

nc

4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ

II

TT

VL+NC+M+TT

Chi phí trực tiếp
CHI PHÍ CHUNG T x tỷ lệ

V

T


C

III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH (T+C) x tỷ lệ

IV

VL

TL

Chi phí xây dựng trƣớc thuế

(T+C+TL)

G

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

G x TGTGT-XD

GTGT

Chi phí xây dựng sau thuế

G + GTGT

GXD

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để


G x tỷ lệ x (1+GTGT)

ở và điều hành thi công

Tổng cộng

G

XD

GXDNT

+ GXDNT

Trong đó:
Qj là khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ
phận thứ j của cơng trình ứng với giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ.
Hoặc Q j là khối lượng công tác xây dựng thứ j ứng với đơn giá xây dựng
cơng trình khơng đầy đủ


Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng trong giá xây dựng
tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của
cơng trình.
Hoặc Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu , chi phí nhân cơng, chi phí máy thi
cơng trong đơn giá xây dựng cơng trình của công tác xây dựng thứ j.
CLVL: chênh lệch vật liệu được tính bằng phương pháp b trừ vật liệu trực
tiếp hoặc bằng hệ số điều chỉnh
Knc, Kmtc: hệ số điều chỉnh nhân cơng, máy thi cơng (nếu có)
Chi phí trực tiếp khác (TT) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi

phí vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy và thiết bị thi cơng.
C: Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí trực tiếp
hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí nhân cơng trong dự tốn theo quy định
đối với từng loại cơng trình được trình bày trong bảng 1.4.
Trường hợp cần thiết nhà thầu thi công cơng trình phải tự tổ chức khai thác
và sản xuất các loại vật liệu cát, đá để phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình thì chi
phí chung tính trong giá vật liệu bằng tỷ lệ 2,5% trên chi phí nhân cơng và máy thi
cơng.
TL: Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên
chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự tốn chi phí xây dựng.
G: chi phí xây dựng cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ phận, phần việc,
cơng tác trước thuế được xác định như trong bảng 1.1 và 1.2
TGTGT-XD: Thuế giá trị gia tăng cho công tác xây dựng áp dụng theo quy định
hiện hành.
GXD : Chi phí xây dựng cơng trình sau thuế
GXDNT: Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính
bằng tỷ lệ 2% trên tổng chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính


trước đối với các cơng trình đi theo tuyến như đường dây tải điện, đường dây thông
tin bưu điện, đường giao thơng, kênh mương, đường ống, các cơng trình thi công
dạng tuyến khác và bằng tỷ lệ 1% đối với các cơng trình cịn lại.
b) Trình tự tính tốn chi phí xây dựng cơng trình theo đơn giá đầy đủ
- Chi phí xây dựng cơng trình theo đơn giá đầy đủ được trình bày ở bảng 1.3
Bảng 1.3: Tính tốn chi phí xây dựng theo dơn giá xây dựng đầy
đủ
Mã hiệu

STT


Tên cơng việc

Đơn giá

(1)

(2)

(3)

Đơn
vị
(4)

Thành

KL Đơn giá

(5)

tiền
(6)

(7)=(5)x
(6)

1
2
…………………
Cộng:




- Chi phí xây dựng cơng trình theo đơn giá đầy đủ có thể trình bày theo cơng
thức tổng qt như sau:
XD

=G∑

Trong đó:

j =1

j

Đg
Qj

(1-1)

- Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j;
- Đgj: Đơn giá chi tiết đầy đủ công tác xây lắp thứ j;
Phương pháp tính đơn giá chi tiết đầy đủ có thể viết tổng quát như sau:
Đg = (vl + nc + m)(1+ Kttk)(1+ Kc )(1 + KT )(1 + KGTGT) + Cltr
Trong đó:
- vl: Chi phí vật liệu tính cho 1 đơn vị cơng tác xây lắp;
- nc: Chi phí nhân cơng tính cho 1 đơn vị cơng tác xây lắp;

(1-2)



- m: Chi phí máy thi cơng tính cho 1 đơn vị cơng tác xây lắp;
-K

ttk

: Hệ số tính đến chi phí trực tiếp khác;

-K

c

-K

T

-K

GTGT

-C

ltr

:

Hệ số tính đến chi phí chung;

:


Hệ số tính đến chi phí thu nhập chịu thuế tính trước;
: Hệ số tính đến thuế giá trị gia tăng;

: Hệ số tính đến chi phí lán trại.

1.1.2.2. Xác định chi phí thiết bị [1]
a) Chi phí mua sắm thiết bị được xác định theo một trong các cách dưới đây:

- Đối với những thiết bị đã xác định được giá có thể tính theo số lượng,
chủng loại từng loại thiết bị hoặc tồn bộ dây chuyền cơng nghệ và giá một tấn, một
cái hoặc toàn bộ dây chuyền thiết bị tương ứng.
G
MS

=

∑[Q M x(1 + T

GTGT −TB

n

)]

i
i
i i =1

(1-3)


Trong đó:
+ Qi: khối lượng hoặc số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷n);
+ Mi: giá tính cho một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng thiết bị
(nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷n), được xác định theo cơng thức:
Mi = Gg + Cvc + Clk + Cbq + T

(1-4)

Trong đó:
+ Gg: giá thiết bị ở nơi mua
+ Cvc: chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị số lượng
thiết bị
+ Clk: chi phí lưu kho, lưu bãi,
+ Cbq: chi phí bảo quản, bảo dưỡng một đơn vị khối lượng hoặc một đơn vị
số lượng thiết bị (nhóm thiết bị) tại hiện trường;


+ T: thuế và phí bảo hiểm, kiểm định thiết bị (nhóm thiết bị);
+T i GTGT-TB : mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định đối với loại thiết bị
(nhóm thiết bị) thứ i (i = 1÷n).
- Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thể dự tính theo báo giá
của nhà cung cấp, nhà sản xuất hoặc giá những thiết bị tương tự trên thị trường tại
thời điểm tính tốn hoặc của cơng trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.
Đối với các thiết bị công nghệ cần sản xuất, gia cơng thì chi phí này được
xác định trên cơ sở khối lượng thiết bị cần sản xuất, gia công và giá sản xuất, gia
cơng một tấn ph hợp với tính chất, chủng loại thiết bị theo hợp đồng sản xuất, gia
cơng đã được ký kết.
b) Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ

Được xác định bằng cách lập dự tốn hoặc dự tính tuỳ theo u cầu cụ thể của

từng cơng trình.
c) Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh

Được xác định bằng cách lập dự tốn như đối với dự tốn chi phí xây dựng.
Trường hợp thiết bị đã được lựa chọn thông qua đấu thầu thì chi phí thiết bị
bao gồm giá trúng thầu và các khoản chi phí theo các nội dung nêu trên được ghi
trong hợp đồng.
1.1.2.3. Xác định chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án được xác địnhtheo định mức chi phí tỷ lệ hoặc bằng
cách lập dự tốn.
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt)
Trong đó :
- T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án;
- GXDtt : chi phí xây dựng trước thuế;

(1-5)


- GTBtt : chi phí thiết bị trước thuế.
1.1.2.4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng [1]
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác địnhtheo định mức chi phí tỷ lệ
hoặc bằng cách lập dự tốn.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định theo công thức sau:
n

GTV

= ∑ CI
i=1


GTGT −TV

x(1 + Ti

m

)+

∑D

(1-6)

x(1 + T GTGT −TV

j
=1

j

)

j

Trong đó:
- Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n);
- Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn (j=1÷m);
- T GTGT-TV: mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành đối với khoản
i
mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ;

- TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng thứ j tính bằng lập dự tốn.
Trường hợp các cơng trình của dự án phải th tư vấn nước ngồi thực hiện
một số cơng việc thì chi phí tư vấn được lập dự tốn theo quy định hiện hành ph
hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn cho cơng trình hoặc giá trị hợp đồng tư vấn đã ký
kết để ghi vào dự toán.
1.1.2.5. Xác định chi phí khác [1]
Chi phí khác được xác định bằng cách lập dự tốn hoặc bằng định mức chi
phí tỷ lệ.
n

m

1

G = ∑C x(1 + T GTGT −K ) + ∑ D x(1 + T GTGT −K ) + ∑
E
K

j

i
i i=1
j =1

k =1

(1-7)
k


j

Trong đó :
- Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n);


- Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự tốn (j=1 ÷m);
- Ek: chi phí khác thứ k có liên quan khác (k=1÷l);
- TiGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với khoản mục chi phí khác thứ i
tính theo định mức tỷ lệ;
- TjGTGT-K: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với khoản mục chi phí khác thứ j
tính bằng lập dự tốn.
Đối với một số cơng trình xây dựng chun ngành có các yếu tố chi phí đặc
th , cơng trình sử dụng vốn ODA, nếu cịn các chi phí khác có liên quan thì được bổ
sung các chi phí này. Chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
Một số chi phí khác nếu chưa tính được ngay thì được dự tính đưa vào dự
tốn cơng trình.
1.1.2.6. Xác định chi phí dự phịng
Chi phí dự phịng được xác định bằng 2 yếu tố: dự phịng chi phí cho yếu tố
khối lượng công việc phát sinh và dự phịng chi phí cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phịng được xác định theo cơng thức sau:
GDP = GDP1 + GDP2
- Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh (G DP1 ) được tính bằng
tỷ lệ (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
GDP1 = (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) x Kps
Kps : là hệ số dự phòng cho khối lượng cơng việc phát sinh là 5%.
- Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá (G


DP2

) được tính theo thời gian xây dựng cơng

trình (tính bằng tháng, q, năm) và chỉ số giá xây dựng ph hợp với loại cơng
trình, theo từng khu vực xây dựng.


×