Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập nâng cao Hình học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.67 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 27 Tiết 101 Ngày soạn: 25.02.2011 Văn bản:. Ngày dạy: 28.02.2011. C« t« NguyÔn Tu©n I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của thiên nhiên, con người vùng đảo Cô Tô – ngôn ngữ miêu tả, tài năng sử dụng ngôn từ điêu luyện của tác giả 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ những nét đặc sắc của tác phẩm ký 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện . 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng một đoạn bài thơ “ Mưa” – Trần Đăng Khoa và nêu nội dung chính của bài? 3. Bài mới:* Giới thiệu bài: : Sau một chuyến ra thăm quần đảo Cô Tô trong vịnh Bắc Bộ, nhà văn Nguyễn Tuân viết bút ký – tuỳ bút Cô Tô nổi tiếng tả cảnh thiên nhiên và đời sống con người ở một vùng đảo biển cách Quảng Ninh khoảng 100km. Đoạn trích học ở gần cuối bài tái hiện cảnh một buổi sớm bình thường trên vùng đảo Cô Tô . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: Giới thiệu I.Giới thiệu chung: chung 1a.Tác giả : Nguyễn Tuân ( 1910 -1987) , là nhà văn nổi - Giáo viên hướng dẫn – học tiếng, có sở trường về tùy bút và kí sinh tìm hiểu tác giả ? tác - Tác phẩm thể hiện phong cách tài hoa, giàu hình ảnh, phẩm ? ngôn từ.. 1b.Tác phẩm: - Trích từ phần cuối bài kí “ Cô Tô” II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu - Bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con văn bản người trên đảo Cô Tô (Quảng Ninh). - Nêu nội dung khái quát 2.Đọc – Chú thích: 3. Bố cục: 3 đoạn GV nêu yêu cầu đọc - Từ đầu … sóng ở đây: Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão đã qua HS đọc chú thích, văn bản Bố cục của bài văn? - Tiếp … nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc trên biển tráng lệ, hùng vĩ - Bức tranh toàn cảnh của Cô - Còn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động, việc chuẩn bị cho Tô được tác giả đề cập trong chuyến ra khơi của con người trên đảo thời gian, điều kiện nào? Không II. Đọc – Hiểu văn bản: 1) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô: gian ở đảo ra sao? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vẻ đẹp của đảo được thể hiện  Sau trận bão: qua những chi tiết cụ thể nào - Trong trẻo, sáng sủa . trong bài? (cây ra sao? Cát, - Cây thêm xanh mượt . - Nước biển lam biếc nước biển?) - Từ loại gì tác giả sử dụng? - Cát vàng giòn hơn. Nhằm mục đích miêu tả cảnh? - Cá nặng lưới -> Tình cảm yêu mến, gắn bó với tác giả với thiên nhiên Tinh khôi của đảo - Tác giả tập trung miêu tả cảnh đất nước . trời mọc trên biển qua những => Tính từ chỉ màu sắc, ánh sáng : bức tranh phong cảnh chi tiết nào? Nghệ thuật? biển đảo tươi sáng, khoáng đãng , vẻ đẹp trong sáng 4.Củng cố: Bố cục của văn bản “ Cô Tô” và cho biết cảnh thiên nhiên sau trận bão như thế nào? Qua đó, thể hiện điều gì? 5.Dặn dò: Học bài – soạn tiết 2 IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ***********************************************. Tiết 102 Ngày soạn: 25.02.2011 Văn bản:. Ngày dạy: 01.03.2011. C« t« (TiÕp theo) NguyÔn Tu©n I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của thiên nhiên, con người vùng đảo Cô Tô – ngôn ngữ miêu tả, tài năng sử dụng ngôn từ điêu luyện của tác giả 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ những nét đặc sắc của tác phẩm ký 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên, con người lao động, học tập cách viết văn, sử dụng các phép tu từ II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Hoán dụ” với Tập làm văn bài “ Phương pháp tả cảnh” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện. 2.Kiểm tra bài cũ: Bố cục của văn bản “ Cô Tô” và cho biết cảnh thiên nhiên sau trận bão như thế nào? Qua đó, thể hiện điều gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản II. Đọc – Hiểu văn bản: * Học sinh đọc đoạn 2 : 1) Cảnh thiên nhiên trên đảo Cô Tô: - Cảnh mặt trời mọc bên bờ biển đảo Cô Tô  Cảnh mặt trời mọc trên biển: - Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ được quan sát và miêu tả theo trình tự nào ? - Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời quả trứng, đều đặn, hồng hào, thăm thẳm, đường bộ đặt lên mâm bạc điểm đó ? - Cảnh rạng đông được tác giả miêu tả cụ thể - Chân trời màu ngọc trai, nước biển ửng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> như thế nào ? Nghệ thuật miêu tả ? Qua đó hồng như mâm lễ Phật em cảm nhận được bức tranh thiên nhiên - Vài chú nhạn chao đi, con hải âu bay như thế nào ? ngang … - Cái cảch đón nhận mặt trời mọc của tác giả  So sánh, gợi tả: bức tranh đẹp rực rỡ, diễn ra như thế nào ? Theo em vì sao nhà tươi sáng, tráng lệ, đầy chất thơ văn lại có cách đón nhận như vậy . 2) Cảnh lao động và cảnh sinh hoạt của * Học sinh đọc đoạn còn lại . người trên đảo - Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô  Cảnh sinh hoạt quanh giếng nước ngọt: nhà văn đã chọn điểm không gian nào ? - Vui như một cái bến và đậm đà, mát - Tại sao tác giả lại chọn địa điểm đó ? hơn mọi chợ ở đất liền - Trong con mắt Nguyễn Tuân, sự sống nơi - Người đến gánh nước vào thùng, ráo đảo Cô tô diễn ra như thế nào quanh cái cong … nối tiếp đi đi, về về giếng nước ngọt ?  Cảnh anh hùng Châu Hoà Mãn quẫy 15 - Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh hoạt gánh nước cho thuyền giống đảo: vui như một cái bến” ? -> Tình cảm chân thành và thân thiện với - Cảnh sinh hoạt đó đã gợi cho em cảm nghĩ gì con người và cuộc sống nơi đây . về cuộc sống của con người trên đảo Cô tô ?  So sánh, ngôn ngữ độc đáo: cuộc sống - Theo em, trong khi quan sát miêu tả sự sống đầm ấm , bình yên, dung dị, hạnh phúc nơi đảo Cô Tô, nhà văn mang vào đó tình III. Tổng kết: Ghi nhớ SGK cảm nào của mình ? IV. Luyện tập: Hoạt động III: Tổng kết Bài 1: Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh Học sinh thảo luận nhóm- 4 phút mặt trời mọc trên quê em - Bài văn đã cho em hiểu gì về cảnh thiên Bài 2: Chép chính tả, học thuộc đoạn em nhiên và cuộc sống của con người ở đảo Cô thích nhất Tô ? - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét . HS đọc ghi nhớ: SGK 4.Củng cố: Ghi nhớ 5.Dặn dò: Ôn tập văn miêu tả - Phương pháp tả người . Tuần sau làm bài viết . Học bài, chuẩn bị bài viết tập làm văn tả người: mẹ, bà, cô, thầy, bạn … Soạn : “Cây tre Việt Nam” IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ***********************************************. Tiết 103 Ngày soạn: 28.02.2011. Ngày dạy: 03.03.2011. TiÕng ViÖt. ho¸n dô .Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ 2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận biết, phân tích và sử dụng hoán dụ khi nói, viết 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý tiếng mẹ để, yêu thích môn học II.Chuẩn bị: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Cô Tô’,với bài “ Tập làm thơ bốn chữ” .Bảng nhóm. 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện. 2.Kiểm tra bài cũ: : Kiểm tra 15’ * Đề : - Ẩn dụ là gì ? ( 2đ ) - Hãy nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Cho mỗi loại một ví dụ ( gạch dưới ẩn dụ và nêu tác dụng ) . * Đáp án : Câu 1 : Học sinh trả lời đúng khái niệm ( mục ghi nhớ trang 68 ) đạt 2 điểm Câu 2 : Học sinh nêu đúng 4 kiểu ẩn dụ : - Ẩn dụ hình thức : VD : Phân tích, tác dụng ( 2đ) - Ẩn dụ cách thức : VD : Phân tích, tác dụng ( 2 đ) - Ẩn dụ phẩm chất : VD : Phân tích, tác dụng ( 2 đ) - Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác : VD : Phân tích, tác dụng ( 2đ ) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cũng như ẩn dụ, hoán dụ cùng là một biện pháp chuyển đổi tên gọi của sự vật, hiện tượng dựa trên quan hệ gần gũi nhau nhằm tạo các sắc thái biểu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về phép tu từ này . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức Hoạt động I: Hoán dụ là gì? I.Hoán dụ là gì ? - Học sinh đọc ví dụ ? 1. Ví dụ : - Các từ in đậm dùng để chỉ ai ? Giữa “ Áo nâu liền với áo xanh áo nâu” và “ áo xanh” là sự vật được Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. chỉ có mối quan hệ như thế nào ? Giữa - Áo nâu : người nông dân nông dân và “ thị thành” với sự vật - Áo xanh : ngừơi công nhân được chỉ có mối quan hệ như thế nào ? - Nông thôn : người sống ở nông thôn . - Thị thành : người sống ở thành thị - Hãy nêu tác dụng của cách diễn đạt này ? - Hoán dụ là gì ? - Cách diễn đạt ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc. - Học sinh đọc mục ghi nhớ ? - Gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi => Hoán dụ . Hoạt động II: Các kiểu hoán dụ 2. Ghi nhớ : SGK - Học sinh đọc ví dụ ? - Học sinh đọc câu a : từ ngữ in đậm để II.Các kiểu hoán dụ chỉ ai ? Mối quan hệ giữa 2 sự vật . 1. Ví dụ : a/ Bàn tay ta làm nên tất cả - Ở ví dụ b ‘ một” và “ba” với số lượng bàn tay -> người lao động mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào ? ( bộ phận ) ( toàn thể ) b/ Một -> số ít - “ Đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu bà -> số nhiều thị trong ví dụ có quan hệ như thế nào ? ( cụ thể) ( trừu tượng) - Có những kiểu hoán dụ nào ? c/ Đổ máu -> sự hi sinh mất mát của con người Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động III: Luyện tập. ( dấu hiệu) ( sự vật) d/ Khi thành phố đấu tranh anh vững vàng tay súng . - Giáo viên hướng dẫn bài 1 – về nhà làm. ( vật chứa đựng) ( vật bị chứa đựng ) - Bài 2 : 2. Ghi nhớ : SGK Học sinh thảo luận theo nhóm rồi trả lời III. Luyện tập - Giáo viên nhận xét . 1/ Bài 1 : : Học sinh về nhà làm . - Giáo viên đọc – học sinh viết 2/ Bài 2 : So sánh giữa ẩn dụ và hoán dụ . - Học sinh trao đổi bài , sửa lỗi . - Giống nhau : Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác . - Khác nhau : + Ẩn dụ : Dựa vào mối quan hệ tương đồng . + Hoán dụ : Dựa vào mối quan hệ gần gũi. 3/ Viết chính tả : 4.Củng cố: Hoán dụ là gì? Các kiểu hoán dụ ? 5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập vào vở. Chuẩn bị “ Tập làm thơ 4 chữ” IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ***********************************************. Tiết 103 Ngày soạn: 28.02.2011. Ngày dạy: 03.03.2011. TiÕng ViÖt. tËp lµm th¬ 4 ch÷ I.Mục tiêu:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu nắm được đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tập làm thơ, gieo vần … 3.Thái độ: Rèn lòng ham mê môn Văn – tập làm thơ về ngày 8/3 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . Tích hợp với văn bài “ Lượm ,với “So sánh, nhân hóa, ẩn dụ” 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện 2.Kiểm tra bài cũ: : Đọc thuộc 5 khổ thơ đầu và nêu nội dung chính của bài thơ “ Lượm” – Tố Hữu? GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã được học bài thơ “ Lượm’ của Tố Hữu . Với mỗi câu 4 tiếng, số câu trong bài không hạn định . Vậy thể thơ 4 tiếng có những đặc điểm như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: I. Yêu cầu chung về thể loại 4 chữ: Yêu cầu chung của thể loại thơ này? - Mỗi dòng 4 chữ; 4 câu = 1 khổ thơ ; Nhịp 2/2 Mỗi dòng mấy chữ? - Vần lưng, chân, cách, liền Mấy câu 1 khổ thơ? * Tích hợp với kiểu vừa kể chuyện, vừa miêu tả. Nhịp thơ? Ví dụ : Vần lưng: gieo tiếng giữa dòng thơ Chú bé / loắt choắt Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tìm bài thơ 4 chữ? Nhân biết cách gieo vần trong - Học sinh xem lại bài thơ “ Lượm” - Số tiếng trong từng câu ? - Số câu trong từng bài ? - Cách chia đoạn có gì đáng chú ý ? - Nhận xét về nhịp, vần? Giáo viên đọc đoạn thơ. Hướng dẫn học sinh phân tích nhịp, vần . (Gieo vần hỗn hợp, không theo trình tự nào ) - Học sinh trình bày – lớp nhận xét – giáo viên nhận xét II. Hoạt động II: GV hướng dẫn HS làm  thu  nhận xét  chấm. Các xắc / xinh xinh Cái chân / thoăn thoắt Cái đầu / nghiêng nghiêng II. Thực hành: 1. Bài thơ: Hạt gạo làng ta – Trần Đăng Khoa Hạt gạo làng ta Sớm nào chống hạn Có công các bạn Vực mẽ miệng gầy Trưa vào bắt sâu 2. Vần chân: hàng – trang, núi – bụi Vần lưng: hàng – ngang, trang –màng 3. Vần liền: hẹ – mẹ, đàn – càn Vần cách: cháu – sáu, sa – nha 4. Thay chữ:: Sưỡi = cạnh ; Đò = sông 5. Tập làm thơ 4 chữ về mẹ, bà, cô nhân ngày 8/3 Trình bày bài ( đoạn) thơ đã chuẩn bị ở nhà . Chỉ ra nội dung, đặc điểm ( vần, nhịp ). 4.Củng cố: Gv đọc một số bài thơ hay 5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập vào vở. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×