Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.88 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
27
2 2010
9
28
3 2010
9
29
4 2010
9
30
5 2010
9
1
6 2010
10
<i><b>Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết 7 : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai.
- HS: 3 tầm bìa xanh, đot, vàng.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Kh ở i độ ng :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày tỏ ý
kiến các em cần có thái độ như thế nào?
-H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày
tỏ ý kiến của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hoạt động 1: (8’) <i>Tìm hiểu thơng tin.</i>
- Chia lớp thành 8 nhóm, YC các nhóm đọc
thơng tin trong sách và trả lời câu hỏi:
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
-H: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thơng
tin trên?
-H: Theo em có phải do nghèo nên mới tiết
kiệm không?
- GV kết luận: <i> Tiết kiệm là một thói quen tốt, là</i>
<i>biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn</i>
<i>minh.</i>
c. Hoạt động 2: (8’) <i>Bày tỏ ý kiến, thái độ.</i>
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao đổi, bày
tỏ thái độ tán thành, phân hoặc không tán thành
bằng cách giơ các thẻ xanh, đỏ, vàng theo quy
ước.
1. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè seûn.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.
4.T/kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
*GV chốt lại ý đúng: <i>ý 1,2 là không đúng.</i>
d.Hoạt động 3: (7’)Hoạt động cả lớp.
- YC HS liệt kê những việc nên làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.
- GV nhận xét kết luận: VD:
+ Vặn vịi nước khi đã sử dụng xong.
+ Tắt điện trước khi ra khỏi phịng, giữ gìn sách
vở đồ dùng học tập.
*Kết luận: - <i>Những việc tiết kiệm là những việc</i>
<i>nên làm, còn những việc không tiết kiệm, gây</i>
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời:
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Em thấy người Nhật và người Mỹ rất tiết
kiệm, còn ở VN chúng ta đang thực hiện
thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
-Khơng phải, vì ở Mỹ và Nhật là các nước
giàu mạnh mà họ vẫn tiết kiệm. Họ tiết
kiệm là thói quen và tiết kiệm mới có nhiều
vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến tán
thành, không tán thành hoặc phân vân ở mỗi
câu.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của nhóm mình,
nhóm khác bổ sung.
- HS lần lượt trình bày.
<i>lãng phí chúng ta K0 <sub> nên làm.</sub></i>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
-H: Em đã tiết kiệm tiền của bằng cách nào?
-H: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Về nhà thực hiện tiết kiệm sách đồ dùng,...
Sưu tầm các tấ gương biết tiết kiệm tiền của.
Chuẩn bị ND BT 4,5,6,7 tiết sau học.
- Nhận xét tiết học.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- HS trả lời.
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 31: LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu:
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép
trừ các số tự nhiên. Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của pphép tính, giải
- Rèn kĩ năng HS thực hành giải toán thành thạo
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị : - Gv và HS xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy – Học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập số 2 / 40 sgk.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Dạy học bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính:
2416 + 5164 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 7580
2416
5164
-H: Muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
- HS tự làm phần b.
-Hát
5164
7580
+ <i>Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu kết</i>
<i>quả là số hạng cịn lại thì phép tính làm</i>
<i>đúng.</i>
- 2 HS lên bảng làm ,lớp làm vào nháp.
35462 Thử lại 62981
+ 27519 -35462
62891 27519
69108 71182
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - GV viết lên bảng phép tính:
6839 - 482 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 6357
482
6839
-H: Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- YC HS tự làm phần b.
- GV nhận xét nêu cách làm .
Bài 3: Tìm x:
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta làm thế
nào ?
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài:
Bài 5: - BT YC chúng ta làm gì ?
-H: Số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5
chữ số là số nào ?
- YC HS tính nhẩm và nêu kết quả hiệu của 2 số
đó.
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
-H: Muốn thử lại phép cộng và phép trừ ta làm
thế nào ?
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta làm thế
nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Biểu thức có chứa hai chữ”.
- GV nhận xét tiết học.
71182 2074
267345 299270
+ 31925 -267345
299270 31925
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
6839
482
6357
<i>- Ta lấy hiệu cộng với số trừ nếu được kết</i>
<i>quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.</i>
- 2 em lên bảng làm.
Tính: 4025 Thử lại: 3713
312 312
3713 4025
-2 em lên bảng làm.
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
- HS nêu 2 quy tắc tìm x.
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm theo.
-1em làm trên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn
Lónh là: 3143 – 2428 = 715 ( m)
Đáp số: 715 m
- Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ
số và số bé nhất có 5 chữ số.
- HS nêu: 99 999 và số 10 000.
- HS thực hiện trừ nhẩm: 89 999.
- HS neâu.
- HS neâu.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của
các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS thương yêu, kính trọng anh bộ đội.
II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Cơ chị nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi lần
nói dối cơ chị lại cảm thấy ân hận?
- H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh
ngộ?
-GV nhận xét và ghi điểm .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài: (2’)
Dùng tranh giới thiệu.
b. HD HS Luyện đọc: (8’)
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... vui tươi.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt).
+Lần 1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.
+Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài,
giải nghĩa thêm: Vằng vặc là ntn ?
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm
c. Tìm hiểu bài: (8’)
-H: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em
nhỏ vào thời điểm nào?
- Giảng thêm: “<i>trung thu độc lập”</i>
-H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-H: Đoạn1 nói lên điều gì?
* Ý1: <i>Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc</i>
<i>lập đầu tiên.</i>
-H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi:
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo SGK.
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ HS phát âm sai - đọc lại.
- HS đọc thầm chú giải sgk.
- Sáng trong không một chút gợn.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu
-Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi
sáng xuống nước VN độc lập yêu quí; trăng
vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng
mạc, núi rừng…
- HS phát biểu.
-H: Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng
trung thu độc lập?
* Giáo viên chốt: <i>Đó là vẻ đẹp của đất nước đã</i>
<i>hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những</i>
<i>ngày độc lập đầu tiên.</i>
-H: Cuộc sống hiện nay theo em có những gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
-H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
*Ý2: <i>Ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện</i>
<i>thực.</i>
-H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển
như thế nào?
*GV chốt: <i>+Mơ ước nước ta có một nền cơng</i>
<i>nghiệp phát triển ngang tầm thế giới, nước ta</i>
<i>khơng cịn nghèo khổ.</i>
-H: Đoạn này nói về điều gì?
* Ý 3: <i>Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến</i>
<i>với trẻ em và đất nước.</i>
d. Luyện đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi 3 HS đọc bài.
- GV: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi
đẹp về đất nước. Đoạn 1,2 giọng ngân dài,
chậm rãi. Đoạn 3 đọc giọng nhanh hơn, vui hơn.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc tốt
nhất.
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
-H: Bài văn nói lên điều gì?
*Ý nghĩa: <i>Tình thương yêu các em nhỏ và mơ</i>
<i>ước của anh chiến sĩ, về tương lai của các em,</i>
<i>của đất nước trong đêm trung thu độc lập đầu</i>
<i>tiên.</i>
tàu lớn; ống khói, nhà máy chi chít, cao
- HS phát biểu.
-Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa
đã trở thành hiện thực: có nhà máy, thuỷ
điện, những con tàu lớn, những khu phố
hiện đại mọc lên, nhiều thành tựu KH của
thế giới đã áp dụng vào VN, vô tuyến
truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình,
anh hùng Phạm Tn bay vào vũ trụ...
- HS phát biểu.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- HS phát biểu.
- 3HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp nhận xét
và tìm ra giọng đọc hay.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 2 em.
- 1 em đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng:
<i>ngày mai, mơ tưởng, soi sáng, chi chít, cao</i>
<i>thẳm, bát ngát, to lớn.</i>
- HS luyện đọc nhóm đơi.
+ 2 cặp HS xung phong đọc. Lớp theo dõi
nhận xét.
- HS phát biểu.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị: “Ở vương quốc
tương lai”.
- Nhận xét tiết học.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938</b>)
I. Mục tiêu: - Giúp HS biết:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương
Đình Nghe.ä
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam
Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên
xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở
ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
- HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
III. Các hoạt động dạy – học :
1 .Khởi động :(1’)
2 . Kieåm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng ?
-H: Tường thuật lại cuộc K/nghĩa Hai Bà Trưng ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’) .
b Hoạt động 1: (8’) Hoạt động cả lớp. <i>Tìm hiểu</i>
<i>về con người Ngô Quyền.</i>
-YC HS đọc thầm đoạn SGK từ Ngô Quyền ...
quân Nam Hán :
-H: Ngô Quyền quê ở đâu ? Ông là người như
thế nào?Ông là con rể của ai?
- GV nhận xét câu trả lời .
c.Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.<i>Diễn biến</i>
<i>của trận Bạch Đằng.</i>
- YC HS đọc đoạn sgk đoạn: “<i>Sang nước ta…</i>
<i>hoàn toàn bị thất bại”</i> và TLCH:
-Haùt
-2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thầm sgk và trả lời câu hỏi:
-Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm Hà. Ơng
là người có tài, u nước. Ơng là con rể của
Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp quân ta
đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán,
giành thắng lợi năm 931.
<i>-</i>H<i>:</i> Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ?
-H: Ngơ Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
- Kết quả của trận Bạch Đằng ra sao ?
-HS tường thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
- GV nhận xét, tuyên dương .
d. Hoạt động 3: (7’) Làm việc cả lớp.<i>Ý nghĩa</i>
- HS đọc đoạn: “Mùa xuân ... nhớ ông”
-H: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngơ Quyền đã
làm gì ?
-H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế
nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- GV chốt ý đúng:
<i>+ Với chiến công hiển hách như trên, nhân dân</i>
<i>ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô quyền. Khi</i>
<i>ông mất, nhân dân ta đã xây lăng để tưởng nhớ</i>
<i>ông ở Đương Lâm, Hà Tây.</i>
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
-H: Nêu ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Trận Bạch Đằng diễn ra cửa sông Bạch
Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm
938.
- Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy triều
- Cắm cọc nhọn xuống sông, chờ lúc thủy
triều lên nhử giặc vào bãi cọc, cho thuyền
nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui.
Chờ lúc thủy triều xuống, cọc nhô lên, quân
ta mai phục hai bên bờ đổ ra đánh quyết
liệt. Giặc hốt hoảng bỏ chạy thuyền bị va
vào cọc của ta bị thủng nên không tiến
không lùi được.
- Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo
tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại.
- 2 HS lần lượt tường thuật lại.
- HS đọc và trả lời:
- Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa
làm kinh đô.
- Đã chấm dứt hồn tồn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ
của PK phương Bắc và mở đầu cho thời kì
độc lập lâu dài của nước ta.
- Theo doõi.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc.
<i><b>Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>THỂ DỤC</b>
<b>Tiết 13 : TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG</b>
<b>PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
quay sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi đều vòng bên phải, vòng bên trái đều đẹp, biết
cách đổi chân khi đi đều sai nhịp .
2. Trò chơi “Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật,
thành thạo hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi .
3. Giáo dục HS ý thức kỉ luật, trật tự trong khi chơi.
II. Chuẩn bị: - Sân tập sạch sẽ, an tồn. 1 cịi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại, đổi
chân khi đi sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- YC HS tập luyện theo tổ .
- GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót.
- Cả lớp, tập lại lần cuối. GV điều khiển.
b) Trò chơi: “Kết bạn”
- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi, rồi cho HS chơi thử, sau đó chơi
chính thức.
- GV quan sát nhận xét, xử lí các tình huống
xảy ra.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng ngang.
- HS
thực hiện theo YC.
- 4 tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
- Thực hiện theo YC.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình vịng trịn:
- HS thực hiện.
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 32 : BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ</b>
I. Mục Tiêu: - Giuùp HS:
- Rèn kĩ năng biết thay số thành thạo để tính kết quả đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: - Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phu.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kh ở i độ ng : (1’)
2. Kieåm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm 3, sgk / 41.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’) .
b. G/ thiệu biểu thức có chứa hai chữ: (10’)
<i>* Biểu thức có chứa hai chữ:</i>
-YC HS đọc bài tốn 1 :
-H: Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào?
-H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2
con cá thì hai anh em câu được mấy con cá?
- Nghe HS trả lời và ghi bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-H: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b
con cá thì số cá của hai anh em câu được là bao
nhiêu ?
<i>- </i>GV giới thiệu: <i>a+b gọi là biểu thức có chứa hai</i>
<i>* Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ:</i>
-H: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu ?
-GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức
a+ b.
- GV làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0 và b =
1.
-H: <i>Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính</i>
<i>giá trị của biểu thức a+ b ta làm như thế nào?</i>
Kết luận: <i>Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được</i>
<i>một giá trị của biểu thức a+ b.</i>
c. Luyện tập: (13’)
Bài 1,2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS tự làm bài.
-Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- 2 em đọc :
- Lấy số cá của anh câu được cộng với số
cá của em câu được.
(...thì hai anh em câu được 3+2 con cá).
- Nêu số cá của hai anh em trong từng
trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nếu a=3 và b=2 thì a+ b = 3+2 = 5
- Lắng nghe.
- HS tìm giá trị của biểu thức a+b trong
từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.
- Vài em nhắc lại.
- 1 em đọc u cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức c+ d nếu:
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c+ d = 10 + 25
= 35.
- Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d
= 15 cm + 45 cm = 60 (cm)
- GV nhận xét và sửa bài trên bảng.
Bài 3: -GV viết số như phần bài tập ở SGK, gọi
HS đọc đề.
- YC HS nêu ND các dòng trên bảng.
*GV nêu: Khi thay giá trị của a và b vào biểu
thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú
ý thay 2 giá trị a, b ở cùng một cột.
- YC HS laøm baøi.
- Lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 4: - Tiến hành tương tự như bài 3.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò: (4’)
- Nêu ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- GV nhận xét chốt: VD: a+b; a-b; a b,...
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
“Tính chất giao hốn của phép cộng”
- Nhận xét tiết hoïc.
a) Nếu a = 32 và b =20
thì a - b = 32 – 20 = 12
b) Nếu a = 45 và b = 36
- Laéng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
axb 36 112 360 700
a:b 4 7 10 7
- 2 HS lên bảng làm.
- HS lần lượt nêu.
<b>CHÍNH TẢ: (nhớ - viết)</b>
<b>Tiết 7 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng các dòng thơ lục bát từ “<i>Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn …đến</i>
<i>làm gìđược ai</i> ” trong truyện thơ <i>Gà trống và Cáo</i>.
- Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ươn / ương để điền vào chỗ
- Giáo dục HS có ý thức viết bài sạch đẹp và trình bày bài cẩn thận.
II. Chuẩn bị: - Viết sẵn Bài tập 2a .
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, phe phẩy,
xao xác, nghĩ ngợi
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
- Haùt
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hướng dẫn nhơ ù- viết: (15’)
<i>-</i> Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối.
-H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
-YC HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- GV đọc các từ khó vừa tìm được cho HS viết.
- GV nhận xét phân tích nghĩa một số từ:
+ sống chung: chung thuỷ, chung tình.
-YC HS nêu cách trình bày bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS sốt lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
c. Luyện tập: (8’)
Bài 2 a: - Gọi 1 em đọc YC và nội dung.
- Học sinh tự làm bài .
- Nhận xét tun dương. Tìm đúng từ, làm nhanh,
đọc đúng chính tả.
- Nhận xét, chữa bài chốt kết quả đúng:
+ Thứ tự: <i>trí tuệ, phẩm chất, trong lịng đất, chế</i>
<i>ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.</i>
Bài 3 a, b: -Gọi HS đọc YC và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
<i>a) ý chí, trí tuệ.</i>
<i>b) vươn lên, tưởng tượng</i>
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Trả bài nhận xét bài viết từng em, tuyên dương
những em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi chính tả.
- Về nhà làm bài tập 2b. chuẩn bị bài: “Trung thu
độc lập”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gà tung tin có một cặp chó săn đang
chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sơ chó
ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
- HS tìm và nêu: <i>rằng, sống chung, quắp</i>
<i>đi, loan tin, khối chí, gian dối, Gà,</i>
<i>Cáo.</i>
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc thuộc.
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Tự soát lỗi bằng bút mực.
- HS nộp bài.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập điền
chữ.
Học sinh đọc đoạn văn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 2 học sinh lên bảng – lớp làm vào
VBT.
<i>- </i>Lắng nghe<i>.</i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Giáo dục HS hiểu biết thêm về các quận ,huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
nơi địa phương mình sinh sống.
II. Chuẩn bị: -Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn hai cột: tên người, tên địa phương
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu với từ:
<i>tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>
- GV nhận xétsửa sai .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’).
b. Phần nhận xét: (8’)
- GV viết sẵn ví dụ lên bảng lớp, yêu cầu 2
HS đọc ví dụ.
- YC HS quan sát và nhận xét cách viết tên
người và tên địa lí đã cho:
-H: Nhận xét cách viết tên riêng sau:
+ Tên người: <i>Nguyễn Huệ, Hồng Văn Thụ,</i>
<i>Nguyễn Thị Minh Khai.</i>
+ Tên địa lí: <i>Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ</i>
<i>Tây.</i>
-H <i>Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần</i>
<i>được viết như thế nào?</i>
-H: <i>Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy được viết như</i>
<i>thế nào? </i>
-H: <i>Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta</i>
<i>cần phải viết như thế nào?</i>
-YC HS đọc phần <i>Ghi nhớ</i> SGK /68.
* Hãy viết 3 tên người, 3 tên địa lí Việt Nam
vào bảng:
- Lớp và giáo viên nhận xét .
-H: <i>Tên người Việt Nam thường gồm những</i>
<i>thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều</i>
<i>gì?</i>
c. Luyện tập:
Bài 1, 2: - Gọi 1 HS đọc u cầu .
- YC HS tự làm vào vở.
-Haùt
- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC. Lớp làm
vào nháp.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 2 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Quan sát và thảo luận theo cặp đôi, nhận
xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lí được viết hoa những
chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba
tiếng trở lên.
- Chữ cái đầu của tiếng đều được viết hoa.
- 2 HS lần lượt đọc.
-Học sinh viết vào vở bài tập – 2 học sinh
lên bảng viết
Tên người Tên địa lí
<i>Nguyễn văn Sinh</i> <i>Di Linh</i>
Lê Anh Đức Đà Lạt
<i>Trần Ngọc Anh</i> Lâm Đồng
- Tên người Việt Nam thường gồm: họ, tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết ta cần chú
ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi
tiếng là bộ phận của tên người.
-1 HS đọc YC bài tập 1,2, lớp theo dõi.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa bài và dặn HS nhớ viết
hoa khi viết địa chỉ.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự tìm và ghi vào vơ bài tập 2 cột a
và b.
- Treo bản đồ hành chính địa phương.
-Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị
xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở
tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- Nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố dặn dò: (4’)
-H: Khi viết hoa tên người tên địa lí VN cần
viết như thế nào ?
- Về nhà học thuộc phần <i>ghi nhớ</i>, làm BT3
vào vở. Chuẩn bị bài: “Luyện tập viết tên
người, tên địa lí Việt Nam”.
- Nhận xét tiết học.
<i>IaDrang, huyện Chư prông, tỉnh Gia Lai.</i>
Bài 2<i>:-xã IaDrang , huyện Chư prông, tỉnh</i>
<i>Gia Lai.</i>
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc .
- Học sinh tự làm .
- Tìm trên bản đồ.
<i>- Chư prông, Gia Lai, Pleiku.</i>
<i>- Thác Ia-ly, biển Hồ, Đầm Sen, Suối tiên,...</i>
- HS nêu lại ghi nhớ.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Tiết 13 : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ</b>
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Nêu cách phòng bệnh béo phì:
+Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
- Nêu được nguyên nhân và cách phịng bệnh béo phì.
- Giáo dục HS có ý thức phịng tránh bệnh béo phì.
II. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 sgk. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động : (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng mà em biết ?
-H: Muốn cho cơ thể phát triển bình thường và
phịng chống bệnh tật ta cần làm gì ?
- GV nhận xét ghi điểm HS.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hoạt động 1: (8’) Hoạt động cả lớp.
<i>Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì</i>
-Hát
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Phát phiếu học tập. YC các nhóm dựa vào ND
sgk, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý TL
đúng:
* Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
<i>a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú</i>
<i>và cằm. </i>
<i>b. Mặt với hai má phúng phính, bụng to.</i>
<i>c. Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và</i>
<i>cùng chiều cao từ 5kg trở lên.</i>
<i>d. Bị hụt hơi khi gắng sức</i>.
* Khi cịn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất
lợi là
<i>a) Hay bị bạn chế giễu.</i>
<i>b) Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành béo</i>
<i>phì khi lớn.</i>
<i>c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao</i>
<i>huyết áp và rối loạn về khớp xương.</i>
<i>d) Tất cả những ý trên đều đúng.</i>
* Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì sao ?
a<i>) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim</i>
<i>mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.</i>
<i>b) Khơng. Vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ</i>
<i>thể.</i>
* Người bị béo phì có nguy cơ bị:
<i>a) Bệnh tim mạch. b) Huyết áp cao.</i>
<i>c) Bệnh tiểu đường. d) Bị sỏi mật.</i>
<i>e) Tất cả các bệnh trên đều đúng.</i>
- YC các nhóm trình bày trước lớp.
* GV nhận xét chốt: Đáp án đúng:
Ý1: a,c,d ; Câu 2: d ; Câu 3: a ; Câu 4: e
C. Hoạt động 2: (8’) Thảo luận nhóm.
<i>Nguyên nhân và cách phịng bệnh béo phì.</i>
-Lớp quan sát các hình minh hoạ sgk TL và
TLCH:
-H: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?
-H: Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm
gì ?
- GV nhận xét hồn thành câu trả lời của HS
d. Hoạt đơng 3: (7’) Đóng vai.
-Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm thảo luận
các tình huống sau: Nếu mình ở trong tình huống
đó em sẽ làm gì ?
+ Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu
béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. Em
quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác
theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- Do ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ
trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây
béo phì.
-Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. Thường
xuyên vận động, đi bộ và luyện tập thể dục
thể thao..
- Làm việc theo nhóm. Sau đó đại diện nhóm
trình bày kết quả.
sẽ làm gì ?
+ Tình huống 2: Châu nặng hơn những người
bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg. Những
ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu
sẽ làm gì?
+ Tình huống 3: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng
rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang
theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
+ Tình huống 4: Nam rất béo nhưng những giờ
tập thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia
cùng các bạn được.
* <b>GV nhận xét KL</b>: <i>Chúng ta cần luôn có ý</i>
<i>thức phịng tránh bệnh béo phì, vận động mọi</i>
<i>người cùng tham gia tíc cực tránh bệnh béo phì.</i>
<i>Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim,</i>
<i>mạch, tiểu đường, tăng huyết áp,...</i>
4. Củng cố dặn dò: (4’)
-H: Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì ?
-H: Bệnh béo phì có tác hại gì ?
-H: Muốn phịng bệnh béo pjì ta phải làm gì.
- Gọi HS đọc bài học sgk.
- Về nhà học bài. chuânt bị bài: “Phịng một số
bệnh lây qua đường tiêu hố”.
- Nhận xét tiết học.
mức độ hợp lí, điều độ và cùng đi bộ, tập thể
dục.
- Em sẽ xin với cô giáo đổi khẩu phần ăn cho
mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ
và ngày càng tăng cân.
- Em sẽ khơng mang đồ ăn đến lớp, ra chơi
tham gia trị chơi cùng với các bạn trong lớp
để quên đi ý nghĩ ăn quà vặt.
- Em sẽ xin cô giáo cho tập ND khác phù hợp
hơn, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm
béo và tham gia với các bạn trên lớp.
- Laéng nghe.
- HS trả lời các câu hỏi.
- 2 em đọc bài học.
--
<b>---Thư tư ngày 29 tháng 9 năm 2010</b>
<b>Tiết 33</b> : <b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>-Giúp HS:
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Áp dụng tính chất giao hốn của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài tốn có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị: - </b>Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy – học : </b>
<b>1. Khởi động :(1’)</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên<b> </b>bảng tính giá trị biểu thức: a
b, a : b ,b + a. Với a =16; b = 4
- GV nhận xétghi ñieåm.
<b>3. Dạy học bài mới</b>: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
<b>b. </b>G/thiệu tính chất giaohốn của phép cộng:
<b>-Hát</b>
- GV treo bảng số
- YC HS thực hiện tính giá trị số của biểu thức:
a+b và b+a trong bảng sau:
-H: Hãy so sánh giá trị biểu thức a+b và b+a,
với a = 20 và b = 30 ?
-H: Hãy so sánh giá trị biểu thức a+b và b+a
Khi a = 350 ; b = 250 ?
-H: Hãy so sánh gia trị biểu thức a+b và b+a khi
a =1208 ; b = 2764 ?
-H: Vậy giá trị của biểu thức a+b luôn ntn so
với giá trị của biểu thức b+a?
*GV: Ta có công thức: <b>a + b =b + a</b>
-H: Em có nhn xét gì veă các soẫ háng trong hai
toơng a+b vaø b+a?
-H: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng như thế nào ?
* Quy tắc: <i>Khi đổi chỗ các số hạng trong một</i>
<i>tổng thì tổng khơng thay đổi.</i>
c. Luyện tập - Thực hành: (13’)
- YC HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các
phép tính cộng trong bài:
- Vì sao em biết 379+468 = 847 ?
Bài 2: - BT YC chúng ta làm gì ?
-YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét nêu cách thực hiện.
Bài 3: - Yc HS tự làm bài.
-Nhận xét – củng cố cách so sánh hai số.
-H: Vì sao khơng cần thực hiện phép cộng có
thể điền dấu bằng “=” vào chỗ trống của các
phép tính trên
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
- YC HS nhắc lại cơng thức và quy tắc của tính
- Đọc bảng số nối tiếp
- 3 HS lên bảng thực hiện:
a 20 350 1208
b 30 250 2764
a+b <i><b>50</b></i> <i><b>600</b></i> <i><b>3972</b></i>
b+a <i><b>50</b></i> <i><b>600</b></i> <i><b>3972</b></i>
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng
50
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng
600
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng
3972
- Giá trị của biểu thức a+b luôn bằng giá trị
của biểu thức b+a.
- Mỗi tổng có 2 số hạng là a và b nhưng vị trí
các số hạng khác nhau.
- Thì tổng không thay đổi.
- 2 HS đọc lại công thức và qui tắc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt nêu kết quả.
a)468+379 = 847 b)6509+2876 = 9385
379+468 = 847 2876+6509 = 9385
- vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng khơng thay đổi.
- Viết số hoặc chữ số t/ hợp vào ô trống:
- 2em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 48+12 = 12+48 b) m+n = n+m
65+297 = 297+65 84+0 = 0+84
177+89 = 89 + 177 a+0 = 0+a =a
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975
2975 + 4017 < 4017 + 3000
b) 8264 + 927 < 927 + 8300
8264 + 927 > 900 +8264
- Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một
tổng thì tổng khơng thay đổi
chất giao hoán của phép cộng.
- Về nhà làm các BT trong VBt. Chuẩn bị bài:
“Biểu thức có chứa 3 chữ”.
- Nhận xét tiết học .
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 14</b> : <b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>- Giúp HS:
<b>- </b>Đọc đúng: sáng chế, sắp xong, trường sinh, công xưởng xanh. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và
+ Đọc diễn cảm: Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức,
ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Mi-tin; thái độ tự tin, tự hào của những em bé ở Vương quốc
Tương lai. Biết hợp tác, phân vai đọc vở kịch.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống
đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ
cuộc sống.
- Giáo dục HS ln có ước mơ cao đẹp và phấn đấu để đạt được ước mơ.
<b>II. Chuẩn bị:</b> -Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học : </b>
<b>1.Khởi động :(1’)</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Trăng Trung Thu độc lập có gì đẹp?
-H: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có
gì khác so với đêm Trung Thu độc lập?
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .</b>
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1” Trong công
xưởng xanh”:
* Luyện đọc: (8’)
-GV chia màn 1 thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 8 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Bảy dòng còn lại.
- GV chia màn 2 thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 5 dòng còn lại.
- YC HS nối tiếp nhau đọc từng màn (2 lượt).
+ Lần 1: - Luyện đọc từ khó cho HS.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó: thuốc
-Hát
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Dùng bút chì đánh dấu bài.
- 6 em nối tiếp nhau đọc 2 màn kịch.
- HS phát âm sai đọc lại.
trường sinh.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>c. Tìm hiểu bài: (8’)</b>
-H: Tin-tin và Mi-mi đến đâu và gặp những ai?
-H: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương
Lai?
-H: Các bạn nhỏ ở cơng xưởng xanh sáng chế ra
những gì? (Cho HS quan sát tranh).
-H: Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì
của con người ?
<b>-</b>H: Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy
trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
H: Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
- GV nhận xét nói thêm: <i>Con người ngày nay đã</i>
<i>chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra</i>
<i>được những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra</i>
<i>đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa.</i>
<b>d. Luyện đọc diễn cảm</b>: (7’)
- YC HS đọc theo vai (7 em đọc màn kịch, em
thứ 8 vai dẫn chuyện).
- Tổ chức thi đọc.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV và HS nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt
nhất.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe GV đọc.
- Hai bạn nhỏ đến Vương quốc Tương Lai,
gặp và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra
đời.
-Vì những người sống trong Vương quốc
này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được
sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta.
Vì các bạn nhỏ chưa ra đời đang sống trong
Vương quốc Tương Lai ơm hồi bão, ước
mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều
điều kì lạ chưa từng có trên trái đất.
- Các em sáng chế ra:
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một cái máy biết bay trên không như một
con chim.
+ Một cái máy biết dị tìm những kho báu
còn giấu trên mặt trăng.
-Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ
của con người: được sống hạnh phúc, sống
lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh
sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó
là một chùm quả lê, phải thốt lên: “Chùm
lê đẹp quá!”
- Những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng
đó là những quả dưa đỏ.
- Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng
nhầm đó là quả bí đỏ.
- Thích tất cả mọi thứ ở vương quốc tương
lại, vì cái gì cubngx kì diệu, cũng khác lạ
với thế giới chúng ta....
- Nhóm 8 em đọc theo vai.
- 2 nhóm thi đọc.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
-H: Vở kịch nói lên điều gì ?
* Ý nghĩa: <i>Vở kịch thể hiện ước mơ của các em</i>
<i>nhỏ về một cuộc sống đấy đủ và hạnh phúc, ở</i>
<i>đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng</i>
<i>tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.</i>
-H: Qua bài học em có ước mơ gì ?
- Về nhà luyện đọc bài văn và ln có ước mơ
cao đẹp và phấn đấu để đạt được ước mơ.
Chuẩn bị bài: <b>“Nếu chúng mình có phép lạ”.</b>
<b>- </b>GV nhận xét tiết học.
- HS tự nêu.
- HS phát biểu.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>- Giúp HS:
- Dựa trên những thơng tin về nội dung của đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh
các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
- Sử dụng tiếng việt hay, lời văn sáng tạo sinh động.
- Biết nhận xét, đánh giá bài văn của mình.
<b>II. Chuẩn bị: </b>-Tranh minh hoạtruyện ba lưỡi rìu của tiết trước
- Tranh minh hoạ truyện vào nghề trang 73 sgk
<b>III. Các hoạt động dạy – học : </b>
<b>1.Khởi động :</b>(1’)
<b>2 . Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)
- Gọi HS lên bảng, mỗi em kể 2 bức tranh
truyện “Ba lưỡi rìu”.
- Gọi 1 em kể toàn chuyện.
- GV nhận xét và cho điểm.
<b>3. Dạy học bài mới: (25’)</b>
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi hs đọc cốt truyện “Vào nghề”
-YC HS đọc thầm và nêu sự việc chính của
đoạn.
- GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần
xuống dòng đánh dấu một sự việc.
+ Đoạn 1: <i>Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên</i>
+Đoạn 3:<i> Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ</i>
<i>và làm quen với chú ngựa diễn.</i>
+ Đoạn 4:<i> Va-li-a đã trờ thành một diễn viên</i>
-Haùt
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
<i>giỏi như em hằng mong ước.</i>
<b>Baøi 2: </b>- Gọi 1 em nêu YC.
- Gọi hs đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh
của truyện Vào nghề.
- YC HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn
để hoàn chỉnh 1 đoạn, viết vào VBT.
-GV nhắc HS: Chọn viết đoạn nào cần xem kĩ
cốt truyện của đoạn đó (ở BT1) để hoàn chỉnh
đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn.
- Gọi 4 em trình bày đoạn viết.
- GV nhận xét kết luận những HS hoàn chỉnh
đoạn văn hay nhất..
*Đoạn 1:- Mở đầu: <i>Nô-en năm ấy ,cô bé </i>
<i>Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưVa-li-a đi xem xiếc</i>
<i>-</i>Diễn biến: <i>Chương trĩnh xiếc hôm nay tiết mục</i>
<i>nào cũng hay, nhưng Va-li-a thích nhất tiết</i>
<i>mục cơ gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh</i>
<i>đàn. Cô gái phi ngựa thât dũng cảm. Cô không</i>
<i>nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn </i>
<i>măng-đo-lin, tay kia gảy lên những âm thanh rộn rã .</i>
<i>Tiếng đàn của cơ mới hấp dẫn lịng người làm</i>
<i>sao.</i>
-Kết thúc: <i>Từ đó, lúc nào trong kí ức non nớt</i>
<i>của Va-li-a cũng hiện lên hình ảnh cơ diễn viên</i>
<i>phi ngựa đánh đàn. </i>
*Đ<b> oạn 2 : </b>- Mở đầu: <i>Rồi một hôm, rạp xiếc</i>
<i>thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố</i>
<i>mẹ cho ghi tên học nghề.</i>
- Diễn biến: <i>Sáng hôm ấy, em đến gặp bác</i>
<i>giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng</i>
<i>ngựa. Ở đó có một chú ngựa bạch. Bác chỉ con</i>
<i>ngựa và bảo “công vệc của cháu là chăm sóc</i>
<i>chú ngựa bạch này, cho nó ăn và quét dọn</i>
<i>chuồng ngựa sạch sẽ.</i>
- Kết thúc: <i>Bác giám đốc gật đầu và bảo em:</i>
<i>công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt</i>
<i>đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng</i>
<i>bắt đầu xây từ mặt đất lên.</i>
<b>4. Củng cố- Dặn dò: (4’)</b>
-H: Muốn luyện tập xây dựng đoạn văn KC đã
cho sẵn cốt truyện ta phải làm gì ?
-về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào
nghề, chuẩn bị bài: <b>“Luyện tập phát triển</b>
<b>câu chuyện”</b>
<b>- </b>Nhận xét tiết học.
-1 em nêu.
- 4 em nối tiếp nhau đọc.
- HS tự chọn đoạn để viết.
- Lắng nghe, thực hiện.
- 4 em lần lượt trình bày, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Theo dõi , lắng nghe.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>Tiết 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>-<b> Giúp </b>HS có khả năng:
- Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục và lễ
hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên. Biết mô tả nhà rông ở Tây Nguyên.
- Rèn kĩ nămg quan sát lược đồ (bản đồ), tranh ảnh. Biết dựa vào bản đồ để tìm kiếm kiến thức.
- Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống văn
hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.
<b>II. Chuẩn bị: </b>- Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Các hình minh hoạ sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>1.Khởi động :(1’)</b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Tây Ngun có những cao ngun nào?
-H: Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu
đặc điểm của từng mùa?
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
<b>b. Hoạt động 1: (8’) Làm việc cá nhân.</b>
<i><b> Taây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống.</b></i>
- YC HS đọc mục 1 sgk và trả lời câu hỏi:
-H: Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
-H: Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở tây nguyên? Những dân tộc
nào từ nơi khác đến?
-H: Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt về (tiếng nói, tập quán, sinh
hoạt)?
-H: Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp. Nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
-GV nhận xét chốt ý: <i>Tây Nguyên tuy có nhiều</i>
<i>dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi</i>
<i>thưa dân nhất nước ta. </i>
<b>c.Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.</b>
<i><b>Nhà rơng ở Tây Ngun.</b></i>
-YC HS quan sát tranh, ảnh và dựa vào mục 2
SGK thảo luận nhóm.
-H: Mỗi bn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà
gì đặc biệt?
-Haùt
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, xơ-đăng…Kinh,
Mông, Tày, Nùng.
- Những dân tộc sống lâu đời: <i>Gia- rai, </i>
<i>Ê-đê, Ba- na, xơ- đăng…</i>
-Những dân tộc từ nơi khác đến: <i>Kinh,</i>
<i>Mông, Tày, Nùng…</i>
-Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh
hoạt riêng.
- … đã cùng chung sức xây dựng Tây
Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp.
- Thảo luận theo nhóm đơi và trả lời:
-….. mỗi bn thường có một nhà rơng.
…hội họp, tiếp khách của cả buôn.
-H: Nhà rông được dùng để làm gì ? hãy mơ tả
nhà rơng?
-H: Sự to đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều
- GV nhận xét chốt VD: <i>Nhà rông là một ngôi</i>
<i>nhà to, làm bằng tre, nứa, như nhà sàn. Mái nhà</i>
<i>cao, to. Nhà rông nào mái càng cao càng thể</i>
<i>hiện sự giàu có của bn làng. Nhà rơng thường</i>
<i>là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng như hội</i>
<i>họp, tiếp khách của buôn.</i>
d. Hoạt động 3: (7’) Hoạt động nhóm.
<i><b>Trang phục, lễ hội</b>.</i>
-GV chia lớp thành 8 nhóm, YC dựa vào mục 3
SGK và quan sát các hình 1, 2, 3, 5, 6 để thảo
luận theo các gợi ý sau:
-H: Người dân ở Tây Nguyên thường mặc như
thế nào?
-H: Nhận xét về trang phục truyền thống của các
dân tộc trong hình 1,2,3.
-H: Lễ hội ở Tây Nguyên được tổ chức khi nào?
-H: Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
-H: Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong
lễ hội?
-H: Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV nhận xét giúp HS hoàn thiện phần trình
bày.
- YC HS đọc bài học SGK.
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b>: (4’)
-H: Kể tên một số các dân tộc chính ở Tây
Nguyên?
- Nhận xét giờ học giảng thêm: Hiện nay, bộ
cồng chiêng của người dân Tây Nguyên đang
được VN đề cử với UNESCO ghi nhận là di sản
VH. Vì vậy các em cần tơn trọng truyền thống
VH của các DT.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị<b>:“Hoạt động sản</b>
<b>xuất của người dân ở Tây Nguyên”</b>
mái nhà cao, lợp bằng tranh....
-…..buôn làng giàu có, thịnh vượng.
- Lắng nghe.
- Các nhóm đọc, quan sát thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nam đóng khố, nữ quấn váy.
-Trang phục được trang trí hoa văn nhiều
màu sắc.
-……..vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu
hoạch.
-…..lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới.
- …..múa hát, uống rượu cần.
- ..…đàn tơ- rưng, cồng, chiêng…
-HS nhắc lại những kiến thức GV đã chốt
lên bảng .
- Vài em đọc ghi nhớ.
- Vài em nêu.
---
----Thứ năm ngày 30 táng 9 năm 2010
<b>THỂ DỤC</b>
<b>ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: - Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp .Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng đi đều đến chỗ vịng và chuyển hướng
- Trò chơi “ Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tónh, khéo léo, ném chính xác vào
đích.
- Giáo dục HS ý thức nhanh nhẹn, tự giác trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị</b>: - Chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chôi .
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>1. Phần mở đầu: </b>
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai.
-Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100-200m rồi
đi thường thành 1 vịng trịn hít thở sâu.
- Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”
<b>2. Phần cơ bản</b>:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ơn quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái,
đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- YC HS tập luyện theo tổ .
- GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót.
- Tập hợp cả lớp, thi đua trình diễn.
-GV quan sát nhận xét biểu dương thi đua.
- Cả lớp tập hợp. GV điều khiển để củng cố
b) Trò chơi: “Ném trúng đích”
- GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi, rồi cho cả lớp cùng chơi.
<b>3. Phần kết thúc</b>:
- Tập 1 số động tác thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- Trị chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh, báo
cáo sĩ số.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình vịng trịn:
- HS thực hiện theo YC.
- Đội hình hàng ngang.
- Từng tổ thi đua.
- Cả lớp thực hiện.
- Lắng nghe thực hiện theo YC.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.Về nhà
tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay
sau.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 14:LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>- Giuùp HS:
- Củng cố lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng
một số tên riêng Việt Nam .
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b>: - Bản đồ địa lí Việt Nam, giấy cỡ lớn và bút dạ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>:
<b>1.Khởi động :(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
-H: Khi viết tên người tên địa lí VN ta viết như thế
- Gọi 2 HS lên bảng: 1 em viết tên em và địa chỉ
của gia đình, em kia viết tên 1, 2 danh lam thắng
cảnh hoặc di tích lịch sử ở tỉnh của em.
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
a. Giới thiệu bài – Ghi b ả ng : (2’) .
b. Hướng dẫn HS làm các bài tập:
Bài 1:- Gọi HS đọc ND YC BT1
-GV nêu: Bài cao dao có 1 số tên riêng viết khơng
đúng chính tả. Các em đọc bài, viết lại cho đúng
các tên riêng đó.
- YC HS làm việc theo nhóm.
- YC các nhóm trình bày.
- GV sửa bài trên bảng, theo đáp án sau:
+ <i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc,</i>
<i>Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng</i>
<i>Mây, Hàng Đàn, ... , Hàng Gà.</i>
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- GV treo bản đồ Việt Nam, YC lên tìm nhanh và
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
+ Tên các tỉnh-thành phố<i>: Sơn La, Lai Châu, Điện</i>
<i>Biên, Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Gia Lai,</i>
-Haùt
- 1 HS lên bảng trả lời.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm
vào nháp.
- 1 em đọc .
- Thực hiện nhóm 3 em.
- Các nhóm trình bày kết quả .
- 1 HS đọc u cầu BT2.
<i>Kon Tum, Bình Dương, Đồng Tháp,…</i>
<i>+ </i>Tên các danh lam thắng cảnh:<i> Vịnh Hạ Long, hồ</i>
<i>Ba Bể, hồ Hồn Kiếm, hồ Xn Hương, hồ Than</i>
<i>Thở, sơng Hương, ...núi Ba Vì, động Phonh Nha....</i>
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (4’) </b>
-H: Khi viết tên người, tên địa lí VN cần viết như
thế nào ?
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: <b>“Cách viết</b>
<b>tên người, tên địa lí nước ngồi”.</b>
<b>- </b> Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
<b>TỐN</b>
Tiết 34 : <b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ</b>
<b>I. Mục tiêu: - </b>Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức đơn giản có chứa ba chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức khi
thay chữ bằng số cụ thể.
- Rèn kó năng làm tính nhanh ,thành thạo.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b> : - Bảng lớpï vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>:
<b>1.Khởi động :(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
-H: Nêu tính chất giao hốn của phép cộng?
-Gọi HS lên bảng làm BT 2/ 43 sgk.
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Dạy học bài mới: (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng </b>(2’) .
b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: (10’)
* <i>Biểu thức có chứa ba chữ</i> :
- Gọi 1 HS đọc bài toán (VD SGK)
H: Muốn biết cả ba người câu được … con cá ta
làm như thế nào?
-GV: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được
3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn
câu được bao nhiêu con cá?
- Nghe HS trả lời và viết An, Bình, Cường,
theo cột số cá của cả ba người.
- GV làm tương tự với các trường hợp khác:
cá An cá Bình cá Cường cá 3 bạn
2 3 4 2+3+4
5 1 0 5+1+0
1 0 2 1+0+2
... ... ... ...
-Haùt
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
-Lấy số cá của ba bạn câu được cộng lại.
- Cả ba bạn câu được 2+3+4 con cá.
a b c a+b+c
-H: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b
con cá, Cường câu được c con cá. Cả 3 bạn câu
được bao nhiêu con cá ?
H: Biểu thức a+b+c có gì khác các biểu thức
trên?
* GV KL: a+b+c là biểu thức có chứa ba chữ.<i> </i>
<i>* Giá trị biểu thức có chứa ba chữ.</i>
-H: Nếu thay chữ a = 2, b = 3 và c = 4 thì a+b+c
bằng bao nhiêu?
*GV: <i>Vậy 9 là một giá trị của biểu thức a+b+c. </i>
- YC HS tính giá trị số của biểu thức với các
trường hợp còn lại.
-H: Khi biết giá trị cụ thể của a,b,c, muốn tính
giá trị của biểu thức a+b+c ta làm thế nào ?
-H: Mỗi lần thay các chữ a,b,c bằng các số ta
tính được gì ?
<i>*</i>Kết luận: <i><b>Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính</b></i>
<i><b>được một giá trị của biểu thức a+b+c.</b></i>
<b>c.Thực hành: (13’)</b>
Bài 1: - BT YC chúng ta làm gì ?
- YC HS tự làm bài.
- GV sửa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét nêu cách thực hiện.
Bài 3: - YC HS đọc đề và tự làm bài.
- Cả ba người câu được a+b+c con cá.
-B/thức a+b+c là: <i>Biểu thức có chứa ba </i>
<i>chữ, đó là chữ a, b, c.</i>
- 2 HS nhắc lại.
-Nếu a = 2, b = 3 và c =4 thì
a+b+c = 2+3+4 = 9
- 2 em làm ở bảng. Lớp nhận xét.
- Ta thay các chữ a,b,c bằng số rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.
- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a) Nếu a = 5, b = 7, c = 10
thì a+b+c = 5+7+10 = 22
b) Nếu a= 12, b = 15, c = 9
thì a+b+c =12+15+9 = 36
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
a) Nếu a = 9, b = 5 và c = 2 thì giá trị của
biểu thức a b c là:
a b c = 9 5 2 = 45 2 =
90
b) Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì giá trị
của biểu thức a b c là:
a b c = 15 0 37 = 0
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Với m = 10 , n = 5, p = 2 thì giá trị của
biểu thức:
- GV sửa bài trên bảng.
Bài 4: - Gọi HS đọc phần a.
-H: Muốn tính chu vi của 1 hình tam giác ta làm
thế nào ?
-H: Vậy nếu các cạnh của tam giác là a,b,c thì
chu vi của tam giác là gì ?
- YC HS tự làm phần b:
- GV nhận xét .
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (5’) </b>
- Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu thức có
chứa ba chữ.
-H: Nêu 1 VD về biểu thức có chứa ba chữ ?
- Về nàh làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
<b>“Tính chất kết hợp của phép cộng”.</b>
(m + n) p = (10 + 5) 2=15 2=
30
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lấy 3 cạnh tam giác cộng lại với nhau.
- Là a+b+c.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
c) P = 6 + 6 + 6 = 18 (dm)
- 1 HS nhắc, lớp theo dõi.
- Một vài HS lấy VD.
m + n + p; a + b - c; ...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>Tiết 14 : PHỊNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> - Giúp HS:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hố và vận động mọi
người cùng thực hiện.
<b>II. Chuẩn bị</b> : - Các hình minh hoạ sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :
<b>1.Khởi động :(5’)</b>
<b>2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nêu ng/nhân và tác hại của béo phì ?
-H: Nêu các cách để phịng tránh béo phì?
-H: Em đã làm gì để phịng tránh béo phì?
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’).</b>
<b>b. Hoạt động 1: </b>(8’) Thảo luận cặp đơi.
<i><b>Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hố.</b></i>
-YC HS thảo luận cặp đôi về cảm giác khi bị
đau bụng, tiêu chảy, tat, lị, ... và nêu tác hại
của một số bệnh đó.
- Gọi 3 cặp HS thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt: VD:
HS1: Cậu đã bị tiêu chảy bao giờ chưa ?
-Haùt
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
HS2: Mình bị rồi.
HS1: Cậu cảm thấy thế nào khi bị tiêu chảy
HS2: Cảm thấy rất mệt, đau bụng dữ dội, đi
ngoài liên tục, khát nước, khơng muốn ăn,
khơng muốn làm gì cả.
-H: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy
hiểm như thế nào ?
-H: Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêuhố
cần phải làm gì ?
* GV kết luận: <i>- Các bệnh lây qua đường tiêu</i>
<i>hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết người</i>
<i>nếu khơng chữa trị kịp thời và đúng cách. Vì</i>
<i>vậy khi mắc các bệnh này cần điều trị kịp thời</i>
<i>và phòng bệnh cho mọi người xung quanh.</i>
c. Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.
<i><b>Nguyên nhân và cách phịng các bệnh lây qua</b></i>
<i><b>đường tiêu hố.</b></i>
-Chia lớp 8 nhóm, YC các nhóm quan sát các
hình minh hoạ SGK thảo luận và TLCH
-H: Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm như
vậy có tác dụng, tác hại gì ?
-H: Ngun nhân nào gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hố?
-H: Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phịng
các bệnh lây qua đường tiêu hố?
-H: Chúng ta cần phải làm gì để phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết
người và lây lan sang cộng đồng.
- Cần đi khám bác só và điều trị ngay. Đặc
biệt nếu là bệnh nhan lây lan phải báo
ngay cho cơ quan y teá.
… HS kể cho cả lớp nghe.
… Lo lắng, khó chịu, mệt, đau…
… tả, lị,…
- 2-3 em nêu ý kiến.
- HS thảo luận theo u cầu của GV.
-H3 : uống nước sạch đun sơi.
-H4: rửa chân tay sạch sẽ.
-H5: đổ bỏ thức ăn ôi thiu.
-H6: chôn lấp kĩ rác thải giúp chúng ta
không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
-Nguyên nhân là do: ăn uống không hợp
vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống
nước không đun sôi, tay chân bẩn,…
- Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn
thức ăn bị ruồi bâu vào, rửa tay trước khi
ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác
đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây
qua đường tiêu hố.
-Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét khen những nhóm làm tốt.
- Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước lớp.
-H: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
* GV kết luận: <i>Nguyên nhân gây nên các bệnh</i>
<i>lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống</i>
<i>kém, vệ sinh cá nhân, môi trường kém. Do vậy</i>
<i>chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ</i>
<i>sinh cá nhân và vệ sinh môi trường tốt để</i>
<b>d.Hoạt động 3: (7’) </b>
<i><b>Vẽ tranh cổ động.</b></i>
-GV chia nhóm, YC các nhóm vẽ tranh với ND
<i><b>Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua</b></i>
<i><b>đường tiêu hoá</b></i> theo 3 ND sau:
+ Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trường để nhằm tun truyền cho mọi
người có ý thức đề phịng bệnh lây qua đường
tiêu hố.
- GV theo dõi và giúp các nhóm gặp khó khăn.
- YC các nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý
tưởng, ND hay và đẹp, trình bày lưu lốt.
<b>4. Củng cố dặn doø: (5’)</b>
-H: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu
hố ?
-H: Nêu ngun nhân và cách đề phịng lây
qua đường tiêu hố ?
- Về xem học bài và tìm hiểu tranh ảnh trang
32,33 tiết sau học.
- GV nhận xét tiết học.
rửa tay bằng xà phịng trước khi ăn và sau
khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung
quanh.
- Một số nhóm trình bày ý kiến.
- 2 em lần lượt đọc trong SGK.
- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các
bệnh lây qua đường tiêu hoá. Chúng
thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức
ăn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Tiến hành làm việc theo nhóm.
- Chọn nội dung tranh vẽ.
- Đại diện nhóm trình bày ý tưởng của
nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS kể.
- HS nêu.
<b>---MĨ THUẬT</b>
<b>GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY</b>
---Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 35<i><b> : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b></i>
I. <b>Mục tiêu: </b>-Giúp học sinh:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị:</b> - Bảng phụ ghi sẵn ví duï .
<b>III. Các hoạt động dạy - học : </b>
<b>1.Khởi động :</b>(1’)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài:
- Tính giá trị của biểu thức a b c với:
a = 9, b = 4, c = 6
-GV nhận xét ghi ñieåm.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : </b>(2’) .
b. G/thiệu t/chất k/hợp của phép cộng: (10’)
- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng như SGK.
- YC HS tính giá trị của BT (a+ b) + c và a+
(b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng
sau:
-Haùt
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi em làm
một trường hợp để hoàn thành bảng sau:
a b c (a+b)+c a+(b+c)
5 4 6 <b>(5+4)+6 = 9+6= 15</b> <b>5+(4+6) = 5+10 = 15</b>
35 15 20 <b>(35+ 15) +20 = 50 +20 = 70</b> <b>35+(15+20) = 35 +35 = 70</b>
28 49 51 <b>(28+49)+51 = 77+51 = 128</b> <b>28+(49+51) = 28 + 100 = 128</b>
- Hãy so sánh giá trị của BT (a+ b)+c với giá trị
của BT a+(b+c) khi a=5; b=4; c= 6
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng thực hiện với các giá
trị cụ thể cùa a,b,c như sau:
- Hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu
thức (a+b)+c như thế nào so với giá trị của biểu
thức a+(b+c) ?
- Vậy ta có CT: (a+ b)+c = a+(b+c)
-GV: (a+b) được gọi là một tổng hai số hạng,
BT (a+b)+c có dạng là một tổng 2 số hạng cộng
với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. xét BT a+
(b+c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a+b),
còn (b+c) là tổng cuat số thứ 2 và số thứ 3 trong
BT (a+b)+c.
- Giá trị của hai BT đều bằng 15.
- Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu (a+b)+c luôn bằng giá trị của biểu
thức a+(b+c)
-H: Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với
số thứ ba ta làm thế nào ?
- Gv chốt: <i>Khi cộng một tổng 2 số với số thứ ba,</i>
<i>ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ</i>
<i>hai và số thứ ba. </i>
<b>c. Luyện tập thực hành: (13’)</b>
Baøi 1: - BT YC chúng ta làm gì ?
- GV nhắc: Áp dụng T/C kết hợp của phép cộng
để chọn các số hạng cộng với nhau có kết quả
là số trịn (chục, trăm, nghìn ...) để tính thuận
tiện hơn.
- Yc Hs lên bảng làm.
- GV nhận xét sủa sai.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài.
-H: Muốn biết cả 3 ngày nhận được bao nhiêu
tiền, chúng ta làm như thế nào ?
- YC HS laøm baøi.
- Nhận xét sửa bài trên bảng.
Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét củng cố cách làm .
<b>4. Củng cố dặn dò</b>: (4’)
-H: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta
làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài:
<b>“Luyện tập”.</b>
<b>- </b>GV nhận xét tiết học.
- HS phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a)3254+146+1698 = (3254+ 146) + 1698
= 3400 + 1698
= 5098
b) 4367+199+501 = 4367 + (199+501)
= 4367 + 700
= 5067
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- Tính tổng số tiền cả 3 ngày.
- 1 em lên bảg làm, lớp làm vào vở.
<b>Baøi giaûi:</b>
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000
= 176 950 000 (đồng)
Đáp số: <b>176 950 000 đồng.</b>
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 3 em lên bảng làm.
a) a + 0 = <b> 0 </b>+ a = <b>a </b>
b) 5 + a <b>= a </b> + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + <b>2) </b> = a + <b>30</b>
- HS neâu.
- Lắng nghe, thực hiện.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 14 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>- Giúp HS:
- Hiểu văn kể chuyện và làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
- Bước đầu biết xây dựng bài kể chuyện đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị</b> : - Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý.
<b>1. Khởi động :</b>(1’)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)
- Gọi Hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh của truyện
“ Vào nghề”.
- GV nhận xét cho điểm.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài –Ghi bảng : </b>(2’) .
b. HD HS laøm baøi taäp: (10’)
- Gọi HS đọc ND đề bài và các gợi ý.
- HD HS phân tích đề: Gv gạch chân các từ ngữ
quan trọng của đề: <i>giấc mơ, bà tiên cho ba điều</i>
<i>ước, trình tự thời gian.</i>
- Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK.
- YC HS kể chuyện theo nhóm.
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý .
<b>c. Luyện taäp: (13’)</b>
- YC HS dựa vào bài miệng các bạn vừa trình
bày và các ý chốt của GV để làm bài vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, bổ sungVD: Một buổi trưa hè, em
đang mót từng bông lúa rơi trên cành đồng bỗng
thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc
phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại, bà dịu dàng bảo:
- Giữa trưa nắng chang chang mà cháu khơng đội
mũ thì sẽ bị cảm đấy. Vì sao cháu đi mót lúa
giữa trưa như thế này?
Em đáp:
- Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ
buổi trưa đi mót lúa cho ngan ăn. Buổi trưa nhặt
được nhiều hơn. Buổi chiều cháu còn phải đi
học.
Bà tiên bảo:
- Cháu ngoan lắm. Bà sẽ tặng cho cháu ba điều
ước. Em đã khơng dùng phí ba điều ước nào.
Ngay lập tức em ước cho em trai em bơi thật giỏi
bởi vì em thường lo em trai em bị ngã xuống
sông. Điều thứ hai em ước cho bố khỏi bệnh hen
suyển để mẹ đỡ vất vả. Điều ước thứ ba em ước
cho gia đình em có một chiếc máy vi tính để
- Em đang vui thì tỉnh giấc. Thật tiếc vì đó chỉ là
-Hát
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc bài.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS kể chuyện nhóm đơi.
- 2 - 3 HS thi kể.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- HS tự làm bài.
giấc mơ.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: (4’)</b>
-H: Muốn phát triển câu chuyện theo trình tự
thời gian ta phải sắp xếp câu chuyện như thế nào
?
- Tuyên dương những em kể câu chuyện có nội
- Về nhà học bài, làm bài 2 vào vở. Chuẩn bị
bài: <b>“Luyện tập phát triển câu chuyện”.</b>
<b>- </b>Nhận xét tiết học.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe, ghi nhận.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>Tiết 7 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tt)</b>
<b>I. Muïc tiêu: </b>- Giúp HS:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Rèn kĩ năng khâu đúng, đều và đẹp.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ vận dụng vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: </b>- Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường.
- Vật liệu: Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm.
Chỉ khâu, kim khâu, kéo, thước, phấn vạch.
<b>III. Các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1.Khởi động :(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Dạy bài mới: (25’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : </b>(2’) .
b. Hoạt động 1:<i><b> HS thực hành khâu ghép hai</b></i>
<i><b>mép vải bằng mũi khâu thường.</b></i>
- Gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường
- GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
- YC HS thực hành.
- GV quan sát, gp đỡ những HS cịn lúng
túng.
* Hoạt động 2:
<i><b>Đánh giá kết quả học tập của HS.</b></i>
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài
của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở hai mặt trái của hai mảnh vải
tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối đều nhau và cách
đều .
+ Các mũi khâu tương đối đều nhau và cách
đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- Cho HS tự đánh giá sản phẩm của mình.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
<b>4. Củng cố dặn dò: (4’)</b>
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả học tập của HS.
-Về nhà chuẩn bị vật liệu cho bài sau học bài:
<b>“Khâu đột thưa”.</b>
-HS trưng bày sản phẩm theo nhoùm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản
phẩm của mình
- Lắng nghe, ghi nhận.
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần :
+ Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp.
- Sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, ND sinh hoạt phong phú.
- Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Lành ,Hải ,Hảo ….
……...
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
- Một số em đến lớp không thuộc bài:Cảnh ,Chức .
- Trong giờ học ít tập trung theo dõi bài, làm việc riêng : Hưng Thiện .
- Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà chưa tốt như : Cảnh ,Chức , Hưng .
III. Kế hoạch tuần 8:
- Tiếp tục duy trì mọi hoạt động của lớp , cũng như của trường .
- Thực hiện vệ sinh xung quanh lớp học sach sẽ.
- Tự giác học và làm bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Nhắc HS nộp tiền các loại quỹ.