Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bài 6. Tiêu hoá thức ăn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.28 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN</b>


I/ XÂY DỰNG KHẨU PHẦN ĂN:


<i>1. Khẩu phần là gì? </i>


Là xuất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng
và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.


<i>2. Chế độ ăn là gì?</i>


Chế độ ăn cho mỗi đối tượng được biểu hiện bằng số bữa ăn trong một
ngày. Sự phân phối các bữa ăn trong những giờ nhất định có chú ý đến khoảng
cách giữa các bữa ăn và phân phối cân đối tỉ lệ năng lượng giữa các bữa ăn trong
một ngày.


<i>3. Thực đơn là gì?</i>


Khẩu phần tính thành lượng thực phẩm, chế biến dưới dạng các món ăn, sau
khi sắp xếp thành bảng món ăn từng bữa, hàng ngày, hàng tuần gọi là thực đơn.


<i>4. Cách xây dựng khẩu phần ăn của trẻ:</i>


- Nhà trẻ chiếm 60-70%
- Mẫu giáo chiếm 50%


<b>Năng lượng được phân chia như sau:</b>


Nhà trẻ


Mẫu giáo (tối thiểu 50%)



<i>5. Khẩu phần ăn phải đảm bảo cân đối và hợp lý:</i>
<b>Thế nào là một khẩu phần ăn cân đối và hợp lý?</b>


Trước hết cần đủ:
- Năng lượng


- Chất dinh dưỡng (4 nhóm thực phẩm: <b>P-L-G-Vitamin và muối</b>
<b>khống).</b>


Protit khơng được sử dụng có hiệu quả nếu thiếu năng lượng và một số
vitamin. Con người nhất là trẻ em muốn tạo máu không cần đạm mà cần sắt,
đường, VB12 .


+ Trẻ không hấp thu canxi khi khẩu phần ăn không hợp lý tỉ lệ
canxi.


+ VA không phát huy tác dụng nếu thiếu protit.
30-35% tập trung vào buổi trưa


25% tập trung vào buổi chiều
5-15% tập trung vào buổi xế


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a/ Cân đối năng lượng: P-L-G-Vitamin và chất khoáng:
Cân đối <b>P</b>: 12-15%


<b>L</b>: 20-25%


<b>G</b>: 60-70%
b/ Cân đối Protit:



Là thành phần quan trọng nhất


Tỉ số Protit nguồn gốc động vật so với tổng số Protit là 1 tiêu chuẩn nói
lên chất lượng Protit trong khẩu phần.


Đặc biệt trẻ em 50% ĐV, 50% TV (cho phép 8% ĐV, 6% TV vì thực vật
nhiều trẻ ăn khơng hết).


c/ Cân đối Lipit:


Tổng số lipit thực vật/tổng số lipit: 2 nguồn chất béo ĐV và TV phải có
mặt trong khẩu phần ăn.


<i>Lưu ý:</i> một số trường có khuynh hướng thay thế hoàn toàn mỡ động vật
bằng dầu thực vật là không hợp lý.


Lĩnh vực khoa học cấu tạo của não cần chất béo mà chất béo thực vật là
sản phẩm oxy hoá (các peroxit hoặc axit béo chưa no là những chất có hại đối với
cơ thể).


d/ Cân đối Gluxit:


Người lớn cần 60-70%
Trẻ em 61%


Vì vậy lượng đường khơng quá 10% năng lượng của khẩu phần.
e/ Cân đối Vitamin:


Khoáng chất như photpho, canxi, magie


Đối với trẻ em: tỉ lệ canxi/PP 1 – 1,5


Canxi/mg 1/0,6


II/ TÍNH CÂN ĐỐI CỦA KHẨU PHẦN ĐƯỢC THỂ HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng:


Protit Ghucid Lipit


Tính % 14 16 70


thông thường 12 27 61


Thực tế tiền ăn 14 26 60


vùng thành thị, 15 25 60


nơng thơn


<i><b>Cần đảm bảo tính ngun tắc mà các nhà khoa học đã nghiên cứu</b></i>
- Tối đa chất đạm 15%, tối thiểu 12%


- Lipit cho phép 30%.Tuy nhiên ở miền Nam khí hậu nóng, vì vậy tối đa: 27,
tối thiểu: 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Dựa vào tỉ lệ nào thì phải căn cứ vào thực trạng của nhà trường (VD: trẻ
năm nay dư cân nhiều hoặc trẻ bị SDD nhiều, hoặc trẻ trung bình)


- Tiền ăn như thế nào?
- Mức ăn của trẻ



- Cần nghiên cứu sâu vai trò từng chất, cấu tạo, khả năng gây bệnh ảnh hưởng
đến sức khoẻ, trí tuệ, tầm vóc, bệnh tật.


- Tỉ lệ : 1-1-5 – 1-1-4
- Đạm ĐV/TV: 50%
- Béo ĐV/TV: 50%


P: 1g 4 kcal
L: 1g 9 kcal
G: 1g 4 kcal


 <b>Các bước khi tiến hành xây dựng khẩu phần ăn :</b>


<i>Bước 1</i>:


- Ấn định số năng lượng của độ tuổi được tính bằng calo.


- Cần nắm vững nhu cầu các chất dinh dưỡng tại trường cả ngày.
- Calo cho từng độ tuổi:


 Nhà trẻ (60-70%)


<i>Nhóm bột</i> <i>510/850</i>
<i>Nhóm cháo</i> <i>600/1.000</i>
<i>Nhóm cơm thường 720/1.200</i>


 Mẫu giáo (50%)


<i>Mầm</i>


<i>Chồi</i>
<i>Lá</i>


Nhà trẻ + mẫu giáo chung 50-60%


<i>Bước 2</i>: Lựa chọn cách phân đối calo thích hợp
- Theo tỉ lệ nào


<i>Bước 3</i>:


- Lên thực đơn 1 ngày hay 1 tuần
- Thực phẩm ngon nhất


- Thực phẩm sẵn có của địa phương


- Tơ màu bát bột, màu sắc thực phẩm gợi cảm hấp dẫn kích thích cho trẻ
hứng thú cho trẻ thèm ăn, đồng thời đem lại giá trị dinh dưỡng (chọn nhiều thực
phẩm kết hợp).


<i>Bước 4</i>: Lựa chọn thực phẩm


- Dựa vào bảng thành phần hoá học cho 100g thức ăn ăn được.
- Các bảng giàu P, L, G, Vitamin và muối khống.


- Bảng thực phẩm được tính sẵn ở bảng A, B, C, D.
- Bảng lương thực đề nghị sử dụng.


<i>Bước 5</i>: Bổ sung cho đạt năng lượng với dầu mỡ và đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Cách tính calo cho từng độ tuổi và nhu cầu Đạm - Mỡ - Đường theo các tỉ</b></i>


<i><b>lệ:</b></i>


+ Trẻ nhóm bột cả ngày 850 calo 100%


? 60%


Nhóm bột:
850<i>×60</i>


100 =510 calo


+ Trẻ mẫu giáo 1.500calo 100%


? 50%


1500×50


100 =750 calo
50%




1500×60


100 =900 calo
<i><b>Ví dụ: </b></i>


<i>1/ Nhóm bột</i>: năng lượng cả ngày là 850calo
- Nhà trẻ cho ăn tại trường là 60%



850<i>×60</i>


100 =510 calo


- Như vậy 60% nhóm bột là 510calo


<b>P: </b> Tỉ lệ <b>14</b> <b>26</b> <b>60</b>


510calo 100%


? 14%


510<i>×14</i>


100 =71<i>,</i>4 : 4=17<i>,85</i>

<b>* P chung:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Động vật: 8%
Yêu cầu trong 14 P:


Thực vật: 6%
 ĐV: 17<sub>14</sub><i>,</i>85<i>×</i>8=10<i>,</i>2




29<sub>14</sub><i>,75×</i>8=17


 TV: 17<sub>14</sub><i>,</i>85<i>×</i>6=7<i>,</i>65


29<sub>14</sub><i>,75×</i>6=12<i>,75</i>



<b>* L:</b>



510<i>×</i>26


100 =132<i>,6 :9</i>=14<i>,</i>73
850<i>×</i>26


100 =221 :9=24<i>,</i>55


<b>* G:</b>



510<i>×</i>60


100 =306 :4=76<i>,</i>5
850<i>×</i>60


100 =510 :4=127<i>,</i>5


<i>2/ Nhóm cơm:</i>


- Cả ngày 1.200cal


- Tại trường 60% đạt 720cal


<b>* P chung: </b>

720<sub>100</sub><i>×</i>14=100<i>,</i>8 :4=25<i>,</i>2


1200×<sub>100</sub> 14=168 :4=42


 ĐV: 25<sub>14</sub><i>,</i>2×8=14<i>,</i>4



42<sub>14</sub><i>×8</i>=24


 TV: 25<sub>14</sub><i>,</i>2×6=10<i>,8</i>


42<sub>14</sub><i>×6</i>=18


10,2/17


7,65/12,75


14,7/24,5


76,5/127,5


14,4/24


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* L: </b>

(50% ĐV; 50% TV)
720<i>×26</i>


100 =187<i>,</i>2:9=20<i>,</i>8
1200×26


100 =312: 9=34<i>,66</i>


<b>* G:</b>



720<i>×60</i>


100 =432 :4=108



720<i>×60</i>


100 =720: 4=180


<i>3/ Mẫu giáo:</i>


- Cả ngày bình quân 3 độ tuổi 1.500cal
- Tại trường 60% đạt 900cal


<b>* P chung: </b>

900<sub>100</sub><i>×</i>14=126 : 4=31,5


1500×<sub>100</sub> 14=210 :4=52<i>,</i>5


 ĐV: 31<sub>14</sub><i>,5×</i>8=18


52<sub>14</sub><i>,5×</i>8=30


 TV: 31<sub>14</sub><i>,5×</i>6=13<i>,</i>5


52<sub>14</sub><i>,5×6</i>=22<i>,5</i>


<b>* L: </b>



900<i>×26</i>


100 =234 : 9=26
1500×26


100 =390 :9=43<i>,33</i>



20,8/34,66


108/180


18/30


13,5/22,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>* G :</b>



900<i>×60</i>


100 =540 :4=13<i>,5</i>


1500×60


100 =900 :4=225


- Đây là năng lượng của khẩu phần tại trường đạt 50-60% nhu cầu cả
ngày.


- Nhu cầu các yếu tố vi lượng trong cơ cấu khẩu phần này cũng như cơ
cấu <b>1-1-5</b>.


- Tỉ lệ đạm ĐV/đạm tổng cộng là 60% (ĐV 8% + TV 6% = 14%)


- Chất béo trong khẩu phần tại trường cần đạt từ 50-60% nhu cầu cả ngày.
- Tỉ lệ béo TV/béo tổng cộng 50%


- Chất đường: lương thực 40% + trái cây 7% + rau 3%. Đường tinh chế


10% = 60%.


<i><b>* Lương thực đề nghị sử dụng:</b></i>


1/ Các thực phẩm giàu đạm ĐV: 14-26-60
- Nhóm bột: 6,8-7 phần


- Cháo: 8 phần


- Cơm nhà trẻ: 9,6-10 phần
- Cơm mẫu giáo: 12 phần


2/ Các thực phẩm cung cấp chất đường:


<b>Nhóm tuổi</b>


<b>Gạo và các sản</b>
<b>phẩm chế biến từ</b>


<b>gạo</b>


<b>Rau các loại</b> <b>Trái cây các<sub>loại</sub></b> <b>Đường tinh<sub>chế</sub></b>


Bột 2 phần 5 phần 4 phần 12,5g


Cháo 2,5 phần 6 phần 5 phần 15g


Cơm NT 3 phần 7 phần 6 phần 18g


Cơm MG 3,5 phần 9 phần 7 phần 22,5g



3/ Các thực phẩm bổ sung chất béo:


- Dùng dầu đậu nành, dầu mè, dầu phộng


- Uống sữa đậu nành hoặc sữa đậu phộng, các loại sữa.
4/ Các bảng thực phẩm được tính sẵn để xây dựng khẩu phần:


<i>a. Bảng lương thực:</i>


Một phần ngũ cốc hoặc sản phẩm chế biến được tính bằng gam đem lại 100
calo: 1 33


<i>b. Cách sử dụng bảng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mỗi loại ngũ cốc và sản phẩm chế biến được tính bằng gam và gọi là 1
phần. Mỗi phần nầy đem lại 100 calori. Để đảm bảo từ 60% nhu cầu cho trẻ ăn tại
trường theo cơ cấu khẩu phần là 14-26-60% các nhóm cần sử dụng số lượng phần
như sau:


- Bột: 2 phần
- Cháo: 2,5 phần
- Cơm: 3 phần


- MG: 3,5 phần 4 phần


<i>c. Rau các loại: </i>1 67


Cách sử dụng: mỗi loại rau được tính bằng gam và qui là 1 phần. Mỗi phần
đều đem lại 3 calo, để đảm bảo 60% nhu cầu cho trẻ ăn tại trường theo cơ cấu


14-26-60%


- Bột: 5 phần
- Cháo: 6 phần
- Cơm: 7 phần
- MG: 9 phần


<i>d. Trái cây: </i>


Cách sử dụng: mỗi loại trái cây được tính bằng gam và qui là 1 phần.
Mỗi phần đều đem lại 9-10calori, để đảm bảo 60% nhu cầu cho một trẻ ăn tại
trường theo cơ cấu 14-26-60%


- Bột: 4 phần
- Cháo: 5 phần
- Cơm: 6 phần
- MG: 7 phần


<i>e. Bảng thực phẩm giàu đạm: </i>1 89


Một phần thực phẩm giàu đạm được tính bằng gam mang lại 1,5 gam
động vật hoặc thực vật.


- Bột: 7 phần
- Cháo: 8 phần
- Cơm: 10 phần
- MG: 12 phần


(Tính P: 1,5g thay vì trước đây đạm 3g. Do thực đơn trẻ cần ăn nhiều loại
thực phẩm đa dạng phong phú, nhiều món, nhiều thức ăn, nên chia nhỏ số gam để


thuận lợi trong việc chọn thực phẩm. Ví dụ: thịt heo, gà, cá, các loại đậu).


<b>* Cách sử dụng bảng thành phần hoá học cho 100g ăn được hoặc hướng dẫn</b>
<b>điều chỉnh cơ cấu khẩu phần dinh dưỡng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TT Tên thực phẩm</b> <b>Số lượng<sub>cần</sub></b> <b>Đạm</b> <b>Béo</b> <b>Đường</b> <b>Calo</b>


1 Gạo tẻ 80 6,08/7,6 0,8/1 60,9/76,2 282,4/353


2 Khoai 100 0,8 0,2 28,5 122


20 0,16 0,04 5,7 24,4


3 Đậu phộng 100 27,5 44,5 15,5 590


5 1,37 2,22 0,77 29,5


4 Bắp cải 100<sub>15</sub> <sub>0,27</sub>1,8 0<sub>0</sub> <sub>0,81</sub>5,4 <sub>4,5</sub>30


5 Thịt bò loại 1 100<sub>25</sub> <sub>4,5</sub>18 10,5<sub>2,65</sub> 0<sub>0</sub> <sub>42,75</sub>171
6 Thịt heo đùi 100<sub>18</sub> 16,5<sub>2,97</sub> 21,5<sub>3,87</sub> 0<sub>0</sub> <sub>48,24</sub>268
III/ CÔNG THỨC TÍNH KHẨU PHẦN ĂN:


<i>* u cầu:</i>


- Tính đạm ĐV theo số phần như trên đã góp phần cho calo đạt.


- Số còn lại là đạm TV bắng các loại rau, trái cây. Nếu thiếu bổ sung các loại
đậu bằng sinh tố.



<b>P: </b>


<b>VD</b>: NT: 10p x 1,5 = 15g


MG: 12p x 1,5 = 18g


⇒Ăn đầy đủ như vậy đạt 15g đạm ở NT và 18g đạm ở MG. Bổ sung đạm TV
bằng các loại rau, trái cây, đường.


<b>G:</b>


Gạo: NT 3p x 100calo = 300calo


MG 3,5p x 100calo = 350calo


Rau: NT 7p x 3calo = 21calo


MG 9p x 3calo = 27calo


Trái cây: NT 6p x 10calo = 60calo


MG 7p x 10calo = 70calo


Đường: NT 18g x 4calo = 72calo


MG 22,5g x 4calo = 90calo


<b>* Cách tính phần ăn được bằng calo hoặc bằng đạm</b>


 Một phần ngũ cốc hoặc sản phẩm chế biến được tính bằng gam đem lại


100calo


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? 100cal


¿


100<i>g ×</i>100 cal


355 =28<i>,</i>16<i>g ≈</i>28<i>,20p →100 cal</i>


¿


1p


<i>Đạm:</i> 100g 8,2
28,20 ?


¿


28<i>,</i>2×8,2


100 =2,3


¿


<i>Béo:</i> 100g 1,5
28,20 ?


¿



28<i>,</i>2×1,5


100 =0<i>,</i>42


¿


100<i>×3</i>


14 =21<i>,</i>42 <i><b>* 1 phần rau đem lại 3 calo:</b></i>


100g 14calo


? 3calo
1 phần: 21,42g


21<i>,</i>42×0,6


100 =0<i>,</i>12


+ Đạm 100g 0,6calo


21,42 ?
21<i>,</i>42×2,9


100 =0<i>,62</i>


+ Đường 100g 2,9calo


21,42 ?
100<i>×10</i>



38 =26<i>,32</i> <i><b>* 1 phần trái cây đem lại 9 đến 10 calo:</b></i>


100g 38calo


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1 phần: 26,32g
26<i>×1,2</i>


100 =0<i>,</i>31


+ Đạm 100g 1,2calo


26 ?
26<i>×0,5</i>


100 =0<i>,</i>13


+ Béo 100g 0,5calo


26 ?
26<i>×</i>4,6


100 =1<i>,</i>19 + Đường 100g 4,6calo


26 ?


<i><b>* 1 phần thực phẩm giàu đạm mang lại 1,5g đạm ĐV hoặc TV</b></i>


<i>Thịt bò loại 2:</i>



100g Đ: 21 ; Béo: 2,8 ; Đường: 0 ; Calo 121


Đạm: 100<sub>21</sub> <i>g ×</i>1,5=7<i>,14</i>


7<i>,</i>14<i>×</i>3,8


100 =0<i>,</i>27 Béo: 100g 3,8


7,14 ?


<i><b>Ví dụ1: </b></i> <b>Đạm</b> <b>Béo</b> <b>Đường</b> <b>Calo</b>


Hành tây 100g 1,8 0 8,3 41


Hành lá 1,3 0 4,3 23


Hành củ tươi 1,3 0 4,8 25


100<i>×3</i>


41 =7,3(1 ph<i>→</i>7,3<i>g</i>) <i>1 phần rau đem lại 3 calo:</i>
100g 41


? 3
7,3<i>×1,8</i>


100 =0<i>,13</i>


+ Đạm 100g 1,8



7,3 ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

7,3<i>×</i>8,3


100 =0<i>,</i>60 + Đường 100g 8,3
7,3 ?


100<i>×1,5</i>


41 =3,6(1 ph<i>→</i>3,6<i>g</i>) <i><b>Ví dụ 2:</b></i>
100g 41


? 1,5
3,6<i>×</i>1,8


100 =0<i>,</i>06


+ Đạm 100g 1,8


3,6 ?
3,6<i>×</i>8,3


100 =0<i>,</i>29 + Đường 100g 8,3
3,6 ?


100<i>×1,2</i>


41 =2<i>,</i>92<i>g</i> <i><b>Ví dụ 3:</b></i>
100g 41



? 1,2


<b>Ví dụ: </b>900calo <b>P</b> <b>L</b> <b>G</b>


825 31,5 26 135g


IV/ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THỰC ĐƠN:


1/ Thực đơn cần bảo đảm các chất dinh dưỡng: đủ 4 nhóm thực phẩm P, L, G,
Vitamin và muối khoáng.


2/ Cùng một loại thực phẩm phải sử dụng cho tất cả các chế độ ăn để tiện cho
công tác tiếp phẩm và việc tổ chức nấu ăn cho trẻ của nhà bếp.


3/ Thực đơn là những thực phẩm sẵn có của địa phương, phù hợp theo mùa:
vừa đảm bảo dinh dưỡng vừa rẻ tiền trẻ lại ăn ngon miệng, kinh tế.


Ví dụ: Mùa hè nóng nực: canh cá, tôm, cua, hến.


4/ Lên thực đơn tuần: phù hợp với việc sử dụng đủ loại thực phẩm và việc bảo
quản thực phẩm, việc chuẩn bị thực phẩm nấu cũng chủ động hơn.


5/ Thực đơn cần thay đổi món ăn để trẻ khỏi chán. Ví dụ: sáng ăn thịt, chiều ăn
cá.


<i><b>Cần lưu ý thực phẩm thay thế:</b></i>
VD: Thịt heo 100g


<i>Thay</i>



Thịt bò: 100g
Chim, gà, vịt: 150g
Cá nạc, mỡ: 200g


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lươn, mực, tôm đồng, tép, trứng 100g thịt = 2 quả trứng
Trai, hến: 10


Lipit – Ghuxit:
Gạo: 100g


<i>Thay thế</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×