Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bài 41 phenol hóa học 11 trương thị mỷ trân thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.32 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Trường THPT Tạ Quang Bửu </b></i>



<b>Họ và tên người soạn: </b>

<i><b>Trương Thị Mỹ Trân</b></i>



<b>MSSV: </b>

<i><b>K38.106.140</b></i>



<b>BÀI 41 PHENOL</b>


I. Mục tiêu bài học:


1. Kiến thức


 Biết được
 Khái niệm, phân loại phenol


 Tính chất vật lí: trạng thái, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
 Tính chất hóa học: tác dụng với Na, NaOH, nước Br2


 Một số phương pháp điều chế (từ cumen, từ benzen); ứng dụng của phenol.
 Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu


cơ.


 So sánh được tính axit của phenol với ancol, H2O, H2CO3.
2. Kĩ năng:


- Phân biệt dd phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hóa học.
- Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của phenol.


- Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:



- Tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức mới
- Cẩn thận khi làm việc với phenol độc hại.
II. Trọng tâm:


 Hiểu ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm ngun tử trong phân tử và tính chất hóa
học của phenol.


III. Chuẩn bị:


- Giáo viên: kế hoạch bài dạy, bộ dụng cụ và hóa chất thí nghiệm.
- Học sinh: học bài cũ và đọc bài trước ở nhà.


IV. Phương pháp, phương tiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

V. Tổ chức họat động dạy học:


Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung ghi bảng
Họat động 1: kiểm tra bài cũ (7ph)


 Cho HS hoàn thành
bài tập 1 trong phiếu
bài tập. (2ph)


 Gọi 2-3 HS lên bảng
ghi đáp án, GV kiểm
tra lại .


 Hòan thành bài
1 trong phiếu
bài tập



 Các chất là ancol là:


C2H5OH, CH2=CH¬CH2OH,
 PTPƯ


C2H5OH + Na  C2H5ONa


C2H5OH + NaOH  không xảy ra.
C2H5OH + HBr  C2H5Br + H2O (toC)
C2H5OH + CuO  CH3CHO


Họat động 2: Định nghĩa, phân lọai và tính chất vật lí (10ph).
 Cho HS so


sánh giữa


Về C có nhóm OH
gắn vào.


 Từ so sánh
trên kết hợp
nghiên cứu
SGK cho HS
phát biểu
định nghĩa
về phenol


 So sánh
- Cả 2 chất



đều có
vịng
benzen.
- Ancol


benzylic
có nhóm
OH gắn
vào C no
(Csp3).
- P-crezol


có nhóm
OH gắn
vào C
không no
(Csp2).
 Phenol là


những
HCHC mà
phân tử có
chứa
nhóm
hidroxyl(
OH) liên
kết trực
tiếp với
nguyên tử



I. Định nghĩa, phân loại, tính chất
vật lí:


1. Định nghĩa:


Phenol là những HCHC mà phân tử có
chứa nhóm hidroxyl(OH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon của vịng
benzen.


*chú ý: HCHC có nhóm OH gắn vào
mạch nhánh của vòng thơm được gọi là
ancol thơm.


Vd:
Phenol:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cacbon
của vòng
benzen.


 Cho HS
nghiên cứu
SGK và đặt
câu hỏi dựa
vào số nhóm
OH trong
phân tử thì
có những


loại phenol
nào?


 Nghiên
cứu SGK
và trả lời:
Có 2 loại
phenol:
monophenol


poliphenol.


2. Phân loại: dựa vào số nhóm OH có
trong phân tử phenol:


 Monophenol: chỉ có 1 nhóm OH
trong phân tử.


vd: phenol, o-crezol, m-crezol,
p-crezol.


 Poliphenol: nhiều nhóm OH trong
phân tử


Vd: catechol, rezoxinol,
hidroquinon


 Cơng thức chung của phenol:
CnH2n+2-2koa



hay CnH2n+2-2k-a(OH)a. (n <i>≥</i> 6, k <i>≥</i> 4;
n, k, a <i>∈</i> N).


 Cho HS quan
sát hình ảnh
phenol dạng
rắn (hình
ảnh).


 Thử tính tan
của phenol
cho HS xem:
 làm TN :


chuẩn bị 2
ống nghiệm
chứa phenol
lỏng. cho
nước vào
ống nghiệm
1, cho


C2H5OH vào
ống nghiệm
2


 quan sát,


Quan sát hình


ảnh, thí nghiệm
đưa ra nhận xét:
 Phenol là


chất rắn
dạng tinh
thể, khơng
màu, ít tan
trong
nước lạnh,
tan tốt
trong
etanol.


3. Tính chất vật lí:
Phenol là:


- Chất răn dạng tinh thể, khơng
màu, mùi đặc trưng.


- Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn
ở 660<sub>C, tan tốt trong etanol.</sub>


- Rất độc, gây bỏng, để lâu trong
khơng khí bị chảy rữa vàbị oxihóa
một phần => sẫm màu dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhận xét?
 Tóm tắt lại



tính chất vật
lí của phenol


Họat động 3: tìm hiểu ảnh hưởng của các nhóm nguyên tử trong phân tử phenol.
(5ph)


Cho HS họat động
nhóm: (nhóm2-3
người) tìm hiểu ảnh
hưởng cả nhóm OH
đến vịng benzen và
ngược lại.


*kiến thức cũ: vịng
benzen thuộc nhóm
thế loại mấy? hút
hay đẩy e?


* nguyên tử O cịn
có cặp e tự do chưa
dùng?


=> GV gọi nhóm
HS nhận xét


=> GV tổng kết lại.


Họat động nhóm
tìm hiểu ảnh
hưởng qua lại


của nhóm OH và
vịng benzen.


 Do tương tác giữa cặp e tự do của
O và hệ thống liên kết п làm nhóm
OH và vịng benzen có ảnh hưởng
qua lại:


- Vịng benzen hút e làm tăng độ
phân cực của liên kết O-H =>
phenol có tính axit.


- Nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ e
trên vịng benzen ở các vị trí ortho,
para. => khả năng thế vào vòng
benzen tăng lên (so với benzen) và
ưu tiên vào các vị trí ortho, para.
 Phenol khó tham gia phản ứng thế


nhóm OH.


Họat động 4: Tính chất hóa học (12ph)
a. Tính axit (7ph)


 Tiến hành
TN thể hiện
tính axit của
phenol
- Dùng phenol



lỏng có pha
nước (HS
nhận xét ống
nghiệm chứa
hỗn hợp chất
trên)


- Thêm vào
ống nghiệm
từng giọt
NaOH (HS
quan sát hiện
tượng, nhận
xét).


- Dẫn khí CO2


NX: phenol
không tan trong
nước (hỗn hợp
trong ống
nghiệm bị đục),
sau khi cho
NaOH vào => dd
trong, dẫn khí
CO2 vào => dd
đục trở lại.


II. Tính chất hóa học:



1. Tính axit: tác dụng với dd kiềm
C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O.
- Phenol được gọi là axit phenic.
- Khơng làm đổi màu quỳ tím.
- Tính axit của phenol


H2O ¿<i>phenol</i><¿ H2CO3


- Dẫn CO2 vào dd C6H5ONa :
C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH +


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(điều chế
bằng CaCO3
+ HCl) vào
ống nghiệm
trên (HS
quan sát,
nhận xét).
 Cho HS dự


đóan PTPƯ
1. phenol với


NaOH,
2. natri


phenolat với
CO2


*gợi ý : 1. so sánh


nhóm OH của
phenol với nhóm
OH của các axit
chứa O (vd: HNO3)
2. nhận xét
hiện tượng sau pư
với hiện tượng ban
đầu (khi phenol
được hòa trong
nước).


 hòan thành
bài 2 trong
phiếu bài tập
 Dùng quỳ


tím thử tính
axit của
phenol


 Phenol
khơng làm
đổi màu
quỳ tím


b. Phản ứng thế ở vịng thơm (5ph)
-Tiến hành thí


nghiệm phenol tác
dụng với Br2


-Cho vào ống
nghiệm đựng
phenol lỏng từng
giọt dd Br2 , lắc ống
nghiệm, HS quan
sát hiện tượng trước
và sau khi cho dd
Br2 , nhận xét


 Cho HS dự
đóan Brom
sẽ thế vào vị


NX: trước khi
cho dd Br2 dd
trong ống
nghiệm không
màu, sau khi cho
dd Br2 dd trong
ống nghiệm trở
nên đục, có kết
tủa.


Dd Br2 mất màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trí nào trong
vòng


benzen?
(nhắc lại


kiến thức ở
họat động 3).


Họat động 5: Điều chế và ứng dụng (5ph)
 Cho HS


nghiên cứu
SGK và đưa
nêu ra các pp
điều chế
phenol.
 Cho HS


nghiên cứu
SGK và đưa
ra các ứng
dụng của
phenol


Nghiên cứu SGK
và nêu các pp
điều chế phenol
và ứng dụng của
phenol


III. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:


a. Từ benzen:



- Pp phổ biến hiện nay:


- Pp trước kia


C6H6 + Cl2  C6H5Cl+ HCl (Fe, toC)


C6H5Cl + NaOHđ  C6H5OH + NaCl (p,


to<sub>C)</sub>


b. Tách từ nhựa than đá (sp phụ từ
nhựa luyện than cốc ).


2. ứng dụng:


- sản xuất poli (phenol-fomanđehit)
=> dùng làm chất dẻo, chất kết
dính.


- Điều chế dược phẩm, phẩm
nhuộm, thuốc nổ,….


Họat động 6: Bài tập áp dụng (5ph)
Cho HS làm bài 3,4


trong phiếu bài tập HS làm bài tập Bài 3: <sub>- Hòa tan cả 3 dd vào nước => </sub>
phenol tạo dd đục


- Cho 2 dd còn lại tác dụng



Cu(OH)2 , etylenglycol tạo phức
màu xanh.


Bài 4:
Tính axit


C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O.
Tính axit yếu hơn H2CO3


C6H5ONa + CO2 + H2O  C6H5OH +


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Giáo viên hướng dẫn</b>



(Ký và ghi rõ họ tên)



<b>Sinh viên RLNVSP</b>



(Ký và ghi rõ họ tên)



</div>

<!--links-->

×