Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Toán 3. TUẦN 1 TOÁN Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Giới thiệu bài (1’) -GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số. * Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’) Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Cách tiến hành : Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Y/c HS tự làm bài. - Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài tập 1. - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét, chữa bài. + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe GV giới thiệu.. - Viết (theo mẫu) - HS cả lớp làm vào vở. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311. + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.. + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ?. Bài 3 - Y/c HS đọc đề bài . - 1 HS đọc đề bài . - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Tại sao điền được 303 < 330 ? - Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh - Gọi HS trả lời. các phép tính với nhau. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài 1 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Toán 3 - Y/c HS tự làm bài. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ? - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?. - HS cả lớp làm vào vở. - Là 735. - Vì 735 có số trăm lớn nhất. - Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.. - Y/c HS đổi vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 (dành cho HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Y/c HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm.. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425 a)Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 537; 519; 425; 241; 162. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài. - Về nhà xem lại bài làm 1, 2, 3. - Nhận xét, tiết học. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về, nhiều hơn, ít hơn II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) Gọi HS lên bảng làm bài Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành (28’)  Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít 2 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Toán 3 hơn.  Cách tiến hành : Bài 1- Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - Y/c HS tự làm bài tập (cột a, c) - HS làm vào vở. - Y/c HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính - 6 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. trong bài. -Y/c HS đổi chép vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Y/c HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Y/c 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: Khối lớp 1 có bao nhiêu HS ? - GV hỏi tiếp: Số HS của khối lớp 2 như thế nào so với số HS của khối lớp 1? - Vậy muốn tính số HS của Khối lớp 2 ta phải làm như thế nào? - Y/c HS làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Y/c HS đọc đề bài. - Y/c HS tự làm bài - Chữa bài và cho điểm HS.. 352 + 416 768. + 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 + 5 cộng 1 bằng 6, viết 6 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7. - 245 HS. - Số HS khối lớp 2 ít hơn số HS của khối lớp 1 là 32 em. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Số HS khối 2 là : 245 - 32 = 213 (HS) Đáp số : 213 HS. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Giá tiền 1 tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng. Bài 5: Chỉ dành cho HS khá giỏi - Y/c HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Y/c HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào - Lập phép tính phép tính cộng để lập phép tính trừ. 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 315 = 40 355 - 40 = 315 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi HS nhắc lại cách làm bài toán về nhiều hơn ít hơn. - Về nhà xem lại bài 1, 2, 3. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 3 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Toán 3 TOÁN Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cộng, và trừ các số có ba chữ số (không nhớ) - Biết giải bài toán về “Tìm x ” giải toán có lời văn (có một phép trừ) II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn. Cách tiến hành : Bài 1 - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính: + Đặt tính như thế nào ? + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính như thế nào ? + Thực hiện tính từ phải sang trái. Bài 2 - 1 HS nêu y/c. - Y/c HS tự làm bài. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở - Gọi HS trả lời cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. HS trả lời - Chữa bài và cho điểm HS. x -125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 -125 x = 469 x = 141 Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người? - 285 người - Trong đó có bao nhiêu nam ? - 140 nam - Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì ? - Ta phải thực hiện phép trừ. - Tại sao? - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. - Y/c HS tự làm bài. - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Giải: 4 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Toán 3 Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 -140 = 145 (người) Đáp số:145 người Bài 4: Chỉ dành cho HS khá, giỏi - 1 HS nêu y/c của bài tập. - Thi ghép hình - Tổ chức cho HS thi ghép hình - Tuyên dương HS ghép đúng, nhanh - Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam giác ? HS trả lời * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Gọi HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - 2 HS nêu. - Về nhà xem lại bài 1,2,3 Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) - Tính được độ dài đường gấp khúc II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu * Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số Mục tiêu : - Trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Cách tiến hành : * Phép cộng 435 + 127 - GV viết lên bảng 435 + 127. Y/c HS đặt tính - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con.. 5 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Toán 3 - Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, sau 435 đó cho HS nêu cách tính. + 127 562. * Phép cộng 256 + 162 - GV viết lên bảng và các bước tiến hành tương tự như với phép cộng 435 + 127. Lưu ý: + Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. + Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : - Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. Cách tiến hành : Bài 1: Cột 1,2,3 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2: Cột 1,2,3 - Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1. Bài 3: - Một HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cần chú ý khi đặt phép tính.. + 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 + 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. - HS đặt tính và làm bảng con sau đó nêu cách tính.. - HS làm bài vào bảng con.. - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Đặt tính - Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Từ phải sang trái. - 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.. - Thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm. Bài 4: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của nào? đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo - Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng thành ? BC. - Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng. - AB dài 126cm, BC dài 137cm. - Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 126 + 137 = 263 (cm) Bài 5: Chỉ dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. 6 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Toán 3 - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau đó yêu - HS làm vào vở: cầu 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 500 đồng * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì? - Gọi HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số. - Về nhà xem bài 1,2,3. - Nhận xét tiết học. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 5: LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU Giúp HS: -Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Giới thiệu bài - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Mục tiêu : Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Cách tiến hành : Bài 1 -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ, các thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?. 7 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe giới thiệu.. - 1 HS - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.. - Đặt tính.. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Toán 3 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn tính rồi làm bài. vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái. - Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhận xét cả về cách đặt - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. tính và kết quả tính. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? - 125 l dầu. - Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? - 135 l dầu. - Bài toán hỏi gì ? - Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. - Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có 135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu? - Y/c HS làm bài vào vở Giải : Cả 2 thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số : 260 (lít) - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Cho HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong - 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính bài. trước lớp. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Cô vừa dạy bài gì ? - Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số. - Về xem bài 1,2,3 - Nhận xét tiết học. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Duyệt của Tổ trưởng. 8 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Toán 3. TUẦN 2 TOÁN Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I/ MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /7 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép tính có 3 chữ số * Phép trừ số 432 – 215 - GV viết lên bảng phép tính 432 – 215. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên. 432 * 2 không trừ được 5, lấy 12 - 215 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1 217 * 1 thêm 1 bằng 2; 3trừ 2 bằng1, viết 1 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 - Gọi HS nhắc lại phép tính. * Phép trừ số 627 – 143 - Tiến hành tương tự với phép trừ . - Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 215. 9 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Toán 3 Lưu y : Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ 627 - 143 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài 1 * Lưu ý HS phép trừ có nhớ ở hàng trăm. 746 555 - 251 - 160 495 395 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu ? - Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.. Bài 4- Yêu cầu 1 HS đọc phần tóm tắt. - Đoạn dây dài bao nhiêu xăng - ti - mét ? - Đã cắt đi bao nhiêu xăng - ti - mét ? - Bài toán hỏi gì ? - Cho HS dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán.. - 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - 335 con tem. - 128 con tem. - Tìm số tem của bạn Hoa. - 4 HS lên bảng lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Giải: Số tem của bạn Hoa là : 335 - 128 = 207 (con tem) Đáp số : 207 con tem - 243 cm - 27cm - Còn lại bao nhiêu xăng - ti - mét ? - Có 1 sợi dây dài 243cm, người ta đã cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại bao nhiêu xăng - ti - mét ?. - Yêu cầu HS giải vào vở. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi 1 HS nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số. - Về nhà làm bài 1,2,3 trang 8. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... 10 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Toán 3 TOÁN TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ, phép cộng. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 8 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở. - Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS . Bài 2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính 542 660 727 - 318 - 251 - 272 224 409 455 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. Bài 3 - Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Chữa bài : + Tại sao trong ô thứ nhất lại điền 326 ? + Vì sao cần điền lại hiệu trong phép trừ. Lấy số bị trừ 752 trừ đi số trừ 426 thì được hiệu là 326. + Số cần điền vào ô trống thứ 2 là gì trong phép trừ? + Là số bị trừ trong phép trừ. Muốn tìm Tìm số này bằng cách nào? số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - Y/c HS đọc phần tóm tắt của bài toán. - HS đọc thầm - Bài toán cho ta biết những gì? - Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg ? - Bài toán hỏi gì ? - Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn - Một cửa hàng thứ nhất bán được 415 kg chỉnh. gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg gạo. Hỏi 11 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Toán 3 cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo? Giải: Số ki - lô - gam cả 2 ngày bán được là : 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số : 740 kg gạo. - Yêu cầu HS làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở Giải : Số HS nam của khối 3 là: 165 - 84 = 81 (HS) Đáp số : 81 HS. - Chữa bài và cho điểm HS * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Về nhà làm bài 1, 2, 4 trang 9. - Nhận xét tiết học. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 8 ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Củng cố các bảng nhân đã học. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/9. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 a) Ôn tập các bảng nhân -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Y/c HS tự làm phần a bài tập 1 vào vở sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b) Thực hiện nhân nhẩm với số tròn trăm: - Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1 - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở phần b.(tính2 trăm x 3 bằng cách nhẩm 2 x 3 = 6, vậy 2 12 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Toán 3 trăm x 3 = 6 trăm, viết là 200 x 3 = 600) - Y/c HS nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV viết lên bảng biểu thức 4 x 3 + 10 - Y/c HS cả lớp suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức - HS thực hiện phép tính này. - Y/c HS cả lớp làm bài. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế? - Trong phòng ăn có mấy cái bàn? - 8 cái bàn - Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? - 4 cái ghế - Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ? - 8 lần - Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm như thế nào ? - Y/c HS làm bài. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở Giải: Số ghế trong ăn có là : 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số:32 cái ghế - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình tam giác.. - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó - Độ dài AB là 100 cm, BC là100 cm, CA là100 cm - Có độ dài 3 cạnh bằng nhau. - Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác ABC - Hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt?. - Hãy suy nghĩ để tính chu vi của hình tam giác này - Cách 1 : bằng 2 cách . Chu vi hình tam giác ABC là : 100 + 100 + 100 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm - Cách 2 : Chu vi hình tam giác ABC là : 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà làm bài 1,2,3/10. - Về ôn các bảng nhân chia đã học . - Nhận xét tiết học Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 13 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Toán 3 TOÁN Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Ôn tập các bảng chia. - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/10 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 a) Ôn tập các bảng chia - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2, 3, 4, 5. - Y/c HS tự làm bài tập 1 a vào vở, sau đó y/c 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b) Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm - Hướng dẫn HS nhẩm, sau đó y/c các em tự làm bài 1, phần b - Y/c HS nhận xét bài của bạn - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Có tất cả bao nhiêu cái cốc? - Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe giới thiệu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Có 24 cái cốc, được xếp đều vào 4 hộp.Hỏi mỗi có bao nhiêu cái cốc? - 24 cái cốc - Nghĩa là 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau. - Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp . - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. Giải : Số cốc trong mỗi chiếc hộp la: 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc. - Bài toán y/c tính gì? - Y/c HS làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả. - Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV. + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 HS tham gia trò chơi + Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi HS được nối 1 14 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Toán 3 phép tính với 1 kết quả, sau đó chuyền bút cho bạn khác cùng đội nối. + Mỗi phép tính đúng được 10 điểm đội xong trước được thưởng 20 điểm . - Tuyên dương đội thắng cuộc * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cô vừa dạy bài gì? - Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Về nhà làm bài 1, 2, 3/11 - Nhận xét tiết học. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 10 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về kém nhau một số đơn vị. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/11 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - GV ghi lên bảng : 4 x 2 + 7 - Y/c HS nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên Cách 1 : 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 Cách 2 : 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36 - Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai. - Y/c HS suy nghĩ và làm bài. - Gọi 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - 1 HS nêu y/c của bài. - Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi : Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao?. 15 Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cách 1 đúng, cách 2 sai - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. - Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt.Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần bằng nhau thì mối phần có 3 con vịt, hình a đã khoanh vào 3 con vịt Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Toán 3 - Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt ? Vì - Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, sao ? vì có tất cả 12 con,chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Mỗi bàn có 2 HS. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu HS ? - Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài - 1 HS làm bảng bài, HS cả lớp làm vở Giải: Bốn bàn có số HS là : 2 x 4 = 8 (HS) Đáp so: 8 HS - Chữa bài và cho điểm HS Bài 4 - Y/c 1 HS nêu y/c của bài - Tổ chức cho HS thi xếp hình trong thời gian 2’, tổ nào - Xếp thành hình kiểu chiếc mũ có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) -Thầy vừa dạy bài gì - Gọi 1HS nhắc lại cách tính giá trịcủa biểu thức. - Về nhà làm bài 1,2,5/12 - Nhận xét tiết học. Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Duyệt của BGH. Duyệt của Tổ trưởng. 16 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Toán 3. TUẦN 3 TOÁN Tiết 11 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ MỤC TIÊU Giúp HS : - Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Nghe giới thiệu * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc y/c phần a - 1 HS đọc y/c phần a - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ? - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng ? Đó là - Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 thẳng. cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm. - Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD - 1 HS làm bảng, HS lớp làm vào vở. - Y/c HS đọc đề bài phần b - Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó - Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Hãy tính chu vi của hình tam giác này - Gọi HS trả lời - Chữa bài và cho điểm Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, rồi thực - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3 - Y/c HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh - 1 HS đọc số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. - Y/c HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. gọi tên theo hình đánh số. Bài 4- Giúp HS xác định y/c của đề, sau đó y/c các em - 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vơ. suy nghĩ và tự làm bài. - Khi chữa bài, GV y/c HS đặt tên các điểm có trong - 3 hình tam giác la : ABD, ADC, ABC hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình - 2 hình tứ giác là : ABCD, ABCM - Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ phải xuất phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác - Chữa bài và cho điểm HS * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) 17 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Toán 3 - Y/c HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc - Nhận xét tiết học Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 12 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một đơn vị. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Xác định dạng toán về nhiều hơn. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe giới thiệu - HS đọc đề bài - HS giải vào vở Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Y/c HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn - Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay - Là số bé số bé ? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ rồi giải Bài giải Buôi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l - Chữa bài và cho điểm HS 18 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Toán 3 Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài 3 phần a - Y/c HS quan sát hình minh họa và phân tích đề bài. - Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? -Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ? - Con làm thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam ? - Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải của bài toán này ? - Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải - Kết luận : Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho HS rồi y/c các em viết lời giải. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 5 - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS xác định dạng toán, sau đó y/c HS vẽ sơ đồ bài toán và trình bày bài giải .. - 1 HS đọc - Có 7 quả cam - Có 5 quả cam - 2 quả cam - Con thực hiện phép tính 7 - 5 = 2 - Gọi HS đọc lời giải. - Viết lời giải như bài mẫu trong SGK. - 1HS đọc đề bài. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải: Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là : 50 - 35 = 15 (kg) Đáp số:15 kg. * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’) - Cho HS chép bài 1, bài 2 về nhà làm. Bài1 : Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2 có ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu l dầu ? Bài 2 : Xe 1 chở được 80 thùng hàng . Xe 2 chở được 55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn xe 1 bao nhiêu thùng hàng ? - Nhận xét tiết học Bổ sung, điều chỉnh: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 13 XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút) - Củng cố biểu tượng về thời gian biểu. 19 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Toán 3 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS . 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng * Hoạt động 1 : Ôn tập về thời gian - Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? - Một giờ bằng bao nhiêu phút ? * Hoạt động 2 : Hướng dẫn xem đồng hồ - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ máy giờ ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5 phút x 1 = 5 phút) - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút. - Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút ? - Làm tương tự như 8 giờ 30 phút * Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành Bài 1 - Bài tập y/c các em nêu giờ đúng với mặt đồng hồ.GV giúp HS xác định y/c của bài, sau đó cho hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Tổ chức cho HS thi quay đồng hồ nhanh. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nghe giới thiệu - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - Một giờ có 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1 - Đồng hồ chỉ 8 giờ15 phút - Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3 - Là 15 phút. - HS thảo luận theo từng cặp. - GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. Mỗi lượt chơi, mỗi đội cử 1 bạn lên chơi.. Bài 3 - Các đồng hồ được minh họa trong bài tập này là đồng - Đồng hồ điện tử, không có kim hồ gì ? - Y/c HS quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút - 5 giờ 20 phút tương ứng - Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng - HS nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài trước dấu hai chấm là số phút. - Chữa bài và cho điểm HS 20 Lop3.net. Gv: ndhdbddb.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×