Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN IV : SINH HỌC CƠ THỂ</b>



<b>CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO</b>
<b>A. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT</b>


<b>Tiết dạy: 01 Bài: 1 </b>
Ngày soạn: 22/08/2014


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được vai trò của nước ở thực vật: đảm bảo hình dạng nhất định của tế bào và tham gia vào
các q trình sinh lí của cây. Thực vật phân bố trong tự nhiên lệ thuộc vào sự có mặt của nước.


- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước của thực vật.


- Phân biệt được 2 cơ chế trao đổi chất khoáng (thụ động và chủ động) ở rễ của thực vật.
<b>1.2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Lập được bảng so sánh giữa các cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>2.2.1) Phương tiện dạy học:</b>



<b>2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học</b>


 Giới thiệu chương trình SH11 :
 <i><b>Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị của nước đối với thực vật</b>
<i><b>CH1: Nêu vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể thực vật? </b></i>


<b>Hướng dẫn học sinh liên hệ với thực tế để tìm hiểu vai</b>
<b>trị của nước:</b>


- <i><b>Nếu khơng có nước, cây có lấy được muối</b></i>
<i><b>khống hay khơng? </b></i>


- <i><b>Tại sao khi khô hạn, tốc độ lớn của cây lại chậm?</b></i>
<i><b>Buổi trưa nắng gắt tại sao cây không bị chết bởi nhiệt</b></i>
<i><b>độ?....</b></i>


- Học sinh liên hệ kiến thức cũ, tiến hành
thảo luận nhóm để nêu vai trị của nước
đối với thực vật


<b>1. Vai trò của nước ở thực vật</b>


Làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng của tế bào,
tham gia vào các q trình sinh lí của cây (thốt hơi nước làm giảm nhiệt độ của cây, giúp quá trình trao
đổi chất diễn ra bình thường…), ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH 2: Hãy nêu những đặc điểm hình thái của rễ thích nghi</b></i>
<i><b>với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng? </b></i>


<i><b>CH3 : Hãy nêu những đặc điểm của tế bào lơng hút của rễ</b></i>
<i><b>thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?</b></i>


- Nghiên cứu


mục II SGK để trả lời…


<b>2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.1. Đặc điểm hình thái của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng</b>


- Đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hút nước: Rễ có khả năng ăn sâu, lan rộng, có khả
năng hướng nước, trên rễ có miền hút với rất nhiều tế bào lông hút.


- Đặc điểm của tế bào lơng hút thích nghi với chức năng hấp thụ nước:
+ Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin.


+ Có một không bào trung tâm lớn.


+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
<b>2.2. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây</b>


<i><b>- Các con đường vận chuyển nước vào rễ cây:</b></i>



H2O và một số ion khoáng từ đất <i>→</i> TB lông hút <i>→</i> các tế bào vỏ rễ <i>→</i> mạch gỗ của rễ qua 2 con
đường:


+ Con đường qua thành tế bào - gian bào:


H2O và một số ion khoáng từ đất <i>→</i> TB lông
hút <i>→</i> không gian giữa các bó sợi của các tế bào
vỏ rễ <i>→</i> nội bì ⃗<sub>đai Caspari</sub> <sub>TBC của nội bì</sub>


<i>→</i> mạch gỗ rễ (Đai caspari nằm ở phần nội
<i><b>bì của rễ, có vai trị kiểm sốt các chất đi vào</b></i>
<i><b>trung trụ, </b><b>điều hịa vận tốc hút nước của rễ).</b></i>
<i><b>Đặc điểm của con đường này là nhanh, không</b></i>
được chọn lọc.


+ Con đường qua chất nguyên sinh - khơng bào:
H2O và một số ion khống từ đất <i>→</i> TB lông
hút <i>→</i> xuyên qua TBC của các tế bào vỏ rễ <i>→</i>


TBC của các tế bào nội bì <i>→</i> mạch gỗ rễ. Đặc
<i><b>điểm của con đường này là Chậm, được chọn</b></i>
<b>lọc.</b>


<i><b>- Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây:</b></i>
+ Hấp thụ nước: theo cơ chế thẩm thấu, do sự


<b>chênh lệch áp suất thẩm thấu</b>
+ Hấp thụ ion khoáng:



o <i><b>Cơ chế thụ động: Cùng chiều</b></i>


gradient nồng độ, khơng cần năng lượng, có thể cần chất mang.


o <i><b>Cơ chế chủ động: Ngược chiều gradient nồng độ (từ nơi nồng độ thấp đến nơi nồng độ</b></i>
cao), cần năng lượng và chất mang.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các tác nhân mơi trường ảnh hưởng đến q trình hấp thụ nước và ion</b>
<b>khoáng ở rễ cây</b>


<i><b>CH4: Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>lông hút?</b></i>


<i><b> CH5: Hãy giải thích sự ảnh hưởng của mơi trường đối</b></i>
<i><b>với q trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây?</b></i>


Nhiệt độ, ánh sáng, O2, pH của môi
trường, đặc điểm lí hố của đất…..


Thảo luận nhóm để trả lời
<b>Hoạt động 4: Củng cố bài học và dặn dò</b>


<b>Củng cố:</b>


 <b>Phân biệt cơ chế hấp thụ nước và hấp thụ ion khoáng ở rễ của thực vật?</b>


 <b>So sánh các con con đường vận chuyển nước và ion khống từ dung dịch đất vào rễ cây?</b>
 <b>Vị trí và vai trò của vòng đai Caspari của rễ</b>



<b>Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 2. Trao đổi nước ở thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết dạy:02 Bài: 2 </b>
Ngày soạn: 19/08/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được thành phần và đường đi của dịch mạch gỗ
- Mô tả được thành phần và sự dẫn truyền của dịch mạch rây
<b>1.2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.


- Lập được bảng so sánh giữa các thành phần và dòng dẫn truyền của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học:
- Các hình H2.1 – H2.6


- SGK, SBT SH11, Cơ sở lí thuyết & 500 câu hỏi trắc nghiệm SH 11, …
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học



 Kiểm tra bài cũ : Trình bày cơ chế hấp thụ nước ở rễ của thực vật trên cạn?
 Bài mới:


<i><b>Có hai con đường (dịng) vận chuyển các chất trong cây: </b></i>


<i><b>* Con đường theo mạch gỗ: Vận chuyển nước, muối khoáng từ dưới lên.</b></i>
<i><b>* Con đường theo mạch rây: Nước, chất hữu cơ chủ yếu từ trên xuống.</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>Ngoài ra nước có thể được vận chuyển ngang, từ mạch gỗ sang mạch rây hoặc ngược lại.</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo, thành phần và đường đi của dòng mạch gỗ trong cây</b>
<i><b>CH1: Hãy trình cấu tạo của dịng mạch gỗ ? </b></i>


GV củng cố và tổng quát về cấu tạo mạch gỗ(nhanh)
<i><b>CH2: Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ?</b></i>


<i><b>CH3: Làm thế nào mà dòng mạch gỗ di chuyển được từ</b></i>
<i><b>rễ lên thân tới các cơ quan bộ phận của cây?</b></i>


Cơ chế vận chuyển của nước trong mạch là thụ động
(khuếch tán); cơ chế vận chuyển của muối khoáng và các
chất hữu cơ có thể là thụ động (khuếch tán) có thể là chủ
động (hoạt tải – vận chuyển ngược chiều nồng độ).


- <b>Trình bày thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp</b>
<b>suất rễ? </b>


- <b>Vì sao sự thoạt hơi nước qua lá lại tạo ra lực hút nước</b>


<b>từ dưới lên trên?</b>


<i><b>CH4: So sánh sự dẫn truyền nước và ion khoáng từ đất</b></i>
<i><b>vào rễ cây và sự dẫn truyền nước và ion khoáng trong</b></i>
<i><b>thân cây?</b></i>


- <b>Nghiên cứu mục I.1 và quan sát H 2.1</b>
SGK để trả lời


- <b>Nghiên cứu mục I.2 SGK để trả lời :</b>
Nhờ 3 lực : Lực đẩy, lực hút của lá, lực
liên kết giữa các phân tử nước với nhau
và với thành mạch gỗ.


- Quan sát H2.3 và trả lời lệnh I.2 SGK
<b> => đưa ra câu trả lời.</b>


- Giống nhau:


+ Cơ chế dẫn truyền nước: thẩm thấu
+ Cơ chế dẫn truyền ion khoáng: theo cơ
chế thụ động và chủ động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Dòng mạch gỗ</b>
<i><b>1.1. Cấu tạo: </b></i>


Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống)
nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước
và các ion khoáng từ rễ lên lá.



<i><b>1.2. Thành phần của dịch mạch gỗ:</b></i>


Bao gồm H2O(chủ yếu), các ion khoáng và một số chất
hữu cơ được tổng hợp từ rễ.


<i><b>1.3. Động lực của dòng mạch gỗ:</b></i>


Nước, muối khoáng được vận chuyển trong cây nhờ bó
mạch gỗ theo chiều từ dưới lên nhờ các lực sau:


-Lực đẩy(áp suất rễ)


-Lực hút của lá(do thoạt hơi nước)


-Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành
mạch gỗ.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về về cấu tạo, thành phần và đường đi của dòng mạch rây trong cây</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH 5: Hãy trình cấu tạo của dịng mạch rây ? </b></i>
<i><b>CH6 : Hãy nêu thành phần của dịch mạch rây?</b></i>


<i><b>CH7: Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ</b></i>
<i><b>và các cơ quan khác?</b></i>


- <b>Nghiên cứu mục II.1 và quan sát H 2.5</b>
SGK để trả lời



- <b>Nghiên cứu mục II.2 SGK để trả lời :</b>


- <b>Nghiên cứu mục II.3 SGK để trả lời :</b>
<b>2. Dòng mạch rây</b>


<i><b>2.1. Cấu tạo: </b></i>


Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi
từ lá xuống rễ.


<i><b>2.2. Thành phần của dịch mạch rây:</b></i>


Saccarôzơ, các axit amin, hoocmôn thực vật, các hợp chất hữu cơ, một số ion khống (nhiều K+<sub>)</sub>
<i><b>2.3. Động lực của dịng mạch rây:</b></i>


Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn(lá) và cơ quan chứa (rễ)
<b>Hoạt động 3: Củng cố bài học và dặn dị</b>


<b>Củng cố:</b>


 <b>Trình bày mối quan hệ giữa dịng mạch gỗ và dịng mạch rây?</b>


 <b>Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình</b>


<b>to ra?</b>


 <b>Nêu những điểm khác nhau giữa dịng mạch gỗ và dòng mạch rây?</b>


<b>Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 3. Thoát hơi nước</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết dạy:03 Bài: 3 </b>
Ngày soạn: 25/08/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được cơ chế thoát hơi nước, ý nghĩa của thoát hơi nước với đời sống của thực vật.


- Nêu được sự cân bằng nước cần được duy trì bằng tưới tiêu hợp lí mới đảm bảo cho sinh trưởng của
cây trồng.


- Trình bày được sự trao đổi nước ở thực vật phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
<b>1.2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.


- Lập được bảng so sánh giữa các thành phần và dòng dẫn truyền của dịch mạch gỗ và dịch mạch rây
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 3.1, hình 3.3 và hình 3.4
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


 Kiểm tra bài cũ : Trình bày các con đường (dịng) vận chuyển các chất trong cây?
 Bài mới: Trọng tâm của bài: thoát hơi nước qua lá



<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị của q trình thốt hơi nước</b>
<i><b>CH1: Macximơp nhà sinh lí thực vật Nga cho rằng </b><b>« </b><b><sub>Thốt hơi</sub></b></i>


<i><b>nước là tai họa tất yếu của cây </b><b>»</b><b><sub>, Hãy lí giải câu nói trên ?</sub></b></i> - <b>Nghiên cứu mục I SGK, tiến hành thảo</b><sub>luận nhóm </sub><sub></sub><sub> để trả lời</sub>


<b>1. Vai trị của q trình thốt hơi nước</b>


- Tạo ra sức hút nước ở rễ.


- Giảm nhiệt độ bề mặt thốt hơi  tránh cho lá, cây khơng bị đốt nóng khi nhiệt độ quá cao.


- Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá trình quang hợp, giải phóng O2 điều hồ khơng khí....
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về q trình thốt hơi nước qua lá</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH 2: Cơ quan nào là cơ quan chủ yếu điều tiết sự thoát hơi</b></i>
<i><b>nước của cây ? </b></i>


<b>Nêu thành phần cấu tạo của lá thích nghi với chức năng</b>
<b>thốt hơi nước.</b>


<i><b>CH3: Q trình thoát hơi nước qua lá diễn ra theo những</b></i>
<i><b>con đường nào? Trong đó con đường nào đóng vai trị</b></i>
<i><b>chủ yếu?</b></i>


<b>Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo</b>


<b>nên khí khổng.</b>


<i><b>CH4: Nêu q trình thốt hơi nước qua khí khổng? </b></i>
Nêu cơ chế đóng, mở khí khổng


- <b>Lá là cơ quan thoát hơi nước</b>


- <b>Chăm chú theo dõi :</b>


<b>- Nghiên cứu mục II.2 SGK => Q</b>
trình thốt hơi nước qua khí khổng là chủ
yếu,…


- <b>Nghiên cứu mục II.2 SGK , tiến hành</b>
<b>thảo luận nhóm để trả lời : …</b>


<b>2. Thoát hơi nước qua lá</b>


- Lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Mặt trên(một số loại cây) và mặt dưới của lá có các tế bào
<b>khí khổng(là vị trí trao đổi nước, khí của lá với mơi</b>
<b>trường)</b>


<b>Cấu tạo của khí khổng: mỗi khí khổng gồm 2 tế bào hình</b>
<b>hạt đậu, mỗi tế bào hạt đậu đều có thành trong mỏng,</b>
<b>thành ngồi dày.</b>


- <b>Q trình thốt hơi nước theo 02 con đường: qua khí</b>
<b>khổng và qua cutin</b>



<b>+ Q trình thốt hơi nước qua khí khổng: </b>
Đặc điểm: Vận tốc lớn, được điều chỉnh.
Cơ chế đóng mở khí khổng:


<b>o</b><i><b>Khi no nước, thành mỏng của TB hạt đậu căng ra</b></i>
<i>→</i> <i><b> thành dày cong theo </b></i> <i>→</i> <i><b> khí khổng mở </b></i> <i>→</i>
<i><b>nước thốt ra ngồi.</b></i>


<b>o</b><i><b>Khi thiếu nước, thành mỏng của tế bào hạt đậu hết</b></i>
<i><b>căng và thành dày duỗi thẳng </b></i><i><b> khí khổng đóng</b></i> <i>→</i>


<i><b>nước khơng được thốt ra ngồi.</b></i>
<b>- Q trình thốt hơi nước qua lớp cutin: </b>


Đặc điểm: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.


Cơ chế: là sự thoát hơi nước của các tế bào biểu bì lá qua bề mặt cutin của lá.


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước, cân bằng nước và tưới</b>
<b>tiêu hợp lí cho cây trồng</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH5: Hãy nêu các tác nhân ảnh hưởng đến q trình </b></i>
<i><b>thốt hơi nước của cây?</b></i>


<i><b>CH6: Các nhà sinh lí thực vật, Nhà nơng học làm thế </b></i>
<i><b>nào tính toán được cân bằng nước đối với cây trồng? </b></i>



- <b>Nghiên cứu mục III SGK để trả lời : …</b>


- <b>Nghiên cứu mục IV SGK để trả lời : …</b>
<i><b>3. Các tác nhân ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước</b></i>


- <b>Ánh sáng: Tác nhân gây đóng mở khí khổng </b> ảnh hưởng đến thoát hơi nước.


- <b>Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hơ hấp ở rễ) và thốt hơi</b>
nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí).


- <b>Độ ẩm: Độ ẩm đất càng tăng thì q trình hấp thụ nước tăng, độ ẩm khơng khí càng tăng thì sự thốt hơi</b>
nước càng giảm.


- <b>Dinh dưỡng khống: Hàm lượng khống trong đất càng cao thì áp suất dung dịch đất càng cao </b> hấp


thụ nước càng giảm.


<i><b>4. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí</b></i>


- <b>Cân bằng nước: Tương quan giữa quá trình hấp thụ nước và thốt hơi nước, đảm bảo cho cây phát triển</b>
bình thường.


- <b>Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu hợp lí: Tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố bài học và dặn dị</b>


 <b>Q trình thốt hơi nước qua lá?</b>


 <b>Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng</b>
<b>Tuần: 02</b>



<b>Tiết dạy:04 Bài: 4 </b>
Ngày soạn: 26/08/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Phân biệt được các nguyên tố khoáng đại lượng và vi lượng.
- Nêu được vai trò của chất khoáng ở thực vật.


<b>1.2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mơ tả hiện tượng biểu hiện trên hình.


- Nhận biết được các biểu hiện triệu chứng của cây khi thiếu các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 3.1, hình 3.3 và hình 3.4
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


 <b>Kiểm tra bài cũ : - Trình bày vai trị của q trình thốt hơi nước qua lá và các tác nhân ảnh </b>


<i><b>hưởng đến quá trình thốt hơi nước? </b></i>



- Trình bày q trình thốt hơi nước qua lá?


 Bài mới: Trọng tâm của bài: Vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu và vai trò của chúng trong cây</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1 : Quan sát H4.1 và H4.2, qua đó các em có nhận xét</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


<i><b>CH2 : Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì ? Có</b></i>
<i><b>mấy nhóm ngun tố dinh dưỡng, căn cứ vào đâu để phân</b></i>
<i><b>chia các nhóm nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ?</b></i>
<i><b>CH3: Hãy nghiên cứu Bảng 4( Vai trị của một số ngun tố</b></i>
<i><b>dinh dưỡng khống thiết yếu), qua đó nêu vai trị tổng qt</b></i>
<i><b>của các ngun tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ?</b></i>


- <b>Quan sát H4.1 và H4.2 SGK, tiến hành</b>
thảo luận nhóm  để trả lời


+ <b>Ngun tố mà thiếu nó cây khơng </b>
<b>hồn thành được chu trình sống.</b>
+ <b>Khơng thể thay thế được bởi bất kì </b>


<b>nguyên tố nào khác, ...</b>


- <b>Nghiên cứu mục I SGK, trả lời : …</b>


- <b>Nghiên cứu mục II, nội dung bảng 4</b>


<b>SGK, trả lời : …</b>


<b>1. Nguyên tố dinh dưỡng khống thiết yếu và vai trị của chúng trong cây</b>
<i><b> 1.1. Khái niệm về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu</b></i>


- <b>Nguyên tố khoáng thiết là :</b>


+ <b>Ngun tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.</b>
+ <b>Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.</b>


+ <b>Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyể hóa vật chất trong cơ thể.</b>


- <b>Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu được chia thành 2 </b>
<b>nhóm: Các ngun tố khống đại lượng và các nguyên tố vi lượng.</b>


<i><b>1.2. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu</b></i>


- <b>Các nguyên tố khoáng đại lượng: </b>


+ <b>Bao gồm: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg</b>
+ <b>Vai trị: </b>


Chủ yếu đóng vai trò cấu trúc của tế bào, cơ thể; điều tiết các q trình sinh lí.
Ví dụ: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chủ yếu đóng vai trị hoạt hóa các enzim.
Ví dụ: SGK


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cho cây</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH 4: Hãy nêu các nguồn cung cấp các nguyên tố dinh</b></i>
<i><b>dưỡng khoáng thiết yếu cho cây ? </b></i>


<i><b>CH5: Cây trồng hấp thụ các nguyên tố dinh dưỡng từ</b></i>
<i><b>đất ở trạng thái nào? Làm thế nào để cây trồng khai</b></i>
<i><b>thác có hiệu quả nguồn dinh dưỡng khoáng trong đất ?</b></i>
<i><b>CH6: Dựa vào đồ thị H4.3, hãy rút nhận xét về liều</b></i>
<i><b>lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh trưởng</b></i>
<i><b>tốt nhất? </b></i>


<b>CH7: Có phải tất cả các loại cây trồng đều có nhu cầu</b>
<b>như nhau về các loại và liều lượng phân bón? </b>


<b>CH8: Để cây trồng sinh trưởng tốt nhất ta cần phải</b>
<b>chú ý gì khi bón phân?</b>


- <b>Nghiên cứu mục III.1, III.2 SGK, trả lời :</b>
+ Phân bón cho cây trồng


+ Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất khoáng cho cây


- <b>Nghiên cứu mục III.1, III.2 SGK, tiến</b>
<b>hành thảo luận nhóm để trả lời</b>


<b>- Quan sát đồ thị H4.3 và nội dung mục</b>
<b>III.2 SGK => để trả lời : …</b>



- Dựa vào kiến thức đã học và thực tiễn
trồng trọt => để trả lời : …


<b>2. Ngồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây</b>
<i><b>2.1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây</b></i>


- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng
+ Khơng tan


+ Hồ tan


- Cây chỉ hấp thụ các muối khống ở dạng hồ tan.
<i><b>2.2.Phân bón cho cây trồng</b></i>


- Phân bón là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng quan trọng cho cây
trồng


- Bón phân khơng hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ.
+ Gây độc cho cây


+ Ơ nhiễm nơng sản


+ Ơ nhiễm môi trường nước, đất …


- Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù
hợp.


<b>Hoạt động 3: Củng cố bài học và dặn dò</b>


 <b>Nêu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khống thiết u? Cho ví dụ về một số biểu</b>



<b>hiện khơng bình thường của cây khi thiếu các ngun tố dinh dưỡng?</b>


 <b>Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài 5. Dinh dưỡng ni tơ ở thực vật</b>
<b>Tuần: 03</b>


<b>Tiết dạy: 05 Bài: 5,6 </b>
Ngày soạn: 03/09/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Nêu được vai trò của nguyên tố nitơ đối với đười sống cây trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nêu được các nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên và các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày được sự đồng hố nitơ khống và nitơ tự do (N2) trong khí quyển.


- Trình bày được mối quan hệ giữa phân bón và năng suất cây trồng.
.1.2. Kỹ năng:


- Biết bố trí một thí nghiệm về phân bón.
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 5.1, hình 5.2 và hình 6.1, 6.2.


2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


<b>Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vai trị của các ngun tố dinh dưỡng thiết yếu?</b>


 Bài mới: Trọng tâm của bài: Q trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị sinh lí nguyên tố nitơ và nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>Quan sát H5.1 và H5.2(a,b), và nghiên cứu mục I SGK trang</b></i>
<i><b>25 qua đó các em có nhận xét gì về :</b></i>


<i><b>CH1 :Vai trò chung của nitơ đối với sự phát triển của cây ?</b></i>
<i><b>CH2 :Vai trò cấu trúc của ntơ ?</b></i>


<i><b>CH3 :Vai trò điều tiết của ntơ ?</b></i>


<i><b>CH4 :Hãy nêu nguồn cung cấp nitơ trong tự nhiên ? Cây</b></i>
<i><b>trồng có thể hấp thụ được các dạng nitơ nào ?</b></i>


- <b>Quan sát H5.1 và H5.2 SGK, tiến hành</b>
thảo luận nhóm  để trả lời :


+ <b>Là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.</b>
+ <b>Nitơ là thành phần của hầu hết các</b>


<b>hợp chất trong cây </b>


+ <b>Tham gia thành phần của các</b>


<b>enzim, hoocmôn...</b>


- <b>Nghiên cứu mục III trang 28 SGK</b>
<b>để trả lời:</b>


+ Nitơ trong đất: khoáng, hữu cơ
+ Nitơ trong KK: N2, NO, NO2
+ ở dạng NH4+ và NO3-.


<b>1. Vai trị sinh lí của ngun tố nitơ</b>


- <b>Vai trị chung : </b> là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu


- <b>Vai trò cấu trúc:</b> Nitơ là thành phần của hầu hết các hợp chất trong
cây (prôtêin, axit nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.


- <b>Vai trò điều tiết:</b> Tham gia thành phần của các enzim, hoocmôn…


điều tiết các q trình sinh lí, hố sinh trong tế bào, cơ thể.
<b>2. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây</b>


- <b>Nitơ phân tử trong khí quyển(N2), chiếm khoảng 80%, cây khơng hấp</b>
thu được.


- <b>Nitơ trong đất(đất là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây) : nitơ</b>
khoáng và nitơ hữu cơ, rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng ở dạng NH4+ và NO3-.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các q trình chuyển hóa nitơ trong cây và trong tự nhiên</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>



<i><b>CH5: Q trình chuyển hóa nitơ trong đất diễn ra ntn ?</b></i>
<i><b>CH6: Quá trình cố định nitơ phân tử diễn ra ntn ?</b></i>


- <b>QS H6.1 và n/cứu mục IV.1 SGK để trả lời</b>


- <b>QS H6.1 và n/cứu mục IV.2 SGK để trả lời</b>
<b>3. Q trình chuyển hóa nitơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>3.2. Q trình đồng hố nitơ trong khí quyển:</b></i>


- <b>Nhờ vi khuần: Vi khuẩn tự do (Azotobacter – trong ruộng lúa,</b>
Anabaena…) và vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium – <b>cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu, Anabaena</b>
azollae<i><b> – cộng sinh ở bèo hoa dâu </b></i>…).


- <b>Thực hiện trong điều kiện: </b>


<i><b> Có các lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự tham gia của enzim nitrogenaza, thực hiện</b></i>
trong điều kiện kị khí: N<b>N </b> ⃗<sub>2</sub><i><sub>H</sub></i> <b><sub> NH=NH </sub></b> <sub>2</sub>⃗<i><sub>H</sub></i> <b><sub> NH2-NH2</sub></b> ⃗<sub>2</sub><i><sub>H</sub></i> <b><sub>NH3 </sub></b> ⃗<i><sub>H</sub></i>


2<i>O</i> <b> NH4+</b>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ : phân bón – năng suất cây trồng – mơi trường</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH7: Thế nào là bón phân hợp lí, và biện pháp đó có</b></i>
<i><b>tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi</b></i>
<i><b>trường?</b></i>



- <b>Nghiên cứu mục V SGK t230 để trả lời</b>


<b>4. Phân bón và năng suất cây trồng</b>


Bón phân hợp lí: Bón đủ lượng (căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của cây, khả năng cung cấp của
đất, hệ số sử dụng phân bón), đúng thời kì (căn cứ vào dấu hiệu bên ngồi của lá cây), đúng cách
(bón thúc, hoặc bón lót; bón qua đất hoặc qua lá).


<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


 <b>Trình bày vai trị của các lồi vi khuẩn trong các q trình chuyển hóa nitơ trong đất</b>
<b>và quá trình cố định nitơ phân tử ?</b>


<b>Tuần: 03</b>


<b>Tiết dạy:06</b> <b> Bài: 7 </b>


Ngày soạn: 03/09/2012


<b>1. MỤC TIÊU</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng:
- Làm được thí nghiệm phát hiện thoát hơi nước ở 2 mặt lá


- Làm được các thí nghiệm để nhận biết sự có mặt của các ngun tố khống. Đồng thời vẽ được hình
dạng đặc trưng của các nguyên tố khoáng


<i><b>Chất hữu cơ</b></i> <i><b>NH4</b></i>


<i><b>+</b></i>



<i><b></b></i>
<i><b>NO3-Vi khuẩn amơn hố</b></i> <i><b>Vi khuẩn nitrat hố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. CHUẨN BỊ</b>
<b>2.1. Thí nghiệm 1:</b>
- Cây có lá ngun vẹn
- Cặp nhựa hoặc gỗ
- Bản kính hoặc lam kính
- Giấy lọc


- Đồng hồ bấm giây


- Dung dịch côban clorua 5%,
- Bình hút ẩm


<b>2.2. Thí nghiệm 2:</b>


- Hạt thóc đã nảy mầm 2 – 3 ngày


- Chậu hay cốc nhựa ( Đủ để xếp từ 50 – 100 hạt lúa, lỗ cách lỗ 5 – 10 mm)
- Thước nhựa có chia mm


- Tấm xốp đặt vừa trong lịng chậu có khoan lỗ
- Ống đong dung tích 100 ml


- Đũa thuỷ tinh


- Hoá chất: dung dịch dinh dưỡng (phân NPK) 1g/lit
<b>3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>



- Chia lớp thành 4 nhóm


<b>3.1. Thí nghiệm 1: So sánh tốc độ thoát hơi nước ở hai mặt lá</b>


Dùng 2 miếng giấy tẩm côban clorua đã sấy khơ (có màu xanh da trời) đặt lên mặt trên và mặt dưới của lá
Đặt tiếp 2 lam kính lên cả mặt trên và dưới lá, dùng kẹp, kẹp lại


Bấm đồng hồ để tính thời gian giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng
<b>3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trị của phân bón NPK</b>


Mỗi nhóm làm 2 chậu:


+ Một chậu thí nghiệm (1) cho vào dung dịch NPK
+ Một chậu đối chứng (2) cho nước sạch


Cả 2 chậu đều bỏ tấm xốp có đục lỗ, xếp các hạt đã nảy mầm vào các lỗ, rế mầm tiếp xúc với nước
Tiến hành theo dõi cho đến khi thấy 2 chậu có sự khác nhau


<b>4 . THU HOẠCH</b>


Mỗi học sinh làm một bản tường trình, theo nơi dung sau:
<b>4.1. Thí nghiệm 1:</b>


Bảng ghi tốc độ thốt hơi nước của lá tính theo thời gian:


Nhóm Ngày, giờ Tên cây, vị trí của


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Mặt trên Mặt dưới



Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 mặt lá
<b>2. Thí nghiệm 2:</b>


Tên cây Cơng thức thí nghiệm Chiều cao (cm/cây) Nhận xét


Mạ lúa Đối chứng (nước)


Thí nghiệm (d d NPK)


<b>Tuần: 04</b>


<b>Tiết dạy: 07</b> <b> Bài: 8 </b>


Ngày soạn: 07/09/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được vai trị của q trình quang hợp.


- Nêu được lá cây là cơ quan chứa các lục lạp mang hệ sắc tố quang hợp.
.1.2. Kỹ năng:


- Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích.


<b>1.3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh nhằm cải thiện môi trường sống.</b>
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>



<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 8.1, hình 8.2 và hình 8.3.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


<b>Kiểm tra bài cũ: Nếu cho một người đầu bếp giỏi 3 thứ nguyên liệu : Ánh sáng, CO2 và H2O và</b>
<b>bảo anh hãy chuẩn bị cho tơi một bữa tiệc thì người đầu bếp giỏi đành bó tay. Nhưng thực vật</b>
<b>dễ dàng sử dụng những nguyên liệu ấy để chế biến đầy đủ các loại thức ăn phục vụ cho bữa tiệc</b>
<b>thịnh soạn.</b>


 Bài mới: Trọng tâm của bài: Lá là cơ quan quang hợp


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và vai trị của q trình quang hợp</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1 : Quan sát sơ đồ H8.1 và cho biết quang hợp là gì ?</b></i>
<i><b>CH2 : Một em hãy lên bảng viết phương trình tổng quát của</b></i>
<i><b>quá trình quang hợp ?</b></i>


<i><b>CH3 :Quá trình quang hợp có vai trị như thế nào đối với sự</b></i>
<i><b>sống trên hành tinh chúng ta?</b></i>


- <b>Quan sát H 8.1</b> để trả lời :


- HS lên bảng viết PTTQ : …



- <b>Nghiên cứu mục I.2 SGK để trả lời:</b>
<b>1. Khái quát về quá trình quang hợp</b>


<i><b>1.1. Khái niệm về quang hợp</b></i>


- <b>Khái niệm : Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt </b>
trời được lá (diệp lục) hấp thụ để tạo ra cacbonhyđrat và ôxy từ khí CO2 và H2O


- <b>PTTQ: 6CO2 + 12H2O </b> ⃗<sub>ASMT</sub> <sub> C6H12O6 + 6O2 +6 H2O</sub>


<b>Diệp lục</b>
<i><b>1.2. Vai trò quang hợp</b></i>


- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên trái đất


- Biến đổi và tích luỹ năng lượng (năng lượng vật lí thành năng lượng hố
học).


- Hấp thụ CO2 và thải O2 điều hịa khơng khí.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH4 : Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức</b></i>
<i><b>năng quang hợp ?</b></i>


Trong lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô
<b>giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế bào mơ giậu</b>
và tế bào bao bó mạch chứa các lục lạp.



<i><b>CH5: Lục lạp có cấu trúc như thế nào được xem là bào quan</b></i>
<i><b>quang hợp ?</b></i>


<i><b>CH6: Vai trò của hệ sắc tố trong quá trình quang hợp ?</b></i>


- <b>Quan sát H8.2 và nội dung mục II.1</b>
<b>SGK để tiến hành trả lời : </b>


+ Đặc điểm về giải phẩu, hình thái bên ngồi
+ Đặc điểm về giải phẩu, hình thái bên trong


- <b>QS H8.3 SGK và liên hệ kiến thức đã</b>
<b>học ở SH 10</b> <i>→</i> <b>trả lời</b>


- <b>QS H6.1 và n/cứu mục IV.2 SGK để</b>
<b>trả lời</b>


<b>2. Lá là cơ quan quang hợp </b>


- <b>Cấu tạo của lá : </b>


+ Diện tích bề mặt lớn để hấp thu các tia sáng. biểu bì có nhiều khí khổng để CO2 khuếch tán vào.
+ Hệ gân lá dẫn nước, muối khống đến tận tế bào nhu mơ lá và sản phẩm quang hợp di chuyển ra khỏi lá.
+ Trong lá thực vật C3, thực vật CAM có các tế bào mô giậu chứa các lục lạp, lá thực vật C4 có các tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- <b>Lục lạp: </b>Có các hạt Grana
được cấu tạo bởi các lớp màng tilacôit chứa hệ sắc tố
quang hợp (hấp thu và chuyển hoá quang năng thành
hoá năng) và chất nền stroma(chứa enzim đồng hoá


CO2).


- <b>Hệ sắc tố:</b>


Có hai


nhóm là sắc


tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ
(carôtenôit gồm carôten và xantôphyl)
phân bố trong màng Tilacơit. Hệ sắc
tố có vai trị hấp thu và chuyển hoá
quang năng thành hoá năng.


+ Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng
lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục
a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo
sơ đồ: Carôtenôit <i><b> Diệp lục b </b></i>


<i><b>Diệp lục a </b></i><i><b> Diệp lục a trung tâm.</b></i>


+ Sau đó quang năng được chuyển cho
q trình quang phân li nước và phản
ứng quang hố để hình thành ATP và NADPH(nicôtin amit ađenin đinuclêôtit photphat).


<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


 <b>Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp ở thực vật ?</b>
 <b>Học bài và chuẩn bị bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>



<b>Tuần: 04</b>


<b>Tiết dạy: 08</b> <b> Bài: 9 </b>


Ngày soạn: 09/09/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi</b> <b>học xong</b>


<b>bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


-Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3 (thực vật ôn đới) bao gồm pha sáng và pha tối.


-Trình bày được đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới, cấu trúc lá có tế bào bao bó mạch,
có hiệu suất cao.


-Nêu được thực vật CAM mang đặc điểm của cây ở vùng sa mạc, có năng suất thấp.


-Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường.
<b>1.2. Kỹ năng: Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và khái quát hóa.</b>
<b>1.3. Thái độ: có ý thức bảo vệ và trồng cây xanh</b>


<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 9.1, hình 9.2, 9.3 và hình 9.4.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học



<b>Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng QH? </b>
<b>Các bộ</b>


<b>phận</b>


<b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


<i><b>Màng</b></i> Màng kép Bao bọc tạo nên


không gian giữa
hai màng


<i><b>Các</b></i>
<i><b>tilacôit</b></i>
<i><b>(grana)</b></i>


Xếp chồng lên nhau như
chồng đĩa, nối với nhau tạo
nên hệ thống các tilacôit
Trên màng tilacôit chứa
sắc tố quang hợp


Nơi diễn ra pha
sáng trong quang
hợp


<i><b>Chất</b></i>
<i><b>nền</b></i>
<i><b>(strôma)</b></i>



Là chất lỏng giữa màng
trong của lục lạp và màng
của tilacôit


Thực hiện pha tối
của quang hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài mới: Trọng tâm của bài: quang hợp ởThực vật C3


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về pha sáng của q trình quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1 : Nêu khái niệm về pha sáng của quang hợp?</b></i>


<i><b>CH2 : Pha sáng diễn ra ở đâu, theo mấy giai đoạn? Diễn</b></i>
<i><b>biến cơ bản của những giai đoạn đó?</b></i>


<i><b>CH3 : Hãy kể tên các sản phẩm của pha sáng? Vai trò của</b></i>
<i><b>các sản phẩm của pha sáng đối với quá trình quang hợp?</b></i>


- <b>Nghiên cứu mục I.1 </b> để trả lời :


- <b>Nghiên cứu mục I.1 , quan sát H 9.1</b>
<b>tiến hành thảo luận nhóm </b> để trả


lời các câu hỏi 2 và 3
<b>1. Quang hợp ở các nhóm thực vật</b>


Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.


<i><b>1.1. Pha sáng: cơ bản giống nhau ở các nhóm thực vật. </b></i>


<i><b>1.1.1. Khái niệm : </b></i>là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng
lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.


<i><b>1.1.2. Cơ chế</b></i>


+ Diễn ra trên màng tilacoit của lục lạp
+ Nguyên liệu: CO2, H2O, Ánh sáng
+ Diễn biến: diễn ra theo các giai đoạn


<b> Giai đoạn quang lí: Diệp lục(clorophyl) hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển thành trạng thái</b>
kích thích: Chl + h Chl*, năng lượng kích thích đó được sử dụng cho giai đoạn tiếp theo:


<b> Giai đoạn photphoryl quang hóa: </b>


<b>Quang phân li nước:</b> 2H2O ⃗Chl* 4H+ + 4e- + O2
<b>Phot phoril hoá tạo ATP:</b> 3 ADP + 3 Pi  3 ATP


<b>Tổng hợp NADPH: </b> 2 NADP + 4 H+ 2 NADPH


<b>Phương trình tổng qt: 12H2O + 18ADP + 18Pvơ cơ + 12NADP</b>+<sub></sub><sub> 18ATP + 12NADPH + 6O2</sub>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH4 : Pha tối là gì? Điểm giống nhau cơ bản trong pha tối ở</b></i>
<i><b>các nhóm TV C3, C4 và CAM là gì?</b></i>


<i><b>CH5: Nêu đặc điểm về điều kiện sống, một số đại diện của</b></i>


<i><b>nhóm TVC3? Qua đó trình bày diễn biến trong pha tối ở</b></i>
<i><b>nhóm thực vật C</b><b>3</b><b>?</b></i>


<i><b>CH6: Hãy nêu đặc điểm về điều kiện sống, một số đại diện </b></i>
<i><b>của nhóm TVC4, CAM? Qua đó trình bày điểm khác biệt cơ </b></i>
<i><b>bản trong pha tối C4 ở nhóm TVC4, CAM?</b></i>


<b>GV: Làm rõ sự giống và khác biệt cơ bản trong pha tối của 3</b>
nhóm TV cho học sinh


- <b>Quan sát H9.1, H9.2 H9.3, H9.4và</b>
<b>nghiên cứu nội dung mục I.2 SGK tiến</b>
<b>hành thảo luận nhó để trả lời CH4: </b>
+ Pha tối: H9.1 + Diễn biến 3 gđ theo H9.2
+ Điểm giống nhau cơ bản: đều trải qua


chu trình Canvin(chu trình C3),...


- <b> Nghiên cứu nội dung các mục II, III</b>
<b>SGK tiến hành thảo luận nhó để trả lời</b>
<b>CH5,6 </b>


<i><b>1.2. Pha tối ở các nhóm thực vật </b></i>


1.2.1.<b>Khái niệm : là pha sử dụng năng lượng ATP và NADPH từ pha sáng để khử CO2 thành cacbohidrat.</b>
1.2.2.<i><b>Cơ chế: Diễn ra trong chất nền (stroma)</b></i>


<b>* Ở nhóm thực vật C3 </b>


-<b>Đặc điểm của thực vật C3: Sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới trong điều kiện khí hậu ơn hịa bao</b>


gồm: Rêu, đa số cây trồng(lúa, khoai, sắn, các loài rau, đậu,...)


-<b>Cơ chế: pha tối ở TV C</b><i>3 được thực hiện bằng chu trình Canvin trải qua 3 giai đoạn chính: giai</i>
đoạn cố định CO2, giai đoạn khử, giai đoạn tái sinh chất nhận


+ <b>Giai đoạn cố định CO2(cacboxil hoá ): </b> 3 RiDP + 3 CO2  6 APG
+ <b>Giai đoạn khử với sự tham gia của 6ATP và 6NADPH: 6APG </b> 6AlPG


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5AlPG  3RiDP


1AlPG  Tham gia tạo C6H12O6


<b>PTTQ: 12 H2O + 6 CO2 + Q (năng lượng ánh sáng) </b>


<b>C6H12O6 + 6 O2 + 6 H2O</b>
<b>* Ở nhóm thực vật C4 </b>


-<b>Đặc điểm của thực vật C4: sống ở khí hậu nhiệt đới và cận</b>
nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu trúc lá có tế bào bao bó
mạch. Có cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn,
thoát hơi nước thấp hơn...nên có năng suất cao hơn.


-<b>Cơ chế : ở thực vật C4 trải qua 2 giai đoạn: Giai đoạn cố</b>
định CO2 tạm thời theo chu trình C4 xảy ra ở tế bào nhu mô,
giai đoạn 2: tái cố định CO2 theo chu trình C3 diễn ra ở tế bào
bao bó mạch.


<b>* Ở nhóm thực vật CAM </b>


-<b>Đặc điểm của thực vật CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện</b>


khơ hạn kéo dài. Vì lấy được ít nước nên tránh mất nước do thốt
hơi nước cây đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO2 vào ban
đêm khi khí khổng mở  có năng suất thấp.


- <b>Cơ chế: pha tối ở thực vật CAM diễn ra theo chu trình C4 (ban đêm) và</b>
chu trình C3(ban ngày).


<b>Hoạt động 3: Củng cố</b>


 <b>Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản của quá trình quang hợp ở các nhóm thực</b>
<b>vật ?</b>


 <b>Học bài và chuẩn bị bài 10. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp.</b>
<b>Tuần: 05</b>


<b>Tiết dạy: 9-10</b> <b> Bài: 10, 11 </b>
Ngày soạn: 10/09/2012


<b>1)MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


-Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện mơi trường.


-Trình bày được q trình quang hợp chịu ảnh hưởng của các điều kiện môi trường.


-Trồng cây dùng nguồn ánh sáng nhân tạo (ánh sáng của các loại đèn) có thể đảm bảo cây trồng đạt
năng suất cao.


-Giải thích được q trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng.



-Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế.


-Nêu các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng.


<b>1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.</b>
<b>1.3. Thái độ: </b>


-Qua kiến thức bài học các em có niềm tin khoa học, mong muốn bản thân vận dụng những kiến thức
đã học để đưa ra các biện pháp nhằm khắc phục, cải tạo các yếu tố ngoại cảnh để làm tăng năng suất cây
trồng đảm bảo nguồn cung cấp lương thực thực phẩm, nguyên liệu cho đời sống xã hội.


-Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<b>2)CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 10.1, hình 10.2 và hình 10.3.
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


 <b>Kiểm tra bài cũ : Trình bày điểm giống và khác nhau cơ bản của quá trình quang hợp ở các</b>
<b>nhóm thực vật ?</b>


Bài mới : Trọng tâm của bài: ảnh hưởng của ánh sáng (mục I) và nồng độ CO<i><b>2</b><b> (mục II).</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1 : Hãy trình bày một số nhân tố của môi trường ảnh</b></i>
<i><b>hưởng đến quá trình quang hợp?</b></i>



<i><b>CH2 : Thế nào là điểm bù ánh sáng, điểm bão hòa ánh</b></i>
<i><b>sáng?</b></i>


<i><b>CH3: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến</b></i>
<i><b>quang hợp khi nồng độ CO</b><b>2</b><b> bằng 0.01 và 0.32?</b></i>


<i><b>CH4: Thành phần quang phổ ánh sáng ảnh hưởng như thế</b></i>
<i><b>nào đến quang hợp và hoạt động sinh lí của cây? </b></i>


<i><b>CH5: Nồng độ CO</b><b>2</b><b> ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp</b></i>


<i><b>ở thực vật?</b></i>


<i><b>CH6: Quan sát H 10.2 , cho biết sự phụ thuộc của quang hợp</b></i>
<i><b>vào nồng độ CO</b><b>2</b><b> có giống nhau ở tất cả các lồi cây khơng?</b></i>


<i><b>CH7 : Nước có vai trị gì đối với q trình quang hợp?</b></i>


<i><b>CH8: Vì sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến quá trình quang</b></i>
<i><b>hợp?</b></i>


<i><b>CH9: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng ảnh hưởng như thế</b></i>
<i><b>nào đến quang hợp ở thực vật?</b></i>


<b>* Tìm hiểu về ảnh hưởng của ánh sáng:</b>


- <b>Nghiên cứu các đề mục I, II, III, IV,</b>
<b>V </b> tiến hành thảo luận nhóm để trả



lời : Ánh sáng, nồng độ CO2, Nước,
Nhiệt độ, dinh dưỡng khoáng.


- <b>Nghiên cứu mục I.1 , I.2 quan sát H</b>
<b>10.1 </b> để trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4.


<b>* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nồng độ CO2:</b>


- <b>Nghiên cứu mục II quan sát H 10.2 </b>


tiến hành thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi 5 và 6: ...


<b>* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nước:</b>


- <b>Nghiên cứu mục III và liên hệ kiến thức</b>
<b>đã học để trả lời các câu hỏi 7: ...</b>


<b>* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ:</b>


- <b>Nghiên cứu mục IV để trả lời câu hỏi 8 </b>
<b>* Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhiệt độ:</b>


- <b>Nghiên cứu mục V, liên hệ kiến thức ở</b>
<b>các bài 4, 5,6 để trả lời các câu hỏi 9</b>


<b>1. Một số nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp</b>
<b>1.1. Ánh sáng</b>


-Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hoà thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hồ


trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.


-Thành phần quang phổ: Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là xanh tím.
<b>1.2. Nồng độ CO2</b>


Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi,
nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.


<b>1.3. Nhiệt độ</b>


Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt dộ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 25
- 35o<sub>C rồi sau đó giảm mạnh.</sub>


<b>1.4. Nước</b>


Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh


hưởng đến độ mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp  ảnh hưởng đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Các nguyên tố khoáng ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim quang hợp…


ảnh hưởng đến cường độ quang hợp.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về biện pháp trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo</b>
Người ta có thể vận dụng các tác nhân trên để điều khiển


quá trình quang hợp ở cây trồng trong tự nhiên cũng như
trong các nhà trồng cây nhân tạo


<i><b>CH10: Ưu điểm của phương pháp trồng cây dưới ánh sáng</b></i>


<i><b>nhân tạo? Hướng phát triển của phương pháp này?</b></i>


- <b>Nghiên cứu mục VI để trả lời câu hỏi</b>
10 và 11


<b>2. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo</b>


-Sử dụng AS của các loại đèn (nêon, đèn sợi đốt) thay cho ASMT để trồng cây trong nhà có mái che.


-Giúp khắc phục các điều kiện bất lợi của môi trường đồng thời đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm
cho con người.


<b>Hoạt động 3: Giải thích quang hợp quyết định năng suất cây trồng </b>
<i><b>CH11 : Thế nào là năng suất sinh học?</b></i>


<i><b>CH12: Năng suất kinh tế là gì?</b></i>


<i><b>CH133 : Vì sao quang hợp quyết định đến năng suất cây</b></i>
<i><b>trồng?</b></i>


- <b>Trong các sản phẩm quang</b>


<b>hợp những nguyên tố nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?</b>


Trong các nguyên tố đó: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H
chiếm 6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95%.


-<b>Cây trồng lấy các nguyê tố hóa học C, H, O chủ yếu từ</b>
<b>đâu?</b>



-<b>Sản phẩm quang hợp chứa chủ yếu là các NT C, H, O</b>
<b>mà các NT này được cây lấy chủ yếu từ CO2 và H2O điều</b>
<b>đó chứng tỏ quang hợp và năng suất cây trồng có mqh ntn?</b>


- <b>Nghiên cứu nội dung mục I SGK</b> <i>→</i>
<b>để trả lời CH11, CH12: </b>


+ Pha tối: H9.1 + Diễn biến 3 gđ theo H9.2
+ Điểm giống nhau cơ bản: đều trải qua


chu trình Canvin(chu trình C3),...


- <b> Liên hệ kiến thức bài 4</b> <i>→</i> <b>để trả</b>
<b>lời : </b>


+ <b>C, H, O, N, P, S,...</b>


+ Các NT C, H, O được cây lấy từ CO2 và
H2O .


+ <b>Quang hợp quyết định đến năng suất</b>
<b>cây trồng</b>


<b>3. Quang hợp và năng suất cây trồng</b>


-Phân tích thành phần hố học các sản phẩm cây trồng có: C chiếm 45%, O chiếm 42%, H chiếm
6,5%. Tổng 3 nguyên tố này chiếm 90 - 95% (lấy từ CO2 và H2O thông qua q trình quang hợp) cịn lại
là các ngun tố khoáng  Quang hợp quyết định năng suất cây trồng.


-<b>Năng suất cây trồng:</b>



+ <b>Năng suất sinh học là khối lượng chất khơ được tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong</b>
suốt thời gian sinh trưởng của cây.


+ <b>Năng suất kinh tế là khối lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị</b>
kinh tế đối với con người.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển QH</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


Quang hợp quyết định năng suất cây trồng, mà q trình
quang hợp lại có mối liên hệ phụ thuộc vào các yếu tố ảnh
hưởng đến quang hợp: ánh sáng, nhiệt độ, nước, ion
khống,... Do đó để nâng cao năng suất cây trồng chúng ta
cần sự điều tiết quá trình quang hợp.


<i><b>CH14 : Để tăng năng suất cây trồng người ta điều tiết quá</b></i>
<i><b>trình quang hợp ntn?</b></i>


<i><b>CH15 : Vì sao tăng diện tích lá lại ảnh hưởng đến quang</b></i>


- <b>Tăng diện</b>


<b>tích lá, tăng cường độ quang hợp,</b>
<b>tăng hệ số hệ số kinh tế, ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>hợp? Lmà thế nào để tăng diện tích lá?</b></i>


<i><b>CH16 : Cường độ quang hợp là gì? Cần có biện pháp gì để</b></i>


<i><b>tăng cường độ quang hợp? </b></i>


<i><b>CH17 : Để tăng hệ số kinh tế, cần có những biện pháp gì? </b></i>


<b>cứu mục II.1 và liên hệ kiến thức mục</b>
<b>II bài 8 Quang hợp ở thực vật để trả</b>
<b>lời,...</b>


- <b>Nghiên cứu</b>


<b>mục II.2 để trả lời </b>


- <b>Nghiên cứu</b>


<b>mục II.3 để trả lời </b>


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về các biện pháp nhằm làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển QH</b>
<b>4. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp</b>


-<b>Tăng diện tích lá: Sử dụng các biện pháp nông sinh để điều khiển sự sinh trưởng của cây </b> <i>⇒</i> tăng
diện tích lá.


-<b>Tăng cường độ quang hợp </b>


+ Điều tiết quá trình quang hợp bằng các biện pháp nông sinh.
+ Tuyển chọn và tạo những giống mới có cường độ quang hợp cao.


-<b>Tăng hệ số hệ số kinh tế </b>


+ Tuyển chọn những giống cây có sản phẩm quang hợp chiếm tỉ lệ cao, cógiá trị KT.



+ Sử dụng các biện pháp nông sinh <i>⇒</i> tăng sản phẩm quang hợp <i>⇒</i> tăng hệ số kinh tế.
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>


- <b>Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng như thế nào đến quá trình quang</b>
<b>hợp?</b>


- <b>Vì sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng?</b>


<i><b>Bảng tóm tắt: So sánh 3 con đường cố định CO2 ở 3 nhóm thực vật C</b><b>3</b><b>, C</b><b>4</b><b> và CAM</b></i>


Nhóm


Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực Vật CAM


Giống nhau Đều có chu trình Canvin tạo ra ALPG rồi từ đó hình thành nên các hợp chất<sub>cacbohiđrit, axit amin, prôtêin, lipit,…</sub>
Khác


nhau Chất nhậnCO2 Ribulôzơ-1,5-điphôtphat PEP (axit phôtphoenol piruvic)
Sản phẩm


đầu tiên Hợp chất 3 cacbon:APG(axitphotphoglyxeric) Hợp chất 4 cacbon: AOA và axit malic/aspactic


Đặc điểm
thích nghi


Sống ở vùng ơn đới và á
nhiệt đới trong điều kiện
khí hậu ơn hịa, cường độ



CO2, O2 bình thường.
Bao gồm Rêu, đa số cây
trồng(lúa, khoai, sắn, các


lồi rau, đậu,...)


Sống ở khí hậu nhiệt đới
và cận nhiệt đới, khí hậu
nóng ẩm kéo dài


Bao gồm một số lồi ngơ,
mía, cao lương, rau dền,
cỏ lồng vực,...


Thực vật sống vùng sa
mạc, là thực vật mọng
nước.


Điều kiện sống: khí hậu
khơ hạn kéo dài.


Giai
đoạn


Chỉ một giai đoạn là chu
trình Canvin xảy ra trong


các tế bào mô giậu.


- GĐ cố định CO2 tạm


thời xảy ra trong tế bào
mô giậu.


- GĐ cố định CO2 theo
chu trình Canvin xảy ra
trong tế bào bao bó
mạch.


- GĐ cố định CO2 tạm thời
(ban đêm)


- GĐ cố định CO2 theo chu
trình Canvin (vào ban
ngày)


xảy ra trong cùng một tế
bào mô giậu.


Các tiêu
chí khác


Có cường độ quang hợp
trung bình, điểm bù CO2
cao, thốt hơi nước cao,


Có cường độ quang hợp
cao, điểm bù CO2 thấp,
thoát hơi nước thấp hơn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nhóm



Đặc điểm Thực vật C3 Thực vật C4 Thực Vật CAM


có xảy ra hô hấp sáng
tiêu tốn sản phẩm quang
hợp. Do vậy, có năng
suất trung bình.


khơng có hơ hấp sáng,...


Nên có năng suất cao hơn. hơi nước thấp rất thấp, ... Dođó, có năng suất thấp.


<b>Tuần: 06</b>


<b>Tiết dạy: 11</b> <b> Bài: 12 </b>


Ngày soạn: 20/09/2012


<b>1) MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


-Trình bày được ý nghĩa của hơ hấp: giải phóng năng lượng và tạo các sản phẩm trung gian dùng cho
mọi quá trình sinh tổng hợp.


-Trình bày được ti thể (chứa các loại enzim) là cơ quan thực hiện q trình hơ hấp ở thực vật.


-Trình bày được hơ hấp hiếu khí và sự lên men.


+ Trường hợp có ơxi xảy ra đường phân và chu trình Crep (chu trình Crep và chuỗi chuyền điện tử). Sản
sinh nhiều ATP.



+ Trường hợp không có ơxi tạo các sản phẩm lên men.


-Trình bày được mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp.


-Nhận biết được hơ hấp ánh sáng diễn ra ngồi ánh sáng.


-Q trình hơ hấp chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm...


<b>1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.</b>
<b>2) CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh: Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11; Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 12.1, hình 12.2 và <b>Phiếu học tập: So sánh giữa hô hấp và lên</b>
<b>men trong tế bào thực vật.</b>


2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Kiểm tra bài cũ(5')</b> <b>- Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật?</b>
<b>- Phân biệt năng suất sinh học với năng suất kinh tế?</b>


<b>Bài mới: </b> Trọng tâm của bài: Con đường hô hấp ở thực vật


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hô hấp ở thực vật(8')</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


Thực vật khơng có cơ quan chun trách về hơ hấp, q


trình hơ hấp xảy ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực chất
q trình hơ hấp diễn ra trong tất cả các tế bào của cơ thể
thực vật


<i><b>CH1: Thực hiện lệnh SGK</b></i>
<i><b>CH2 : Hô hấp ở thực vật là gì?</b></i>


<i><b>CH3: Viết PTTQ của q trình hơ hấp ở thực vật?</b></i>
<i><b>CH4: Hơ hấp có vai trị như thế nào đối với thực vật?</b></i>


- <b>Quan sát H12.1 </b> tiến hành thảo luận


nhóm để trả lời câu 1


- <b>Nghiên cứu mục I.1</b> để trả lời


- <b>Nghiên cứu mục I.2</b> để trả lời


- <b>Nghiên cứu mục I.3</b> để trả lời


<b>1. Khái quát về hô hấp ở thực vật</b>
<i><b>1.1. Khái niệm</b></i>


-<b>Hơ hấp là q trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohyđrat bị</b>
phân giải đến CO2 và H2O đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được
tích lũy trong ATP.


-<b>PTTQ: </b> <i><b>C</b><b>6</b><b>H</b><b>12</b><b>O</b><b>6</b><b> + 6O</b><b>2 </b></i><i><b> 6CO</b><b>2</b><b> + 6H</b><b>2</b><b>O + Năng lượng( ATP + Nhiệt)</b></i>


<i><b>1.2. Vai trị của hơ hấp đối với thực vật</b></i>



-Năng lượng giải phóng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. Một phần
năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thụân lợi cho các phản ứng enzim.


-Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các con đường hơ hấp ở thực vật(15')</b>


<i><b>CH5: Có mấy con đường hơ hấp ở thực vật? </b></i>
<i><b>CH6: Hãy so sánh các con đường hô hấphiếu</b></i>
<i><b>khí với con đường hơ hấp kị khí ở thực vật?</b></i>


<i><b> Phát PHT cho học sinh</b></i>


- <i><b>Điểm giống nhau của 2 con đường hơ hấp này</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


- <i><b>Điểm khác nhau cơ bản giữa 2 con đường hơ</b></i>
<i><b>hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí là gì?</b></i>


<i><b>CH6: Để hạn chế hơ hấp kị khí, ta cần có những</b></i>
<i><b>biện pháp gì trong trồng trọt?</b></i>


- <i><b>Nghiên cứu mục II.1 và II.2, thảo luận nhóm để trả</b></i>
<i><b>lời các câu hỏi 5, 6 và hồn thành PHT</b></i>


+ Giống nhau: Đều trải qua gđ đường phân
+ Khác nhau:


<b>Điểm phân</b>



<b>biệt</b> <b>Hơ hấp kịkhí</b> <b>Hơ hấp hiếu khí</b>
Điều kiện Khơng có O2 Có đủ O2


Nơi xảy ra Tế bào chất Ti thể
Các giai đoạn Đường phân


-Đường phân


-C/trình Crep


-Chuỗi chuyền êlectron
Sản phẩm Rượu etylic<sub>hoặc axit lactic</sub> CO2, H2O
Năng lượng


GP 2ATP 38ATP


- <b>Các biện pháp nông sinh như cày xới </b> <i>→</i> <b> tơi</b>
<b>xốp đất </b> <i>→</i> <b> độ thống khí </b> <i>→</i> <b> hơ hấp của bộ</b>
<b>rễ, bón phân vi sinh, phân khống, tưới tiêu nước</b>
<b>hợp lí, ...</b>


<i><b>2. Con đường hơ hấp ở thực vật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Khi có oxi phân tử, xảy ra theo các giai đoạn: Đường phân(diễn ra trong TBC), chu trình Crep và
chuỗi chuyền êlectron(diễn ra trong ti thể).


Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền
êlectron


Glucôzơ 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH2, 6CO2



6H2O + (36 -38) ATP + Nhiệt


-PTTQ: C6H12O6 + 6O2 + 6H2O  6CO2 + 12H2O + (36 - 38) ATP + Nhiệt


<i><b> 2.2. Lên men:</b></i>


-Khi khơng có oxi phân tử trải qua các giai đoạn: Đường phân và phân giải kị khí(đều xảy ra ở
TBC) tạo các sản phẩm còn nhiều năng lượng: Rượu etilic hoặc axit lactic


<b> Đường phân</b> <b> phân giải kị khí</b>


<i><b>Glucơzơ </b></i> <i><b> 2 Axit pyruvic</b></i> <i><b> 2 êtilic + 2CO</b><b>2</b><b> + 2ATP + Nhiệt </b></i>


<i><b> 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt</b></i>


-PTTQ: C6H12O6  2 êtilic + 2CO2 + 2ATP + Nhiệt


C6H12O6  2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về hô hấp sáng ở thực vật(5')</b>
<b>Ở thực vật, ngồi con đường hơ hấp kị khí làm giảm hiệu của</b>


<b>q trình chuyển hóa NL tạo ra từ quang hợp thì ngay tại các</b>
<b>tế bào nguồn(tế bào lá) cũng có một q trình gây lãng phí sản</b>
<b>phẩm quang hợp làm giảm hiệu quả chuyển hóa NL từ nguyên</b>
<b>liệu của quá trình quang hợp đó là q trình hơ hấp sáng.</b>


<i><b>Vậy hơ hấp sáng là gì? Hơ hấp sáng xảy ra trong điều</b></i>
<i><b>kiện nào? Ở nhóm thực vật nào?</b></i>



Để trả lời ta nghiên cứu về q trình hơ hấp sáng
<i><b>CH7: Nêu khái niệm hô hấp sáng?</b></i>


<i><b>CH8: Hô hấp sáng xảy ra đối với nhóm TV nào? Xảy ra</b></i>
<i><b>trong điều kiện nào và diễn ra trong bào quan nào của tế</b></i>
<i><b>bào thực vật?</b></i>


- <b>Học sinh theo dõi</b>


- <b>Nghiên cứu mục III, để trả lời câu hỏi</b>
<b>7, 8.</b>


<b>3. Hô hấp sáng</b>


<i><b>3.1. Khái niệm: Hơ hấp sáng là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng</b></i>
<i><b>3.2. Đặc điểm:</b></i>


-Chủ yếu xảy ra ở thực vật C3, trong điều kiện cường độ ánh sáng cao (CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ
nhiều) với sự tham gia của ba bào quan: Ti thể, lục lạp, perôxixôm.


-Xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu hao rất nhiều sản phẩm quang hợp (30 – 50%).
<b>Hoạt động 4: Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường(10')</b>


<i><b>CH9: Dựa vào kiến thức về quang hợp và hô hấp, hãy</b></i>
<i><b>chứng minh quang hợp là tiền đề của hô hấp và ngược lại?</b></i>
<i><b>CH10: Hô hấp chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào ?</b></i>
<i><b>Vai trị của mỗi yếu tố đó đối với hô hấp?</b></i>


<i><b>CH10:Từ hiểu biết ảnh hưởng của các nhân tố môi</b></i>


<i><b>trường , hãy nêu các biện pháp quản nông sản thường</b></i>
<i><b>gặp?</b></i>


<i><b>- Nghiên cứu mục IV.1, IV.2 và liên hệ</b></i>
<i><b>các kiến thức đã học để trả lời </b></i>


<i><b>- Các biện pháp bảo quản nông sản:</b></i>
<i><b>* Bảo quản khô </b></i>


<i><b>* Bảo quản lạnh</b></i>


<i><b>* Bảo quản trong nồng độ CO</b><b>2</b><b> cao </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>4.1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp</b></i>


-Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là ngun liệu cho q trình hơ hấp.


-Hơ hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham gia
vào q trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO2...), tạo ra H2O, CO2 là nguyên liệu cho quá
trình quang hợp...


<i><b>4.2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường</b></i>


-Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu  cường độ hô hấp tăng (do tốc độ các phản ứng


enzim tăng); nhiệt độ tăng quá nhiệt độ tối ưu thì cường độ hơ hấp giảm.


-Hàm lượng nước: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.


-Nồng độ CO2: Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2.



-Nồng độ O2: Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với nồng độ O2.
<b>Hoạt động 5(2') . Củng cố</b>


- <b>Hãy nêu điểm giống và khác nhau của con đường hơ hấp kị khí ở</b>
<b>thực vật?</b>


- <b>Học bài trả lời các câu hỏi 1 </b> <i>→</i> <b> 4 trang 55 SGK. Đọc trược nội</b>
<b>dung bài 13: Thực hành phát hiện Diệp lục và carôtenôit</b>


<b>Tuần: 06</b>


<b>Tiết dạy:12</b> <b> Bài: 13 </b>


Ngày soạn: 24/09/2012


<b>1. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh:- Chuẩn bị được dụng cụ thí nghiệm và tiến hành được thí nghiệm và tiến hành được thí
nghiệm phát hiện được diệp lục trong lá và carotenoit trong lá, củ, quả .


<b>2. CHUẨN BỊ</b>
- Dụng cụ:


+ Cốc thuỷ tinh 20 – 50 ml


+ Ống đong 20 – 50 ml có chia độ+ Ống nghiệm.
+ Kéo học sinh


+ Hoá chất:


+ Nước sạch
+ Cồn 90 - 960
- Mẫu thực vật để chiết sắc tố:


+ Lá có màu vàng


+ Các loại quả có màu vàng đỏ: gấc, hồng
+ Các loại củ có màu đỏ vàng: Cà rốt, nghệ.
<b>3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH</b>


<b>3.1. Chiết rút diệp lục</b>


Cân khoảng 0,2 g các mẩu lá đã loại bỏ cuống lá và gân chính. Nếu khơng có cân thích hợp, thì chỉ cần lấy
khoảng 20 - 30 lát cắt mỏng ngang lá (khơng có gân chính). Dùng kéo cắt ngang lá thành từng lát cắt thật
mỏng để có nhiều tế bào bị hư hại. Gắp bỏ các mảnh lá vừa cắt vào các cốc đã ghi nhãn (đối chứng hoặc
thí nghiệm), với khối lượng (hoặc số lát cắt) tương đương nhau. Dùng ống đong lấy 20 ml cồn, rồi rót
lư-ợng cồn đó vào cốc thí nghiệm. Lấy 20 ml nước sạch và rót vào cốc đối chứng. Nước cũng như cồn phải
vừa ngập mẫu vật thí nghiệm. Để các cốc chứa mẫu trong 20 - 25 phút.


<b>3.2. Chiết rút carôtenôit</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tiến hành các thao tác chiết rút carôtenôit từ lá vàng, quả và củ tương tự
như chiết rút diệp lục.


- Sau thời gian chiết rút (20 - 30) phút, cẩn thận nghiêng các cốc, rót dung
dịch có màu (khơng cho mẫu thí nghiệm lẫn vào) vào các ống đong hay ống nghiệm sạch, trong suốt.


- Quan sát màu sắc trong các ống nghiệm ứng với dịch chiết rút từ các cơ
quan khác nhau của cây từ các các cốc đối chứng và thí nghiệm, rồi điền kết quả quan sát được (nếu
đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu + ; nếu khơng đúng màu ghi trên đầu cột, thì ghi dấu -) vào


bảng


<b>4. THU HOẠCH </b>


- <b>Mỗi học sinh kẻ bảng trên vào vở thực hành, ghi kết quả quan sát </b>
<b>đư-ợc vào các ô tương ứng </b>


- <b>Rút ra nhận xét về : </b>


<b>+ Độ hoà tan của các sắc tố trong các dung môi (nước và cồn)</b>
<b>+ Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì </b>


<b>+ Vai trị của lá xanh và các lồi rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người.</b>


- <b>Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm trước lớp. </b>


<b>Tuần: 07</b>


<b>Tiết dạy:13</b> <b> Bài: 14 </b>


Ngày soạn: 30/09/2012


<b>1. MỤC TIÊU</b>


Sau khi học xong bài này, học sinh phải có khả năng thực hiện các thí nghiệm
- Phát hiện hô hấp của thực vật qua sự thải CO2


- Phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự hút O2
<b>2 . CHUẨN BỊ </b>



- Mỗi nhóm 5 - 6 học sinh cùng chuẩn bị dụng cụ và tiến hành thí nghiệm.
+ Mẫu vật : Hạt mới nhú mầm (hạt lúa, ngơ hay các loại đậu).


- Dụng cụ : Bình thuỷ tinh có dung tích 1 lít, nút cao su có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thuỷ tinh hình chữ U
- Phễu thuỷ tinh, ống nghiệm, cốc có mỏ ;


- Bình thuỷ tinh có cỡ vừa nêu và có nút cao su khơng khoan lỗ


+ Hố chất : Nước bari [Ba (OH)2] hay nước vơi trong [CA(OH)2] diêm.
<b>3. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH </b>


<b>3.1. Thí nghiệm 1: Phát hiện hơ hấp qua sự thải CO2</b>
Tiến hành thí nghiệm :


- Cho vào bình thuỷ tinh 50g các hạt mới nhú mần . Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thuỷ tinh
hình chữ U và phễu (hình 14. 1 ).


Cơng việc này học sinh phải tiến hành trước giờ lên lớp ít nhất từ 1,5 - 2 giờ (chuẩn bị theo nhóm). Do hơ
hấp của hạt, CO2 tích luỹ lại trong bình CO2 nặng hơn khơng khí nên nó khơng thể khuếch tán qua ống và
phễu vào khơng khí xung quanh.


- Vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm, cho đầu ngồi của ống hình chữ U vào ống nghiệm có chứa nước bari
(hay nước vơi) trong suốt. Sau đó, rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt. Nước sẽ đẩy
khơng khí ra khỏi bình vào ống nghiệm. Vì khơng khí đó giàu CO2 nước bari sẽ bị vẩn đục.


- Để so sánh, lấy 1 ống nghiệm có chứa nước bari (hay nước vơi trong suốt) và thở bằng miệng vào đó
qua 1 ống thuỷ tinh hay ống nhựa. Nước vôi trong trường hợp này cũng bị vẩn đục. Học sinh tự rút ra kết
luận về hơ hấp của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3.2. Thí nghiệm 2: Phát hiện hơ hấp qua sự hút O2 (hình 14.2)</b>



Lấy 2 phần hạt mới nhú mầm (mỗi phần : 50g). Đổ nước sơi lên một trong 2 phần hạt đó để giết chết hạt.
Tiếp theo, cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt. Thao tác đó phải được học sinh tự tiến hành trước
giờ lên lớp từ 1,5 -2 giờ.


Đến thời điểm thí nghiệm, mở nút bình chứa hạt sống (bình a) và nhanh chóng đưa nến (que diêm) đang
cháy vào bình. Nến (que diêm) bị tắt ngay, vì sao ? Sau đó, mở nút của bình chứa hạt chết (bình b) và lại
đưa nến hay diêm đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy, vì sao ?


<b>4 - THU HOẠCH</b>


- Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho
cả 2 thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tuần: 07, 08</b>


<b>Tiết dạy: 14, 15</b> <b> Bài: 15, 16 </b>
Ngày soạn: 30/09/2012


<b>1. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Phân biệt được trao đổi chất và năng lượng giữa cơ thể với môi trường với chuyển hoá vật chất và
năng lượng trong tế bào.


- Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình trao đổi chất và q trình chuyển hố nội bào.


- Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hố ở các nhóm động
vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.



<b>1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.</b>
<b>2. CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 12.1, hình 12.2 và các Phiếu học tập
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


<b>Kiểm tra bài cũ(5')</b> <b> phân bệt hô hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí ở thực vật?</b>


<b>Bài mới: </b> Trọng tâm của bài: Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa và đặc điểm tiêu hóa ở thú
<i><b>ăn thực vật và thú ăn thịt</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về mqh giữa TĐC giữa cơ thể và mơi trường với chuyển hóa nội bào(8')</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1: Hãy nêu mối giữa TĐC giữa cơ thể và mơi trường</b></i>
<i><b>với chuyển hóa nội bào ?</b></i>


<i><b>CH2 : Q trình chuyển hóa nội bào có ý nghĩa gì đối với cơ</b></i>
<i><b>thể và mơi trường?</b></i>


-<b>Nghiên cứu nội dung phần mở bài trong</b>
<b>bài 15 trang 61, thảo luận nhóm để trả</b>
<b>lời</b>



<b>1. Mối quan hệ giữa trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường và chuyển hố nội bào</b>


- Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường giúp lấy các chất cần thiết (chất dinh
dưỡng) từ môi trường ngoài (các chất hữu cơ phức tạp phải trải qua q trình biến đổi trong hệ tiêu hố
thành chất đơn giản) cung cấp cho q trình chuyển hố nội bào.


- Q trình chuyển hố nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống của tế bào và cơ thể (trong đó có hoạt động trao đổi chất), tổng hợp các chất cần thiết xây dựng nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tế bào, cơ thể... Các sản phẩm khơng cần thiết hoặc thừa được đào thải ra ngồi thơng qua hệ bài tiết, hơ
hấp…


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tiêu hóa ở các nhóm động vật(15')</b>
<i><b>CH3: Tiêu hóa là gì? các nhóm động vật có q</b></i>


<i><b>trình tiêu hóa giống nhau khơng?</b></i>


<i><b>CH4: Hãy so sánh q trình tiêu hóa ở nhóm</b></i>
<i><b>động vật chưa có cơ quan tiêu hóa và nhóm động</b></i>
<i><b>vật có túi tiêu hóa?</b></i>


<i><b>CH5: Quan sát H15.3 </b></i> <i>→</i> <i><b>H15.6 và cho biết</b></i>
<i><b>cấu tạo của ống tiêu hóa? </b></i>


<i><b>CH6: Thực hiện lệnh số 4 SGK</b></i>


<i><b>CH7: Phân biệt hình thức tiêu hóa ở động vật có</b></i>
<i><b>ống tiêu hóa với 2 nhóm động vật trên?</b></i>



- <b>Nghiên cứu mục I SGK trang 61 để trả lời</b>


- <b>Nghiên cứu nội dung I, II và quan sát các hình</b>
<b>15.1, 15.2, thảo luận nhóm để trả lời</b>


- <b>Quan sát các hình 15.3</b> <i>→</i> <b> 15.6, và nghiên cứu</b>
<b>yêu cầu của bảng 15, thảo luận nhóm để trả lời</b>
<b>Câu 5, 6.</b>


- <b>Thảo luận nhóm để trả lời</b>
<b>2. Tiêu hóa ở các nhóm động vật</b>


<i><b>2.1. Khái niệm</b></i>


Tiêu hóa là q trình biến đổi thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
<i><b>2.2. Các hình thực tiêu hóa ở các nhóm động vật</b></i>


<i><b>2.2.1. Động vật chưa có cơ quan tiêu hố: </b></i>


- <b>Đại diện: nhóm động vật đơn bào.</b>


- <b>Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: chưa có cơ quan tiêu hóa</b>


- <b>Hình thức tiêu hóa: Tiêu hố chủ yếu là nội bào: Thức ăn được</b>
thực bào và bị phân huỷ trong khơng bào tiêu hóa nhờ enzim thuỷ phân chứa trong lizôxôm


<i>→</i> tạo thành các chất dinh dưỡng cơ thể dễ hấp thụ.
<i><b>2.2.2. Động vật có túi tiêu hố: </b></i>


- <b>Đại diện: nhóm động vật đa bào bậc thấp gồm các loài Ruột khoang</b>


và Giun dẹp.


- <b>Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: Túi tiêu hóa được được tạo thành từ</b>
nhiều tế bào, có 1 lỗ thơng với bên ngồi.


- <b>Hình thức tiêu hóa: </b>


+ <b>Tiêu hố ngoại bào: Các tế bào tuyến trên thành túi tiết ra các enzim biến đổi thức ăn thành</b>
các chất đơn giản hơn.


+ <b>Tiêu hoá nội bào: Các chất dinh dưỡng này lại tiếp tục được tiêu hóa nội bào trong các tế bào</b>
tuyến trên thành túi tiêu hóa.


<i><b>2.2.3. Động vật có ống tiêu hố: </b></i>


- <b>Đại diện: nhóm động vật đa bào bậc thấp gồm các loài Ruột khoang</b>
và Giun dẹp.


- <b>Đặc điểm của cơ quan tiêu hóa: Động vật đã hình thành ống tiêu</b>
<i><b>hố và các tuyến tiêu hố: </b></i>


- <b>Hình thức tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào (diễn ra trong ống tiêu hóa,</b>
nhờ enzim thủy phân tiết ra từ các tế bào tuyến tiêu hóa). Thức ăn đi qua ống tiêu hóa sẽ được biến
đổi cơ học và hóa học thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật</b>
<i><b>CH8: Nêu đặc điểm tiêu hóa và cấu tạo, chức</b></i>


<i><b>năg của ống tiêu hóa ở động vật ăn thịt?</b></i>



<i><b>Ch9: Nêu đặc điểm tiêu hóa và cấu tạo, chức</b></i>
<i><b>năg của ống tiêu hóa ở động vật ăn thực vật?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tiêu hóa ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật có nhiều điểm khác nhau:
<b>3.1. Động vật ăn thịt: </b>


- <b>Đặc điểm tiêu hóa: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt</b>
<b>phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học</b>


- <b>Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa:</b>


<b>3.2. Động vật ăn thực vật: </b>


- <b>Đặc điểm tiêu hóa: Có các răng dùng nhai và nghiền thức ăn phát</b>
<b>triển; dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài. Thức ăn được</b>
<b>tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật.</b>


- <i><b>Cấu tạo và chức năng của ống tiêu hóa:</b></i>


<b>Bộ phận</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


<b>Miệng</b>


<b>Bộ răng:</b>


+ Răng cửa to bản bằng
+ Răng nanh giống răng cửa
+ Răng hàm có nhiều gờ


+ Giữ và giật cỏ


+ Nghiền nát cỏ


<b>Dạ dày</b>


* Động vật nhai lại có 4 ngăn:
+ Dạ cỏ


+ Dạ tổ ong
+ Dạ lá sách
+ Dạ múi khế


<b>* Động ăn thực vật khác:</b>
+ Dạ dày đơn


+ Chứa thức ăn, tiêu hoá sinh học nhờ các vi
sinh vật


+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt


+ Tiêu hoá hoá học nhờ nước bọt, hấp thu bớt
nước


+ Tiết ra pepxin và HCl tiêu hố prơtêin có
trong cỏ và vi sinh vật


+ Chứa thức ăn, tiêu hoá cơ học và hoá học


<b>Ruột</b>


Ruột:



+ Ruột non dài
+ Ruột già lớn
+ Manh tràng lớn


+ Tiêu hoá và hấp thụ thức ăn
+ Hấp thụ lại nước và thải bả


+ Tiêu hoá nhờ vi sinh vật, hấp thụ thức ăn
<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dị</b>


<b>CH1: Hãy phân biệt các hình thức tiêu hóa ở các nhóm động vật?</b>


<b>CH2: So sánh cơ quan tiêu hóa của động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt</b>


<b>Tên bộ phận</b> <b>Động vật ăn thịt</b> <b>Động vật ăn thực vật</b>


<b>Răng</b>


Bộ răng:


+ Răng cửa hình nêm
+ Răng nanh nhọn
+ Răng hàm nhỏ


Bộ răng:


+ Răng cửa to bản bằng
+ Răng nanh giống răng cửa
+ Răng hàm có nhiều gờ


<b>Dạ dày</b> Dạ dày đơn


* Động vật nhai lại có 4 ngăn:
+ Dạ cỏ + Dạ tổ ong


+ Dạ lá sách + Dạ múi khế


*Chim ăn hạt: dạ dày cơ, dạ dày tuyến
<b>Ruột non</b> + Ruột non ngắn + Ruột non dài


<b>Manh tràng</b> + Manh tràng nhỏ(vết tích) + Manh tràng lớn


<i>Bộ phận</i> <i>Cấu tạo</i> <i>Chức năng</i>


Miệng


Bộ răng:


+ Răng cửa hình nêm
+ Răng nanh nhọn
+ Răng hàm nhỏ


+ Gặm và lấy thịt ra
+ Cắm và giữ con mồi
+ ít sử dụng


Dạ dày Dạ dày đơn, to + Chứa thức ăn+ Tiêu hoá cơ học
+ Tiêu hoá hoá học
Ruột



Ruột:


+ Ruột non ngắn
+ Ruột già ngắn
+ Manh tràng nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần: 08</b>


<b>Tiết dạy:16</b> <b> Bài: 17 </b>
Ngày soạn: 05/10/2012


<b>1. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm về hơ hấp(hơ hấp ngồi) ở động vật


- Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp ở các nhóm động
vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau.


<b>1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.</b>
<b>2. CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 17.1 <i>→</i> hình 17.5, bảng 17
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học



<b>Kiểm tra bài cũ(5')</b> <b> Nêu những điểm khác nhau trong q trình tiêu hóa thức ăn ở thú ăn</b>
<b>thực </b> <b>vật và thú ăn thịt?</b>


<b>Bài mới: </b> Trọng tâm của bài: Các hình thức hơ hấp ở động vật


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hơ hấp ngồi và bề mặt trao đổi khí(10')</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1: Quá trình hơ hấp ở động vật gồm mấy giai đoạn ?</b></i>
<i><b>CH2 : Hãy nêu khái niệm về hơ hấp ngồi ở động vật?</b></i>
<i><b>CH3 : Bề mặt TĐK là gì? </b></i>


<i><b>CH4 : Nêu những đặc điểm của bề mặt TĐK giúp tăng hiệu</b></i>
<i><b>quả TĐK giữa cơ thể với môi trường? </b></i>


-<b>Nghiên cứu nội dung mục I SGK trang</b>
<b>71, để trả lời</b>


-<b>Trả lời lệnh 1 SGK</b>


<b>1. Khái niệm về hơ hấp ngồi và bề mặt trao đổi khí</b>
<b>1.1. Khái niệm</b>


- Hơ hấp bao gồm: Hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.


- Hơ hấp ngồi: Trao đổi khí với mơi trường bên ngồi theo cơ chế khuếch tán


 cung cấp oxi cho hô hấp tế bào, thải CO2 từ hô hấp tế bào ra ngồi.



<b>1.2. Bề mặt trao đổi khí</b>


- Bề mặt TĐK là bộ phận cho O2 từ mơi trường ngồi khuếch tán vào trong và
CO2 khuếch tán từ TB(hoặc máu) ra ngoài.


- Hiệu quả TĐK của động vật phụ thuộc vào 4 đặc điểm của bề mặt TĐK:
+ Bề mặt TĐK rộng


+ Bề mặt mỏng và ẩm ướt


+ Có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức hơ hấp ở động vật(25')</b>
<i><b>CH5: Nêu các hình thức hơ hấp chủ yếu ở động vật?</b></i>


<i><b>CH6: Nêu đại diện và đặc điểm trong cơ chế hô</b></i>
<i><b>hấp qua bề mặt cơ thể? </b></i>


<i><b>CH7: Thực hiện lệnh 2 SGK trang 72 ?</b></i>


<i><b>CH8: Nêu các đại diện ĐV hô hấp bằng mang và</b></i>


- <b>Nghiên cứu phần mở đầu mục III SGK để trả lời</b>


- <b>Nghiên cứu nội dung mục III.1 và quan sát H17.1</b>
<b>để trả lời</b>


- <b>Liên hệ phần kiến thức trên và nghiên cứu mục</b>
<b>III.2, quan sát H17.2</b> <i>→</i> <b> thảo luận nhóm để trả</b>


<b>lời</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>đặc điểm cấu tạo của mang thích nghi với chức</b></i>
<i><b>năng hô hấp dưới nước ?</b></i>


<i><b>CH9: Nêu các đại diện ĐV hô hấp bằng phổi và</b></i>
<i><b>trả lời lệnh 4 SGK?</b></i>


<i><b>CH10: Giải thích vì sao Cim là động vật trên cạn</b></i>
<i><b>trao đổi khí hiệu quả nhất?</b></i>


- <b>Nghiên cứu mục III. 3, quan sát H17.3, 17.4 Thảo luận</b>
<b>nhóm để trả lời (Thực hiện lệnh 3 SGK trang 73):</b>


- <b>Nghiên cứu mục III. 4, bảng 17 và quan sát 17.5</b>
<i>→</i> <b>Thảo luận nhóm để trả lời câu 9, 10</b>


<b>2. Các hình thức hơ hấp ở động vật</b>
<i><b>2.1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể </b></i>


- <b>Đại diện: động vật đơn bào(amip, trùng dày,...), đa bào bậc thấp(Ruột</b>
khoang, giun trịn, giun dẹp)


- <b>Cơ chế hơ hấp:</b>


+ <b>Động vật đơn bào: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt tế bào.</b>


+ <b>Động vật đa bào bậc thấp: khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể.</b>
<i><b>2.2. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí </b></i>



- <b>Đại diện: một số lồi động vật ở cạn như côn trùng... </b>


- <b>Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hơ hấp: Hệ thống ống khí được cấu</b>
tạo từ những ống dẫn chứa khơng khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào.


- <b>Cơ chế: </b>


+ Khí O2 từ mơi trường ngồi ⃗<sub>ố</sub><sub>HTOK</sub> <sub> Tế bào, CO2</sub> ⃗<sub>ố</sub><sub>HTOK</sub> <sub> ra mơi trường</sub>


+ Sự thơng khí được thực hiện nhờ sự co giãn của phần bụng.
<i><b>2.3. Trao đổi khí bằng mang </b></i>


- <b>Đại diện: các lồi cá, chân khớp(tơm, cua ,...), thân mềm(Trai, ốc,...)</b>


- <b>Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hơ hấp:</b>


Mang có các cung mang, trên các cung mang có phiến mang có bề mặt mỏng và chứa rất nhiều mao
mạch máu.


- <i><b> Cơ chế: </b></i>


+ Khí O2 trong nước khuếch tán qua mang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu qua mang vào nước.
+ Dòng nước đi qua mang nhờ đóng mở của miệng, nắp mang và diềm nắp mang. Dịng nước cháy bên


ngồi mao mạch ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch  tăng hiệu quả trao đổi khí.


<i><b>2.4. Trao đổi khí bằng phổi </b></i>


- <b>Đại diện: các loài động vật sống trên cạn như Bò sát, Chim và Thú</b>



- <b>Đặc điểm cấu tạo của cơ quan hơ hấp:</b>


Phổi thú có nhiều phế nang, phế nang có bề mặt mỏng và chứa nhiều mao mạch máu.
Phổi chim có thêm nhiều ống khí.


- <i><b> Cơ chế: </b></i>


+ Khí O2 và CO2 được trao đổi qua bề mặt phế nang.


+ Sự thông khí chủ yếu nhờ các cơ hơ hấp làm thay đổi thể tích khoang thân(bị sát), khoang bụng
(chim) hoặc lồng ngực (thú); hoặc nhờ sự nâng lên, hạ xuống của thềm miệng (lưỡng cư).


Nhờ hệ thống túi khí mà phổi chim ln có khơng khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.
<b>Hoạt động 3 (5'): Củng cố và dặn dò</b>


- <b>Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK</b>


- <b>Học bài và chuẩn bị trước bài 18 – Tuần hoàn máu</b>


<b>Tuần: 09</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được cấu tạo chung và chức năng của HTH


<b>- Nêu được những đặc điểm thích nghi của hệ tuần hồn ở các nhóm động vật khác nhau.</b>
<b>- Nêu được đặc điểm hoạt động của các cơ quan tuần hoàn</b>


<b>1.2. Kỹ năng: rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.</b>


<b>2. CHUẨN BỊ :</b>


<b>2.1. Học sinh:</b>


<b>-</b> Sách: SGK, Sách bài tập sinh học 11.
- Vở ghi lí thuyết, vở bài tập, bút,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


2.2.1) Phương tiện dạy học: Các hình 18.1 <i>→</i> hình 19.4, bảng 19.1, 19.2 SGK
2.2.2) Thiết kế hoạt động dạy – học


<b>Kiểm tra bài cũ(5')</b>


<b>CH1: Phân biệt 4 hình thức hơ hấp ở động vật?</b>
<b>CH2: So sánh các dạng tuần hoàn ở động vật? </b>


<b>Bài mới: </b> Trọng tâm của bài: Các dạng tuần hoàn ở động vật – Hoạt động của tim
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng tuần hồn ở động vật(35')</b>


<i><b> Hoạt động của GV</b></i> <b>Hoạt động của HS</b>


<i><b>CH1: Ở các nhóm ĐV đơn bào, ĐV có cơ thể</b></i>
<i><b>nhỏ dẹp quá trình trao đổi các chất diễn ra ntn? </b></i>
<i><b>CH2: Vì sao động vật có kích thước lớn cần</b></i>
<i><b>phải có HTH ? Có mấy dạng tuần hồn và</b></i>
<i><b>sắp xếp theo QL tiến hóa?</b></i>


<i><b>CH3: Hãy nêu đại diện các nhóm ĐV có HTH</b></i>
<i><b>hở và đặc điểm của HTH hở ?</b></i>



<i><b>CH4: So sánh đặc điểm cơ bản giữa HTH hở và</b></i>
<i><b>hệ tuần hồn kín ?</b></i>


<i><b>CH5: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần</b></i>
<i><b>hoàn kép?</b></i>


-<b>Nghiên cứu phần mở đầu mục II SGK để trả</b>
<b>lời câu 1, 2</b>


- <b>Nghiên cứu mục II.1, quan sát H18.1</b> <i>→</i> <b> độc</b>
<b>lập nghiên cứu để trả lời</b>


- <b>Liên hệ kiến thức I.1 rồi nghiên cứu mục II. 2, quan</b>
<b>sát H18.1, 18.2 </b> <i>→</i> <b>Thảo luận nhóm để trả lời </b>


- <b>Nghiên cứu mục III. 4, bảng 17 và quan sát 17.5</b>
<i>→</i> <b>Thảo luận nhóm để trả lời câu 9, 10</b>


<b>1. Các dạng hệ tuần hoàn ở động vật</b>


-<b>Động vật đơn bào và nhiều loài động vật đa bào bậc thấp</b> khơng có hệ tuần hồn, các chất
được trao đổi qua bề mặt cơ thể.


-<b>Giun đất, các động vật đa bào bậc cao đã có hệ tuần hồn</b>, dịch tuần hồn (máu, dịch mơ)
được vận chuyển đi khắp cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho các tế bào, đồng thời nhận
các chất thải từ các tế bào để vận chuyển tới cơ quan bài tiết nhờ hoạt động của tim và hệ mạch.
Tùy theo cấu tạo hệ mạch có thể phân biệt hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín.


<i><b>2.1. Hệ tuần hồn hở </b></i>



-<b>Đại diện: đa số thân mềm và chân khớp</b>


-<b>Đặc điểm của HTH: </b>


+Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm
<i><b>2.2. Hệ tuần hồn kín </b></i>


-<b>Đại diện: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và ĐVCXS</b>


-<b>Đặc điểm của HTH: </b>


Máu lưu thơng trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

quan trao đổi khí trở về tim, sau đó mới được tim bơm đi ni cơ thể nên áp lực, tốc độ máu lớn hơn,
máu đi được xa hơn.


<b>Hoạt động 2 (5'): Củng cố và dặn dò tiết 17</b>


- <b>Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 và 4 SGK</b>


- <b>Học bài và chuẩn bị trước bài 19 – Tuần hồn máu(tt)</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạt động của các cơ quan hệ tuần hồn động vật(35')</b>
<i><b>GV Mơ tả thí nghiệm Tim ếch và cơ bắp chân</b></i>


<i><b>ếch được cắt rời khỏi cơ thể và cho vào cốc</b></i>
<i><b>chứa dd sinh lí rồi cho HS quan sát </b></i>


<i><b>CH6:Tại sao tim lại có khả năng co giản tự</b></i>
<i><b>động cịn bắp chân ếch thì khơng? </b></i>



<i><b>CH7: Vậy tính tự động của tim là gì? Cấu tạo</b></i>
<i><b>của hệ dẫn truyền tim?</b></i>


<i><b>CH8: Chu kì tim là gì? Nêu trình tự và thời gian</b></i>
<i><b>hoạt động của tâm nhĩ và tâm thất ở người?</b></i>


<i><b>CH9: Trả lời lệnh 1 bài 19</b></i>


<i><b>CH10: Hãy nêu cấu trúc của hệ mạch? Vai trò của</b></i>
<i><b>từng thành phần cấu trúc?</b></i>


<i><b>CH11: Hoạt động của tim sẽ gây ra những biến đổi</b></i>
<i><b>nào trong hệ mạch? </b></i>


<i><b>CH12: Huyết áp là gì, ứng với hoạt động của tim</b></i>
<i><b>huyết áp có mấy trị số - giải thích?</b></i>


<i><b>CH13: Vận tốc máu là gì? Trả lời lệnh thứ 4SGK</b></i>


- <b>Lắng nghe</b>


- <b>Nghiên cứu mục III.1 và quan sát H19.1 để</b>
<b>trả lời 6, 7</b>


- <b>Nghiên cứu mục III.2, quan sát H19.2 để</b>
<b>trả lời</b>


- <b>Liên hệ KT đã học, suy luận </b> <i>→</i> <b> trả lời</b>


- <b>Nghiên cứu mục IV.1 và trả lời nhanh</b>



- <b>Nghiên cứu mục IV.2 và quan sát H19.3,</b>
<b>bảng 19.2 để trả lời câu hỏi 11, 12 và lệnh</b>
<b>thứ2, 3 SGK</b>


- <b>Nghiên cứu mục IV.3 và quan sát H 19.4 để</b>
<b>trả lời?</b>


<b>2. Hoạt động của các cơ quan hệ tuần hồn</b>
<i><b>2.1. Hoạt động của tim</b></i>


-<b>Tính tự động của tim: Tim co giãn tự động theo chu kì do có hệ dẫn truyền tim (bao gồm nút</b>
xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Pckin).


-<b>Tim hoạt động theo chu kì: </b>Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ  pha co tâm thất 


pha giãn chung.


<i><b>2.2. Hoạt động của hệ mạch:</b></i>


-<b>Huyết áp: </b>


+Là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.


+Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch  mao mạch  Tĩnh mạch.


-<b>Huyết áp có hai trị số: Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương).</b>
<b>Ví dụ: </b>


-<b>Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây. Vận tốc máu phụ thuộc vào tiết diện mạch</b>


và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. Vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch, đảm bảo cho sự
trao đổi chất giữa máu và tế bào.


<b>Hoạt động 4 (5'): Củng cố và dặn dò tiết 18</b>
<b>Tuần: 10</b>


<b>Tiết dạy: 19</b> <b> Bài: 21 </b>
<b>Ngày soạn: 21/10/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


<b>- Biết được cách đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt người.</b>
<b>1.2. Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, phương pháp làm việc khoa học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1.3. Về thái độ:</b>


<b>- Có ý thức rèn luyện và bảo vệ sức khỏe.</b>
<b>2. Chuẩn bị cho bài thực hành:</b>


<b>2.1. Học sinh: Sách: SGK, vở ghi lí thuyết, bút, 1- 2 tờ giấy A4 , đọc và chuẩn bị trước bài 21 để</b>
<b>nắm quy trình thực hành</b>


<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài </b>
<b>học và tiến hành làm thử thí nghiệm</b>



<b> 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Như hướng dẫn trong SGK</b>
<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


 <b>Ổn định tổ chức lớp.</b>


 <b>Dẫn nhập vào bài thực hành: </b>
 <b>Tiến trình thực hành:</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành, phân nhóm và cách làm bài thu hoạch
- Chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm 4 HS.


<i><b>- Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nội dung sau :</b></i>
<i>Nhịp tim (nhịp/</i>


<i>phút)</i> <i>Huyết áp tối đa(mm Hg)</i> <i>Huyết áp tối thiểu(mm Hg)</i> <i>Thân nhiệt</i>
Trước khi chạy nhanh tại


chỗ


Sau khi chạy nhanh
Sau khi nghỉ chạy 5 phút


+ Nhận xét kết quả ?


+ Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi ?


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu quy trình thực hành và phân cơng vị trí tin hành thí nghiệm cho mỗi nhóm.</b>
- Phân chia các khu vực thí nghiệm cho các nhóm


- Lần lượt 2 thành viên trong nhóm được 3 thành viên khác trong nhóm đo đồng thời các trị số :


Nhịp tim, huyết áp tối đa và tối thiểu, thân nhiệt. Các trị số được đo vào các thời điểm sau.


+Trước khi chạy nhanh tại chỗ (hoặc chống hay tay xuống ghế và nâng cơ thể lên vài chục lần)
+Ngay sau khi chạy nhanh 2 phút tại chỗ


+Sau khi nghỉ chạy 5 phút
<b>1. cách đếm nhịp tim</b>


+cách 1 : đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vài phía ngực bên trái và
đếm nhịp tim trong 1 phút.


+Cách 2 : Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay, ấn ba ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa và
ngón đeo nhẫn) vào rãnh cổ tay (tay để ngửa) và đếm số lần mạch đập trong 1 phút.


<b>2. Cách đo huyết áp</b>


-Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 –
180mm Hg thì dừng lại.


-Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp
tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi khơng có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu.


<b>3. Cách đo nhiệt độ cơ thể</b>


Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng trong 2 phút, rồi lấy ra đọc kết quả.
<b>Hoạt động 3: Thảo luận để giải thích kết quả thí nghiệm</b>


<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành</b>


- GV nhắc nhở học sinh thu dọn dụng cụ
- GV nhận xét kết quả buổi thực hành


- HS nộp bài thu hoạch: Mỗi học sinh làm một bảng tường trình, theo các nội dung sau :
<i>Nhịp tim (nhịp/</i>


<i>phút)</i> <i>Huyết áp tối đa(mm Hg)</i> <i>Huyết áp tối thiểu(mm Hg)</i> <i>Thân nhiệt</i>
Trước khi chạy nhanh tại


chỗ


Sau khi chạy nhanh
Sau khi nghỉ chạy phút


+ Nhận xét kết quả ?


+ Giải thích tại sao các trị số lại thay đổi ?


<b>Tuần: 11</b>


<b>Tiết dạy: 20</b> <b> Bài: 22 </b>
<b>Ngày soạn: 23/10/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


<b>- Hệ thống hóa được toàn bộ kiến thức chương I</b>


<b>- Nắm được kiến thức cơ bản về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật và thực vật</b>
<b>1.2. Kĩ năng:</b>



<b>- Phân tích, so sánh, tổng họp và khái qt hóa.</b>
<b>1.3. Về thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>2. Chuẩn bị cho bài thực hành:</b>


<b>2.1. Học sinh: Sách: SGK, vở ghi lí thuyết, bútvở bài tập và đọc trước bài 22 Ôn tập chương I</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài </b>
<b>học và tiến xây dựng hệ thống câu hỏi ơn tập</b>


<b> 2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh vẽ hình 22.1, 22.2, 22.3 trong bài ơn tập 22 SGK và các bài</b>
<b>tập trong SBT.</b>


<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


 <b>Ổn định tổ chức lớp.</b>


 <b>Dẫn nhập vào bài thực hành: </b>
 <b>Tiến trình ơn tập:</b>


<b>Hoạt động 1- Hệ thống kiến thức chương I: </b>
Theo phần ôn tập chương I của bài 22 SGK.
1.1 Mối quan hệ dinh dưỡng ở thực vật.


- Trong phần này, HS cần nêu được mối q.hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các chức năng d2<sub> trong 1 cơ thể.</sub>
GV giúp HS hiểu được q.hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa qt hấp thụ nước và muối khoángở rễ với qt v/c theo
mạch gỗ.



+ Rễ h/thụ nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ ở trung tâm rễ, tạo khởi đầu cho dòng v/c
mạch gỗ. Ngược lại, dịng mạch gỗ thơng suốt làm giảm h/lượng nước trong các TB rễ là ng/nhân chủ yếu
tạo ra dòng nước cùng các ion xâm nhập vào rễ. Rễ hút nước cùng các chất tan, đẩy chúng lên lá và các cq
trên mặt đất, tạo độ trương nước cần thiết cho các TB và mô của cây, đặc biệt giúp TB khí khổng mở để
hơi nước thốt ra khỏi lá.


+ Thoát hơi nước ở lá là “động lực đầu trên” hút dòng v/c mạch gỗ . Thoát hơi nước gây ra sự thiếu hụt
nước, h/lượng nước trong các TB lá giảm xuống kéo theo sự thiếu hụt nước trong các TB rễ. Nghĩa là,
h/lượng nước trong các TB rễ thấp hơn so với h/lượng nước trong đất và nước di chuyển từ đất vào rễ, đến
mạch gỗ ở trung tâm.


+ Quá trình trao đổi, hấp thụ nước và các ion khoáng với quang hợp, hơ hấp cũng có q.hệ với nhau: Sự
hấp thụ nước cùng các ion khoáng ở rễ và v/c chúng đến tận các TB của cơ thể, cung cấp ng/liệu cho
q.hợp và hơ hấp. Thốt hơi nước làm tăng độ mở khí khổng giúp cho khí CO2 kh/tán vào bên trong lá, đến
các TB q.hợp và giúp cho ơxi thốt ra. Ngược lại, q.hợp cung cấp nguồn ng/liệu cho cho rễ hô hấp tạo ra
sản phẩm cho qt tổng hợp các thành phần của TB rễ, trong đó có lơng hút (là cấu trúc có c/năng đặc hiệu
là hấp thụ nước và các ion khoáng).


- Gợi ý trả lời lệnh mục I:


a, CO2 kh/tán qua khí khổng vào lá.
b, Quang hợp trong lục lạp ở lá.


c, Dòng v/c đường saccarôzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây.


d, Dòng v/c nước và các ion khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá.
e, Thoát hơi nước qua khí khổng và cutin ở trên lớp biểu bì lá.


1.2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hơ hấp ở thực vật.



HS cần nhận thức được mối q.hệ phụ thuộc trực tiếp giữa 2 qt quang hợp và hô hấp. Sản phẩm của
q.hợp là ng/liệu cho hô hấp. Sản phẩm của hô hấp lại chính là các chất tham gia trực tiếp vào qt q.hợp như
trên hình 22.2 SGK.


1.3 Tiêu hố ở động vật.


HS điền dấu x vào bảng 22 SGK. Sau đó, GV đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu với bảng đã điền.
Đáp án bảng 22 SGK:


Q trình tiêu hố. Tiêu hố ở ĐV đơn bào. Tiêu hố ở ĐV có túi
tiêu hố.


Tiêu hố ở ĐV có ống
tiêu hố.


Hoạt động cơ học x


Tiêu hoá hoá học x x x




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Gợi ý trả lời lệnh của mục IV:


Câu 1: Cơ quan TĐK ở ĐV là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi; cịn ở TV, TĐK với môi
trường ở tất cả các bộ phận có k/n TĐK của cơ thể. Tuy nhiên, TĐK giữa cơ thể TV với môi trường chủ
yếu thông qua các khí khổng ở lá và lỗ vỏ (bì khổng) ở thân cây.


Câu 2: - Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2.


- Khác nhau: + Ngồi TĐK qua hơ hấp, thực vật cịn có TĐK qua quang hợp. Q trình này hấp


thu CO2 và giải phóng O2. TĐK giữa cơ thể TV với mơi trường được thực hiện thơng qua các khí khổng ở
lá và lôc vỏ ở thân cây.


+ Động vật TĐK với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hơ hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí,
mang, phổi.


1.5. Hệ tuần hồn ở động vật.
Gợi ý trả lời lệnh của mục V:


Câu 1: - ở TV, hệ thống v/c dòng mạch gỗ là mạch gỗ và hệ thống v/c dòng mạch rây là mạch rây.
- ở ĐV, hệ thống v/c máu là tim và mạch máu (động mạch, mao mạch và tĩnh mạch).


Câu 2: - ở TV, động lực v/c dòng mạch gỗ là áp suất rễ, thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân
tử nước với nhau và giữa các phân tử nước với mạch gỗ. Động lực v/c dòng mạch rây là chênh lệch áp
suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ, hạt, quả, ...).


- ở ĐV có hệ tuần hồn, động lực v/c máu đi đến các cq là sự co bóp của tim. Tim co bóp tạo ra áp lực
đẩy máu đi trong vịng tuần hoàn.


Câu 3: - ĐV tiếp nhận chất dinh dưỡng (có trong thức ăn), ơxi ; thải các chất sinh ra từ qt chuyển hố
(nước tiểu, mồ hơi, CO2) và nhiệt.


- Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dưỡng từ bên ngoài cơ thể và đưa vào hệ tuần hồn. Hệ hơ hấp tiếp
nhận ơxi chuyển vào hệ tuần hoàn. Hệ tuần hoàn v/c dinh dưỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các TB
của cơ thể. Các chất dinh dưỡng và ôxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2.
Hệ tuần hoàn v/c chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và v/c CO2 đến phổi để thải ra ngoài.


<b>Hoạt động 2- Chữa bài tập: Chữa những bài tập mà HS thắc mắc.</b>
<b>Hoạt động 3: Củng cố và dạn dị:</b>



<b>Củng cố: hệ thống hóa lại các thành phần kiến thức vừa ơn tập</b>
<b>Dặn dị: ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết</b>


<b>Tuần: 12</b>


<b>Tiết dạy: 21 </b>
Ngày soạn: 28/10/2012


<b>1. MỤC TIÊU : Sau khi học thực hiện xong tiết kiểm tra:</b>
<b>1.1. Đối với giáo viên:</b>


- Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức của chương I – Chuyển hóa vật chất và
năng lượng (ở thực vật và động vật).


- Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và
hình thức kiểm tra, đánh giá.


- Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.
<b>1.2. Đối với học sinh:</b>


<b>MA TRẬN – ĐỀ & ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Tự đánh giá, tổng kết quả học tập của bản thân đối với môn học trong phạm vi chương trình.


- Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến trong chương I. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở mỗi phần
kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ơn tập hợp lí chuẩn bị cho đề thi học kì I sắp tới.


- Kết quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học
tập, đồng thời kích thích lịng say mê học tập bộ mơn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới.



<b>2. CHUẨN BỊ :</b>
<b>2.1. Học sinh:</b>


-SGK, Sách bài tập sinh học 12, tài liệu ôn tập mơn sinh học 12(lưu hành nội bộ).
-Ơn tập theo đề cương.


<b>2.2. Giáo viên:</b>


-Xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và đề cương ôn tập
-Tiến hành lập ma trận cho đề kiểm tra phù hợp với kiểu đề 70% trắc nghiệm và 30% tự luận.
-Biên soạn, kiểm tra tính hợp lí của đề kiểm tra


<b>3.</b> THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
<b> MĐNT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Mức độ thấpVận dụngMức độ cao</b>


<b>Trao đổi nước ở</b>
<b>thực vật</b>


Nêu được vai trò của
thoát hơi nước đối với
các hoạt động sinh lí
của cây.


Phân biệt được đặc điểm
của các con đường vận
chuyển nước từ đất vào
mạch gỗ rễ.



Có biện pháp
tưới tiêu hợp lí
đảm bảo cho
sinh trưởng của
cây trồng.
<b>10.5% của</b>


<b>tổng = 1.05 điểm</b>
<b>(3 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35 điểm</b>
<b>(1 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35 điểm</b>
<b> ( 1 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35</b>
<b>điểm</b>
<b> ( 1 câu)</b>
<b>Dinh dưỡng</b>


<b>và trao đổi</b>
<b>khoáng ở thực</b>


<b>vật</b>


Nêu được vai trò của
một số nguyên tố
khoáng đối với thực vật.



Phân biệt được 2 cơ chế
trao hấp thụ chất khoáng
(thụ động và chủ động) ở
thực vật.


Giải thích vì sao
trong nơng
nghiệp, sau một
số vụ ln canh
các loại cây
trồng khác nhau
người ta thường
trồng các loài
cây họ Đậu.
<b>10.5% của</b>


<b>tổng = 1.05 điểm</b>
<b>(3 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35 điểm</b>
<b>(1 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35 điểm</b>
<b> (1 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35</b>
<b>điểm</b>
<b> (1 câu)</b>


<b>Chuyển hóa vật</b>


<b>chất và năng</b>
<b>lượng ở thực</b>
<b>vật: dòng vận</b>
chuyển các chất
trong cây, quang
hợp và hơ hấp


-Trình bày được mối
quan hệ giữa quang hợp
và hô hấp.


-Nêu mối quan hệ giữa
pha sáng và pha tối của
quang hợp.


-Phân biệt điểm khác
nhau cơ bản trong quang
hợp ở 3 nhóm thực vật C3,
C4 và CAM.


-Phân biệt các con
đường vận chuyển các
chất trong cây.


-Giải thích vì sao hơ hấp
hiếu khí tạo ra năng lượng
nhiều hơn so với hơ hấp kị
khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> MĐNT</b>



<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Mức độ thấpVận dụngMức độ cao</b>


<b>tổng = 2.20 điểm</b>
<b>(6 câu: 5TN+</b>


<b>1TL)</b>


<b>(2 câu)</b> <b> ( 3 câu: 2TN + 1TL)</b> <b>điểm</b>
<b>(1 câu)</b>


<b>Tiêu hóa ở các</b>
<b>nhóm động vật</b>


Trình bày được đặc điểm
tiêu hóa ở nhóm động vật
có túi tiêu hóa.


-Nêu được mối quan hệ
giữa q trình tiêu hóa với
chuyển hóa nội bào ở động
vật.


-Lí giải được sự sai khác
trong cấu tạo của cơ quan
tiêu hóa ở thú ăn thịt với
thú ăn thực vật để thích
nghi với việc tiêu hóa thức
ăn.



<b>10.5% của</b>
<b>tổng = 1.05 điểm</b>


<b>(3 câu)</b>


<b>66.66% = 0.70 điểm</b>
<b> ( 1 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35 điểm</b>
<b>(2 câu)</b>


<b>Hô hấp ở động</b>
<b>vật</b>


Nêu được đặc điểm cấu
tạo của mang để thích
nghi với chức năng hô
hấp trong nước của cá.


Giải thích được vì sao hơ
hấp qua phổi ở chim đạt
hiệu quả cao nhất trong
nhóm động vật có xương
sống.


Vận dụng kiến
thức về tuần
hồn và hơ hấp
ở động vật để lí
giải vì sao hệ


tuần hoàn hở ở
côn trùng lại
không có chức


năng vận


chuyển các chất
khí(O2 và CO2).
<b>10.5% của</b>


<b>tổng = 1.05 điểm</b>
<b>(3 câu)</b>


<b>33.33% = 0.70 điểm</b>
<b>(2 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35 điểm</b>
<b> ( 1 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35</b>
<b>điểm</b>
<b> ( 1 câu)</b>


<b>Tuần hoàn máu</b> Trình bày được đặc điểm<sub>của hệ tuần hồn hở và</sub>
hệ tuần hồn kín.


-Giải thích được vì sao
động vật đơn bào hay
động vật đa bào cơ thể
nhỏ, dẹp khơng có hệ tuần


hồn nhưng động vật đa
bào bậc cao lại có hệ tuần
hồn.


-Phân biệt được chức
năng của động mạch, mao
mạch và tĩnh mạch trong hệ
tuần hoàn.


Xác định dạng
hệ tuần hoàn
cho nhóm động
vật tương ứng.


<b>40.5% của</b>
<b>tổng = 4.05 điểm</b>


<b>(5 câu: 3TN +</b>
<b>2TL)</b>


<b>33.33% = 1.50 điểm</b>
<b>(1 câu TL)</b>


<b>33.33% = 0.70 điểm</b>
<b> (2 câu)</b>


<b>33.33% = 0.35</b>
<b>điểm</b>
<b> ( 1 câu)</b>
<b>Cộng = 100%</b>



<b>= 10 điểm (22</b>
<b>câu: 20TN)</b>


<b>39.5%= 7x0.35+</b>
<b>1x1.5= 3.95 điểm</b>
<b>(8 câu: 7TN + 1TL)</b>


<b>43.00%= 8x0.35+1x1.5 =</b>
<b>4.30 điểm</b>


<b>(9 câu: 8TN + 1TL)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO GIA LAI
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU</b>


<b>KIỂM TRA 45 PHÚT GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2012 - 2013</b>
<b>Mơn: Sinh học 11(chương trình chuẩn)</b>


Thời gian làm bài: 45 phút


<b>Họ, tên thí sinh:</b>... .<b>Lớp 11A</b> ...


<b>Phần I: Trắc nghiệm(7 điểm):</b>


<b>Câu 1: Điều nào không đúng về vai trị của q trình thốt hơi nước</b>


<b>A. vận chuyển nước, ion khoáng. </b> <b>B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.</b>
<b>C. hạ nhiệt độ cho lá. </b> <b>D. cung cấp năng lượng cho lá.</b>



<b>Câu 2: Quá trình vận chuyển nước từ đất qua lớp tế bào sống của rễ để đổ vào mạch gỗ rễ có đặc điểm:</b>
<b>A. khi đến nội thì bị đai caspari chặn lại buộc nước phải di qua tế bào chất của lớp tế bào nội bì. </b>
<b>B. đi theo chiều giảm dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lơng hút cho đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ rễ.</b>
<b>C. đi theo chiều tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút cho đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ rễ.</b>
<b>D. đi theo khoảng khơng gian giữa các bó sợi của các tế bào vỏ rễ </b> <i>→</i> nội bì <i>→</i> mạch gỗ rễ.
<b>Câu 3: Căn cứ vào đâu để tưới nước hợp lí cho cây trồng:</b>


<b>1. Căn cứ vào chế độ nước của cây.</b>


<b>2. Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây.</b>
<b>3. Căn cứ váo số khí khổng có trong lá.</b>


<b>4. Căn cứ vào các nhóm cây trồng khác nhau.</b>
<b>5. Căn cứ vào tính chất vật lí, hóa học của đất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>6. Căn cứ vào sự đóng mở khí khổng của lá.</b>


<b>A. 1, 2, 3, 4. </b> <b>B. 2, 3, 4, 6.</b> <b>C. 1, 2, 4, 5. D. 3, 4, 5, 6.</b>


<b>Câu 4: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?</b>
<b>A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.</b>


<b>B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.</b>


<b>C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.</b>
<b>D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.</b>


<b>Câu 5: Vai trị của Nitơ đối với thực vật là:</b>


<b>A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả.</b>


<b>B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hố enzim, mở khí khổng.</b>
<b>C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.</b>


<b>D. Thành phần của prơtêin và axít nuclêic.</b>


<b>Câu 6: Tại sao trong nông nghiệp, sau một số vụ luân canh các loại cây trồng khác nhau, người ta thường</b>
trồng các loài cây họ Đậu:


<b>A. Vì các lồi cây họ đậu có tác dụng cải tạo đất nông nghiệp như làm tăng độ ẩm, đất tơi xốp, tăng</b>
hàm lượng mùn và bổ sung thêm nhiều chất dinh dưỡng.


<b>B. Vì trong rễ của các lồi cây họ đậu có nhóm vi khuẩn tạo nốt sần(Rhizobium) có khả năng chuyển</b>
hóa N2 khí quyển thành đạm(NH4<b>+</b><sub>) cung cấp cho đất.</sub>


<b>C. Vì các khi trồng luân canh các loài cây khác nhau thường làm cho đất ngày càng nghèo dinh</b>
dưỡng, phá vỡ tính chất của đất nên trồng các cây họ đậu để cải tạo đất.


<b>D. Vì trong rễ của các lồi cây họ đậu có nhóm vi khuẩn tạo nốt sần(Rhizobium) có khả năng chuyển</b>
hóa N2 khí quyển thành đạm(NO3<b>-</b><sub>) cung cấp cho đất.</sub>


<b>Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật là đầy đủ nhất:</b>


<b>A. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp, ngược lại hô hấp phân giải nguyên liệu để tạo ra</b>
ATP cung cấp cho quá trình quang hợp.


<b>B. Quang hợp tổng hợp nên C6H12O6 và cung cấp cho hơ hấp, q trình hơ hấp sử dụng O2 để oxi hóa</b>
C6H12O6 thành CO2 và H2O là nguyên liệu của quang hợp.


<b>C. Quang hợp cung cấp nguyên liệu cho hô hấp, ngược lại hô hấp cung cấp nguyên liệu, năng lượng</b>
và các chất trung trung gian để tổng hợp nên các sắc tố và enzim quang hợp.



<b>D. Quang hợp và hơ hấp là 2 q trình đối lập nhưng thống nhất với nhau sản phẩm của quá trình này</b>
là nguyên liệu cho quá trình kia và ngược lại giúp cây sinh trưởng và phát triển.


<b>Câu 8: Hiện nay, người ta thường sử dụng biện pháp nào để bảo quản nông sản, thực phẩm ?</b>
I. Bảo quản trong điều kiện nồng độ CO2 cao.


II. Bảo quản bằng cách ngâm đối tượng vào dung dịch hóa chất thích hợp.
III. Bảo quản khơ.


IV. Bảo quản lạnh.


<b>A. I, III, IV.</b> <b>B. I, II, IV.</b> <b>C. I, II, III.</b> <b>D. II, III, IV.</b>
<b>Câu 9: Điểm khác nhau trong quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM?</b>


<b>A. Năng suất sinh học giảm dần từ thực vật C4 , thực vật C3, thực vật CAM.</b>
<b>B. Diễn biến và thời điểm xảy ra các phản ứng trong pha tối.</b>


<b>C. Quang hợp ở thực vật C3 diễn ra theo chu trình Canvin cịn ở thực vật C4 và CAM khơng có.</b>
<b>D. Ở thực vật C3 có hơ hấp sáng, cịn thực vật C4 và CAM khơng xảy ra hô hấp sáng.</b>


<b>Câu 10: Mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp ở thực vật thể hiện như thế nào?</b>
<b>A. Sản phẩm của pha sáng gồm ATP, NADPH và O2; Sản phẩm của pha tối là cacbohiđrat.</b>
<b>B. Pha sáng cung cấp ADP và NADP</b>+<sub> cho pha tối để tổng hợp nên ATP và lực khử NADPH.</sub>
<b>C. Pha sáng cung cấp ATP và lực khử NADPH cho pha tối đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat.</b>


<b>D. Pha tối sử dụng ATP và NADPH của pha sáng, đồng thời cung cấp ADP và NADP</b>+<sub> cho pha sáng.</sub>
<b>Câu 11: Điểm chung trong cơ chế vận chuyển của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây là</b>


<b>A. do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa các tế bào kế tiếp nhau trong mạch.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>D. dòng mạch rây là dòng đi xuống còn dòng mạch gỗ là dòng đi lên.</b>
<b>Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây khơng có ở thú ăn thịt?</b>


<b>A. Răng nanh phát triển.</b> <b>B. Dạ dày đơn.</b>


<b>C. Ruột ngắn.</b> <b>D. Manh tràng phát triển.</b>


<b>Câu 13: Quá trình tiêu ở nhóm động vật có túi tiêu hóa diễn ra như thế nào?</b>


<b>A. Các enzim từ lizôxôm vào khơng bào tiêu hố, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành</b>
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được


<b>B. Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vi sinh vật để biến đổi thành các chất dinh</b>
dưỡng rồi được hấp thụ vào máu.


<b>C. Các tế bào tuyến trên thành túi tiết enzim đổ vào khoang túi tiêu hóa để thuỷ phân thức ăn thành</b>
các chất đơn giản hơn.


<b>D. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học để biến đổi thành các chất dinh dưỡng sau đó được hấp</b>
thụ vào máu.


<b>Câu 14: Khẳng định nào dưới đây khơng đúng?</b>


<b>A. Q trình tiêu hóa sẽ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.</b>
<b>B. Hệ tiêu hoá biến đổi thức ăn thành chất đơn giản cung cấp cho quá trình chuyển hố nội bào. </b>


<b>C. Q trình chuyển hố nội bào tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.</b>
<b>D. Hệ tiêu hoá biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, các chất này được hệ tuần hoàn mang đến cho tế bào.</b>
<b>Câu 15: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?</b>



<b>A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.</b>
<b>B. Vì dịng nước chảy một chiều qua mang và dịng máu chảy trong mao mạch song song và cùng</b>
chiều với dịng nước.


<b>C. Vì dịng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dịng</b>
nước.


<b>D. Vì dịng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược</b>
chiều với dịng nước.


<b>Câu 16: Vì sao sự trao đổi khí ở chim đạt hiệu suất cao nhất?</b>


<b>A. Vì phổi của chim có thêm các túi khí nên khi thở ra và hít vào đều có khơng khí giàu O2.</b>
<b>B. Vì phổi của chim có thêm các túi khí nên khi thở ra có khơng khí giàu O2 hơn khi hít vào.</b>
<b>C. Vì phổi của chim có kích thước lớn, xốp, nhẹ nên thuận lợi cho việc trao đổi khí.</b>


<b>D. Vì chim phổi có nhiều túi khí đồng thời có đời sống bay lượn nên thuận lợi cho việc trao đổi khí.</b>
<b>Câu 17: Ở cơn trùng, nhờ hơ hấp bằng hệ thống ống khí nên?</b>


<b>A. Hiệu quả trao đổi khí rất thấp.</b>


<b>B. Hệ tuần hồn khơng có chức năng trao đổi các chất khí.</b>


<b>C. O2 và CO2 tiếp xúc gián tiếp với các tế bào qua thành mao mạch.</b>
<b>D. Khơng có hệ tuần hồn.</b>


<b>Câu 18: Mao mạch là</b>


<b>A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao</b>


đổi chất giữa máu và tế bào.


<b>B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất</b>
giữa máu và tế bào.


<b>C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa</b>
máu và tế bào.


<b>D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất</b>
giữa máu với tế bào.


<b>Câu 19: Vì sao hệ tuần hồn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hồn hở?</b>


<b>A. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) khơng có mạch nối.</b>
<b>B. Vì tốc độ máu chảy chậm.</b>


<b>C. Vì máu chảy trong mạch kín dưới áp lực cao nên khả năng điều hòa và phân phối máu nhanh.</b>
<b>D. Vì cịn tạo hỗn hợp dịch mơ – máu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>A. Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bị sát.</b>


<b>B. Chỉ có ở lưỡng cư, bị sát, chim và thú.</b>


<b>C. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.</b>
<b>D. Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.</b>
<b>Phần II: Tự luận(3 điểm):</b>


<b>Câu 1(1.5 điểm): </b>


Giải thích vì sao hơ hấp hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn so với hơ hấp kị khí?


<b>Câu 2(1.5 điểm): </b>


Trình bày đặc điểm của hệ tuần hoàn hở và đặc điểm của hệ tuần hồn kín?


SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO GIA LAI
<b>TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, GIỮA HỌC KÌ I </b>
<b>Mơn: Sinh học 11(chương trình chuẩn)</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm(7 điểm): Mỗi đáp án đúng tương đương 0.25 điểm</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>


<b>Đáp án</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b>


<b>Câu</b> <b>11</b> <b>12</b> <b>13</b> <b>14</b> <b>15</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b>


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b>


<i><b>Phần II: Tự luận(3 điểm):</b></i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>


<b>-</b> <b>Hơ hấp kị khí gồm 2 giai đoạn:</b>


+<b>Đường phân: tạo ra 2 ATP</b>



+<b>Lên men: không tạo ra năng lượng.</b>


<b>-</b> <b>Hơ hấp hiếu khí gồm 3 giai đoạn:</b>


+<b>Đường phân: tạo ra trực tiếp 2 ATP và 2NADH</b>


+<b>Chu trình Crep: tạo ra trực tiếp 2 ATP, 8NADH và 2FADH2.</b>


+<b>Chuỗi chuyền electron hô hấp: sử dụng NADH và 2FADH2 để tổng</b>
hợp ra 34 ATP.


<i>⇒</i> như vậy khi phân giải 1 phân tử Glucơzơ hơ hấp hiếu khí tạo ra
khoảng 38 ATP cịn hơ hấp kị khí chỉ tạo ra khoảng 2ATP mà thơi.


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


<b>2</b> <sub>-</sub> <b><sub>Đặc điểm của hệ tuần hồn hở: Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch</sub></b>
máu và trộn lẫn với dịch mô, máu lưu thông với tốc độ chậm.


<b>-</b> <b>Đặc điểm của hệ tuần hồn kín: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+Máu lưu thơng trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hòa và
phân phối máu nhanh.



+Hệ tuần hồn kín có 2 loại: Tuần hồn đơn (một vịng tuần hồn) và


tuần hồn kép (hai vịng tuần hoàn).


<b>0.50</b>
<b>0.50</b>


<b>CHƯƠNG II : CẢM ỨNG</b>


<b>Phân A : CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT</b>


<b>Tuần: 13</b>


<b>Tiết dạy: 22</b> <b> Bài: 23 </b>
<b>Ngày soạn: 07/11/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


-Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động ở thực vật


-Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động và các kiểu hướng động
tương ứng


-Nêu được vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật.
<b>1.2. Kĩ năng: Phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.</b>


<b>1.3. Về thái độ: Việc vận dụng các kiến thức đã học để tự mình trả lời các câu hỏi làm cho các em thêm u</b>
thích mơn học.


<b>2. Chuẩn bị:</b>



<b>2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 23</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nd bài học </b>
<b>2.2.1. Phương tiện dạy học: Tranh vẽ hình 23.1 đến 23.3 sách giáo khoa.</b>


<b>2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


<b>Ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>Giới thiệu Chương II giới thiệu về cảm ứng, một chức năng quan trọng giúp cho cơ thể thích nghi</b>


với điều kiện của mơi trường. Thơng qua việc nghiên cứu các hình thức cảm ứng ở thực vật (hướng
động và ứng động) và cảm ứng ở thực vật và động vật và những khác biệt trong biểu hiện phản ứng trả
lời đối với cơ thể động vật và thực vật.


<b>Hoạt đông 1: Tìm hiể về khái niệm hướng động</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của Học sinh</b>
GV Treo tranh 23.1 để học sinh quan sát


<i><b>CH1: Em có nhận xét gì về sự sinh trưởng của</b></i>
<i><b>thân cây non ở các điều kiện chiếu sáng khác</b></i>


- Đ/K chiếu sáng khác nhau => cây non sinh
trưởng khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>nhau?</b></i>


<i><b>CH2: Thế nào là tính cảm ứng ở thực vật? So với</b></i>


<i><b>động vật thì mức độ cảm ứng ở thực vật diễn ra</b></i>
<i><b>ntn? </b></i>


<i><b>CH3: Cảm ứng ở thực vật bao gồm mấy loại?</b></i>
+Giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.


+Treo tranh 23.2 để học sinh quan sát.


<i><b>CH4: Hướng động là gì ? các kiểu hoạt động?</b></i>


<i><b>CH4: Nguyên nhân gây ra tính hướng động ?</b></i>
Học sinh : dựa vào tranh và SGK để xây dựng bài.
Giáo viên : Nhận xét, bổ sung và kết luận.


b.Cây nọc vóng lên -> úa vàng
c.Cây mọc thẳng, khoẻ, xanh.


Dựa vào kết quả quan sát kết hợp nghiên cứu
phần đầu bài 23 <i>→</i> để trả lời


kích thích
- HĐ và ƯĐ


- S/T hướng tới nguồn K/th : hướng động
dương (+). S/T tránh xa k/th : hướng động âm
(-)


-Nguyên nhân : do sự phân bố khơng đều của
auxin dưới tác động của kích thích.



<b>1. Khái niệm về cảm ứng hướng động ở thực vật </b>
<b>1.1.Khái niệm cảm ứng ở thực vật </b>


Là khả năng phản ứng của thực vật đối với các kích thích của môi trường.


- Đặc điểm: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.


- Có 2 hình thức cảm ứng: Hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm ứng).
<b>1.2. Khái niệm hướng động :</b>


- Hướng động là vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân
trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan (thân, rễ).


- Vận động sinh trưởng có thể hướng tới nguồn kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa
nguồn kích thích (hướng động âm).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiể các kiểu và trò của hướng động</b>
Treo tranh (từ 22.1 đến 22.4), phát phiếu học tập


<i><b>CH 5: Hãy quan sát và cho biết có mấy kiểu</b></i>
<i><b>hướng động? .</b></i>


Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
Hoàn thiện nội dung trong phiếu HT


- Học sinh quan sát tranh và nghiên cứu
sách giáo khoa thảo luận nhóm để hồn thành
nội dung trong phiếu học tập


<i><b>Phiếu học tập</b></i>


<i>Các kiểu</i>


<i>hướng</i>
<i>động</i>


<i>Khái niệm</i> <i>Tác nhân</i> <i>Cơ chế chung</i> <i>Vai trò</i>
Hướng


sáng


(?) (?) +Do tốc độ sinh


trưởng không đồng
đều của các tế bào ở 2
phía cơ quan


+tác nhân : auxin


+Tìm nguồn sáng để QH
+ Bảo đảm sự phát triển của
bộ rễ


+Thực hiện TĐ nước, MK
+Cây leo vươn lên hướng
tiếp xúc


Hướng


trọng lực (?) (?)



Hướng


hoá (?) (?)


Hướng
tiếp xúc


(?) (?)


<i><b>CH6: Hướng động có vai trị như thế nào đối với đời sống cây xanh ?</b></i>
+Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận


<b>2. Các kiểu hướng động</b>


Tùy theo tác nhân kích thích, có các kiểu hướng động:


- Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Thân, cành hướng sáng dương, rễ hướng sáng âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

lực (hướng về tâm quả đất). Rễ hướng đất dương, thân cành hướng hướng đất âm.
- Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của hóa chất.


- Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ
phận của cây.


<b>3.Vai trò của ướng động: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận</b>
lợi  giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.


<b>Hoạt động 3: củng cố và dặn dò</b>



<b>*Củng cố: Cảm ứng của thực vật là gì ? Hướng động của thực vật là gì? Giải thích các hiện tượng</b>
động (hướng sáng, trọng lực …) ? Vai trò của hướng động : ứng dụng ?


<b>*Dặn dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục “em có biết” chuẩn bị bài 24 Ứng động</b>


<b>Tuần: 14</b>


<b>Tiết dạy: 23</b> <b> Bài: 24 </b>
<b>Ngày soạn: 13/11/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Phát biểu được định nghĩa về ứng động


- Nêu được các kiểu ứng động và chức năng của ứng động đối với thực vật
<b>1.2. Kĩ năng:</b>


<b>- Phân tích, so sánh, tổng họp và khái quát hóa.</b>
<b>1.3. Về thái độ:</b>


Hiểu bản chất phản ứng của thực vật đối với các kích thích khơng định hướng
<b>2. Chuẩn bị :</b>


<b>2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 24</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài </b>
<b>học </b>



<b>2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 23.1 đến 25.4 sách giáo khoa.</b>
<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


 <b>Ổn định tổ chức lớp.</b>


 <b>Kiểm tra bài cũ : Hãy kể những tác nhân gây ra hướng hoá ở thực vật ? giải thích ?</b>
 <b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt đơng 1: Tìm hiểu về khái niệm ứng động</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung </b>
+GV treo tranh 24.1 và 24.2 cho h/s quan sát


<i><b>CH1: tìm hiểu sự khác biệt trong phản ứng của cây</b></i>
<i><b>(h23.1) và vận động nở hoa (h24.1)?</b></i>


<b>CH2: Vậy ứng động là gì ?</b>


-Hướng động : từ 1 phía theo hướng kích
thích.


-Ứng động : Khơng xác định theo hướng
kích thích mà phụ thuộc vào cấu trúc cơ
quan


- HS nghiên cứu SGK để trả lời
<b>1. Khái niệm</b>


Ứng động là vận động của cây phản ứng lại sự thay đổi của tác nhân môi trường tác động đồng
đều đến các bộ phận của cây.



<b>Hoạt đông 2: Tìm hiểu về các kiểu ứng động</b>
GVTB: Cấu tạo cơ quan thực hiện : - HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-Hướng động : Hình trụ (thân, cành, rễ…)
-ứng động : dẹp, kiểu lưng bụng (lá hoa)
GV : treo tranh h 24.1 và 24.2, 24.3


CH3: Có mấy kiểu ứng động? Vai trò của ứng động
đối với đời sống TV ?


CH4: Hãy quan sát các hình trên Quan sát để hoàn
chỉnh phiếu học tập?


- QS tranh kết hợp nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm để trả lời


- Tuỳ tác nhân kích thích : Chia ứng động
thành nhiều kiểu ...


- Học sinh thảo luận nhóm, nêu ý kiến của
mình về


- Học sinh thảo luận nhóm, để trả lời
<b>Đáp án trên phiếu học tập số 1</b>


Các kiểu hướng động
Loại ứng


đọng Kháiniệm Ngunnhân Cơ chế Ví dụ


Ứng động


sinh
trưởng
Ưng động
khơng
sinh
trưởng
+GV kết luận


Để củng cô kiến thức phần này GV yêu cầu?


CH5: Giải thích nguyên nhân của sự vận động cảm
ứng của hoa và lá ?


CH6: Yêu cầu h/s phân tích kĩ sự sinh trưởng khơng
đồng đều 2 phía của cụm hoa, dẫn đến sự đống mở
cụm hoa?


- Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả
lời CH5 và CH6


<b>2. Các kiểu ứng động</b>


Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động
sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.


- Ứng động sinh trưởng:


+ Thường là các vận động liên quan đến đồng hồ sinh học.



+ Là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện
nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa).


+ Tùy thuộc tác nhân kích thích, ứng động sinh trưởng được chia thành các kiểu tương ứng: Quang
ứng động, nhiệt ứng động, ... Các vận động này có thể liên quan đến các hoocmon thực vật.


- Ứng động không sinh trưởng:


+ Các vận động cảm ứng có liên quan đến sức trương nước của các miền chuyên hóa.


+ Các dạng ứng động không sinh trưởng: Ứng động sức trương (như vận động tự vệ), ứng động tiếp xúc
và hóa ứng động (vận động bắt mồi).


<b>3. Vai trò của ứng động</b>


Tạo sự thích nghi đa dạng cho TV, đối với sự thay đổi của môi trường để tồn tại và phát triển
<b>Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Dặm dò: Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, đọc mục “em có biết”, xem nội dung bài 25. Thực hành</b>


<b>Tuần: 15</b>


<b>Tiết dạy: 24</b> <b> Bài: 25 </b>
<b>Ngày soạn: 25/11/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>


<b>1.1. Kiến thức: Thực hiện được các thí nhiệm phát hiện hướng trọng lực của cây</b>
<b>1.2. Kĩ năng: rèn luện kỹ năng thực hành và quan sát thực nghiệm</b>



<b>1.3. Về thái độ: Từ việc vận dụng lí thuyết đã học vào giải thích hiện tượng tự nhiên(hướng động của cây)</b>
giúp cho học sinh làm quen với việc quan sát, nghiên cứu đặc thù của bộ mơn, có niềm tin vào khoa học và
yêu thiên nhiên.


<b>2. Chuẩn bị cho bài thực hành:</b>
<b>2.1. Học sinh: </b>


<b>* Dụng cụ : </b> <b>- Đĩa đáy sâu</b>
<b>- Chuông thuỷ tinh</b>
<b>- Nút cao su </b>


* Mẫu vật : - Hạt (đậu) nảy mầm
<b>2.2. Giáo viên: </b>


<b>Nghiên cứu nội dung bài và tiến hành làm trước</b>
<b> 3. Tiến trình tổ chức thí nghiệm</b>


 <b> Kiểm tra chuẩn bị của học sinh</b>
 <b>GV TB nội dung thực hành </b>
 <b>Chia nhóm (4)</b>


 <b>Các nhóm chuẩn bị trước mẫu vật thí nghiệm</b>
 <b>GV hướng dẫn H/S làm thí nghiệm:</b>


* Cách làm


- Chọn hạt có rễ mầm mọc thẳng, dùng gim xuyên 2 hạt vừa chọn, cho rẽ nằm ở thế nằm
<b>ngang, cách mép cao su.</b>



<b>- Cắt tận cùng của rễ ở 1 hạt. Đặt nút cao su lên đáy của đĩa</b>
<b>- Dùng giấy lọc phủ lá mầm, giấy nhúng vào nước trong đĩa.</b>
<b>- Đậy chuông và đặ vào buồng tối</b>


<b>- Sau 2 ngày, quan sát, nhận xét</b>
<b>4. Thu hoạch:</b>


<b>- H/S làm tường trình về kết quả thí nghiệm</b>
<b>- Báo cáo (theo nhóm)</b>


<b>- GV nhận xét, đánh giá. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tuần: 16</b>


<b>Tiết dạy: 22 Bài 26 </b>
<b>Ngày soạn: 02/12/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


- Phân biệt được đặc điểm cảm ứng của động vật so với thực vật.


- Trình bày được sự tiến hố trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ chức
khác nhau (làm rõ các mức độ tiến hoá).


<b>2. Chuẩn bị:</b>
<b>2.1. Học sinh:</b>


- Đọc trước Bài 26.


- SGK, vở ghi bài,…


<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>2.2.1. Phương tiện dạy học:</b>


- SGK, SGV, một số tài liệu tham khảo khác


- Tranh vẽ hình 26.1: HTK dạng lưới.


- Tranh vẽ hình 26.2: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.


- Máy tính, máy chiếu.


<b>2.2.2</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Thiết kế hoạt động dạy – học:</b>


 Ổn định tổ chức lớp


 Bài mới: Như vậy chúng ta đã nghiên cứu đặc điểm, các hình thức cảm ứng ở thực vật. Vậy cảm ứng
ở động vật có điểm gì giống và khác với cảm ứng ở thực vật. Để trả lời, thầy và trò chúng ta tiếp tục
nghiên cứu nội dung bài 26 – Cảm ứng ở động vật:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm cảm ứng ở động vật</b>
<b>GV lấy một số ví dụ về cảm ứng ở động vật</b>


<b>CH1 : Vậy, Cảm ứng ở động vật là gì? </b>


<b>CH2 : Hãy so sánh cảm ứng ở động vật với thực vật? </b>
<b>CH3 : Ở ĐV có tổ chức thần kinh hình thức cảm ứng</b>
là gì?



<b>GV trình chiếu slide về sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở</b>
<b>người, giúp học sinh phân tích các thành phần của</b>


<b>1 cung phản xạ</b>


- Chăm chú theo dõi, quan sát và phân tích để
trả lời CH1.


- Nghiên cứu nội dung mục I trang 107 SGK
đồng thời liên hệ với kiến thức ở bài 23, 24 <i>→</i> để
trả lời CH2 và CH3.


- Quan sát và phân tích các thành phần tham gia
traong 1 cung phản xạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>1. Khái niệm về cảm ứng ở động vật</b>
<b>1.1. Khái niệm</b>


Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của mơi trường (bên trong và bên ngoài
cơ thể) để tồn tại và phát triển.


<b>1.2. Đặc điểm cảm ứng</b>


- So với thực vật, động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.


- Hình thức cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh là các phản xạ: Phản ứng trả lời các kích thích của mơi
trường thơng qua hệ thần kinh.


- Nhờ có hệ thần kinh mà phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác, tuỳ thuộc vào mức độ


tiến hoá của hệ thần kinh.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng lưới</b>
<b>CH4 : HTK dạng lưới có ở nhóm ĐV nào ? Nêu đặc </b>


điểm cấu tạo của HTK dạng lưới?


<b>GV trình chiếu slide về HTK của thủy tức (H26.1)</b>
<b>để HS quan sát</b>


<b>CH5: Thực hiện lệnh số 2 trong SGK?</b>


<b>CH6: Vậy đặc điểm cảm ứng của động vật có tổ chức</b>
thần kinh dạng lưới là gì?


- Độc lập quan sát H26.1nghiên cứu nội dung
mục III.1 để trả lời các câu hỏi 4, 5, 6


<b>2. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh</b>


<b>2.1. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới. </b>


- <b>Đại diện: Ngành ruột khoang.</b>


- <b>Đặc điểm cấu tạo của HTK: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng</b>
các sợi thần kinh


- <b>Đặc điểm cảm ứng: phản xạ không điều kiện</b>


+ Khi các TB cảm giác bị kích thích <i>→</i> Luồng thơng tin lan toả khắp mạng lưới <i>→</i> cả cơ thể co


lại.


+ Phản ứng toàn thân nên tiêu tốn nhiều NL


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh dạng chuỗi hạch</b>
<b>CH7 : HTK dạng chuỗi hạch có ở nhóm ĐV nào ? Nêu</b>


đặc điểm cấu tạo của HTK dạng chuỗi hạch?


<b>GV trình chiếu slide về HTK của dạng chuỗi hạch</b>
<b>theo(H26.2) để HS quan sát</b>


<b>CH8: Phân biệt đặc điểm cấu tạo và đặc điểm cảm ứng</b>
giữa động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch với
động vật có HTK dạng lưới?


<b>GV trình chiếu slide có PHT để học sinh hồn thành</b>


- Độc lập nghiên cứu mục III.2 SGK và quan sát
H26.2 để trả lời câu hỏi 7


- Vận dụng kiến thức vừ học, thảo luận nhóm
trong 5’ sau đó trả lời và hồn thiện PHT


<b>2.2. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch </b>


- <b>Đại diện: Giun dẹp, giun tròn, chân khớp.</b>


- <b>Đặc điểm cấu tạo của HTK và đặc điểm cảm ứng</b>



<b>Hệ thần kinh</b> <b>Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh</b> <b>Đặc điểm cảm ứng</b>
<b>Hệ thần kinh</b>


<b>dạng lưới</b>


Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ
thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần
kinh


Phản ứng với kích thích bằng cách co tồn
bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng
lượng.


<b>Hệ thần kinh</b>
<b>dạng chuỗi</b>


<b>hạch</b>


Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các
hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài của
cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:</b>


<b>-</b> <b>Củng cố: trả lời câu hỏi SGk trang 109 và 110 </b>


- <b>Dặn dò: Về nhà học bài và ôn tập các bài đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I</b>
<b>3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Tuần: 17</b>



<b>Tiết dạy: 26 ÔN TẬP </b>
<b>Ngày soạn: 08/12/2012 </b>


<b>1. Mục tiêu: sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>


- Hệ thống hóa lại các thành phần kiến thức đã học một cách hợp lí.


- Trình bày được mối quan hệ giữa các thành phần kiến thức với nhau.


- Cơ bản nắm và hiểu được các khái niệm, hiện tượng, các cơ chế, các quá trình trong chương I và 3
bài của chương II.


<b>2. Chuẩn bị:</b>
<b>2.1. Học sinh:</b>


- Đọc trước và hệ thống hóa kiến thức trong chương I(gồm các bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11 và 12);
trong chương II(gồm các bài 23, 24 và 26).


- SGK, vở ghi bài,…
<b>2.2. Giáo viên:</b>


<b>2.2.1. Phương tiện dạy học:</b>


- SGK, SGV, Tài liệu ôn tập sinh học 1(lưu hành nội bộ) và một số tài liệu tham khảo khác


- Máy tính, máy chiếu.


<b>2.2.2</b>

<i><b>. </b></i>

<b>Thiết kế hoạt động dạy – học:</b>



 Ổn định tổ chức lớp


 Bài mới: Như vậy chúng ta đã hồn thành xong phần lí thuyết theo PPCT trong học kì I, trong tiết
này thầy trị chúng ta sẽ hệ thống hóa lại tồn bộ kiến thức đã học và giải đáp một số thắc mắc trong các
chương, các bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài thi học kì I.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật</b>
<b>GV trình chiếu slide về H22.1: mối quan hệ về dinh dưỡng ở</b>


<b>thực vật để học sinh quan sát và phân tích(hoặc y/c HS quan</b>
<b>sát trong SGK) </b>


<b>CH1 : Hãy quan sát H22.1 và chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu</b>
trúc nào ở đâu trong cây?


<b>CH2 : Vai trị của các q trình trên đối với thực vật và sinh</b>
giới(nếu có)?


<b>GV trình chiếu slide về H22.2: mối quan hệ giữa quang hợp và</b>
<b>hô hấp ở thực vật để học sinh quan sát và phân tích(hoặc y/c</b>


<b>HS quan sát trong SGK)</b>


<b>CH3 : Hãy điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu(?) trong</b>


- Chăm chú theo dõi, quan sát và
phân tích đồng thời vận dụng kiến thức
đã học ở các bài 1, 2, 3, 8, 9 rồi tiến hành


thảo luận nhóm <i>⇒</i> đại diện nhóm trả
lời CH1 và CH2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

H22.2?


<b>CH4 : Qua đó, hãy trình bày mối quan hệ giữa quang hợp và hô</b>
hấp ở thực vật?


<b>Bài tập củng cố hoạt động 1:</b>


<b>CH5 : Trình bày quá trình trao đổi nước và trao đổi khống ở thực</b>
vật?


<b>CH6 : Vì sao quang hợp quyết định năng suất cây trồng? Điểm</b>
khác nhau cơ bản trong quang hợp ở ba nhóm thực vật C3, C4 và
CAM?


<b>CH7 : So sánh hơ hấp hiếu khí và hơ hấp kị khí ở TV?</b>


<b>CH8: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khống? Trình bày</b>
nguồn cung cấp nitơ khống cho cây?


<b>GV nhận xét, bổ sung và gợi ý trong việc lập dàn ý để trả lời</b>
<b>các câu hỏi 5, 6, 7 và 8.</b>


<i><b>(Tùy điều kiện mà có thể trình trình chiếu các slide hướng dẫn</b></i>
<i><b>hoặc phơtơ tồn bộ dàn ý hướng dẫn trả lời các câu hỏi từ 1 – 8)</b></i>


- Vận dụng các kiến thức đã ở các
bài 1, 2, 3 8, 9,10, 11 và 12 <i>→</i> Thảo


luận nhóm để lập dàn ý trả lời cho CH5,
CH6, CH7 và CH8


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về q trình chuyển hóa vật chất ở động vật</b>
<b>CH9 : Tiêu hóa ở động vật là gì? Phân biệt các hình thức tiêu hóa </b>


ở động vật?


<b>GV trình chiếu slide về bảng 22(hoặc y/c HS quan sát bảng 22</b>
<b>trong SGK) . Rồi nêu:</b>


<b>CH10: Điền dấu “x” vào các ô trống ở bảng 22?</b>


<b>CH11: Nêu đặc điểm cấu tạo của cơ quan tiêu hóa thích nghi với </b>
việc tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thực vật và thú ăn thịt?


<b>CH12 : Hô hấp ở động vật là gì? Trình bày các hình thức hơ hấp ở</b>
động vật?


<b>CH13 : Nêu các thành phần và chức năng của mỗi thành phần cấu</b>
tạo trong hệ tuần hoàn?


<b>GV trình chiếu slide mơ tả về các thành phần của HTH để học</b>
<b>sinh củng cố kiến thức và trả lời câu hỏi trên</b>


<b>CH14 : So sánh đặc điểm của hệ tuần hồn hở với hệ tuần hồn</b>
kín?


<b>CH15 : Nêu những điểm ưu việt của hệ tuần hoàn kép ở chim và</b>
thú so với hệ tuần hoàn đơn ở cá ?



<b>GV trình chiếu slide mơ tả về sơ đồ cấu tạo và sơ đồ đường đi</b>
<b>của máu của hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần</b>


<b>hoàn kép để học sinh quan sát, phân tích</b>


<b>GV nhận xét, bổ sung và gợi ý lập dàn ý để trả lời các câu hỏi</b>
<b>9, 11, 12, 13, 14 và 15.</b>


<i><b>(Tùy điều kiện mà có thể trình trình chiếu các slide hướng dẫn</b></i>
<i><b>hoặc phơtơ tồn bộ dàn ý hướng dẫn trả lời các câu hỏi từ 9 –</b></i>
<i><b>15)</b></i>


- Vận dụng kiến thức của các bài 15,
16, quan sát bảng 22. Sau đó tiến hành
thảo luận nhóm để trả lời CH9, 10 và 11.


- Vận dụng kiến thức đã học ở bài 17
<i>→</i> Thảo luận nhóm để lập dàn ý trả
lời cho CH12


- Vận dụng kiến thức đã học ở bài
18, 19, quan sát các hình GV mơ tả trên
màn chiếu <i>→</i> Thảo luận nhóm để lập
dàn ý trả lời cho các CH13, CH14 và
CH15.


- Theo dõi, quan sát, phân tích và rút
kinh nghiệm trong việc lập dàn ý trả lời
cho các câu hỏi trên.



<b>Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò</b>


- <b>Củng cố: GV trình chiếu slide về H22.3(hoặc y/c HS quan sát H22.3 trong SGK) . Rồi nêu:</b>
<b>Cơ thể TĐC với mơi trường như thế nào? Qua đó hãy trình bày mối liên quan về chức năng giữa các</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- <b>Dặn dị: Về nhà học bài và hồn thành các câu hỏi tự luận ở trên, đồng thời kiểm tra việc nắm vững lí</b>
thuyết đã học bằng hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm của Vấn đề I và Vấn đề II trong Tài liệu ôn tập
<b>sinh học 11 mà thầy đã cho phơ tơ. Từ đó tự đánh giá và rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra học kì I sắp tới,</b>


<b>3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<b>Tuần: 18</b>


<b>Tiết dạy: 27 </b>
Ngày soạn: 12/12/2012


<b>1. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh phải:</b>
<b>1.1. Đối với giáo viên:</b>


-Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh từ đầu năm học đến hết học kì I.


-Lấy thơng tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương
trình và hình thức kiểm tra, đánh giá.


-Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.



<b>1.2. Đối với học sinh:</b>


-Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập.


-Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến thức bộ mơn qua đó giúp các em rút kinh nghiệm và có kế
hoạch bồi dưỡng hợp lí.


-Từ thành quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn
đấu trong học tập đồng thời kích thích lịng say mê học tập bộ mơn và có kế hoạch phấn đấu trong
thời gian tới.


<b>2. CHUẨN BỊ :</b>
<b>2.1. Học sinh:</b>


-SGK, Sách bài tập sinh học 11, tài liệu ôn tập môn sinh học 11(lưu hành nội bộ).


-Ôn tập theo đề cương.


<b>2.2. Giáo viên:</b>


-Xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và đề cương ôn tập
-Tiến hành lập ma trận cho đề kiểm tra phù hợp với kiểu đề 70% trắc nghiệm – 30% tự luận.
-Biên soạn, kiểm tra tính hợp lí của đề kiểm tra


<b>3.</b><i> NỘI DUNG MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA:</i>
<b>3.1. Thiết lập ma trận đề kiểm học kỳ I</b>


<b> MĐNT</b>



<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Mức độ thấpVận dụngMức độ cao</b>


<b>Chuyển hóa vật</b>
<b>chất và năng</b>
<b>lượng ở thực vật</b>


<b>-</b>Nêu được ý nghĩa của
thoát hơi nước đối với thực
vật.


<b>-</b>Nêu được các loại sản
phẩm trong pha sáng, pha
tối của quang hợp.


-Đặc điểm của các


-Lí giải được các sản
phẩm tạo thành trong
pha sáng và pha tối.


<b>-</b>Sắp xếp được thứ tự
các giai đoạn và xác
định được sản phẩm
của hô hấp.


Xác định được
các nhân tố chủ
yếu ảnh hưởng
đến q trình
hơ hấp để ứng


dụng vào công
tác bảo quản


<b>MA TRẬN – ĐỀ & ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> MĐNT</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Mức độ thấpVận dụngMức độ cao</b>


nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu.


-Nêu được khái niệm về
quang hợp.


-Nêu được khái niệm về
năng suất kinh tế, năng
suất sinh học.


-Trình bày được cơ chế
hô hấp kị khí và hơ hấp
hiếu khí


-Giải thích được vì
sao hơ hấp sáng chỉ xảy
ra ở thực vật C3.


-Phân biệt được
phương thức hấp thụ
ion khống.



nơng sản, thực
phẩm.


<b>35.00% của</b>
<b>tổng = 3.5 điểm</b>


<b>(14 câu)</b>


<b>65.00% = 3.25 điểm</b>
<b>(8 câu)</b>


<b>30.00% = 1.50điểm</b>
<b>( 6 câu)</b>


<b>5.00% =</b>
<b>0.25điểm</b>
<b>( 1 câu)</b>


<b>Chuyển hóa</b>
<b>vật chất và năng</b>


<b>lượng ở động</b>
<b>vật</b>


-Nêu được khái niệm về
hô hấp ở động vật.


-Nêu được cơ quan trao
đổi khí của các nhóm động


vật.


-Nêu được đặc điểm tiêu
hóa ở các nhóm động vật.


-Trình bày hoạt cơ chế
hoạt động của hệ tuần hoàn
hở ở động vật.


<b>-</b>Sắp xếp được thứ tự
của hệ dẫn truyền tim.


<b>-</b>Sắp xếp được thứ tự
các dạ trong dạ dày 4
túi ở thú ăn thực vật.


<b>-</b>Xác định được chức
năng, vị trí của mao
mạch.


<b>-</b>Vẽ chú thích sơ đồ
đường đi của máu trong
hệ tuần hoàn đơn và
kép.


-Phân biệt
được cơ chế thở
ra và thở vào để
thực hiện trao
đổi khí của cá



-Giải thích vì
sao trong HTH
kép, máu đi
dưới áp lực cao,
khả năng điều
hóa và phân
phối máu nhanh
hơn so với
HTH đơn.
<b>50.00% của</b>


<b>tổng</b>
<b>= 5.00 điểm</b>
<b>(10 câu: 8TN</b>


<b>& 2TL)</b>


<b>40% = 2.00 điểm</b>
<b>(4 câu)</b>


<b>55.00% = 2.75 điểm</b>
<b>(4 câu: 3TN)</b>


<b>25.00% = 1.25</b>
<b>điểm</b>
<b>(2 câu: 1TN)</b>


<b>Cảm ứng ở thực</b>
<b>vật và động vật</b>



-Nêu được đặc điểm của
hướng động, ứng động.


-Trình bày được đặc
điểm cảm ứng của động vật
có hệ thần kinh dạng lưới
và dạng chuỗi hạch.


-Nêu được hình thức cảm
ứng của động vật có tổ
chức thần kinh


Phân biệt được ứng
động và hướng động


Sắp xếp được
thứ tự thành
phần và xác
định được sơ đồ
đường đi của
các thành phần
trong cung phản
xạ.


<b>15.00% của</b>
<b>tổng = 1.50 điểm</b>


<b>( 6 câu)</b>



<b>66.66% = 1.00 điểm</b>
<b> (4 câu)</b>


<b>16.67% = 0.25 điểm</b>
<b>(1 câu)</b>


<b>16.67% = 0,25</b>
<b>điểm (1 câu)</b>
<b>Cộng = 100%</b>


<b>= 10 điểm (30</b>
<b>câu: 28 TN)</b>


<b>37.5%= 3.75 điểm</b>
<b>(15 câu: 15 TN )</b>


<b>45.00%= 4.5 điểm</b>
<b>(11 câu: 10TN)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>3.2. Soạn thảo câu hỏi đề kiểm tra</b>


<b>3.3. Biên soạn đề và đáp án đề kiểm tra học kì I</b>


<b>4. Rút kinh nghiệm: </b>...


<b>Tuần: 20</b>


<b>Tiết dạy: 28</b> <b> Bài 27 </b>
<b>Ngày soạn: 28/12/2012 </b>



<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo cơ bản của hệ thần kinh dạng ống


- Trình bày được nguyên tắc và đặc điểm cảm ứng của nhóm động vật có HTK dạng ống.
<b>1.2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
<b>1.3. Về thái độ:</b>


- Hiểu được cấu tạo và cơ chế phản xạ của thần kinh, qua đó giúp các em có ý thức bảo vệ hệ thần kinh.
- Trên cơ sở hiểu biết về hoạt động của hệ TK các em sẽ có niềm tin về bản thân, nếu có nghị lực và
phương pháp học tập hợp lí, có sự quan tâm giúp đỡ của gia đình, thầy cơ và bạn bè các em sẽ khơng ngừng
tiến bộ. Từ đó tạo động lực, niềm tin đặc biệt là niềm say mê nghiên cứu và học tập môn học.


<b>2. Chuẩn bị :</b>


<b>2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 27</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học
<b>2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: </b>


- Tranh minh hoạ phóng to 27.1 đến 27.2 sách giáo khoa và một số hình ảnh sưu tầm khác.
- Máy tính, máy chiếu.


<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


<b>Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>Giới thiệu bài mới: </b>


Mơi trường ln thay đổi, để thích nghi với sự biến đổi đa dạng của điều kiện mơi trường thì trong
q trình tiến hóa, đa số các lồi động vật có khuynh hướng tiến hóa theo hướng nâng cao dần trình độ
tổ chức của các cơ quan trong cơ thể. Đặc biệt trong đó có sự tiến hóa của hệ thần kinh. HTK tiến hóa
theo hướng: HTK dạng lưới <i>→</i> HTK dạng chuỗi hạch <i>→</i> HTK dạng ống.


Nhờ có hệ thần kinh dạng ống mà các nhóm động vật phản ứng với các tác nhân kích thích từ mơi
trường một cách mau lẹ, đa dạng và chính xác hơn giúp chúng thích nghi tốt hơn với mơi trường sống so
với các nhóm động vật có HTK dạng lưới hay dạng chuỗi hạch.


Như vậy, HTK dạng ống có đặc điểm cấu tạo như thế nào, hình thức cảm ứng của chúng ra sao, điểm
ưu việt của nó so với HTK dạng lưới và HTK dạng chuỗi hạch là gì? Để trả lời, chúng ta tiếp tục nghiên
cứu nội dung bài 27 – Cảm ứng ở động vật (tt):


<b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt đơng 1: Tìm hiểu về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của Học sinh </b>
<b>CH1: Các nhóm ĐV nào có HTK dạng ống? Nêu đặc điểm</b>


cấu tạo của HTK dạng ống?


GV trình chiếu Slide có H37.1 để HS quan sát rồi nêu CH:
<b>CH2: Thực hiện lệnh số 1 trong SGK?</b>


<b>CH3: HTK bao gồm mấy thành phần cơ bản? Vai trị của</b>
mỗi thành phần cơ bản đó?



- Độc lập nghiên cứu nội dung
mục 3a rồi trả lời CH1.


- Quan sát hình 27.1 và vận dụng
các kiến thức đã học rồi thảo luận
nhóm để trả lời CH2 và CH3.


<b>1. Khái niệm về cảm ứng ở động vật</b>


<b>2. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>2.3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống</b>
<b>2.3.1. Cấu tạo cơ bản của HTK dạng ống </b>


- <b>Đại diện: ĐVCXS như cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.</b>


- <b>Đặc điểm cấu tạo:</b>


+ Hình thành nhờ số lượng lớn các tế bào thần kinh tập hợp lại ống thần kinh nằm dọc theo vùng
lưng của cơ thể.


+ Phân hóa thành: Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
oThần kinh trung ương: não bộ và tủy sống.


oThần kinh ngoại biên: các hạch thần kinh và các dây thần kinh.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động của hệ thần kinh dạng ống</b>
<b>CH4: Hoạt động cảm ứng ở ĐV có HTK dạng ống</b>


theo nguyên tắc nào?



<b>GV chiếu Slide có H27.1 để HS quan sát rồi nêu:</b>
<b>CH5: Hãy nêu các thành phần của một xung phản xạ?</b>
<b>CH6: Giải thích sơ đồ của cung phản xạ tự vệ ở người</b>
trong H27.2? Phản xạ trên là phản xạ có điều kiện hay
khơng có điều kiện?


<b>GV trình chiếu Slide có H27.1 kèm theo giải thích</b>
<b>CH7: Tốc độ của phản xạ co ngón tay nhanh hay</b>
chậm? Qua ví dụ trên, em hãy nhận xét về đặc điểm
cảm ứng ở động vật có HTK dạng ống?


<b>CH8: So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng</b>
điều kiện?


<b>GV trình chiếu Slide có bảng so sánh rồi hướng</b>
<b>dẫn học sinh điền nội dung vào bảng so sánh </b>


- Độc lập nghiên cứu nội dung mục 3b
rồi trả lời CH4.


- Quan sát hình 27.2 và vận dụng các
kiến thức đã học rồi thảo luận nhóm để trả
lời CH5 và CH6.


- Chăm chú theo dõi


- Độc lập nghiên cứu nội dung mục 3b
kết hợp với những kiến thức đã học về đặc
điểm cảm ứng của HTK dạng lưới và chuỗi


hạch rồi tiến hành thảo luận nhóm để trả lời
CH7.


- Chăm chú theo dõi, độc lập quan sát,
phân tích để điền nội dung thích hợp vào
bảng


<b>2.3.2. Hoạt động của HTK dạng dạng ống</b>


- <b>Nguyên tắc hoạt động: </b>


+ Hoạt động theo nguyên tắc phản xạ.
+ Sơ đồ của 1 cung phản xạ :


oBộ phận tiếp nhận kích thích(cơ quan thụ cảm)


oBộ phận phân tích và tổng hợp thơng tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (HTK).
oBộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)


- <b>Đặc điểm cảm ứng : phản ứng mau lẹ, chính xác và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có</b>
thể thực hiện các phản xạ đơn giản và phản xạ phức tạp.


+Phản xạ đơn giản: Phản xạ không điều kiện.
+Phản xạ phức tạp: phản xạ có điều kiện


<b>Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:</b>


- <b>Củng cố: </b>


<b>Câu 1: Cảm ứng là gì ? Cảm ứng ở ĐV khác gì với cảm ứng ở TV? </b>


<b>Câu 2 : So sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có TCTK?</b>


<b>Giáo viên trình chiếu slide kèm theo bảng nội dung so sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có</b>
<b>TCTK cho HS củng cố và khắc sâu kiến thức</b>


- <b>Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 22</b>
<b>3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>...</i>


<b>Tuần: 21</b>


<b>Tiết dạy: 28</b> <b> Bài 28 </b>
<b>Ngày soạn: 02/01/2013 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm điện sinh học.
- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ.


- Trình bày được nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ.
<b>1.2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
<b>1.3. Về thái độ:</b>


Hiểu được bản chất vì sao cơ thể sống lại có thể mang điện. Từ đó tạo niềm tin của bản thân vào
khoa học .



<b>2. Chuẩn bị :</b>


<b>2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 28</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học
<b>2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: </b>


- Tranh minh hoạ phóng to 28.1 <i>→</i> 28.3, bảng 28 sách giáo khoa và một số hình ảnh sưu tầm khác.
- Máy tính, máy chiếu.


<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


<b>Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: So sánh các hình thức cảm ứng ở ĐV có TCTK?</b>
<b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt đơng 1: Tìm khái niệm và phân loại điện sinh học</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của Học sinh </b>
<b>GV trình chiếu các slide mơ tả các thí nghiệm chứng</b>


<b>minh cơ thể sống tích trữ điện của Ganvani rồi nêu CH:</b>
<b>CH1: Điện sinh học là gì? Điện sinh học gồm mấy dạng? </b>
<b>CH2: Vậy điện thế nghỉ là gì? Nguyên nhân nào gây nên</b>
điện thế nghỉ? Để trả lời ta nghiên cứu mục tiếp theo:


- Quan sát và theo dõi thí nghiệm
từ đó hình thành khái niệm về điện


sinh học.


<b>1. Điện sinh học</b>


- <b>Khái niệm: Là khả năng tích trữ điện của tế bào, của cơ thể.</b>


- <b>Phân loại: Điện thế nghỉ và điện thế động</b>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm và nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ</b>
<b>CH3: Hãy quan sát H28.1 và nêu trạng thái của tế bào</b>


TK mực ống và cách đo điện thế nghỉ trên tế bào thần
kinh mực ống?


<b>GV chiếu Slide có H28.1 để HS quan sát và phân</b>
<b>tích</b>


<b>CH4: Vậy điện thế nghỉ là gì? </b>


<b>CH5: Khi quan sát bảng 28 và H28.2, em có nhận xét</b>
gì khi tế bào khơng bị kích thích?


<b>GV trình chiếu Slide có bảng 28 và H28.2 để HS</b>
<b>quan sát và phân tích</b>


- Độc lập quan sát và phân tích để trả lời


- Từ những phân tích ở trên, kết hợp
nghiên cứu nội dung mục I để trả lời CH4



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>CH6: Theo H28.2 cho thấy khi TB nghỉ ngơi, cổng</b>
K+<sub> ln mở nên K</sub>+<sub> đi ra bên ngồi, vậy làm thế nào</sub>
TB ln có sự chênh lệch về nồng độ các ion trong và
ngồi màng?


<b>GV chiếu Slide mơ tả hoạt động của bơm Na-K để</b>
<b>học sinh khắc sâu kiến thức</b>


<b>CH7: Vậy, nguyên nhân nào gây nên điện thế nghỉ</b>
của tế bào?


<b>GV chiếu Slide chứa nội dung phiếu học tập, rồi</b>
<b>nêu câu hỏi</b>


<b>CH8: Hãy nêu vai trò của mỗi yếu tố gây ra điện thế</b>
nghỉ của tế bào?


của màng TB theo H28.2. Sau đó thảo luận
nhóm để đưa ra nhận xét?


- Do hoạt động của bơm Na-K ...


- Chú ý theo dõi


- HS tổng hợp các ý kiến vừa nêu để trả
lời câu hỏi.


- Tiến hành thảo luận nhóm trong 5’, rồi
sau đó cử đại diện trả lời



<b>2. Điện thế nghỉ</b>


<b>2.1. Cách đo điện thế nghỉ </b>


- Sử dụng điện kế có 2 cực: 1 cực đặt sát mặt ngồi màng tế bào, cực cịn lại đặt sát mặt trong
màng tế bào, tế bào khi đo khơng bị kích thích.


- Kết quả: ln mang giá trị âm
<b>2.2. Khái niệm điện thế nghỉ </b>


Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích,
phía bên trong màng mang điện âm so với phía bên ngồi màng mang điện dương.


<b>2.3. Nguyên nhân hình thành điện thế nghỉ</b>


- Sự chênh lệch nồng độ Na+<sub>, K</sub>+<sub> hai bên màng.</sub>


- Tính thấm của màng đối với ion K+<sub> (cổng Kali mở để ion kali đi từ trong ra ngoài).</sub>


- Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.


- Hoạt động của bơm Na – K.


<i><b>Vai trị của các yếu tố giúp hình thành điện thế nghỉ của tế bào</b></i>


<b>Tên yếu tố</b> <b>Vai trị</b>


Sự phân bố ion khơng đều
ở 2 bên màng



Làm nồng độ ion K+<sub> trong tế bào cao hơn ngoài tế bào ; còn nồng độ</sub>
Na+<sub> trong tế bào thấp hơn ngồi tế bào.</sub>


Tính thấm của màng đối
với ion K+<sub> cao hơn Na</sub>+


Làm cổng Na+ đóng, cịn cổng K+ mở cho ion K+ di chuyển từ trong
ra ngoài màng tế bào.


Lực hút tĩnh điện của các
ion trái dấu


Các ion âm trong tế bào giữ các ion K+ lại và làm các ion K+ nằm
sát mặt ngoài màng tế bào dẫn đến màng tế bào phân cực.


Hoạt động của bơm Na-K Sử dụng ATP để vận chuyển K+ trở ngược lại trong màng đảm bảo
nồng độ K+<sub> trong tế bào cao hơn ngồi tế bào.</sub>


<b>Hoạt động 3: Củng cố và dặn dị:</b>


- <b>Củng cố: ĐTN là gì ? ĐTN được hình thành như thế nào?</b>


Trình chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm nếu kịp thời gian cho học sinh củng
cố( chuẩn bị sẵn)


- <b>Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 29</b>
<b>3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tuần: 22</b>



<b>Tiết dạy: 28</b> <b> Bài 29 </b>
<b>Ngày soạn: 12/01/2013 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm điện thế hoạt động.
- Nguyên nhân hình thành điện thế hoạt động.


- Phân biệt được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin và trên sợi thần
kinh khơng có bao miêlin.


<b>1.2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hóa.
<b>1.3. Về thái độ:</b>


Giúp các em hiểu rõ được bản chất, khi tế bào bị kích thích <i>→</i> làm xuất hiện và xảy ra sự lan
truyền điện thế hoạt động(hưng phấn - xung thần kinh) qua các vùng kế tiếp nhau trên sợi thần kinh đây
là cơ sở để tạo ra các phản xạ giúp cho động vật thích nghi với mơi trường sống. Qua đó tạo niềm tin của
bản thân vào khoa học đặc biệt biết chăm sóc, bảo vệ và khai thác tiềm năng có sẵn trong hệ thần kinh
của mình.


<b>2. Chuẩn bị :</b>


<b>2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 28</b>
<b>2.2. Giáo viên:</b>


Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học
<b>2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: </b>



- Tranh minh hoạ phóng to 28.1 <i>→</i> 28.3, bảng 28 sách giáo khoa và một số hình ảnh sưu tầm khác.
- Máy tính, máy chiếu.


<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


<b>Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: Điện thế nghỉ là gì? Phân tích vai trị của các nguyên nhân hinh thành điện thế</b>


nghỉ?


<b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt đông 1: Tìm hiểu về điện thế hoạt động và nguyên nhân hình thành ĐTHĐ</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của Học sinh </b>
<b>GV trình chiếu slide mơ tả đồ thị H 29.1: mô tả sự biến</b>


<b>đổi điện thế nghỉ của tế bào thần kinh mực ống khi bị</b>
<b>kích thích</b>


<b>CH1: Khi TB bị kích thích thì điện thế của tế bào bị biến đổi</b>
như thế nào?


<b>CH2: Sự biến đổi như vậy người ta gọi là điện thế hoạt động.</b>
Vậy điện thế nghỉ là gì?


<b>CH3: Nguyên nhân nào gây nên điện thế hoạt động khi tế</b>
bào bị kích thích?



<b>GV chiếu slide mơ tả H29.2 để HS quan sát</b>


<b>CH4: Khi bị kích thích thì TB xuất hiện ĐTHĐ. Vậy, ĐTHĐ</b>
xuất hiện nhằm múc đích gì?


... tạo ra xung điện - xung thần kinh(hưng phấn) để lan truyền
theo cung phản xạ giúp động vật phản ứng lại các kích thích
từ mơi trường để tồn tại và phát triển.


- Quan sát và phân tích đồ thị để
trả lời CH1


- Qua phân tích đồ thị ở trên,
đồng thời nghiên cứu nội dung I.1
sau đó khái quát thành khái niệm


- Quan sát và phân tích H29.2,
đồng thời nghiên cứu nội dung I.2 để
trả lời CH3.


- Đa số HS khó khăn trong việc
trả lời.


<b>1. Điện thế hoạt động</b>


- <b>Khái niệm: Là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngồi màng khi nơron bị kích thích. </b>

<b>ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- <b>Nguyên nhân: sự thay đổi tính thấm của màng đối với các ion thay đổi, gây nên sự khử cực (khi</b>
Na+ <sub>từ ngoài vào tế bào) - đảo cực (Na</sub>+<sub> tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K</sub>+<sub> từ trong tế bào ra ngồi).</sub>



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh</b>
<b>CH5: Nêu đặc điểm khác nhau trong cấu tạo của sợi thần</b>


kinh khơng có bao miêlin và sợi thần kinh có bao miêlin?
<b>GV chiếu Slide mô tả cấu tạo của 2 loại sợi thần</b>


<b>kinh để HS quan sát và phân tích</b>


<b>CH6: Bao miêlin bao bọc sợi thần kinh như thế nào và</b>
vai trị của chúng trong q trình truyền xung thần kinh?
<b>CH7: Hãy so sánh sự lan truyền XTK trên sợi thần</b>
kinh khơng có bao miêlin với sợi có miêlin?


<b>GV chiếu Slide chứa nội dung phiếu học tập, rồi</b>
<b>nêu câu hỏi</b>


Loại sợi


Tiêu chí Sợi khơng cóbao miêlin Sợi có baomiêlin
Cách lan truyền


XTK


Cơ chế lan
truyền XTK
Tốc độ lan
truyền XTK
Tiêu tốn ATP



- Quan sát Hình trên màn chiếu để trả lời


- Bao bọc một cách ngắt quãng <i>→</i>
các eo Ranvie do vậy các bơm Na-K chỉ
hoạt động ở các eo Ranvie. Vai trò của eo
Ranvie là cách điện ...


- Quan sát H29.3 và H29.4 kết hợp
nghiên cứu nội dung mục II.1 và II.2 rồi tiến
hành thảo luận nhóm trong 5’ để trả lời CH7


- Bổ sung để hoàn thành nội dung


<b>2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh</b>


<b>2.1. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin </b>


- Khi tế bịa bị kích thích <i>→</i> màng tế bào thay đổi tính thấm đối với các ion Na+<sub> và K</sub>+ <i><sub>→</sub></i>
xuất hiện điện thế hoạt động(xung thần kinh).


- Xung thần kinh sẽ lan truyền trên sợi thần kinh một cách liên tục từ vùng này sang vùng khác
kế tiếp.


- Các vùng XTK vừa đi qua điện thế nghỉ được tái lập lại nên “trơ” khơng nhận kích thích nên
XTK khơng truyền ngược lại.


<b>2.2. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin </b>


- Xung thần kinh sẽ lan truyền trên sợi thần kinh theo lối nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo
Ranvie khác.



- Tốc độ lan truyền XTK nhanh và tiêu tốn ít năng lượng hơn so với lan truyền XTK trên sợi
thần kinh khơng có bao miêlin.


<b>Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:</b>


- <b>Củng cố: + ĐTHĐ là gì ? ĐTHĐ được hình thành như thế nào?</b>
<b>+ So sánh sự lan truyền XTK trên 2 loại sợi thần kinh?</b>


+ Hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm(chiếu các slide)


- <b>Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 30</b>
<b>3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b>


<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết dạy: 31</b> <b> Bài: 30 </b>
<b>Ngày soạn: 28/01/2013 </b>


<b>1. Mục tiêu : Học xong bài này, HS cần phải:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Mô tả (vẽ) được cấu tạo của xináp


- Trình bày được cơ chế lan truyền của xung TK qua xináp
<b>1.2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích, so sánh, tổng họp và khái qt hóa.
<b>1.3. Về thái độ:</b>



Hiểu được bản chất của sự lan truyền xung thần kinh qua xinap, qua đó các em có ý thức bảo vệ hệ thần
kinh và thêm u thích mơn học.


<b>2. Chuẩn bị :</b>


<b>2.1. Học sinh: SGK, vở ghi lí thuyết, bút vở bài tập và đọc trước bài 30</b>
<b>2.2. Giáo viên: </b>


Nghiên cứu nội dung SGK, SGV và chuẩn kiến thức – kĩ năng để xây dựng nội dung bài học
<b>2.2.1. Phương tiện thí nghiệm: Tranh minh hoạ phóng to 30.1 đến 30.3 sách giáo khoa.</b>
<b> 2.2.2. Thiết kế hoạt động dạy học</b>


<b>Ổn định tổ chức lớp</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: So sánh cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin</b>


và có bao miêlin?


<b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt đơng 1: Tìm khái niệm và các kiểu xinap</b>


<b>Hoạt động của Giáo viên </b> <b>Hoạt động của Học sinh </b>
<b>CH1: Làm thế nào để xung thần kinh lan truyền theo</b>


một chiều từ cơ quan tiếp nhận kích thích cho đến cơ
quan đáp ứng trong 1 cung phản xạ?


<b>Khi xung thần kinh(hưng phấn) lan truyền đến</b>


<b>cuối sợi trục của sợi thần kinh này sau đó nó lại</b>
<b>tiếp tục được lan truyền sang các TB tiếp theo</b>
<b>thông qua 1 bộ phận truyền tin – phần tiếp xúc</b>


<b>giữa 2 tế bào được gọi là xináp</b>


<b>CH2: Vậy, xináp là gì ? Có những kiểu xináp nào ?</b>
<b>GV trình chiếu Slide có H30.1 để HS quan sát</b>


- Theo dõi và suy nghĩ


- Quan sát hình 30.1 và độc lập nghiên cứu
nội dung I.1 để trả lời CH2


<b>1. Khái niệm: </b>


Xináp là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp
Có 3 kiểu xinap:


- XN giữa TBTK với TBTK
- XN giữa TBTK với TB cơ
- XN giữa TBTK với TB tuyến


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của xinap hóa học</b>
<b>CH3: Có mấy loại xnap? Trong đó, loại nào phổ biến</b>


nhất ?


<b>GV trình chiếu Slide có H30.2 để HS quan sát</b>
<b>CH4: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của xinap? Vai trị</b>


của các thành phần cấu tạo đó ?


- Nghiên cứu nội dung mục II kết hợp với
việc quan sát và phân tích H30.2 để trả lời các
câu hỏi 3 và 4


<b>2. Cấu tạo của xinap</b>


- <b>Xinap gồm 02 loại : xinap điện và xinap hóa học.</b>


- <b>Cấu tạo của một xinap hóa học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+<b>Chuỳ xináp: có nhiều bóng nhỏ chứa chất TGHH</b>


+<b>Màng trước : gắn với các bóng chất trung gian hóa học đồng thời tái hấp thụ sản phẩm phân hủy</b>
của chất TGHH vào chùy xinap.


+<b>Màng sau : Có thụ quan tiếp nhận chất trung gian hoá học (TGHH)</b>


+<b>Khe xináp : nơi để chất TGHH giải phóng, để gắn với thụ thể của màng sau.</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền tin qua xinap</b>
<b>CH5: Xung thần kinh truyền qua xináp trải qua những</b>


giai đoạn nào ?


<b>GV trình chiếu Slide có H30.3 và đoạn phim về</b>
<b>quá trình truyền tin qua xinap để HS theo dõi và</b>
<b>quan sát</b>


<b>CH6: Có phải tất cả các chất TGHH đều là</b>


Axêtincôlin không? Khi các chất TGHH gắn vào thụ
thể ở màng sau sẽ được tế bào biến đổi và sử dụng
như thế nào?


<b>CH7: Hãy so sánh tốc độ lan truyền xung thần kinh</b>
trên sợi thần kinh và sự lan truyền xung thần kinh qua
xináp?


<b>CH8: Giải thích vì sao trong 1 cung phản xạ, xung</b>
kích thích ln truyền theo một chiều từ cơ quan tiếp
nhận cho đến cơ quan đáp ứng?


<b>GV nhận xét và bổ sung</b>


- Theo dõi, quan sát và phân tích để trả lời
câu hỏi: Lan truyền của ĐTHĐ qua xináp theo
3 bước : ……….


- Thảo luận theo nhóm 5’.


+ Nhóm 1: Cử đại diện trả lời CH6 và 7
+ Nhóm 2: Cử đại diện trả lời CH8


- Chăm chú theo dõi và chủ động tiếp thu


<b>3. Truyền tin qua xinap</b>


- Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay đổi tính
thấm của màng TB đối với Ca2+ <sub></sub><sub> Ca</sub>2+<sub> tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp </sub><sub></sub><sub> vỡ các bóng</sub>
chứa chất trung gian hố học  giải phóng chất trung gian hố học vào khe xi náp



- Chất trung gian hoá học đến màng sau xináp  kết hợp với thụ thể của màng sau  làm thay đổi


tính thấm màng sau xinap tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.


- Ở màng sau chất TGHH bị enzym phân huỷ thành các chất khơng hoạt động(Ví dụ: Axêtincơlin


⃗<sub>enzim phân huy</sub> <sub>Axêtin + côlin). Hai chất này lại được tái hấp thụ vào màng trước </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> chùy</sub>


xinap để tổng hợp thành chất TGHH(Ví dụ: Axêtin + cơlin ⃗<sub>enzim phân huy</sub> <sub> Axêtincôlin).</sub>


- Trong cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan
đáp ứng.


<b>Hoạt động 3: Củng cố và dặn dị:</b>


- <b>Củng cố: + Xinap là gì ? Trình bày quá trình truyền tin qua xinap?</b>


<b>+ Hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm(chiếu các slide)?</b>


- <b>Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị trước bài 31</b>
<b>3. Nhận xét, rút kinh nghiệm giảng dạy:</b>


</div>

<!--links-->

×