Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy Tuần 4 Khối 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:. CHÀO CỜ. Tiết 2:. Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi các từ, các câu dài, khó cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng.. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả lời câu hỏi: + Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? + Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn gọi “ Bê ! Bê” ?. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện đọc đoạn 1, 2. A, Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. B, Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.. - HS theo dõi GV đọc và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đồng thời luyện đọc các từ khó, dễ lẫn: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.. C, Hướng dẫn ngắt giọng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc, nêu cách đọc. Cho HS - Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng luyện đọc , ngắt giọng rồi cho cả lớp lớp reo lên: // “Ái chà chà ! // Bím tóc luyện đọc theo. đẹp quá ! // - Vì vậy, / mỗi lần cậu kéo bím tóc, / cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng / ngã phịch xuống đất.// - GV chia đoạn.( 4 đoạn) - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1 và 2. - Gọi HS giải nghĩa 1 số từ: Tết, Bím tóc - HS đọc chú giải trong SGK. đuôi sam, Loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. - Gọi HS đọc cả đoạn trước trước lớp. - HS đọc trước lớp sau đó đọc theo nhóm. D, Đọc cả đoạn. E, Thi đọc: - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Gọi 3 nhóm thi đọc. - GV nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. G, Đọc đồng thanh. * Tìm hiểu đoạn 1, 2. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi . - Hà đã nhờ mẹ làm gì ? - Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ xinh xinh. - Khi Hà đến trường, các bạn đã khen hai - Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá. bím tóc của em như thế nào ? - Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại - Vì Tuấn sấn đến trêu Hà. khóc ? - Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà đau. - Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? Khi Hà đã ngã xuống đất Tuấn vẫn còn đùa dai. - Em nghĩ như thế nào về trò đùa của - HS phát biểu ý kiến. Tuấn ? 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài - HS về nhà luyện đọc lại bài. sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3:. Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. - Bảng phụ ghi các từ, các câu dài, khó cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 của bài: Bím - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Các bạn khen Hà như thế nào ? tóc đuôi sam. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Luyện đọc đoạn 3, 4. A, GV đọc mẫu. GV lưu ý HS cách đọc. B, Luyện đọc từ khó. - GV gọi HS đọc 1 số từ khó sau.. - HS chú ý lắng nghe. - Ngượng nghịu, đẹp lắm, nước mắt, xin lỗi.. C, Hướng dẫn HS ngắt giọng. - GV hướng dẫn HS ngắt giọng câu sau.. - Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi / vì lúc nãy / kéo bím tóc của bạn.// - Yêu cầu 1 vài HS đọc cả đoạn trước - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4. lớp. - Cho HS đọc bài theo nhóm. D, Đọc cả đoạn. E, Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - GV gọi HS thi đọc. - HS nhận xét. - GV nhận xét. G, Đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Tìm hiểu đoạn 3, 4. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3. - Thầy giáo đã làm cho Hà vui bằng cách nào ? - Theo em, vì sao lời khen của thầy có thể làm cho Hà vui và không khóc nữa ?. - Đọc thầm đoạn 3. - Thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.. - Vì lời khen của thầy giúp Hà trở nên tự tin, tự hào về bím tóc của mình. Em không còn buồn vì bị Tuấn trêu nữa. - Tan hoc, Tuấn đã làm gì ? - Tuấn đến gặp Hà xin lỗi. - Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì - Tuấn gãi đầu ngượng nghịu. trêu Hà ? - Thầy giáo khen Tuấn điều gì ? - Thầy khuyên Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái. - Qua bài tập đọc này muốn nói với - Phải biết đối xử tốt với bạn bè, không chúng ta điều gì ? nên nghịch ác. - GV viết nội dung lên bảng. - HS nhắc lại. * Thi đọc chuyện theo phân vai. - GV gọi mỗi nhóm 7 HS. Sau đó phổ - Các nhóm tự phân vai: Người dẫn biến nhiệm vụ. chuyện, Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3 bạn đóng vai bạn cùng lớp của Hà. - Theo dõi các nhóm luyện tập trong - Luyện đọc theo nhóm. nhóm. - Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày. - Đọc theo vai. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Bạn Tuấn trong chuyện đáng chê hay - Bạn Tuấn đáng khen lại vừa đáng chê. Đáng chê vì Tuấn đã nghịch ác với Hà. đáng khen ? Đáng khen vì Tuấn biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà. - Chúng ta cần đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là các bạn gái.. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại bài và đọc trước - HS về nhà đọc bài và làm theo sự hướng dẫn của GV. bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4:. Thể dục: ĐỘNG TÁC CHÂN. TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ” I. Mục tiêu: - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng. - Ôn trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học. Đội hình luyện tập. 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Lớp làm các động tác khởi động. + Giậm chân tại chỗ vừa vỗ tay theo nhịp vừa hát  + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m * Kiểm tra bài cũ: 1 – 2 HS lên kiể tra 2 động tác thể dục đã học          ( GV điều khiển hô- HS tập) - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Phần cơ bản : GV * Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - GV vừa làm mẫu vừa hô để HS làm theo. - Động tác chân: 4 – 5 lần. -GV nêu tên động tác, giải thích vàu làm mẫu chậm cho HS bắt chước lần1 và 2. Lần 3 -4, GV chỉ hô nhịp không làm mẫu. - Lớp tập theo tổ, GV hô và sửa sai uốn nắn cho HS. - Ôn 2 động tác vươn thở, tay, chân: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 GV nhịp. ( Lần 1 GV điều khiển, lần 2 cán sự lớp hô). - Chia tổ luyện tập. * Thi thực hiện 3 động tác vươn thở, tay, chân. - Các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp. - Chơi trò chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ " Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS thực hiện chơi trò chơi : " Kéo cưa lừa xẻ ". 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà thực hiện lại các động tác vừa học, và chuẩn bị bài sau. CHIỀU. Đạo đức: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2).. I. Mục tiêu: - Học sinh biết:- Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa. Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và Không đồng tình với những người hay thất hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 các tấm bìa xanh đỏ trắng . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể lại những tấm gương giữ lời hứa tốt ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ghi bảng Hoạt động1: Thảo luận nhóm hai người - HS thảo luận theo nhóm 2 người và làm BT 4 ở VBT. - Yêu cầu 1 số nhóm trình bày kết quả trước lớp .. Hoạt động của trò. - HS trả lời, lớp nhận xét.. - HS nhắc lại đầu bài.. - HS trao đổi và làm bài tập 4 trong VBT. - Các nhóm trình bày kết quả . - HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - Kết luận : - Các việc làm ở mục a, d là giữ lời hứa còn b và c là không giữ lời hứa . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2 : Đóng vai - Chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm xử lí 1 trong 2 tình huống trong SGV (VBT) - Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi lên đóng vai. - Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. - Lớp thảo luận theo nhiệm vụ yêu cầu của GV để đóng vai . - Đại diện các nhóm lên đóng vai . - Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung. - Bày tỏ thái độ của mình về từng ý kiến theo ba cách khác nhau : đồng tình, không đồng tình, lưỡng lự (Giơ phiếu màu). - Giải thích về ý kiến của mình .. * Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Lần lượt nêu từng ý kiến , qua điểm ở - HS bày tỏ ý kến của mình. BT6 yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình? Giải thích lí do? -Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b,d ,đ và không đồng tình với ý kiến a, c, e . *Kết luận chung: - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Tin: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Mĩ thuật: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:. Thể dục ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, TRÒ CHƠI: " THI XẾP HÀNG" I. Mục tiêu : - Biết cách tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang, biết cách đi chuyển hướng phải trái.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi … III. Các hoạt đông đạy học Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .  - Lớp làm các động tác khởi động .  + Giậm chân tại chỗ vừa vỗ tay theo nhịp vừa hát  + Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m - Trở về ôn lại các động tác nghiêm, nghỉ, quay trái, phải, đằng         GV sau quay … 2/ Phần cơ bản : - GV yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải, điểm số - Lớp tập theo hàng, GV hô và sửa sai uốn nắn cho học sinh . - Lớp tập theo tổ (các em thay nhau làm chỉ huy). - Các tổ thi đua thực hiện các động tác. - Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng " - GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần. - HS thực hiện chơi trò chơi : "Thi xếp hàng ". * GV chia HS ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi "Thi xếp hàng ". 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu HS làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà thực hiện lại các . Lop3.net. GV.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2:. Mĩ thuật: GI ÁO VI ÊN CHUY ÊN DẠY. Tiết 3:. Toán KIỂM TRA. I. Mục tiêu : - Củng cố lại các kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học : - Đề bài kiểm tra III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy - GV ghi đề toán lên bảng. Hoạt động của trò - HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài kiểm tra. Cho điểm - Bài 1: Đặt tính và tính đúng kết quả được 4 điểm (mỗi phép tính được 1 điểm ). Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 ; 561 – 244 462 + 354 ; 728 – 456 Bài 2:. Hãy khoanh tròn vào. 1 số - Bài 2 : HS khoanh đúng vào mỗi hình 3 được 1 điểm .. chấm tròn?                         Bài 3: - Bài 3: Nêu lời giải đúng, thực hiện phép Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp tính tìm được số cốc là 32 cốc. Đáp số cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? đúng được 2,5 điểm . Bài 4: - Bài 4: câu a: 1,5 điểm a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD câu b: 0,5 điểm biết AB = 35 cm ; BC = 25 cm và CD = 40 cm B D. A C b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài mấy mét? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS đọc kĩ đề rồi làm bài KT. - Thu bài về nhà chấm, chữa bài trên bảng lớp. * Nhận xét đánh giá tiết kiểm tra. -Về nhà xem trước bài “ Luyện tập” * Dặn dò.. Tiết 4:. Chính tả: (Nghe viết) NGƯỜI MẸ. I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn: ân/âng (BT 3a B) . GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con .các từ ngữ học sinh thường hay viết sai . - ngắc ngứ , ngoặc kép , mở của , đổ vỡ ,.. - Nhận xét đánh giá ghi điểm . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài. Hoạt động của trò. - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, đổ vỡ,... - Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài. - 2 – 3 HS nhắc lại đầu bài.. b) Hướng dẫn nghe - viết: * Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả. + Đoạn văn có mấy câu ? + Tìm các tên riêng có trong bài ?. - 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn có 4 câu. + Các danh từ riêng Thần Chết, thần Đêm Tối . + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Những chữ đầu câu và danh từ hoa ? riêng. + Những dấu nào được dùng trong đoạn + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. văn? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Chấm vở 1 số em, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của BT2a (Giải câu đố). - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 3 HS làm bài trên băng giấy, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả .. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3b. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 HS lên thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá . 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để GV chấm điểm .. - 2HS đọc yêu cầu BT. - HS làm vào vở bài tập. - 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp theo dõi và nhận xét (a/ Hòn gạch ; b/ Viên phấn). - 2HS đọc yêu BT, lớp đọc thầm. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - 3 em lên thi đua viết nhanh từ tìm được trên bảng . - Cả lớp nhận xét - 3HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. 5. Củng cố: - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. mới .. CHIỀU. Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết thực hiện cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5; 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hi số trọng phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau.. Hoạt động của trò. 39 + 22 61. 69 + 24 93. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dựa vào bảng 9 cộng với - HS làm bài. một số để điền kết quả vào SGK. 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 - Gọi HS đọc kết quả. 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tính vào SGK. - HS lên bảng làm bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. 29 19 39 + + + 45 9 26 74 28 65. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3:. 72 + 19 91. Lop3.net. 81 + 9 90. 74 + 9 83. 89 + 4 93. 9 + 2 = 11 9 + 9 = 18 9 + 1 = 10. 9 + 37 46 20 + 39 59.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào SGK. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ?. - HS đọc. - Yêu chúng cầu ta điền dấu. <, >, =. - HS làm bài. 9 + 9 < 19 9 + 9 >15. - Cho biết trong sân có 19 con gà trống + Bài toán hỏi gì ? và 25 con gà mái. - Muốn biết trong sân có bao nhiêu con - Trong sân có tất cả bap nhiêu con gà. - Ta lấy số con gà mái cộng với số con gà gà ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS giải bài vào vở. trống. - Gọi HS chữa bài. Tóm tắt: - HS làm bài trên bảng. Gà trống: 19 con. Gà mái : 25 con. Bài giải Tất cả : … con ? Trong sân có tất cả số gà là: 19 + 25 = 44 ( con) - HS nhận xét. Đáp số: 44 con. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bảng 9 cộng với một - HS đọc. số. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau “ - HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài 8 cộng với 1 số: 8 + 5” sau. Ôn toán: BÀI TẬP VỀ PHÉP CỘNG CÓ NHỚ I. Mục tiêu: - Ôn lại các bài toán về phép cộng có nhớ dạng 9 cộng với mộtt số. - Giải được các bài toáng có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán lớp 2 tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tố chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm một số phép tính sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 79 89 69 59 39 49 + + + + + + 3 5 6 32 38 16 82 94 75 91 77 65 - HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 49 79 29 59 39 + + + + + 25 9 36 8 17 74 88 65 67 56 - HS nhận xét.- GV nhận xét. Bài 2: Điền dấu >, <, = ? - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài. 9 + 6 < 15 9+9 > 9+7 9+4=4+9 9 + 6 = 15 9+8 < 9+9 9+3<5+9 - HS nhận xét. – GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? ( Trong vườn có 29 con gà, 16 con vịt) + Bài toán hỏi gì ? ( Bài toán hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu con gà và vịt) + Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu con cả gà và vịt ta làm như thế nào ? ( Ta lấy số gà cộng với số vịt) - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. Tóm tắt: Bài giải. Con gà : 29 con Trong vườn có tất cả số con gà và vịt là: Con vịt : 16 con. 29 + 16 = 45 ( con) Tất cả : ... con ? Đáp số: 45 con. - HS nhận xét. – GV nhận xét. 4. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài ôn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc lại bảng 9 cộng với một số. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:. Âm nhạc: GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY. Tiết 2:. Tập đọc: ÔNG NGOẠI. I. Mục tiêu : - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học - HS: Học thuộc bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài SGK. - Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc . III. C ác hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn đ ịnh t ổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Gọi HS lên bảng đọc bài Người mẹ. - GV nhận xét đánh giá. 3.Bài mới - Lớp theo dõi giới thiệu bài . a) Giới thiệu bài: - Bài : “Ông ngoại “ b) Luyện đọc : * Đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành - Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của mạch, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng…) bài văn . - Lớp quan sát và khai thác tranh - GV giới thiệu tranh minh họa . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> minh họa . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu + Gọi HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp và uốn nắn những em đọc sai. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . + Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa từ : loang lỗ và yêu cầu HS đặt câu với từ đó.. - HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp, luyện phát âm đúng các từ: Gió nóng, vắng lặng, loang lổ. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài .. - HS đọc phần chú giải từ Loang lỗ, (HS đặt câu: Chiếc áo của bạn Nam loang lỗ những vết mực) . - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài .. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Lớp đọc thầm đoạn 1. câu hỏi : + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? + Không khí mát dịu… lặng lẽ những ngọn cây hè phố . - Gọi 2 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học + Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, như thế nào ? hướng dẫn bạn cách bọc vở,… đầu tiên. - HS đọc thành tiếng đoạn 3 . - 1 HS đọc đoạn 3. cả lớp đọc thầm theo. + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong + HS nêu theo ý của mình . đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? - Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn cuối : - 1HS đọc đoạn còn lại. + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người - Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân thầy đầu tiên ? (Vì ông dạy cho bạn những chữ cái đầu tiên...). - Em nghĩ gì về tình cảm của hai ông cháu - Tình cảm của hai ông cháu thật sâu trong câu chuyện này ?. nặng . Ông hết lòng yêu thương, chăm chút cho cháu, là người thầy đầu tiên của cháu. Cháu luôn nhớ và biết ơn ông. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 1.. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu bài một lần. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ - Lắng nghe GV hướng dẫn để đọc đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn . đúng theo yêu cầu . - Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1. - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài . - 2 HS thi đọc cả bài. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét đánh giá . 4. Củng cố: - Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài học. - 4 HS nêu nội dung vừa học. - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học bài -Về nhà học bài và xem trước bài mới: "Người lính dũng cảm". Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán . II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm BT3 và 4 . - Chấm vở tổ 1 . - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. Hoạt động của trò. - Hai HS lên bảng sửa bài . + HS1: Lên bảng làm bài tập 3 + HS 2: Làm bài 4 - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - 2HS đọc yêu cầu bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi. - Lớp tự làm bài. * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống . - GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - 3 HS nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 ; 6 x 2 = 12 - GV nhận xét kết luận. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu bài. - Mời 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải trên - Cả lớp làm vào bảng con. bảng con. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 60 = 42 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 - Nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Một em nêu đề bài . - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài vào - Lớp giải bài vào vở, một em lên sửa vở . bài . - Gọi một em lên bảng giải . Giải: Số quyển vở 4 em mua là : 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. dõi. Sau đó tự làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng làm bài. - Một HS lên bảng sửa bài, lớp nhận - Từng cặp đổi chéo vở để kiểm tra bài xét bổ sung. a/ 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 nhau. b/ 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 . 4. Củng cố: - Cho HS đọc lại bảng nhân 6. - HS đọc. * Nhận xét đánh giá tiết học. - Vài HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và làm bài tập, xem - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. trước bài sau. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 4:. Tập viết : ÔN CHỮ HOA C. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng), L, N ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Giáo dục HS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa C, L, T, S, N. - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1 Ổn đ ịnh t ổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Bố Hạ, Bầu. - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu tìm các chữ hoa C có trong bài . - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . *Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Cửu Long - GV giới thiệu: Cửu Long là tên của dòng sông lớn nhất nước ta chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ.. - Hai HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N. - HS theo dõi GV. - Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N trên bảng con. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu Long. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét. *Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 1 HS đọc câu . - Công cha…. nguồn chảy ra . + Câu ca dao nói lên điều gì ? - Yêu cầu luyện viết những từ có chữ hoa ( Công, Thái Sơn, Nghĩa ) c) Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ C, L, N 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Cửu Long 1 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 1 lần . - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà tập viết vào vở ở nhà.. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ rất lớn lao . - Lớp tập viết trên bảng con các chữ: Công, Thái Sơn, Nghĩa.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.. - HS nộp vở theo yêu vầu của GV.. - Về nhà tập viết vào vở ở nhà... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×