Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 36 - Nguyễn Văn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.7 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 35 Tiết 137 : Chương trình Địa phương (Phần TV) Tiết 138 : Luyện tập văn bản thông báo Tiết 139 : Ôn tập phần Tập làm văn Tiết 140 : Trả bài kiểm tra tổng hợp. Tiết : 137 Môn :. Ngày soạn :. Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương. - Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. B/ CHUẨN BỊ - Tìm các từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương mình và những địa phương khác. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH II. KIỂM TRA III. BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND HĐ CHÍNH HĐ1: Thực hiện bài tập 1. - Cho HS đọc đoạn trích sgk. - Đọc 2 đoạn trích. Bài 1. - Hãy xác định từ xưng hô địa - Xác định từ xưng hô địa phương. phương trong các đoạn trích trên? a/ u - mẹ - Trong các đoạn trích trên, những mợ - mẹ (không phải từ toàn từ xưng hô nào là từ toàn dân, dân, không phải từ địa phương, đó những từ xưng hô nào không phải là biệt ngữ xã hội - chỉ tầng lớp từ toàn dân nhưng cũng không XH) thuộc lớp từ địa phương?. HĐ2: Thực hiện bài tập 2. - Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết?. - Đại từ trỏ người : tui, choa, qua Bài 2. (tôi), fau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ, thầy, tía, bấ. 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (bố), u, bầm, đẻ, mạ, má (mẹ), oông (ông), mệ (bà), cố (cụ), bá (bác), eng (anh), ả (chị) HĐ3: Phần sau của bài tập 2.. - Thầy (cô) giáo : em/ thầy (cô); con/ thầy (cô) - Chị của mẹ mình là : cháu/bá, cháu/dì - Chồng của cô mình là : cháu/chú, cháu/dượng - Ông nội là : cháu/ông hoặc cháu/nội - Bà nội : cháu/bà, cháu/nội - Ông ngoại : cháu/ông, cháu/ngoại - Bà ngoại : cháu/bà, cháu/ngoại - Người ngoài có tuổi tương đương với em trai của cha mẹ mình : cháu/ chú, cháu/cậu, con/cậu + Với em gái của bố mẹ mình là: cháu/cô, cháu/o, cháu/dì, con/dì.. HĐ4: Thực hiện bài tập 3. - Từ xưng hô của địa phương có - Từ địa phương được dùng trong Bài 3. thể được dùng trong hoàn cảnh hoàn cảnh giao tiếp rất hẹp giữa giao tiếp nào? những người trong gia đình hay cùng địa phương và không được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức. HĐ5: Thực hiện bài tập 4. - Đối chiếu những phương tiện - So sánh, đối chiếu. Bài 4. xưng hô được xác định ở BT2 và - Nhận xét. những phương tiện chỉ quan hệ + Phần lớn các từ chỉ quan hệ thân thân thuộc trong bài “Chương trình thuộc đều có thể dùng để xưng hô. địa phương - Phần TV” ở HKI và Chỉ ít trường hợp có thể xem là cá biệt : vợ, chồng (con) dâu, (con) cho nhận xét! rể... + Hiện tượng dùng phổ biến các từ chỉ quan hệ thân thuộc để xưng hô là một đặc trưng nổi bật của TV. + TV còn dùng nhiều phương tiện khác để xưng hô như đại từ nhân xưng, từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp hay tên riêng. - Gợi ý để HS phát hiện được những nét đặc trưng trong quan hệ. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giữa từ xưng hô và từ chỉ quan hệ thân thuộc của phương ngữ mà các em đang sử dụng hoặc phương ngữ khác mà các em biết rõ. IV. CỦNG CỐ V. DẶN DÒ - Chuẩn bị “Luyện tập Văn bản thông báo”. ****************************************. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết : 138 Môn :. Ngày soạn :. Luyện tập văn bản thông báo A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Ôn lại những kiến thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một văn bản thông báo. - Năng cao năng lực viết thông báo cho HS. B/ CHUẨN BỊ C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VI. ỔN ĐỊNH VII. KIỂM TRA + Thông báo là loại văn bản như thế nào? + Văn bản thông báo phải tuân thủ thể thức gì về hành chính? VIII. BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập lý thuyết. - Hãy cho biết tình huống nào cần - Tình huống cần làm thông báo: làm văn bản thông báo? Ai thông triển khai kế hoạch công việc, báo và thông báo cho ai? truyền đạt thông tin. - A: Thông báo : cơ quan, đoàn thể, người tổ chức. - Thông báo : người dưới quyền, thành viên đoàn thể - Nội dung thông báo thường là gì? - Nội dung công việc quy định, - Văn bản thông báo gồm những thời gian, địa điểm. mục nào? - Văn bản thông báo và văn bản tường trình có những điểm nào giống nhau, những điểm nào khác nhau? HĐ2: Luyện tập. - Cho HS đọc 3 tình huống ở BT1. - Lựa chọn văn bản thích hợp cho a/ VB thông báo. các trường hợp đó. b/ VB báo cáo. - Cho HS đọc VB thông báo ở c/ VB thông báo. BT2. - Chỉ ra những chỗ sai trong văn. 4 Lop7.net. Ghi bảng I/ Ôn tập lý thuyết. II/ Luyện tập. Bài 1.. Bài 2..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bản thông báo sau đây và chữa lại - Các mục cần thiết. cho đúng. - Phần nội dung công việc. - Hãy nêu một số tình huống - Lời văn thông báo. thường gặp trong nhà trường hoặc ngoài XH mà em cho là cần viết văn bản thông báo (không lặp lại tình huống đã học trong sgk). - Hãy chọn một trong các tình huống cụ thể vừa nêu và viết văn bản thông báo. - Viết VB thông báo. IX. CỦNG CỐ X. DẶN DÒ - Học bài. - Chuẩn bị “Ôn tập phần TLV”.. Bài 3.. Bài 4.. ****************************************. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết : 139 Môn :. Ngày soạn :. Ôn tập phần Tập làm văn A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Hệ thống hóa các kiến thức và kỹ năng phần Tập làm văn đã học trong năm. - Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. B/ CHUẨN BỊ C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH II. KIỂM TRA III. BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND HĐ CHÍNH HĐ1: Ôn lý thuyết. - Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất? - Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào? HĐ2: Ôn kỹ năng. - Cho hai câu như đề ở sgk. - Viết đoạn văn từ mỗi câu chủ đề. - Viết đoạn văn. Câu 2. - Vì sao phải tóm tắt văn bản tự sự? - Ghi lại nội dung chính của Câu 3. - Muốn tóm tắt một văn bản tự sự chúng. thì phải làm như thế nào? Phải dựa - Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần đọc kỹ để hiểu đúng chủ đề văn vào những yêu cầu nào? bản, xác định nội dung chính cần tóm tắt, sắp xếp các nội dung ấy theo một thứ tự hợp lý, sau đó viết - Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp thành văn bản tóm tắt. với miêu tả biểu cảm cần chú ý những gì? Câu 4. - Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào? - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp làm cho việc kể chuyện sinh động với miêu tả biểu cảm cần chú ý và sâu sắc hơn. những gì? - Văn bản thuyết minh có những Câu 5. tính chất như thế nào và có những. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lợi ích gì? Hãy nêu các văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống hằng ngày? - Muốn làm văn bản thuyết minh trước tiên ta phải làm gì?. Câu 6.. - Thuyết minh về một di tích, một đồ dùng... Câu 7. - Hãy cho biết những phương pháp - Quan sát, tìm hiểu sự vật hiện cần dùng để thuyết minh sự vật? tượng cần thuyết minh, nắm bắt Nêu ví dụ về các phương pháp ấy? được bản chất, đặc trưng của - Hãy cho biết bố cục thường gặp chúng. khi làm bài thuyết minh - Phương pháp : Nêu định nghĩa, + Một đồ dùng. giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng + Cách làm một sản phẩm nào đó. số liệu, so sánh, phân tích phân + Một di tích danh lam thắng cảnh loại. + Một loài động vật, thực vật. + Một hiện tượng tự nhiên. - Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? Hãy nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó?. - Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm như thế nào? Hãy nêu một ví dụ về sự kết hợp đó? - Thế nào là văn bản tường trình, văn bản thông báo? - Hãy phân biệt mục đích và cách viết hai loại văn bản đó?. +Luận điểm trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết nêu ra ở Câu 9. trong bài. + Tính chất: Luận điểm cần phải chính xác rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và đủ để làm sáng tỏ vấn đề được đặt ra. - Vận dụng làm yếu tố phụ trợ.. Câu 10. - Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Câu 11. + Thông báo (sgk).. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. CỦNG CỐ V. DẶN DÒ - Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra tổng hợp”. ****************************************. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết : 140 Môn :. Ngày soạn :. Trả bài kiểm tra tổng hợp A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  Giúp học sinh : - Củng cố kiến thức về văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Rèn luyện kỹ năng tự nhận xét, sửa chữa bài làm của học sinh. B/ CHUẨN BỊ - GV trả bài trước. - HS đọc bài làm, phát hiện lỗi, chữa lỗi. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH II. KIỂM TRA Kiểm tra việc chữa lỗi của học sinh. III. BÀI MỚI a/ Giới thiệu b/ Tổ chức hoạt động Hoạt động 1 : Đề và đáp án. 1. Phần trắc nghiệm : Câu 1 (b) Câu 7 (a) Câu 2 (a) Câu 8 (d) Câu 3 (d) Câu 9 (d) Câu 4 (c) Câu 10 (b) Câu 5 (a) Câu 11 (b) Câu 6 (c) Câu 12 (c) 2. Phần tự luận : Câu 1 : Bài thơ : 2 điểm - Chép đúng nguyên văn bài thơ : 1,5 điểm; cứ mắc 2 lỗi (sai 2 lỗi chính tả, chép thiếu 2 từ trừ 0,25 điểm (không có điểm âm) ). - Trả lời đúng thể thơ : 0,5 điểm. Câu 2 : 5 điểm 2.1. Một số yêu cầu. a/ Nội dung : Dàn bài gợi ý. - Mở bài : Trong bài “Bàn luận về phép học” La Sơn Phu Tử đã khuyên “theo điều học mà làm” ngày nay “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý giáo dục. - Thân bài : + Hiểu thế nào là “học” và “hành”. Học là tiếp thu kiến thức từ sách vở, từ những kinh nghiệm của người đi trước. Hành là làm, là thực hành ứng dụng kiến thức, lý thuyết vào thực tiễn cuộc sống. + Học và hành có mối quan hệ khắng khít với nhau. Học phải đi đôi với hành. + Học phải đi đôi với hành vì :  Nếu chỉ nắm vững kiến thức, tiếp thu lý thuyết mà không ứng dụng vào thực tiễn thì việc học trở thành vô ích.. 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Nếu làm (thực hành) mà không nắm lý thuyết, mà không hiểu nguyên lý thì nhất định sẽ gặp khó khăn trở ngại. (Nêu một vài dẫn chứng để làm rõ lý lẽ) - Kết bài : Khẳng định mối quan hệ khắng khít giữa học với hành và nêu phương pháp học tập tích cực của bản thân. b/ Hình thức : - Bài viết có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Diễn đạt trôi chảy, rõ ý, chữ viết rõ ràng. Trình bày sạch đẹp, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. 2.2. Biểu điểm. a/ Hình thức : 1 điểm - Bố cục, văn phong, diễn đạt, chữ viết, trình bày. b/ Nội dung : 4 điểm - Mở bài 0,5 điểm, thân bài 3 điểm, kết bài 0,5 điểm. IV. CỦNG CỐ V. DẶN DÒ - Xem bài làm. ****************************************. 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×