Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

phan chau trinh các nhà văn nhà thơ nguyễn thị lan anh thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.95 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


Câu 1



Câu 1

: Ngơn ngữ lập trình là gì? Ngơn ngữ lập trình

: Ngơn ngữ lập trình là gì? Ngơn ngữ lập trình


gồm có các loại nào?



gồm có các loại nào?



Câu 2



Câu 2

: Chương trình dịch dùng để làm gì?

: Chương trình dịch dùng để làm gì?


Câu 3



Câu 3

: Ngơn ngữ lập trình Pascal thuộc loại ngôn

: Ngôn ngữ lập trình Pascal thuộc loại ngơn


ngữ lập trình nào trong các loại ngơn ngữ sau?



ngữ lập trình nào trong các loại ngôn ngữ sau?


a. Hợp ngữ



c. Ngôn ngữ máy



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1



Câu 1

: Ngơn ngữ lập trình là gì? Ngơn ngữ lập trình

: Ngơn ngữ lập trình là gì? Ngơn ngữ lập trình


gồm có các loại nào?



gồm có các loại nào?



<b>Trả lời</b>

:



- Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng để viết



chương trình.



- Ngơn ngữ lập trình gồm các loại:


+ Ngơn ngữ máy.



+ Hợp ngữ.



+ Ngôn ngữ lập trình bậc cao.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 2



Câu 2

: Chương trình dịch dùng để làm gì?

: Chương trình dịch dùng để làm gì?


<b>TRẢ LỜI KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



<b>Trả lời</b>

:

Chương trình dịch dùng để dịch những


chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao


sang ngôn ngữ máy.



Câu 3



Câu 3

: Ngơn ngữ lập trình Pascal thuộc loại ngôn

: Ngôn ngữ lập trình Pascal thuộc loại ngơn


ngữ lập trình nào trong các loại ngơn ngữ sau?



ngữ lập trình nào trong các loại ngơn ngữ sau?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Xét ví dụ: Tìm ước số chung lớn nhất </b>


<b>(ƯCLN) của 2 số nguyên dương M và N.</b>



<b>M = </b>




<b>M = </b>

<b>25</b>

<b><sub>25</sub></b>

<b>, N = </b>

<b><sub>, N = </sub></b>

<b>10</b>

<b><sub>10</sub></b>



<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>



<b>Với các giá trị:</b>



<b>Với các giá trị:</b>



<b>M = </b>



<b>M = </b>

<b>8</b>

<b><sub>8</sub></b>

<b>, N = </b>

<b><sub>, N = </sub></b>

<b>8</b>

<b><sub>8</sub></b>



<b>M = </b>



<b>M = </b>

<b>88</b>

<b><sub>88</sub></b>

<b>, N = </b>

<b><sub>, N = </sub></b>

<b>121</b>

<b><sub>121</sub></b>



<b>M = </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Vậy khi sử dụng máy tính </b></i>
<i><b>để giải quyết bài tốn trên </b></i>
<i><b>thì có những ưu điểm nào </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>§</b>

<b>6</b>

<b>.</b>

<b> </b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN </b>



<b> MÁY TÍNH</b>



<b> Việc giải bài tốn trên máy tính thường được </b>


<b>tiến hành theo các bước sau:</b>



Bước 1: Xác định bài toán;




Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán;


Bước 3: Viết chương trình;



Bước 4: Hiệu chỉnh;


Bước 5: Viết tài liệu;



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>



1./

<b>Xác định bài tốn</b>

:



 <b><sub>Input</sub></b><sub>: các thơng tin đã có </sub>


 <b><sub>Output</sub></b><sub>: các thơng tin cần tìm từ Input </sub>


<b>Bài tốn 1: Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 </b>
<b>số nguyên dương M và N.</b>


- Mỗi bài toán được đặc tả bởi 2 thành phần:


- Xác định Input, Output của các bài toán sau:


<b><sub> Input: 2 số nguyên dương M, N </sub></b>
<b><sub> Output: ƯCLN(M, N) </sub></b>


<b>Bài tốn 2: Tìm và đưa ra nghiệm của phương </b>
<b>trình bậc nhất tổng quát: ax + b = 0</b>



<b><sub> Input: các số thực a, b. </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>



<b>2./ Lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn:</b>



- Một bài tốn thì có nhiều thuật tốn để giải, nên ta cần phải
lựa chọn một thuật toán cho phù hợp.


a./ Lựa chọn thuật toán:



- Khi thiết kế hoặc lựa chọn thuật toán, ta thường quan tâm
đến các tài nguyên như: thời gian thực hiện, số lượng ô nhớ,
việc viết chương trình cho thuật tốn đó đơn giản, . . .


Ví dụ: Tìm kiếm <b>k = 23</b> trong dãy số A sau:


<b> 7, 10, 16, 19, 21, 23, 25, 30, 40, 50, 60</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>



<b>2./ Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán:</b>


b./ Diễn tả thuật toán:



Các bước để diễn tả thuật toán:



<b><sub> Xác định bài toán</sub></b>


<b><sub> Nêu ý tưởng</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>


<b>Ví dụ</b>

: Diễn tả thuật tốn tìm ước chung lớn nhất


(ƯCLN) của hai số nguyên dương M và N.



<b>Giải</b>



<sub> Xác định bài toán:</sub>



- Input: M và N


- Output: ƯCLN(M, N)


<sub> Ý tưởng:</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<sub> Xây dựng thuật toán:</sub>


- Cách 1: Liệt kê các bước - Cách 2: Vẽ sơ đồ khối
+ B1: Nhập M và N


+ B2: Nếu M = N thì lấy giá
trị chung này làm ƯCLN rồi
chuyển đến B5


+ B3: Nếu M > N thì
M  M – N rồi quay lại B2



+ B4: N  N – M rồi quay


lại B2
1
2
3
4
5


+ B5: Đưa ra kết quả ƯCLN
rồi kết thúc


Nhập M và N


M = N? Đúng


Sai


M > N? M  M – N


N  N – M


Đúng
Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<sub> Ví dụ mơ phỏng:</sub>


<b>ƯCLN(25, 10) = 5</b>




<b>M=25</b>


<b>N=10</b>


<b>M  M - N</b>


<b>M </b><b> M - N</b>


<b>M=15</b>


<b>N=10</b>


<b>M  M - N</b>


<b>M </b><b> M - N</b>


<b>M=5</b>


<b>N=10</b>


<b>N  N - M</b>


<b>N </b><b> N - M</b>


<b>M=5</b>


<b>N=5</b>


<i><b>Tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương M = 25 và N = 10?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>



<b>3./ Viết chương trình:</b>



Là sự tổng hợp giữa các việc:


- Lựa chọn cách tổ chức dữ liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Chương trình tìm ƯCLN(M, N). Sử dụng ngơn ngữ lập


trình Pascal.



<b>Diễn đạt </b>
<b>đúng </b>
<b>thuật </b>


<b>tốn</b>
<b>Tổ chức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>



<b>4./ Hiệu chỉnh:</b>



- Ta thực hiện thử chương trình bằng một số bộ Input tiêu biểu
để kiểm tra kết quả ra (Output) nhằm phát hiện và sửa lỗi.


- Các bộ Input - Output tương ứng này được gọi là các

<b>Test</b>

.


- Đề xuất các Test cho chương trình tìm ƯCLN của 2 số nguyên
dương M và N:


<b>ƯCLN(8, 8) = 8</b>



<b>ƯCLN(8, 8) = 8</b>



<b>M = </b>


<b>M = 88, N = , N = 88</b>


<b>M = </b>


<b>M = 8888, N = , N = 121121</b>
<b>M = </b>


<b>M = 1717, N = , N = 1313</b>

<b>ƯCLN(17, 13) = 1</b>

<b><sub>ƯCLN(17, 13) = 1</sub></b>



<b>ƯCLN(88, 121) = 11</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>§</b>



<b>§</b>

<b>6. </b>

<b><sub>6. </sub></b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>

<b>GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH</b>



<b>5./ Viết tài liệu:</b>



<b>Khi viết tài liệu, thì tài liệu cần phải có:</b>



<sub> Mơ tả bài tốn.</sub>


<sub> Diễn tả thuật tốn.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CỦNG CỐ</b>



<b>Bài toán 1</b>: Chỉ rõ Input-Output: “Cho ba cạnh a, b, c của tam giác
ABC, tính diện tích S của tam giác đó”.


-<b> Input: ba số thực a, b, c </b>


-<b> Output: số thực S (diện tích tam giác ABC)</b>


<b>Bài tốn 2</b>: Đề xuất các Test để kiểm tra tính đúng đắn của chương
trình: “Giải phương trình bậc 2 tổng quát ax2<sub> + bx + c = 0”.</sub>


<b>Có thể cho chương trình chạy với một số bộ Test sau:</b>
-<b> Biệt số Δ > 0; a = 1, b = -5, c = 6 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>DẶN DÒ</b>



1. Xem lại bài học.



1. Xem lại bài học.



2. Trả lời câu hỏi và bài tập (SGK – trang 51)



2. Trả lời câu hỏi và bài tập (SGK – trang 51)



3. Chuẩn bị bài mới:



3. Chuẩn bị bài mới:

<b>§7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH </b>

<b>§7. PHẦN MỀM MÁY TÍNH </b>




(SGK – trang 51)



(SGK – trang 51)



</div>

<!--links-->

×