Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Chương I. §1. Mệnh đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.15 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 14/8/2011


<b>Chương I</b>



<b>MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP</b>


<b>Tiết 1</b>



<b>§</b>

<b>1 Mệnh đề </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, hai
mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ và biết sử dụng các kí
hiệu , .


2. Kĩ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác
định được tính đúng sai của một mệnh đề trong các trường hợp đơn giản. Nêu
được ví dụ mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Biết lập mệnh đề đảo của
một mệnh đề cho trước.


<b>II. Tiến trình dạy học </b>
1. Ổn đinh tổ chức
2. Bài cũ:


3. Bài mới:
<b>VD: (a) 2 + 3 = 5</b>


(b) 19 chia hết cho 3
Câu (a) là khẳng định đúng.
Câu (b) là khẳng định sai.


Mỗi câu trên là một <i>mệnh đề</i>.



Vậy Mệnh đề là gì?


 Câu ntn thì khơng phải là một mđề?


<b>VD: P: “3 là số nguyên tố’’</b>


<i>P</i><sub>: “3 không phải là số nguyên tố’’</sub>


P và <i>P</i><sub> là hai câu khẳng định trái </sub>


ngược nhau.


 Mệnh đề phủ định của mệnh đề P


là <i>P</i><sub>.</sub>


 Khái niệm mệnh đề phủ định?


VD: P: “An vượt đèn đỏ”


Q: “An vi phạm luật giao thông”
P  Q: “Nến An vượt đèn đỏ thì An


vi phạm luật giao thông”


Mệnh đề PQ đgl mệnh đề kéo theo
 Khái niệm mệnh đề kéo theo?


<b>I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến</b>


<b>1. Mệnh đề </b>


* Mệnh đề là câu khẳng định đúng hoặc sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
* Chú ý: Câu không phải là câu khẳng định
hoặc câu khẳng định mà khơng có tính
đúng – sai thì khơng phải là mđ.


<b>VD1: Mệt q!</b>


Chị ơi, mấy giờ rồi?
<b>2. Mệnh đề chứa biến </b>


<b>VD2: P(n): “n chia hết cho 3”, với n</b>N.


Q(x,y): “y > x+3” với x, y  R


<b>II. Mệnh đề phủ định của một mệnh đề</b>
* Cho mệnh đề P. Mệnh đề “không phải P”
đgl mệnh đề phủ định của P và được kí hiệu
là <i>P</i><sub>.</sub>


<b>VD3: P: “</b> 2<sub> là số hữu tỉ”</sub>


<i>P</i><sub>: “</sub> 2<sub> không phải là số hữu tỉ”</sub>


hoặc “ 2<sub> là số vô tỉ”</sub>


<b>III. Mệnh đề kéo theo</b>
Cho hai mđ P và Q.



* Mđ “Nếu P thì Q” đgl mđ kéo theo và kí
hiệu là P  Q.


* Mđ P  Q sai khi P đúng, Q sai và đúng


trong các trường hợp còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mệnh đề P  Q đúng trong trường


hợp:


- P sai (bất kể Q đúng hay sai)
- Q đúng (bất kể P đúng hay sai)


- Trả lời sgk?


 Mệnh đề PQ sai trong trường


hợp: P đúng, Q sai hoặc P sai, Q đúng


- Hãy xác định tính đúng - sai của
mối mệnh đề?


a) xR, x2 – 2x + 2 =(x-1)2+1>0 (đ)


b) Với n = 3, 23<sub> + 1 là số ngtố (s)</sub>


P: “Mọi hs lơp 10C6 đều mặc áo
xanh”



<i>P</i><sub>: “Tồn tai hs lơp 10C6 không mặc </sub>


áo xanh”


 Mệnh để phủ định
 Cách chuyển mệnh đề chứa biến
thành một mệnh đề?


(gán cho biến một giá trị cụ thể trên


là nhà toán học vĩ đại”


<b>VD4: "Nếu hơm nay thứ sáu thì 2 + 3 = 5”</b>
(vô nghĩa và rất “ngô nghê”)


* Trong tốn học mệnh đề đúng thường có
dạng PQ.


Khi đó ta nói


P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc
P là điều kiện đủ để có Q, hoăc


Q là điều kiện cần để có Q.


<b>IV. Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương </b>
<b>đương</b>


* Cho mđ kéo theo P  Q. Mđ Q  P đgl



mđ đảo của mđ P  Q.


* Nếu hai mệnh đề P  Q và Q  P đề


đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương
đương.


Khi đó ta kí hiệu là P  Q và đọc là


P tương đương Q, hoặc


P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc
P khi và chỉ khi Q.


<b>V. Các kí hiệu </b><b> và (All, Exist)</b>


<b>a) Kí hiệu </b>


Cho mđ chứa biến P(x) với x  X.


Khẳng định:


“Với mọi x thuộc X, P(x) đúng”


(hay “P(x) đúng với mọi x thuộc X”) là 1 mđ
được kí hiệu là


“xX, P(x)” hoặc “xX: P(x)”



<b>VD8: a) “</b>xR, x2 – 2x + 2 >0”


b) “nN, 2n + 1 là số nguyên tố”


<b>b) Kí hiệu </b>


Cho mđ chứa biến P(x) với x  X.


Khẳng định:


“Tồn tại x thuộc X để P(x) đúng” là 1mđ
được kí hiệu là


“xX, P(x)” hoặc “xX: P(x)”


<b>VD9: a) “</b>nN, 2n + 1 chia hết cho n”


b) “xR, (x – 1)2 < 0”


<b>7. Mệnh để phủ định của mệnh đề có </b>
<b>chứa kí hiệu </b><b> và </b>


Cho mđ chứa biến P(x) với x  X.


* Mđ phủ định của mđ “xX, P(x)” là


“x X,<i>P x</i>( )”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

miền xác định của chúng hoặc gán



các kí hiệu  và  vào phía trước nó) “x X,
( )
<i>P x</i> <sub>”.</sub>


<b>VD10: Mđ phủ định của mđ “</b>xR, (x – 1)2


< 0” là “xR, (x – 1)2 0”.


4. Củng cố: - Mệnh đề P  Q đúng khi nào? Sai khi nào?


- Mệnh đề P  Q đúng khi nào? Sai khi nào?


5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung đã học, là bài tập sgk.
Ngày soạn: 15/8/2011


<b>Tiết 2</b>


<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Nắm vững khái niệm mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, hai
mệnh đề tương đương, các điều kiện cần, đủ, cần và đủ để áp dụng và làm các bài
tập trong sách giáo khoa.


2. Kĩ năng: - Biết xác định tính đúng – sai của một mệnh đề. Biết lập mệnh đề
phủ định của một mệnh đề. Biết phát biểu một mệnh đề theo nhiều cách khác nhau.
<b>II. Tiến trình dạy học </b>


1. Ổn đinh tổ chức


2. Bài cũ: - Mệnh đề P  Q đúng trong trường hợp nào? Sai khi nào?



- Mệnh đề P  Q đúng trong trường hợp nào? Sai khi nào?


3. Luyện tập:


- Hãy xác định tính đúng – sai của
mỗi mệnh đề đảo trên?


<b>Bài 1: Câu a, d là mệnh đề. </b>


Câu b, c là mệnh đề chứa biến.
<b>Bài 2:</b>


a) “1974 chia hết cho 3” là mệnh đề đúng, mệnh
đề phủ đình là “1974 không chia hết cho 3”.
b) “ 2<sub> là số hữu tỉ” là mệnh đề sai, mệnh đề </sub>


phủ định là “ 2<sub> không phài là số hữu tỉ”.</sub>


c) “ < 3,15” là mệnh đề đúng, mệnh đề phủ


dịnh là “ 3,15”.


d) “ 125 0” là mệnh đề sai, mệnh đề phủ
đinh là “ 125 0”.


<b>Bài 3: </b>


a) - Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết
cho c.



- Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
- Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau
là tam giác cân.


- Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng
nhau.


b) - Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a
và b chia hết cho c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tương tự hãy sử dụng điều kiện
cần để làm câu c.


- Hãy xác định tính đúng – sai của
mỗi mệnh đề trên?


Bình phương của mọi số thực đều
không âm.


- Điều kiện đủ để mọt tam giác có hai đường
trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân.
- Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích
bằng nhau là chúng bằng nhau.


<b>Bài 4: a) Điều kiện cần và đủ để một số chia </b>
hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho
9.


b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hàn là


hình thoi là hai đường chéo của nó vng góc
với nhau.


c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai
có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó
dương.


<b>Bài 5: a) </b> <i>x R x</i>, .1<i>x</i>


b)  <i>x R x x</i>,  0


c)  <i>x R x</i>,  ( <i>x</i>) 0


<b>Bài 6: a) Bình phương của mọi số thực đều </b>
dương (Mệnh đề sai)


b) Tồn tại số tự nhiện n mà bình phương của nó
lại bằng chính nó (mđ đúng, chẳng hạn n=0)
c) Mọi số tự nhiên n đều khơng vượt q hai
lần nó (mệnh đề đúng)


d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó
(mệnh đề đúng, chẳng hạn x = 0.5)


<b>Bài 7: a) </b> <i>n N</i>,<sub> n không chia hết cho n. Mệnh </sub>


đề đúng, đó là số 0.


b)  <i>x Q x</i>, 2 2<sub>. Mệnh đề này dúng</sub>



c)  <i>x R x x</i>,  1<sub>. Mệnh đề này sai.</sub>


d)  <i>x R x x</i>,3  21<sub>. Mệnh đề này sai vì phương</sub>


trình x2<sub> – 3x + 1 = 0 có nghiệm.</sub>


4. Củng cố: - Mệnh đề P  Q đúng khi nào? Sai khi nào?


- Mệnh đề P  Q đúng khi nào? Sai khi nào?


5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung đã học, là bài tập trong sách bài tập và chuẩn bị
bài mới:

§

2

Tập hợp.


Ngày soạn: 17/08/2011


<b>Tiết 3</b>



<b>§</b>

<b>2 Tập hợp </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau.
2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách: Liệt kê các phần tử của tập
hợp hoặc chỉ ra các tính chất đặc trưng của tập hợp. Vận dụng các khái niệm tập
con, tập hợp bằng nhau để giải bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Ổn đinh tổ chức


2. Bài cũ: Nhắc lại khái niệm tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ và số thực?
3. Bài mới:



Khi kí hiệu tập hợp bằng một chữ in
hoa, chú ý tránh các chữ N, Z, Q, R.
- Hãy chi rỏ tính chất đặc trưng của
các phần tử của tập hợp B?


 Hãy thực hiện và ở sgk?


- Cho hai tập hợp A = {2;4,;6}, B =
{1;2;3;4;5;6}. Nhật xét các phần tử
của A và B?


(Mọi ptử của tập A đều là p tử của tập B)


Ta nói tập A là tập con của tập B.


 Khái niệm tập con?


- Hãy thực hiện ở sgk?


<b>I. Khái niệm tập hợp</b>
<b>1. Tập hợp và phần tử</b>


Tập hợp là một khái niệm cơ bản của tốn hoc,
khơng định nghĩa.


* Để chỉ a là 1 ptử của tập hợp A, ta viết aA


* Để chỉ a là 1 ptử của tập hợp A, ta viết aA


<b>VD: </b>3<i>Z</i>, 2<i>Q</i>



<b>2. Cách xác định tập hợp</b>


1) Liệt kê các phẩn tử của tập hợp
VD: B = {-2,-1,0,1,2}


2) Chỉ rỏ các tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp.


VD: B ={nZ <i>n</i> 2}


A = {1,2,3,5,…,30} B =


3
1,


2


 


 


 


<b>* Biểu đồ ven</b>


Hình bên thể hiện tập hợp A.
3. Tập hợp rỗng


Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập không chứa



phần tử nào.


<b>VD: A = {x</b>R| x2 + x + 1 = 0}


<b>Chú ý: A </b>  x, xA


<b>II. Tập hợp con </b>


A  B  (x, xA  xB)




<b>VD: A = {2;4,;6}, B ={1;2;3;4;5;6} </b>
Ta có A  B.


<b>Tính chất:</b>


 A  A với mọi tập A
 A với mọi tập A


 Nếu A  B và B  C thì A  C


<b>Chú ý: N* </b> N  Z  Q  R


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(n chia hết cho 12  n chia hết cho 4 và 6) <b>VD: A = {x</b><sub></sub>R| x2 – 3x + 2 = 0}
B = {1,2}


Ta có A = B



4. Củng cố: - Khái niệm tập con và hai tập hợp bằng nhau?


5. Dặn dò: - Về nhà xem là nội dung bài học, làm các bài tập sgk và chuẩn bi phần còn lài.
Ngày soạn: 21/08/2011


<b>Tiết 4</b>



<b>§</b>

<b>3 Các phép tốn tập hợp </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được các phép toán: Giao của hai tập hợp, hợp của hai tập
hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập con.


2. Kĩ năng: - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai
tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ ven để biểu diễn giao của hai
tập hợp, hợp của hai tập hợp.


<b>II. Tiến trình dạy học </b>
1. Ổn đinh tổ chức


2. Bài cũ: - Nêu khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau?
3. Bài mới:


Cho A = {1,3,4,7,8}, B = {2,3,6,7}
Liệt kê các phần tử vừa thuộc A,
vừa thuộc B?


C = {3,7} đgl giao của A và B


 Đ/n giao của hai tập hợp A và B



- Trả lời sgk ?


Cho A = {1,3,4,7,8}, B = {2,3,6,7}
Liệt kê các phần tử thuộc A hoặc
thuộc B?


D = {1,2,3,4,6,7,8} đgl hợp của A
và B.


 Đ/n hợp của hai tập hợp A và B


- Trả lời sgk ?


Cho A = {1,3,4,7,8}, B = {2,3,6,7}
Liệt kê các phần tử thuộc A mà
không thuộc B?


E = {1,4,8} đgl hiệu của A và B.


 Đ/n hiệu của hai tập hợp A và B


- Trả lời sgk ?


<b>I. Giao của hai tập hợp</b>
* <i>A B</i> 

<i>x x A v x B</i>|  à 



*


<i>x A</i>


<i>x A B</i>


<i>x B</i>



  <sub> </sub>





<b>VD: Cho A = {1, 3, 4, 7, 8}, B = {2, 3, 6, 7}</b>
 A  B = {3,7}


a) A = {1,2,3,4,6,12}, B = {1,2,3,6,9,18}
b) C = {1,2,3,6}


<b>2. Hợp của hai tập hợp </b>
* <i>A B</i> 

<i>x x A</i>|  hoac  <i>x B</i>


*


<i>x A</i>
<i>x A B</i>


<i>x B</i>



  <sub> </sub>






<b>VD: Cho A = {1, 3, 4, 7, 8}, B = {2, </b>
3, 6, 7}


 A  B = {1,2,3,4,6,7,8}


C = {Minh, Nam, Lan, Hồng, Nguyệt,
Cường, Dũng, Tuyết, Lê}


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

* <i>A B</i>\ 

<i>x x A</i>|  và <i>x B</i>


* \


<i>x A</i>
<i>x A B</i>


<i>x B</i>



 <sub> </sub>





<b>VD: Cho A = {1, 3, 4, 7, 8}, B = {2, </b>
3, 6, 7}


 A \ B = {1,4,8} , B\A = {2,6}



C={Minh, Bảo, Cường, Hoa, Lan,
Tâm}


* Khi B  A thì A\B đgl phần bù của B trong


A, kí hiêu <i>C BA</i> .


4. Củng cố: - Cho A = {a, c, d, e, m, p, r, s}, B = {a, b, f, m, n, p, q, k}.
Xác định: AB, AB, A\B, B\A.


5. Dặn dò: - Về nhà xem là nội dung bài học, làm các bài tập sgk.
Ngày soạn: 22/08/2011


<b>Tiết 5</b>


<b>Bài tập</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được các phép toán: Giao của hai tập hợp, hợp của hai tập
hợp, phần bù của một tập con.


2. Kĩ năng: - Áp dụng phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp,
phần bù của một tập con để làm bài tập.


<b>II. Tiến trình dạy học </b>
1. Ổn đinh tổ chức


2. Bài cũ: - Nêu định nghĩa các phép toán trên tập hợp?
3. Bài tập:



- Liệt kê các phần tử của A và B rồi
xác định AB, AB, A\B, B\A?


- Gạch chéo các tập hợp AB,


AB, A\B?


<b>Bài 1: A = {C, O, H, I, T, N, E}</b>


B = {C, O, N, G, M, A, I, S, T, Y, E, K}
A  B = {C, O, I, , N, E}


A  B = {C, O, H, I, T, N, E,G, M,A,S,Y, K}


A \ B = {H}, B \ A = {G, M, A, S, Y, K}
<b>Bài 2: a)</b>



b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Số học sinh được khen thưởng là
bao nhiêu?


(muốn được khen thưởng bạn đó phải
học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt)


- Số học sinh chưa được xếp loại
học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm
tốt là bao nhiêu?



c)

d)




<b>Bài 3: Theo giả thiết</b>


Số hs có học lực giỏi là 15 bạn
Số hs có hạnh kiểm tốt là 20 bạn


Số hs vừa học lực giỏi, vừa hk tốt là 10 bạn
a) Số học sinh được khen thưởng là


(15 + 20) – 10 = 25 bạn


b) Số học sinh chưa được xếp loại học lực
giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là


45 – 25 = 20 bạn
<b>Bài 14:</b>


<b> </b>


4. Củng cố: - Nêu định nghĩa các phép toán trên tập hợp?


5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm, làm các bài tập trong sách bài tập.
Ngày soạn: 24/08/2011


<b>Tiết 6</b>




<b>§</b>

<b>4 Các tập hợp số </b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Nắm vững khái niệm khoảng, đoạn, nữa khoảng.


2. Kĩ năng: - Tìm hợp, giao, hiệu của các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên
trục số.


<b>II. Tiến trình dạy học </b>
1. Ổn đinh tổ chức


2. Bài cũ: - Cho A = {2,3,4,5,7,8,10}, B = {1,3,5,6,7,8,9}.
Xác định: AB, AB, A\B, B\A.


3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trong các tập số đã học, tập hợp
số nào đếm được? tập hợp số nào
không đếm được?


(Số tự nhiên và số nguyên là đếm được,
các tập hợp số cịn lại khơng đếm được)


- Cách xác định giao của hai tập
hợp?


-Cách xác định hợp của hai tập hợp?
-Cách xác định hiệu của hai tập hợp?





<b>II. Các tập con thường dùng của R</b>





<b>VD: Cho A = (-1;3] và B = (2;4). Xác định:</b>
a) A  B b) A  B c) A \ B d) B \ A


<b>Giải: </b>


a) C1: Sử dụng hai trục số




 (-1;3]  (2;4) = (2;3]


<b>C2: Sử dụng một trục số</b>


 (-1;3]  (2;4) = (2;3]


b) (-1;3]  (2;4) = (-1;4)


c) (-1;3]\(2;4) = (-1;2] d) (2;4)\(-1;3] = (2;3)
4. Củng cố: - Nhắc lại các tập hợp con thường dùng trên R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 7</b>


<b> Luyện tập </b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Nắm vững định nghĩa các phép toán trên tập hợp số: Giao của hai
tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp.


2. Kĩ năng: - Áp dụng các phép toán trên tập hợp để làm bài tập.
<b>II. Tiến trình dạy học </b>


1. Ổn đinh tổ chức


2. Bài cũ: - Cho A = {1,3,4,5,7,8,12}, B = {1,3,5,6,7,8,9,11}.
Xác định: AB, AB, A\B, B\A.


Các bài tập sau giáo viên gọi học
sinh lên bảng trình bay lời giải, sau
đó cùng cả lớp nhận xét và cho
điểm?


- Tuỳ theo giá trị của m hãy xác
định A  B?




<b>Bài tập làm thêm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Khi nào thì A  B = ?


- Khi nào thì A  B ?





4. Củng cố: - Nêu định nghĩa các phép toán trên tập hợp?.


5. Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị nội dung tiếp theo.
<b>Kiểm tra 15’</b>


<b>Câu 1(4đ): Cho A = {1;2;4;5;6;8;9} và B = {0;3;4;5;7;9;11}. </b>
Hãy xác định AB, AB, A\B, B\A,


<b>Câu 2(4đ): Cho A = [1;3] và B = (2;+</b>).


Hãy xác định AB, AB, <i>C A BR</i>

\

, <i>C B AR</i>

\



<b>Câu 3(2 đ): Cho A = [2a; +</b>) và B =


3 2


;
4
<i>a</i>


 


 


 


 <sub>. Tìm a đề A </sub><sub></sub><sub> B =</sub><sub></sub>


<b>Đáp án:</b>



<b>Câu 1: A</b>B = {4;5;9}, AB = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;11}


A\B = {1;2;6;8}, B\A = {0;3;7;11}
<b>Câu 2: A</b>B = (2;3], AB = [1; +),


A\B = [1;2]  <i>C A BR</i>

\

 

  ;1

(2;)


B\A = (3;+)  <i>C B AR</i>

\

  ( ;3]


<b>Câu 3: Điều kiện để A </b> B = là


3 2 2


2 3 2 8


4 5


<i>a</i>


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>




     


Ngày soạn: 07/09/2011


<b>Tiết 7’</b>




<b>§</b>

<b>4 Số gần đúng và sai số</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: - Nắm được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần
đúng. Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, sai số thương đối.


2. Kĩ năng: - Biết đánh giá sai số tuyệt đối.
<b>II. Tiến trình dạy học </b>


1. Ổn đinh tổ chức
2. Bài cũ:


3. Bài mới:


- Khi tính tốn ta thường lấy số 


bằng bao nhiêu? số √2 bằng bao
nhiêu?


<b>I. Số gần đúng</b>


* Số  = 3,141592653... la số vơ tỉ


Khi tính tốn ta thường lấy giá trị gần đúng
là 3,14 hoặc 3,14159.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hãy đánh giá được <i>Δ<sub>a</sub></i> <sub> không </sub>
vượt quá một số dương d nào?


Khi tính tốn ta thường lấy giá trị gần đúng


là 1,41 hoặc 1,414.


<b>II. Sai số tuyệt đối </b>


<b>1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng</b>
Sai số tuyệt đối của số gần đúng a là
<i>Δ<sub>a</sub></i>=|<i>a− a</i>|


<i>a</i> là giá trị đúng của một đại lượng.
a là giá trị gần đúng của <i>a</i> .


<b>Nhận xét: Trên thực tế, nhiều khi không thể </b>
biết được <i>a</i> nên khơng thể tính được chính
xác <i>Δ<sub>a</sub></i> <sub>. Tuy nhiên, ta có thể đánh giá </sub>
được <i>Δ<sub>a</sub></i> <sub> không vượt quá một số dương d </sub>
nào đó.


<b>VD1: Giả sử </b> <i>a</i>=√2 và một giá trị gần
đúng của nó là a = 1,414. Hãy đánh giá


<i>Δ<sub>a</sub></i> <sub>.</sub>


<b>Giải: Ta có:</b>


(1,414)2<sub> = 1,999396 < 2 </sub><sub></sub><sub> 1,414 < </sub>


√2
 √2 – 1,414 >
0



(1,415)2<sub> = 2,002225 >2 </sub><sub></sub><sub> 1,415 > </sub>


√2
 √2 – 1,414 <
0,001


Do đó <i>Δa</i>=|<i>a− a</i>|=|√2<i>−</i>1<i>,</i>414|<0<i>,</i>001
Vậy sai số tuyệt đối của 1,414 khơng vượt
q 0,001.


<b>2. Độ chính xác của một só gần đúng</b>


 Nếu <i>Δ<sub>a</sub></i>=|a− a|≤ d thì <i>−d ≤ a −a ≤ d</i>
<i>⇔a− d ≤ a ≤ a</i>+<i>d</i>


Quy ước viết: <i>a</i>=<i>a ± d</i>


 d càng nhỏ thì độ sai lệch của a và <i>a</i>
càng ít. d đgl độ chính xác của a.


<b>VD2: Kết quả đo chiều dài của một cái cầu </b>
được ghi là 152 m ± 0,2 m. Điều đó có
nghĩa như thế nào?


<b>Giải thích: Có nghĩa là chiếu dài đúng của </b>
cái cầu (kí hiệu là C) là một số nằm trong
khoảng 151,8 m đến 152,2 m, tức là
151<i>,</i>8<i>≤ C ≤</i>152<i>,</i>2


4. Củng cố: - Khái niệm sai số tuyệt đối?



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày soạn: 09/09/2011


<b>Tiết 8</b>



<b>§</b>

<b>4 Số gần đúng và sai số</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


1. Kiến thức: -
2. Kĩ năng: -


<b>II. Tiến trình dạy học </b>
1. Ổn đinh tổ chức
2. Bài cũ:


3. Bài mới:


- Hãy quy tròn số 756,453
a) Đến hàng chục


b) Hàng đơn vị
c) Hàng phần chục
d) Hàng phần trăm
<b>Giải:</b>


a) Số quy tròn là 760
b) Số quy tròn là 756
c) Số quy tròn là 756,5
d) Số quy tròn là 756,45



- Hãy so sánh sai số tuyệt đối của hai số
trên với nữa đơn vị của hàng quy tròn?


<b>III. Quy tròn số gần đúng</b>
<b>1. Ơn tập quy tắc làm trịn số</b>


- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn
nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số
đó và các chữ số bên phải nó bởi 0.
- Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn
hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó
và các chữ số bên phải nó bởi 0 và cộng
thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng quy
tròn. (sgk)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×