Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

su hap thu nuoc va muoi khoang o re

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.54 KB, 6 trang )

Trờng THPT Thị Xã Trà Vinh Tổ Sinh
Tuần:
Tiết:
Ngày soạn:

A.
----- -----

I. Mục tiêu bài
học:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày đợc đặc điểm, hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức
năng hấp thụ nớc và muối khoáng.
- HS phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các iôn khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ cây trong quá trình hấp thu nớc và các
iôn khoáng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Phân tích so sánh khái quát kiến thức.
- Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tợng thực tế.
II. Ph ơng tiên dạy học:
Tranh vẽ về cấu tạo của hệ rễ ở H 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
III. Tiến trình bài giảng:
A. ổn định lớp:
B. KTBC:
C. Vào bài:
*GV: Hãy cho biết vai trò của nớc đối với tế bào?
*HS: Là dung môi hoà tan các chất, giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nớc, tham gia
vào một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh.
* GV: ở TV vì sao nói quá trình hấp thu nớc luôn gắn liền với sự hấp thu các iôn khoáng?
*HS: Vì nớc là dung môi hoà tan nhiều muối, sự hấp thu các iôn khoáng luôn gắn liền với


quá trình hấp thụ nớc.
*GV: Bộ phận nào của cây đảm nhận nhiệm vụ này?
* HS: Rễ là cq hấp thụ nớc và muối khoáng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan hấp thụ n ớc ( rễ)
- HS nêu đợc vai trò của n ớc đối với tế bào.
- Chỉ ra đợc hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ
nớc và muối khoáng.
hoạt động của GV hoạt động của HS nội dung lu bảng
Sinh 11 Cơ Bản Bài 1 GV: Hàng Thị Thuý Hiền
Chương 1
Bài 1
Trờng THPT Thị Xã Trà Vinh Tổ Sinh
* Quan sát hình 1.1 và 1.2 ,
cho biết:
Đặc điểm hình thái của hệ rễ
cây trên cạn thích nghi với
chức năng hấp thụ nớc và muối
khoáng ntn?
Gợi ý:
+ Mô tả cấu tạo bên ngoài của
hệ rễ?
+ Tìm mối liên quan giữa nớc
trong đất và sự phát triển của
hệ rễ?
+ So sánh sự khác biệt trong
sự phát triển hệ rễ cây trên cạn
với cây thuỷ sinh?
* Cho biết đặc điểm nào của
bộ rễ liên quan đến quá trình
hấp thu nớc?



* Lông hút có cấu tạo và sinh
lí ntn phù hợp với chức năng
nhận nớc và các chất khoáng
từ đất?
Môi trờng có ảnh hởng gì đến
sự phát triển của lông hút?
+ Hệ rễ có nhiều rễ, tại miền
sinh trởng rễ có thể phát triển
dài ra, còn miền lông hút có
nhiều lông hút.
+ Nớc trong đất ít thì hệ rễ
phát triển vơn xa, đâm sâu hơn.
+ Hệ rễ cây trên cạn phát triển
hơn so với hệ rễ của cây thuỷ
sinh.
Vd: Cây lúa sau khi cấy 4 tuần
đã có hệ rễ với tổng chiều dài
gần 625km và tổng diện tích
bề mặt xấp xỉ 285m
2
, do tăng
số lợng lông hút( H1.2).
=>
Lông hút rất dễ gẫy và tiêu
biến ở môi trờng quá u trơng,
quá axit hay thiếu ôxi.
I. Rễ là cơ quan hấp thụ
n ớc và các iôn khoáng

1. Hình thái của hệ rễ:
Hệ rễ đợc phân hoá thành
rễ chính và các rễ bên, trên
các rễ có các miền lông hút
nằm gần đỉnh sinh trởng.
2. Rễ cây phát triển nhanh bề
mặt hấp thụ:
- Rễ cây sinh trởng nhanh
về chiều sâu, phân nhánh
chiếm chiều rộng và đặc biệt
tăng nhanh số lợng lông hút.
- Lông hút tạo ra bề mặt
tiếp xúc giữa rễ cây và đất,
đảm bảo cho rễ cây hấp thụ
nớc và các iôn khoáng đạt
hiệu quả cao.
- Cấu tạo tế bào lông hút
gồm:
+ Thành tế bào mỏng không
thấm cutin.
+ Chỉ có 1 không bào trung
tâm lớn.
+ áp suất thẩm thấu rất cao
do hoạt động hô hấp mạnh
của rễ.
Sinh 11 Cơ Bản Bài 1 GV: Hàng Thị Thuý Hiền
Trờng THPT Thị Xã Trà Vinh Tổ Sinh
* Nhiều loài thực vật không có
lông hút thì rễ sẽ hấp thụ nớc
và iôn khoáng bằng cách nào?

Đối với cây thuỷ sinh hấp thụ
nớc và iôn khoáng toàn bộ bề
mặt cơ thể.

Rễ cây Phi Lao
Các loài cây đó( thông, soài,
phi lao...) có nấm rễ bao bọc,
nhờ có nấm rễ sẽ hấp thụ nớc
và iôn khoáng dễ dàng. Hoặc ở
tế bào còn non vách tế bào cha
bị suberin hoá cũng tham gia
hấp thu nớc và iôn khoáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ n ớc và iôn khoáng ở rễ cây.
- Phân biệt cơ chế hấp thụ nớc và iôn khoáng ở rễ.
- Liên hệ thực tế kĩ thuật chăm sóc cây trồng.
hoạt động của GV hoạt động của HS nội dung lu bảng
Sự xâm nhập của nớc từ đất
vào tế bào lông hút theo cơ
chế nào? Vì sao?
* Khi cây gặp đk thiếu nớc thì
nớc vào rễ cây theo cơ chế
bơm đặc biệt, tạo đk nâng cao
nồng độ các chất trong rễ cao
lên, do đó nớc sẽ vào rễ một
cách tích cực.
Tế bào rễ hấp thụ iôn khoáng
theo những cơ chế nào?
Vận dụng kiến thức lớp 10 về
cơ chế vận chuyển các chất
qua màng.

Gồm 2 cơ chế: thụ động và
chủ động.
II. Cơ chế hấp thụ n ớc và
iôn khoáng ở rễ cây:
1. Cơ chế hấp thụ n ớc và
iôn khoáng từ đất vào tế
bào lông hút:
a. Hấp thụ nớc:
- Sự xâm nhập của nớc từ đất
vào tế bào lông hút theo cơ
chế thụ động(thẩm thấu).
- Nớc di chuyển từ môi trờng
nhợc trơng( thế nớc cao) trong
đất vào tế bào lông hút, nơi có
dịch bào u trơng( thế nớc
thấp).
* Do:
+ Quá trình thoát hơi nớc ở
lá.
+ Nồng độ chất tan( axit hữu
cơ, đờng saccarôzơ, iôn
khoáng...) cao.
b. Hấp thụ iôn khoáng:
* Cơ chế thụ động: iôn
khoáng đi từ đất( nơi có nồng
độ cao) vào tế bào lông
Sinh 11 Cơ Bản Bài 1 GV: Hàng Thị Thuý Hiền
Trờng THPT Thị Xã Trà Vinh Tổ Sinh
Liên hệ thực tế: trong sx nông
nghiệp cần có biện pháp kĩ

thuật gì để cung cấp đủ nớc và
khoáng cho cây?
Dòng nớc và các iôn khoáng
sau khi hấp thụ vào lông hút
đợc vận chuyển vào mạch gỗ
theo những con đờng nào?
Nớc và iôn khoáng qua hệ
thống không bào từ tế bào này
sang tế bào khác nhờ đặc
điểm nào?
+ Tới nớc bón phân đúng thời
kì.
+ Xới đất, sục bùn để đất luôn
thoáng khí, tạo đk để rễ hô
hấp, cung cấp ATP.
=> Nghiên cứu thông tin và
qsát h 1.3=> theo 2 con đờng:
gian bào và tế bào chất.
=> nhờ các sợi liên bào nối
liền các không bào.
hút( nơi có nồng độ iôn thấp
hơn).
* Cơ chế chủ động: Một số
iôn khoáng mà cây có nhu cầu
cao, di chuyển ngợc chiều
gradien nồng độ, xâm nhập
vào rễ chủ động đòi hỏi tiêu
tốn năng lợng ATP từ hô hấp.

2. Dòng nớc và các iôn

khoáng đi từ đất vào
mạch gỗ của rễ:
Nớc và iôn khoáng từ đất vào
tế bào lông hút rồi vào mạch
gỗ của rễ bằng 2 con đờng:
*Con đ ờng thành tế bào
gian bào: Nớc và iôn khoáng
đi theo không gian giữa các tế
bào và không gian giữa các bó
sợi xenlulôzơ bên trong thành
tế bào. Khi vào đến nội bì bị
đai casapri chặn lại nên
chuyển sang con đờng tế bào
chất.
Đai Casapri điều chỉnh
dòng vận chuyển vào trung
trụ.
* Con đ ờng tế bào chất: Nớc
và iôn khoáng qua hệ thống
không bào từ tế bào này sang
tế bào khác, qua các sợi liên
bào nối liền các không bào.
Động lực là nhờ sức hút nớc
tăng dần từ lông hút đến đến
mạch dẫn.
Nớc và iôn khoáng đi trong
hệ thống chất nguyên sinh nhờ
lực hút trơng của hệ thống keo
nguyên sinh chất.


Hoạt động 3: ảnh hởng của tác nhân môi tr ờng đối với quá trình hấp thụ n -
ớc và iôn khoáng ở rễ cây.
- Mục tiêu: HS trình bày đ ợc mối liên quan giữa các yếu tố môi tr ờng đến
quá trình hấp thụ n ớc và iôn khoáng của rễ.
hoạt động của GV hoạt động của HS nội dung lu bảng
III. ảnh hởng của các nhân
tố môi trờng đối với quá
Sinh 11 Cơ Bản Bài 1 GV: Hàng Thị Thuý Hiền
Trờng THPT Thị Xã Trà Vinh Tổ Sinh
* Môi trờng có ảnh hởng ntn
đến qtrình hấp thụ nớc và các
iôn khoáng của rễ cây?
* Liên hệ: Trong sx nông
nghiệp con ngời đã áp dụng
biện pháp kĩ thuật gì để tăng
khả năng hấp thụ nớc và iôn
khoáng của rễ?
=> ảh của t
o
, ảh của ôxi, ảh
của độ pH của dung dịch đất,
+ ảh sức giữ nớc của đất: mỗi
phần tử đất có 1 sức giữ nớc
nhất định. Cho nên khi sức hút
nớc của cây không thắng đợc
sức giữ nớc của đất thì dù
trong đất còn nớc cây vẫn
không hút đợc nớc.
=> Gieo trồng đúng thời vụ,
bón phân làm đất, chống nóng

chống lạnh kịp thời, hạn chế
tổn thơng làm gẫy lông hút.
trình hấp thụ nớc và iôn
khoáng ở rễ cây:
+ảh của t
o
: nhiệt độ giảm thì
sự hút nớc của rễ giảm.
+ảh của ôxi: nồng độ ôxi
giảm thì sự hút nớc của rễ
giảm, thiếu ôxi trong đất
qtrình hô hấp yếm khí sẽ tăng
và sinh ra những sphẩm độc
đvới cây.
+ảh của độ pH: Độ pH ảh
đến nồng độ của các chất
trong dung dịch đất dẫn đến
hấp thụ yếu.
+ảh sức giữ nớc của đất.

D. Củng cố:
1. Vai trò của nớc đối với tế bào là:
A. Là dung môi hoà tan các chất.
B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất
C. Đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh, giảm nhiệt độ của cơ thể.
D. Cả A, B, C.
2. Rễ cây trên cạn hấp thụ nớc và iôn khoáng chủ yếu qua:
A. Miền lông hút.
B. Đỉnh sinh trởng của rễ.
C. Miền sinh trởng dãn dài.

D. Rễ trụ.
3. Nớc và iôn khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ bằng con đờng nào?
A. Không bào.
B. Thành tế bào gian bào.
C. Chất nguyên sinh không bào.
D. Chỉ có B và C.
4. Trao đổi nớc ở thực vật gồm những quá trình nào?
A. Quá trình hấp thụ nớc ở rễ.
B. Quá trình vận chuyển nớc ở thân.
C. Quá trình thoát hơi nớc từ lá ra ngoài không khí.
D. Cả A, B, C.
5. Tế bào lông hút có đặc điểm cấu tạo và sinh lí nh thế nào để phù hợp với chức năng
nhận nớc từ đất?
A. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
B. Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
C. áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ.
D. Cả A, B, C.
6. Nớc bị đẩy từ rễ lên thân là nhờ yếu tố nào?
A. Nhờ lực hút của lá
B. Nhờ lực đẩy của rễ( áp suất rễ)
C. Nhờ tính liên tục của cột nớc
D. Nhờ lực bám giữa các phân tử nớc
Sinh 11 Cơ Bản Bài 1 GV: Hàng Thị Thuý Hiền

×