Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 10. Nói giảm nói tránh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.32 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 23/ 10/ 2016


<b>Tiết 37, 40: CHỦ ĐỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ </b>


<b> ( Nói quá; Nói giảm, nói tránh)</b>



<b>A. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ </b>
1. Kiến thức


- Khái niệm nói quá, nói giảm nói tránh.


- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục
ngữ, ca dao,…)


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.


- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
<b>2. Kỹ năng:</b>


-Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá; nói giảm, nói tránh trong đọc - hiểu văn bản.
- Phân biệt nói q với nói khơng đúng sự thật.


- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
<b>3. Thái độ:</b>


- Phê phán những lời nói khốc, nói sai sự thật.


- Biết cách vận dụng cách nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói hàng ngày cũng như
trong viết văn bản.


<b>4. Năng lực cần hướng tới:</b>



Năng lực cần đạt Biểu hiện


Năng lực tự học


HS lập và thực hiện kế hoạch học tập nghiêm túc, ghi nhớ
được khái niệm, kiến thức lí thuyết về biện pháp tu từ nói
q, nói giảm nói tránh, tham khảo thơng tin trong sách
TK, SGK....để vận dụng giải quyết các tình huống có vấn
đề GV nêu trong bài học và giải quyết các bài tập GV giao
.


Năng lực giải quyết
vấn đề.


- Phân tích được các tình huống về biện pháp tu từ nói
quá, nói giảm nói tránh


- Nêu được tình huống có sử dụng biện pháp tu từ nói q,
nói giảm nói tránh.


- Hồn thành đúng các bài tập phần luyện tập trong SGK.
Năng lực sáng tạo. - Qua phân tích ngữ liệu HS biết so sánh và bình luận được


hiệu quả của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh
trong cách diễn đạt hay tình huống giao tiếp.


- Hứng thú, chủ động nêu được các ví dụ biện pháp tu từ
nói q, nói giảm nói tránh; Tích cực vận dụng biện pháp
tu từ nói quá, nói giảm nói tránh vào lời nói hàng ngày
đúng ngữ cảnh.



Năng lực giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin.
Năng lực hợp tác


- Chủ động, tích cực đề xuất ý kiến, cùng nhóm hồn thành
phần việc GV giao cho nhóm khi thực hiện nội dung bài
học.


- Khiêm tốn, chia sẻ kinh nghiệm của bản thân, học hỏi
các thành viên trong nhóm để tiếp thu kiến thức và vận
dụng được kiến thức bài học.


<b>B. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Hình thức : dạy học trên lớp.


- Phương pháp :


+ Phương pháp phân tích ngơn ngữ.
+ Phương pháp giao tiếp.


+ Phương pháp rèn luyện theo mẫu.
- Phương tiện :


+ Máy tính, máy chiếu
+ Phiếu học tập.


- Kĩ thuật dạy học :



+ Kĩ thuật giao nhiệm vụ.


+ Kĩ thuật chia nhóm. ( chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+ Kĩ thuật "động não"


<b>C. CHUẨN BỊ.</b>


- Giáo viên : giáo án, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.


- Học sinh : Soạn bài, chuẩn bị các ví dụ về nói giảm, nói tránh và nói quá
<b>D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1.Tổ chức: </b>


<b>2. Kiểm tra chuẩn bị bài:</b>


Vở soạn bài ở nhà của học sinh.
<b>3. Các hoạt động học tập</b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động. </b>


<b>B1:Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b>
<i>HS hoạt động cá nhân (6 phút)</i>


? Em hãy cho biết trong chương trình phân
mơn Tiếng Viêt ở lớp 6, 7 các em đã được
học các biện pháp tu từ nào?


<b>B2: Thực hiện nhiệm vụ (theo yêu cầu</b>
<b>và hướng dẫn)</b>



<b>B3: Báo cáo kết quả</b>


<b>B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ:( GV nhận xét đánh giá)</b>


- Lớp 6: Biện pháp tu từ: so sánh, ẩn
dụ, hốn dụ, nhân hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động dạy- học</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập </b>
<i>HS hoạt động cá nhân </i>


Gv: Treo bảng phụ


? Cách nói của câu tục ngữ và câu ca
dao trên có đúng sự thật khơng?


? ý nghĩa hàm ẩn của những câu nói ấy
là gì?


? Thực chất cách nói ấy nhằm mục đích
gì?


GV treo bảng phụ 2 ( ghi cách nói của
ca dao và cách nói bình thường)



a. - Đêm tháng năm rất ngắn
- Ngày tháng mười rất ngắn
- Mồ hơi đổ rất nhiều


? Em có nhận xét gì về 2 cách nói trên?
? Cách nói nào gây ân tượng hơn, sinh
động hơn?


?Vậy thế nào là nói q? Nói q có tác
dụng gì?


<b>B2: Thực hiện nhiệm vụ</b>


<b>B3: HS báo cáo kết quả và nhận xét</b>


<b>B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ</b>


<b>I. Nói quá và tác dụng của nói quá</b>
1. Ngữ liệu


a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.


(Tục ngữ)
b/ Cày đồng đang buổi ban trưa


Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy



Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
(Ca dao)


2. Nhận xét:


- Cách nói đó khơng đúng với sự thật.


+ chưa nằm đã sáng, chưa cười đã tối: rất
ngắn.


+ thánh thót như mưa ruộng cày: mồ hơi rơi
rất nhiều => sự vất vả của người lao động.
- Nhấn mạnh mức độ, quy mơ, tính chất của
sự vật được nói tới.


- Trong cách nói của ca dao:


+ Mức độ, qui mơ, tính chất của nội dung
sự vật, hiện tượng đã được phóng đại lên.
+ Điều muốn nói được nhấn mạnh.


- Cách nói của ca dao ấn tượng hơn sinh
động hơn. Đồng thời tăng giá trị biểu cảm.
3. Kết luận:


- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức
độ, qui mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng,
tăng sức biểu cảm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV chốt kiến thức</b>


HS đọc phần ghi nhớ.
<b>B1: Chuyển giao nhiệm vụ</b>


<b>HS hoạt động cá nhân </b>


Giáo viên lần lượt chiếu lên máy chiếu
các ví dụ


? Những từ in đậm gạch chân trong các
ví dụ trên có nghĩa là gì


? Tại sao người viết , người nói lại dùng
cách diễn đạt đó


? Tại sao tác giả lại dùng từ “ Bầu sữa”
mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa.


? So sánh hai cách nói trên và cho biết
cách nói nào nhẹ nhàng, tinh tế hơn đối
với người nghe.


? Qua phân tích các ví dụ trên em hãy
cho biết thế nào là nói giảm nói tránh.
<b>B2:Thực hiện nhiệm vụ( theo yêu </b>
<b>cầu)</b>


<b>B3: Báo cáo kết quả:</b>



<b>II.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói</b>
<b>giảm nói tránh.</b>


1.Ngữ liệu
*Ngữ liệu 1


a. Vì vậy, tơi để sẵn mấy lời này, phịng khi
tơi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và
<b>các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng</b>
bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu
bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)


b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.


(Tố Hữu, Bác ơi)


Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp,
về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn<b> . </b>


(Hồ Phương, Thư nhà)
* Ngữ liệu 2


- Phải bé lại lăn vào lòng mộtngười mẹ, áp
mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để
bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống
cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho mới thấy
người mẹ có một dịu êm vô cùng.



(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.
* Ngữ liệu 3


a. Con dạo này lười lắm.


b.Con dạo này không được chăm chỉ cho
<b>lắm.</b>


2. Nhận xét:
*. Ngữ liệu 1:


- Các từ in đậm đều có nghĩa là chết


( nói vịng, từ đồng nghĩa, phủ định bằng từ
trái nghĩa).


- Dùng cách nói đó để giảm bớt sự đau
buồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ</b>


<b>GV chốt kiến thức</b>
HS đọc ghi nhớ?


- Dùng từ “Bầu sữa”,“tử thi” để tránh sự
thô tục gây cười, ghê sợ.


*. Ngữ liệu 3



- Cách nói a hơi căng thẳng, nặng nề.
- Cách nói b nhẹ nhàng tế nhị.


3. Kết luận:


- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
- Tác dụng: tránh gây cảm giác quá đau
buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu
lịch sự.


* Ghi nhớ; SGK T108
<b>B1: Chuyển giao nhiệm vụ</b>


<b>HS hoạt động cá nhân </b>


? Nói quá,


? Nói quá, Nói giảm nói tránh thường Nói giảm nói tránh thường
được sử dụng như thế nào?


được sử dụng như thế nào?


( GV lấy VD minh họa)


( GV lấy VD minh họa)


? Nói quá được sử dụng kèm với biện



? Nói quá được sử dụng kèm với biện


pháp tu từ nào mà em đã được học?


pháp tu từ nào mà em đã được học?


<b>HS hoạt động nhóm</b>


<b>HS hoạt động nhóm</b>


* GV chia lớp 4 nhóm thảo luận bài tập
để rút ra các cách nói giảm, nói tránh
( Thời gian; 3 phút)


Tìm cách nói giảm nói tránh cho các câu
sau:


a.Bà cụ đã chết


b.Bài thơ của anh dở lắm
c.Anh cịn kém lắm


d. Anh ấy bị thương nặng thì khơng
sống được lâu nữa đâu chị ạ.


? Để nói giảm nói tránh người ta thường
có những cách nói như thế nào?


<b>B2:Thực hiện nhiệm vụ( theo yêu </b>
<b>cầu)</b>



<b>B3: Báo cáo kết quả:</b>


<b>III. Sử dụng nói quá, Nói giảm nói tránh.</b>


<b>III. Sử dụng nói quá, Nói giảm nói tránh.</b>


<b>- Nói quá</b>


<b>- Nói quá</b>, , <b>Nói giảm nói tránhNói giảm nói tránh</b> được sử được sử
dụng trong lời nói hàng ngày, trong văn bản


dụng trong lời nói hàng ngày, trong văn bản


chính luận, văn bản văn chương, ít sử dụng


chính luận, văn bản văn chương, ít sử dụng


trong văn bản hành chính, văn bản khoa


trong văn bản hành chính, văn bản khoa


học...


học...


- Nói quá được dùng kèm với biện pháp tu


- Nói quá được dùng kèm với biện pháp tu



từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ…


từ so sánh, ẩn dụ, hốn dụ…


<b></b>


<b>--</b> Cần thận trọng khi sử dụng nói quá, nhất Cần thận trọng khi sử dụng nói quá, nhất
là khi giao tiếp với người trên, người lớn


là khi giao tiếp với người trên, người lớn


tuổi…


tuổi…


<b>- Nói giảm nói tránh được thực hiện:</b>


<b>- Nói giảm nói tránh được thực hiện:</b>


+ Sử dụng từ đồng nghĩa Hán Việt.


+ Sử dụng từ đồng nghĩa Hán Việt.


+ Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa thông


+ Sử dụng hiện tượng chuyển nghĩa thơng


qua các hình thức ẩn dụ, hốn dụ (nói


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm</b>


<b>vụ</b>


<b>GV chốt kiến thức</b>


vòng)


vòng)


+ Phủ định từ trái nghĩa.


+ Phủ định từ trái nghĩa.


+ Tỉnh lược.


+ Tỉnh lược.


* Hoạt động 3 : Luyện tập
Tìm biện pháp nói q và
giải thích ý nghĩa của chúng
- GV nhận xét phần trình
bày của hs.


- GV: sửa bài cho HS, nêu
đáp án




Điền các thành ngữ thích hợp
vào chỗ trống?



- GV nhận xét phần trình
bày của hs.


- GV: sửa bài cho HS, nêu
đáp án


Đặt câu với các thành ngữ
dùng biện pháp nói quá đã
cho?


- GV nhận xét phần trình
bày của hs.


- GV: sửa bài cho HS, nêu
đáp án


Tìm 5 thành ngữ so sánh có
dùng biện pháp nói q?
( Tổ chức cho HS thi tìm
theo tổ- trị chơi tiếp sức)


GV đọc cho HS nghe câu
chuyện cười “ Con rắn
vng”.


HS thảo luận theo nhóm bàn
Phân biệt biện pháp tu từ nói


<b>A.Bài tập phần biện pháp tu từ nói quá</b>
<b>Bài tập 1-SGK T102</b>



a. sỏi đá cũng thành cơm: thành quả của lao
động gian khổ, vất vả, nhọc nhằn; niềm tin vào
bàn tay lao động.


b. đi lên đến tận trời: Vết thương khơng có
nghĩ lí gì, khơng phải bận tâm.


c. thét ra lửa: kẻ có quyền sinh, quyền sát đối
với người khác.


<b>Bài tập 2-SGK T102</b>
a.chó ăn đá, gà ăn sỏi.
b.bầm gan tím ruột.


c.ruột để ngồi da.
d.nở từng khúc ruột.
e.vắt chân lên cổ.
<b>Bài tập 3-SGK T103</b>
Đặt câu với thành ngữ:


a.Nàng có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
b.Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.


c. Công việc lấp biển vá trời ấy là cơng việc của
nhiều đời.


d. Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã chiến
thắng.



e.Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được bài
toán này.


<b>Bài tập 4-SGK T103</b>
a.Ngáy như sấm.
b.Trơn như mỡ.
c.Nhanh như cắt.


d.Lúng túng như gà mắc tóc.
e.Lừ đừ như ơng từ vào đền.
<b>Bài tập 6-SGK T103</b>


- Giống nhâu: Nói quá và nói khốc đều là
phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của sự vật,
hiện tượng


- Khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

q với nói khốc?


Điền các từ nói giảm nói
tránh vào chỗ trống?


Trong mỗi cặp câu dưới đây,
câu nào có sử dụng cách nói
giảm nói tránh?


Hãy vận dụng cách nói giảm
nói tránh để đặt 5 câu đánh
giá trong những trường hợp


khác nhau?


GV đưa bài tập tình huống :
Chia lớp 4 nhóm thảo luận
- Nhóm 1, 2 tình huống 1.
- Nhóm 3,4 tình huống 2
Trường hợp nào khơng nên
dùng cách nói giảm nói tránh


nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
+ Cịn nói khốc nhằm làm cho người nghe tin
vào những điều khơng có thực. Nói khốc là
hành động có tác động tiêu cực.


<b>A.Bài tập phần biện pháp tu từ nói giảm, nói</b>
<b>tránh</b>


<b>Bài tập 1-SGK T108</b>


a.đi nghỉ b.chia tay nhau
c.khiếm thị d.có tuổi


e.đi bước nữa


<b>Bài tập 2-SGK T109</b>


Câu sử dụng nói giảm nói tránh:
a.Anh nên hồ nhã với bạn bè!
b.Anh không nên ở đây nữa!



c.Xin đừng hút thuốc trong phịng!
d.Nó nói như thế là thiếu thiện chí.


e.Hơm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ
lỗi.


<b>Bài tập 3-SGK T109</b>


a. Anh hát khơng được hay lắm!
b.Nó học khơng được khá!
c.Nó nói như vậy là khơng nên!
d.Cơ ấy không được đẹp!


e.Chị ta không được tế nhị trong giao tiếp!
<b>Bài tập 4-SGK T109</b>


Nói giảm nói tránh thể hiện cách nói lịch sự,
biểu hiện của người có văn hố. Nhưng khi cần
phê bình người phạm lỗi hoặc khi cần thơng tin
xác thực cần phải nói thẳng, nói thật


<b>* Hoạt động 4 : Ứng dụng </b>


<b>Câu 1: Viết một đoạn văn hoặc làm một bài thơ có sử dụng biện pháp nói quá?</b>
Gợi ý: Dựa vào những câu văn sau để phát triển ý thành đoạn văn


1/ Chúng tôi rất thân nhau, tôi vẫn hay đùa rằng bạn ấy <b>cao như cây chuối hột.</b>


2/ Ngày bạn lên đường theo gia đình đi xa tơi chỉ biết chúc bạn bình yên mà <b>nước mắt </b>
<b>rơi như mưa.</b>



<b>Câu 2: Tìm biện pháp tu từ nói q trong những ví dụ sau và giải thích ý nghĩa của </b>
chúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chuyện không hợp ý nửa câu đã là nhiều.)


=> Khẳng định tình cảm gắn bó của những con người tri kỉ, tâm đầu ý hợp. Cịn những
người khơng hợp ý nhau, lời nói chẳng qua chỉ là xã giao mà thôi.


b. Ăn mười cái đám cưới không bằng hàm dưới cá trê.
=> Ý muốn nói hàm dưới cá trê ăn rất ngon.


<b>*Hoạt động 5 : Tìm tịi, mở rộng</b>


<b>Câu 1: Tìm các câu có vận dụng cách nói giảm nói tránh trong giao tiếp hàng ngày mà</b>
em thường gặp


<b>Câu 2: So sánh biện pháp tu từ: Nói quá và nói giảm nói tránh?</b>
+ Giống nhau:


- Đều là các biện pháp tu từ được dùng phổ biến trong thơ ca, văn chương hay trong đời
sống hầng ngày.


- Không đi đúng với mức độ phản ánh thực trạng của vấn đề mà lệch đi


+ Khác nhau:


- Nói quá là cách nói cường điệu, phóng đại để nhấn mạnh, gây ấn tượng mạnh, kích
thích tị mị, ngạc nhiên của người đọc người nghe



- Nói giảm nói tránh là cách nói diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh mang đến cảm giác
đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự tạo sự đồng cảm chia sẻ cho đối
phương


<b>E. Kết thúc chuyên đề</b>


- Củng cố: Khái quát ND, ý nghĩa của chuyên đề
- Hướng dẫn VN :


+ Học thuộc lòng các phần ghi nhớ của chủ đề đã học
+ Làm các bài tập đã giao phần vận dụng và mở rộng.
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
……….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×