Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 101: Ôn tập văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.21 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: 5.3.2011 Tiết 101: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN ND: 9.3.2011 I. Mục tiêu: Giúp HS: KT:- Hệ thống các bài văn nghị luận đã học., nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc- hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội. - Sự khác nhau cơ bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản , tự sự, trữ tình. KN:- Khái quát, hệ thống hoá, so sánh,đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội . -Nhận diện và phân tích cácluận điểm và phương pháp lập luận trong các văn bản nghị luận đã học. - Trình bày, lập luận có lí, có tình. TĐ: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS những tình cảm tốt đẹp qua văn bản nghị luận đã học. II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài, bảng phụ HS: Lập bảng theo mẫu hướng dẫn, điềm đủ các nội dung theo yêu cầu III. Kiểm tra bài cũ:HS kiểm tra chéo - báo cáo. GV kiểm tra, nhận xét, nhắc nhở thêm Bài cũ: Xen kẽ trong quá trình ôn tập IV. Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Để giúp các em củng cố, khắc sâu được những nội dung và đặc điểm nghệ thuật nổi bật của các văn bản nghị luận đã học. Đồng thời củng cố những hiểu biết cơ bản về đặc trưng của văn nghị luận qua đó so sánh văn nghị luận với các thể văn tự sự, trữ tình… Tiết học hôm nay ta sẽ tiến hành ôn tập… I. Hệ thống HĐ1:Tóm tắt về nội dung và đặc điểm nghệ thuật của HĐ1 các văn bản các vb nghị luận đã học: nghị luận đã - Kẻ bảng theo mẫu Lên bảng điền học: ( Bảng ở ?Thời gian qua các em đã được học những văn bản nghị Nhận xét luận nào? sau) -Hãy điền tên văn bản, tên tác giả …của từng văn bản vào * Tục ngữ cột 1. cũng là một -Tương tự dựa vào sự chuẩn bị trước,HS điền 2,3,4 Tương tự điền tiếp cột văn bản nghị Gợi ý: Đề tài nghị luận ở mỗi văn bản là gì? 2, 3, 4 luận dân gian -Nêu luận điểm chính của mỗi văn bản. Nhận xét, sửa chữa -Phương pháp lập luận ở mỗi bài là gi? Trình bày đặc biệt. GV ghi nhận kết quả,hỏi lại(Dựa vào đâu mà em ghi nhận phương pháp lập luận của mỗi bài như vậy? -Hãy tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị Thảo luận nhóm dựa luận đã học vào bài soạn ghi kết quả -Thu nhận kết quả,cho HS nhận xét. lên giấy trong Khái quát KT đúng Nhận xét, bổ sung *Liên hệ giáo dục:Văn NL là văn được viết ra nhằm…Vậy Trả lời theo suy nghĩ cá theo em, các văn bản NL vừa học đã bồi dưỡng cho em nhân HĐ2 những tình cảm gì?(Gợi ở từng bài…) ? Theo em, tục ngữ có phảilà văn bản nghị luận không? Đọc (3) SGK/67 Giải thích? Xác định yêu cầu HĐ2: Củng cố hiểu biết về đặc trưng nghị luận qua sự Thảo luận nhóm, trinh đối sánh với loại hình tự sự và trữ tình: bày II.a,. Hệ a, Căn cứ vào hiểu biết của mình,em hãy chọn trong Nhận xét, bổ sung thống các yếu cột(phải)những yếu tố,có trong mỗi thể loại ở cột(trái) điền Ngữ văn 7 –Trà My. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tố có trong văn bản tự sự, trữ tình, nghị luận: ( Bảng ở sau). b. Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình:. bảng cho phù hợp. -Ghi nhận kết quả đúng b, Dựa vào sự hiểu biết trên,em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình -Ghi nhận kết quả đúng Lưu ý: Sự phân biệt các thể loại là dựa vào những yếu tố chủ yếu,nổi bật còn trong thực tế,thường xuyên có sự thâm nhập đan xen lẫn nhau giữa các yếu tố đó trong một văn bản. Không có 1 vb nào thuần 1 thể loại. Trong 1 tác phẩm tự sự cũng có các yếu tố trữ tình và nghị luận.(ngược lại) *Tích hợp việc đưa yếu tố BD,TS,MT vào văn bản NL sẽ học ở lớp 8. HĐ3: Tổng kết rút ra KT ghi nhớ -Qua việc hệ thống những nội dung …Em rút ra được những kết luận gì về văn nghị luận? Em học tập được gì về cách viết văn NL của các tác giả?. Thực hiện thảo luận nhóm Trình bày Nhận xét Thực hiện, giải thích. HĐ3: Đọc ghi nhớ SGK/67 Trả lời. III/ Ghi nhớ: (SGK/67) V. Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học: - Nắm được các nội dung, nghệ thuật của các văn bản nghị luận đã học. - Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận với trữ tình, tự sự. 2. Bài sắp học: Dùng cụm C - V để mở rộng câu - Đọc kĩ từng mục, xác định yêu cầu. - Tìm hiểu thế nào là cụm C - V để mở rộng câu? - Các trường hợp dùng cum C - V để mở rộng câu *Bổ sung:. Ngữ văn 7 –Trà My. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Hệ thống các VB nghị luận đã học ở lớp 7: Tên bài. Tác giả. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ. Hồ Minh. Ý nghĩa văn chương. Hoài Thanh. Chí. Đặng Thai Mai Phạm Văn Đồng. Đề tài nghị luận Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người.. Luận điểm. PP lập luận. Nghệ thuật đặc sắc. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quí báu của ta.. Chứng minh. Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc.. Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác. Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người , thương muôn loài, muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người.. Chứng minh (kết hợp giải thích) Chứng minh (kết hợp giải thích và bình luận). Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích, bình luận; lời văn giản dị, giàu cảm xúc.. Giải thích (kết hợp bình luận). Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh.. II.Hệ thống các yếu tố có trong văn bản tự sự, trữ tình, nghị luận: Thể loại 1.Truyện 2.Kí 3.Thơ tự sự 4.Thơ trữ tình 5.Tuỳ bút 6.Nghị luận. Yếu tố - Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện - Nhân vật, nhân vật kể chuyện - Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện, vần, nhịp - Vần, nhịp - Vần, nhịp - Luận điểm, luận cứ. III.Ghi nhớ SGK/ 67. Ngữ văn 7 –Trà My. Lop7.net. Ví dụ - Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) - Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài) - Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ) - Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến) - Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng) - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Hệ thống các văn bản nghị luận đã học Tên bài 1- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) 2- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai). Đề tài nghi luận Tinh thần yêu nước của dân tộc VN. Luận điểm chính Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quý bấu của ta. PP lập luận Chứng minh. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Tiếng Việt có những đặc sắc của Chứng 1 thứ tiếng đẹp,1 thứ tiếng hay minh kết hợp giải thích 3- Đức tính giản dị Đức tính giản Bác giản dị trong mọi phương Chứng của Bác Hồ dị của Bác diện: bữa ăn, nhà ở, lối minh kết sống,cách nói,viết. hợp giải (Phạm Văn Đồng) Hồ thích và Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú rộng lớn về đời sống bình luận tinh thần ở Bác. 4- Ý nghĩa văn Văn chương -Nguồn gốc cốt yếu của văn Giải thích chương và ý nghĩa chương là tình cảm,là lòng vị kết hợp của nó đối tha. với bình (Hoài Thanh) với con người Văn chương hình dung và sáng luận tạo ra 1 sự sống,nuôi dưỡng và làm giàu tình cảm của con người. Đặc sắc nghệ thuật Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí theo thời gian - H/ảnh so sánh đặc sắc -Bố cục mạch lạc kết hợp giải thích với chứng minh; luận cứ xác đáng,toàn diện,chặt chẽ Dẫn chứng cụ thể,xác thực,toàn diện kết hợp giải thích với chứng minhvà bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc lối văn giàu cảm xúc,giàu hình ảnh,trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, dễ hiểu.. II. A/Hệ thống các yếu tố trong các văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận Thể loại - Truyện - Kí - Thơ tự sự - Thơ trữ tình - Tuỳ bút - Nghị luận. Yếu tố -Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện - Nhân vật,nhân vật kể chuyện -Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện - Vần, nhịp - Đậm chất trữ tình, thường có ytố nghị luận -Luận điểm,luận cứ. Ví dụ - Bức tranh của em gái tôi - DMPLKí (Tô Hoài) - Đêm nay Bác không ngủ - Bài ca Côn Sơn - Mùa xuân của tôi, SG tôi yêu - Đức tính giản dị của Bác Hồ. B/Sự khác nhau cơ bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự,trữ tình Tự sự Các thể loại tự sự như truyện kí, chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. Trữ tình -Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.. Ngữ văn 7 –Trà My. Lop7.net. Nghị luận -Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NS: 5.3.2011 Tiết 102 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU ND: 9.3.2011 I. Mục tiêu: Giúp HS: KT: - Mục đích của việc dùng cụm từ chủ-vị để mở rộng câu . -Nắm được các trường hợp dùng cụm từ C-V để mở rộng câu. KN: -Luyện kĩ năng nhận biết các cụm từ C-V làm thành phần của câu . -Luyện kĩ năng nhận biết các cụm từ C-V làm thành phần của cụm từ. TĐ( GD KNS): -Ý thức lựa chọn câu mở rộng theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt. II. Chuẩn bị: GV: Soạn bài,bảng phụ HS:Tìm hiểu bài III. Kiểm tra bài cũ: Nêu qui tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. - Đặt một câu chủ động, chuyển câu chủ động ấy thành câu bị động theo các cách mà em đã học. IV. Tiến trình dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV giới thiệu vào bài mới: GV đưa câu: Ông nội tôi tóc đã bạc -> gv yêu cầu hs xác định CV, từ đó dẫn dắt vào bài…. I. Thế nào là dùng cụm chủ vị HĐ1: Tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở HĐ1 để mở rộng câu: rộng câu Đọc ví dụ(1) 1. Ví dụ tìm hiểu/sgk-68: -Hãy tìm cụm danh từ trong câu -Hãy phân tích cấu tạo của những cụm từ danh nêu cụm DT -Những tình cảm ta //không có. từ đó và cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cum danh từ C V Phân tích cấu tạo… PT TT PS -Kết luận: Cấu tạo của phụ ngữ đứng sau Ttâm -Những tình cảm ta //sẵn có. là 1 cụm từ C-V-> Đó là cách dùng cụm C-V C V để mở rộng câu PT TT PS ?Vậy em hiểu thế nào là cách dùng cụm C-V Rút ra KT để mở rộng câu? Chuyển ý (II) Đọc ghi nhớ 2. Bài học: Ghi nhớ (SGK/68) HĐ2: Đưa bảng phụ ghi các ví dụ a,b/68 HĐ2 -Yêu cầu HS tìm cụm từ C-V làm thành phần HS cho ví dụ: câu hoặc thành phần cụm từ trong câu: II. Các trường hợp dùng cụm - Ông em/ tóc đã -Quan sát từng ví dụ a, chủ vị để mở rộng câu: bạc. 1. 1. Ví dụ tìm hiểu/sgk-68: - Xác định cụm C-V làm nòng cốt trong câu. ? Tìm cụm C_V dùng để mở rộng câu? Quan sát… a,Chị Ba /đến // khiến tôi/ rất vui ? Cụm C-V đó đóng vai trò gì trong câu? C V ĐT C V Tương tự thực hiện những câu còn lại C ?Qua việc phân tích các ví dụ trên, theo em -Trả lời và vững tâm.( 1 cụm C-V làm C các trường hợp nào dùng các cụm C-V để mở V 1 cụm C-V làm PN Nhận xét rộng câu? của cụm động từ) GV kết luận, yêu cầu HS đọc ghi nhớ. b- Khi bắt đầu kháng chiến,nhân Trình bày, đọc ghi nhớ(2)/69 dân ta//tinh thần/ rất hăng hái. Qua đó ,em rút ra bài học gì về cách sử dụng câu trong tiếng Việt? C V C V Gv liên hệ , gd hs về cách sử dụng câu…. ( Cụm C-V làm VN) c-…trời//sinh lá sen để bao bọc Ngữ văn 7 –Trà My. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. V. cốm(cũng như) trời // sinh cốm C V nằm ủ trong lá sen. (2 cụm C-V làm PN của cụm động từ) D … ngày Cách mạng tháng C Tám/ / thành công. (1 cụm C-V V làm PN của cụm danh từ) 2 Bài học: Ghi nhớ: SGK /69. HĐ3 HĐ3: Luyện tập, củng cố - Hướng dẫn HS thực hiện bài tập - Ghi nhận kết quả đúng Bài tập thêm: Xác định và gọi tên các cụm từ C-V làm thành phần câu. Đọc bài tập, Xác định yêu cầu. 1-Mẹ/về // khiến cả nhà/đều vui . 2-Tôi nhìn qua khe cửa/ thấy em tôi/đang vẽ những bức tranh . *Củng cố: Nhắc lại thế nào là dùng cụm từ C-V để mở rộng câu.. Thực hiện, nhận xét. II.Luyện tập: Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. a,Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn// mới định được, người ta/ gặt mang về. (. (1 cụm C-V làm PN của cụm danh từ) b,Trung đội trưởng Bính/ khuôn mặt đầy đặn. ( Cụm C-V làm VN) c,Khi các cô gái Vòngđỗgánh,giở từng lớp lá sen,chúng ta/ thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. (1 cụm C-V làm PN của cụm danh từ, 1 cụm C-V làm PN của cụm động từ) d,Bỗng một bàn tay/ đập vào vai/ khiến hắn giật mình. .( 1 cụm CV làm C, 1 cụm C-V làm PN của cụm động từ). Làm bài tập thêm. -Nhắc lại KT. V Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học: - Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu - Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu 2. Bài sắp học: Trả bài tập làmvăn, kiểm tra văn, kiểm tra TV - Nhớ lại các kiến thức trong các bài kiểm tra văn, tiếng Việt. - Lập dàn ý cho đề của bài viết số 5. *Bổ sung. Ngữ văn 7 –Trà My. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×