Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.33 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày:
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử, tính
phần trăm khối lượng.
<b>II. Nội dung lên lớp</b>
<b>Bài 1: </b>Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang
điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của
nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X trong BTH
<b>Giải:</b>
Ta có: p + n + e = 40
Mà p = e = Z <i>⇔</i> 2p + n = 40 (1); Theo bài rat ta có 2p – n = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14; A = Z + n = 13 + 14 = 27
Cấu hình electron của nguyên tố X là: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1
Ơ thứ 13; Chu kì 3; Nhóm chính nhóm IIIA
<b>Bài 2: </b>Cân bằng các phương trình sau bằng phương pháp cân bằng pứ oxi hoá khử.
Al + HNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + NO + H2O Fe + H2SO4 (đ) ⃗<i>t</i> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
<b>Giải:</b>
Al + HNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + NO + H2O
1x Al <i>→</i> Al + 3e
1x N + 3e <i>→</i> N
Al + 4HNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + H2SO4 (đ) ⃗<i>t</i> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
3 Fe <i>→</i> Fe + 3e
2 S + 2e <i>→</i> S
2Fe + 6H2SO4 (đ) ⃗<i>t</i> Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
<b>Bài 3:</b>
Cho 1,5g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dd HCl1M người ta thu được 1,68 lít khí ở ( đktc)
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại. b/ Thể tích axit đã dung.
<b>Giải:</b>
2Al + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2
x 3x 3/2x
Mg + 2HCl <i>→</i> MgCl2 + H2
y 2y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
27x + 24y = 1,5 x = 1/30
3/2x + y = 0,075 y = 0,025 % Mg = 0<i>,</i>025 . 24<sub>1,5</sub> .100=40 % ; % Al = 60 %
<i>n</i>HCl=3<i>x</i>+2<i>y</i>=3.
1
30+2 . 0<i>,</i>025=0<i>,</i>15(mol) ; <i>V</i>=
<i>n</i>
<i>CM</i>
=0<i>,</i>15
1 =0<i>,</i>15(<i>l</i>)
<b>Củng cố - dặn dị</b>
- Cân bằng phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
Al + HNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + N2 + H2O
FexOy + HNO3 <i>→</i> Fe(NO3)3 + NO + H2O
<b>BTVN</b>: Hồ tan hồn tồn 1,12 g kim loại hố trị II vào dd HCl thu được 0,448 lít khí ở
đktc. X/đ kim loại hóa trị II.
0 +5 +3 +2
0 +3
+5 +2
0 +6 +3 <sub>+4</sub>
0 +3
Ngày:
Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích được
tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính.
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Viết phương trình điện li của các chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO,
HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li yếu.
<b>Giải:</b>
HBrO4 <i>→</i> H+ + BrO4- CuSO4 <i>→</i> Cu2+ + SO ❑4
2<i>−</i>
Ba(NO3)2 <i>→</i> Ba2+ + 2NO ❑3<i>−</i> HClO <i>→</i> H+ + ClO- HCN <i>→</i> H+ +
CN
-HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2 là chất điện li mạnh.
HClO, HCN là chất điện li yếu.
<b>Bài 2:</b>
Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính Al(OH)3.
<b>Giải:</b>
Al(OH)3 <i>→</i> Al3+ + 3OH
-Al(OH)3 <i>→</i> H3O+ + AlO ❑<i>−</i>2
<b>Bài 3:</b>
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư.
<b>Giải:</b>
Al2(SO4)3 + 6NaOH <i>→</i> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH <i>→</i> NaAlO2 + 2H2O
<b>Bài 4:</b>
Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là một bazơ.
<b>Giải:</b>
NH3 + H2O <i>→</i> NH
+¿
❑<sub>4</sub>¿ + OH
<b>-Bài 5:</b>
Trong một dd có chứa a mol Ca2+<sub>, b mol Mg</sub>2+<sub>, c mol Cl</sub>-<sub>, d mol NO</sub> <sub>❑</sub>
3
<i>−</i>
.
b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng bao nhiêu.
<b>Giải:</b>
a/ Trong một dd, tổng điện tích của các cation bằng tổng điện tích của các anion, vì vậy:
2a + 2b = c + d
b/ b = <i>c</i>+<i>d −</i><sub>2</sub> 2<i>a</i>=0<i>,</i>01+0<i>,</i>03<i>−</i>2 . 0<i>,</i>01
2 =0<i>,</i>01
<b>Củng cố </b>
- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. CsOH
- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là bazơ?
Ngày:
Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích được
tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính.
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Câu 1: </b>Viết PT điện li của các axit mạnh: HI, HClO4; của các axit yếu HNO2, H2SO3; của các
hidroxit lưỡng tính Zn(OH)2 và Al(OH)3
<b>Giải:</b> HI → H+<sub> + I</sub>- <sub>HNO</sub>
2 NO2- + H+
HClO4 → H+ + ClO4- H2SO3 SO32- + 2H+
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH- Al(OH)3 Al3+ + 3OH
-Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+ Al(OH)3 AlO2- + H3O+
<b>Câu 2:</b> Có 2 dd sau:
a/ CH3COOH 0,1M (Ka = 1,75.10-5) .Tính nồng độ mol của ion H+?
b/ NH3 0,1M(Kb = 1,8.10-5). Tính nồng độ mol ion OH-?
<b>Giải: </b>a/ PT điện li: CH3COOH CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,1 0 0 (M)
Điện li: x x x
CB: 0,1 – x x x
Suy ra: 1,75.10-5<sub> = </sub>
.
0,1
<i>x x</i>
<i>x</i>
<sub>. Vì dd CH</sub>
3COOH đ/li yếu nên giả định x<<0,1 0,1-x 0. Giải ra
được: x=[H+<sub>] = 1,32.10</sub>-3<sub> M.</sub>
b/ PTĐL: NH3 + H2O NH4+ + OH-
Làm tương tự câu a.
ĐS: [OH-<sub>] = 1,34.10</sub>-3<sub> M</sub>
<b>Câu 3:</b> Chia 19,8 gam Zn(OH)2 làm 2 phần bằng nhau:
a. Đổ 150ml dd H2SO4 1M vào phần 1. Tính k/l muối tạo thành?
b. Đổ 150ml dd NaOH 1M vào phần 2. Tính k/l muối tạo thành?
<b>Giải</b>. a/ 16,1 g
b/ PT: 2NaOH + Zn(OH)2 → Na2ZnO2 +2H2O.
ĐS: 10,725g.
<b>III. Củng cố</b>
- Thế nào là muối? muối axit? muối trung hoà?
- Viết PT điện li:
(NH4)2SO4 , K2SO4 , NaHCO3 , CH3COONa , Na2HPO4 , NaHSO4 , Na2HPO3 , Na3PO4, NaHS.
<b>IV. BTVN</b>
<b>Bài 1:</b> Trong một dung dịch có chứa 0,01 mol Ca2+<sub>, 0,01 mol Mg</sub>2+<sub>, 0,03 mol Cl</sub>-<sub> và x mol NO</sub>
3-.
Tính giá trị của x?
<b>Bài 2</b>: Trộn 300 ml dung dịch CaCl2 0,1M với 200 ml dung dịch NaCl 0,2M. Tính nồng độ của
Ngày
Giải được các bài tốn liên quan đến tính pH.
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1: </b>Một dd axit sunfuric có pH = 2.
<b>a/</b> Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở nồng độ này, sự phân li
của axit sunfuric thành ion được coi là hồn tồn.
<b>b/</b> Tính nồng độ mol của ion OH-<sub> trong dd đó.</sub>
H2SO4 <i>→</i> 2 H+ + SO ❑42<i>−</i>
[H2SO4] =
1
2 [H+] =
1
2 .0,01 = 0,005M
<b>b)</b> [OH-<sub>] = </sub> 10<i>−</i>14
10<i>−</i>2 =10
<i>−</i>12<i><sub>M</sub></i>
<b>Bài 2:</b>
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.
<b>Giải:</b>
pH = 13 <i>→</i> [H+<sub>] = 10</sub>-13
<i>→</i> [OH-<sub>] = 10</sub>-1<sub> = 0,1M </sub>
Số mol OH-<sub> trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 = 0,15 (mol)</sub>
2Na + 2H2O <i>→</i> 2Na+ + 2OH- + H2 <i>↑</i>
Số mol Na = số mol OH-<sub> = 0,15 ( mol)</sub>
Khối lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gam
<b>Bài 3:</b>
Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.
<b>Giải:</b>
CM(HCl) =
1<i>,</i>46
36<i>,</i>5 .
1000
400<i>,</i>0=0<i>,</i>100<i>M</i>=10
<i>−</i>1
<i>M</i>
[H+<sub>] = [HCl] = 10</sub>-1<sub>M </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> pH = 1,0</sub>
<b>Bài 4:</b>
Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH
0,375M.
<b>Giải:</b>
nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol); nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 ( mol)
Sau khi trộn NaOH dư
<i>→</i> nNaOH (dư) = 0,15 – 0,10 = 0,05 (mol)
Số mol NaOH = số mol OH-<sub> = 0,05 (mol)</sub>
[OH-<sub>] = </sub> 0<i>,</i>05
0,4+0,1=0,1<i>M</i> ; [H
+<sub>] = </sub> 1,0 . 10<i>−</i>14
1,0 .10<i>−</i>1=1,0 . 10
<i>−</i>13<i><sub>M</sub></i>
Vậy pH = 13
<b>Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
pH của dd CH3COOH 0,1M phải
A. nhỏ hơn 1 B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7
C. bằng 7 D. lớn hơn 7
* Dặn dò:
Ngày:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
- Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:
NaHCO3 + NaOH
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Bài 1:</b>
Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba2+<sub> + CO</sub> <sub>❑</sub>
32<i>−</i> <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> b/ Fe3+ + 3OH- <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i>
c/ NH <sub>❑</sub>+¿
4
¿ + OH- <i>→</i> NH<sub>3</sub> <i>↓</i> + H<sub>2</sub>O d/ S2- + 2H+ <i>→</i> H<sub>2</sub>S <i>↓</i>
<b>Giải:</b>
a/ Ba(NO3)2 + Na2CO3 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + 2NaNO3
b/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH <i>→</i> 2Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3Na2SO4
c/ NH4Cl + NaOH <i>→</i> NH3 <i>↑</i> + H2O + NaCl
d/ FeS + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2S <i>↑</i>
a/ MgCO3 + ? <i>→</i> MgCl2 + ?. b/ Fe2(SO4)3 + ? <i>→</i> K2SO4 + ?
<b>Giải:</b>
a/ MgCO3 + 2HCl <i>→</i> MgCl2 + H2O + CO2 <i>↑</i>
b/ Fe2(SO4)3 + 6KOH <i>→</i> 3K2SO4 + Fe(OH)3 <i>↓</i>
<b>Bài 3:</b>
Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu
được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định cơng thức hố
học của muối.
<b>Giải:</b>
BaCl2.xH2O + H2SO4 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl + 2H2O (1)
<i>n</i><sub>Ba SO</sub><sub>4</sub>=1<i>,</i>864
233 =0<i>,</i>008(mol)
Theo phương trình (1) số mol BaSO4 = số mol BaCl2.xH2O
M = 1<i>,</i>952
0<i>,</i>008=244
x = 244<sub>18</sub> <i>−</i>208=2
CTHH của muối là : BaCl2.2H2O
<b>Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau.
a/ Pb(NO3)2 + Na2SO4
b/ Pb(OH)2 + H2SO4
* Dặn dò:
Chuẩn bị <i>bài thực hành số 1</i>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Cho +<i>H</i>¿¿
¿ = 0,01M, tính
<i>−</i>
<b>Giải:</b>
Ta có: +<i>H</i>¿¿
¿ = 0,01M = 10
-2<sub>M </sub> <i><sub>⇒</sub></i>
OH<i>−</i>
<i>⇒</i> pH = 2
Màu của quỳ tím trong dd đó là đỏ.
<b>Bài 2: </b>
Cần pha dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dd HCl có pH = 5.
<b>Giải:</b>
Gọi thể tích dd HCl trước pha loãng là V1, sau pha loãng là V2.
HCl <i>→</i> H+<sub> + Cl</sub>
-Trước pha loãng: 10-2 <i><sub>←</sub></i> <sub>10</sub>-2<sub> (M)</sub>
Sau pha loãng: 10-5 <i><sub>←</sub></i> <sub>10</sub>-5<sub> (M)</sub>
Dd HCl trước pha lỗng có pH = 2
<i>⇒</i> +<i>H</i>¿¿
¿ = 10
-2<sub>M = </sub> <i><sub>C</sub></i>
<i>M</i>1HCl =10
Dd HCl sau pha lỗng có pH = 5
<i>⇒</i> +<i>H</i>¿¿
¿ = 10
-5<sub>M = </sub> <i><sub>C</sub></i>
<i>M</i>1HCl =10
-5<sub> (M)</sub>
<i>⇒</i> nHCl sau pha loãng = 10-5.V2 (mol)
Trong q trình pha lỗng thì:
nHCl trước pha lỗng = nHCl sau pha loãng
<i>⇒</i> 10-2
.V1 = 10-5.V2 <i>⇒</i> V2/V1 = 103.
Vậy cần pha loãng dd ra 1000 lần để thu được dd HCl có pH = 5 từ dd có pH = 2.
<b>Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
<b>Câu 1: </b>Cho 50 g CaCO3 t/d vừa đủ với dd HCl 20%. Tính nồng độ % của dd thu được?
ĐS: 26,37%
<b>Câu 2:</b> Cho 26,6 g hh KCl và NaCl hòa tan vào H2O để được 50g dd . Cho dd trên t/d vừa đủ với
dd AgNO3 thu được 57,4 g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh đầu?
<b> </b>ĐS: 56,12%; 43,88%
* Dặn dò:
Ngày:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, PH của dung dịch.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch trở thành dư bazơ.
Cô cạn dung dịch thu được 11,5 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch KOH.
<b>Giải</b>
Số mol H2SO4 = 0,05 (mol)
Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết.
2KOH + H2SO4 <i>→</i> K2SO4 + 2H2O
0,1 0,05 0,05 (mol)
Cô cạn dung dịch , thu được chất rắn gồm có K2SO4, KOH dư
<i>mK</i>2SO4=0,05. 174=8,7(gam)
mKOH(dư) = 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam)
nKOH(dư) = 2,8:56 = 0,05 (mol)
Số mol KOH có trong 150 ml dung dịch KOH là.
0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KOH:
CM(KOH) = 0,15: 0,15 = 1M
<b>Bài 2:</b>
Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu
được đúng 2 lít dung dịch A. Coi H2SO4 điện li hồn tồn cả 2 nấc.
a/ Tính nồng độ mol của ion H+<sub> trong dung dịch A.</sub>
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch A để thu được dung
dịch có PH = 1
<b>Giải</b>
a/ Số mol H2SO4: 400 . 49<sub>100 .98</sub>=2(mol)
H2SO4 <i>→</i> 2H+ + SO ❑42<i>−</i>
2 4 (mol) Nồng độ H+<sub> trong dung dịch A là : </sub> 4
2=2M
b/ Số mol H+<sub> trong 0,5 lít dung dịch A là : 2.0,5 = 1 (mol)</sub>
Đặt thể tích dung dịch NaOH là x thì số mol NaOH trong đó là 1,8x.
NaOH <i>→</i> Na+<sub> + OH</sub>
1,8x 1,8x 1,8x
+ PH = 1 <i>→</i> Axit dư
H+<sub> + OH</sub>- <i><sub>→</sub></i> <sub>H</sub>
2O
Ban đầu : 1 1,8x
Phản ứng: 1,8x
Còn dư : 1 -1,8x
Nồng độ H+<sub> sau phản ứng:</sub>
1<i>−</i>1,8<i>x</i>
0,5+<i>x</i> =0,1<i>M → x</i>=0,5(<i>l</i>)
<b>Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Trong dung dịch A có các ion K+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub> và Cl</sub>-<sub> . Nếu cô cạn dung dịch sẽ thu được</sub>
hỗn hợp những muối nào.
<b>Tiết 8: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, PH của dung dịch.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 3:</b>
Hồ tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu
được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định cơng thức hố
học của muối.
<b>Giải:</b>
BaCl2.xH2O + H2SO4 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl + 2H2O (1)
<i>n</i><sub>Ba SO</sub><sub>4</sub>=1<i>,</i>864
233 =0<i>,</i>008(mol)
Theo phương trình (1) số mol BaSO4 = số mol BaCl2.xH2O
M = 1<i>,</i>952
0<i>,</i>008=244
x = 244<sub>18</sub> <i>−</i>208=2
CTHH của muối là : BaCl2.2H2O
<b>Bài 4:</b>
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy
tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.
<b>Giải:</b>
Số mol HCl ban đầu = 0,25.0,08 = 0,02 ( mol)
Số mol H2SO4 ban đầu = 0,25.0,01= 0,0025 ( mol)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa Ba(OH)2 còn dư và các axit đã phản ứng
hết.
2HCl + Ba(OH)2 <i>→</i> BaCl2 + 2H2O
0,02 0,01
H2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2H2O
0,0025 0,0025 0,0025
Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825 (gam)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa là: [H+<sub>] = 10</sub>-12<sub>M </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub>[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-2<sub>M </sub>
Số mol OH-<sub> trong dung dịch = 0,01.0,5 = 0,005 (mol)</sub>
Ba(OH)2 <i>→</i> Ba2+ + 2OH
-Số mol Ba(OH)2 còn dư =
1
2 số mol OH- = 0,0025 (mol)
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,01 + 0,0025 + 0,0025 = 0,015 (mol)
Nồng độ Ba(OH)2 : x =
0<i>,</i>015
0<i>,</i>25 =0<i>,</i>06(<i>M</i>)
* <b>Củng cố:</b>
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau.
a/ Pb(NO3)2 + Na2SO4
b/ Pb(OH)2 + H2SO4
* <b>Dặn dò:</b>
Ngày:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập nitơ và Amoniac.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1: </b>Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong
<b>Giải:</b>
Số mol khí N2: 21<sub>28</sub>=0<i>,</i>75(mol)
Áp suất của khí N2:
p = nRT
<i>V</i> =
0<i>,</i>75 . 0<i>,</i>082(25+273)
10 =1<i>,</i>83(atm)
<b>Bài 2:</b> Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có
sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ khơng đổi ở 4500<sub>C. Sau phản</sub>
ứng thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng .
b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành.
<b>Giải</b>
N2 (k) + 3H2 (k) <i>→</i> 2NH3(k)
Số mol khí ban đầu: 2 7 0
Số mol khí đã phản ứng: x 3x 2x
Số mol khí lúc cân bằng: 2-x 7 – 3x 2x
Tổng số mol khí lúc cân bằng: 2 –x + 7 – 3x + 2x = 9 – 2x
Theo đề ra: 9 – 2x = 8,2 → x = 0,4
a/ Phần trăm số mol nitơ đã phản ứng 0,4 .100 %<sub>2</sub> =20 %
b/ Thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo thành: 2.0,4. 22,4 = 17,9 (lít)
<b>Bài 3: </b>Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A
phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M
a/ Viết pthh của các phản ứng.
b/ Tính thể tích nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
<b>Giải</b>
a/ Pthh của các phản ứng.
2NH3 + 3CuO ⃗<i>tC</i> N2 + 3Cu + 3H2O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu và CuO cịn dư, chỉ có CuO phản ứng với
dung dịch HCl: CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
b/ Số mol HCl phản ứng với CuO: nHCl = 0,02( mol)
Theo (2) số mol CuO dư: nCuO = 1/2 số mol HCl = 0,02: 2 = 0,01 (mol)
nCuOpứ (1) = nCuObđ – nCuO dư = <sub>80</sub>3,2<i>−</i>0<i>,</i>01=0<i>,</i>03(mol)
Theo (1), số mol N2= 1<sub>3</sub> số mol CuO = 1<sub>3</sub> .0,03 = 0,01 (mol)
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 = 0,224 (lít)
<b>Củng cố - dặn dị</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập axit nitric.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Bài 1:</b>
Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g
muối nitrat và 3,6 g nước ( khơng có sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối
lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu
<b>Giải:</b>
M2On + 2nHNO3 <i>→</i> 2M(NO3)n + nH2O (1)
Ta có: <sub>34</sub><i>A</i>+62<i>n</i>=9<i>n</i>
3,6 Giải pt: A = 23n.
Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23. Vậy kim loại M trong oxit là natri
Theo phản ứng (2)
Cứ tạo ra 18 g nước thì có 62 g Na2O đã phản ứng. Vậy tạo ra 3,6g nước thì có x g Na2O
đã phản ứng → x = (3,6.62) : 18 = 12,4 (g)
<b>Bài 2:</b> Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dd HNO3 đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc)
+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với hồn tồn với dd HCl, thu được 6,72 lít khí (đktc)
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
<b>Giải</b>
Phần thứ nhất, chỉ có Cu phản ứng với HNO3 đặc.
Cu + 4HNO3 đặc <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O (1)
Phần thứ 2, chỉ có Al phản ứng với
2Al + 3HCl <i>→</i> AlCl3 + 3H2 (2)
Dựa vào (1) ta tính được khối lượng Cu có trong hỗn hợp là 12,8 g.
Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có trong hỗn hợp là 5,4 g.
% khối lượng của Cu = 70, 33%; % khối lượng của Al = 29,67%
<b>Bài 3: </b>Cho 12,8 g Cu t/d với dd HNO3đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2 (đktc).
<b>Giải</b>
Cu + 4HNO3 đặc <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2 H2O
0,2 0,4 (mol)
12<i>,</i>8
64 =0,2(mol) ; <i>V</i>NO2=0,4 .22<i>,</i>4=8<i>,</i>96(<i>l</i>)
<b>Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Hịa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60% ( d
= 1,365g/ml), thu được 8,96 lít ( đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại
và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là
A. Cu; 61,5 ml B. Cu; 61,1 ml C. Cu; 61,2 ml D. Cu; 61,0 ml
* Dặn dò:
<b>Ngày:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập axit nitric
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Bài cũ</b>
Cân bằng phương trình phản ứng sau : R + HNO3 <i>→</i> R(NO3)n + NO2 + H2O
<b>2/ Bài mới</b>
<b>Bài 1: </b>Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở đktc) hỗn
hợp gồm hai khí NO và NO2 bay ra.
+ Tính số mol của NO và NO2 tạo ra là
+ Tính nồng độ mol/l của dd axít ban đầu là
<b>Giải:</b>
Cu + 4HNO3 <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x 4x 2x
3Cu + 8HNO3 <i>→</i> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
y 8/3y 2y
Theo bài ra ta có: ( x + y ).64 = 8,32 (1)
2x + 2
3 <i>y</i> =
4<i>,</i>928
22. 4 =0<i>,</i>22 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,03
Số mol của NO là 2
3 .0,03 = 0,02 (mol)
b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 + <sub>3</sub>8. 0<i>,</i>03 = 0,48 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch axit
<i>C<sub>M</sub></i><sub>(</sub><sub>HNO</sub>
3)=
0<i>,</i>48
0<i>,</i>24=2(<i>M</i>)
<b>Bài 2:</b>
Nung 9,4 gam một muối nitrat trong một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn cịn lại 4
gam oxit. Tìm cơng thức của muối nitrat
<b>Giải</b>
2R(NO3)2 ⃗<i>t</i>0 R2On + 2nNO2 <i>↑</i> + n/2O2 <i>↑</i>
a a/2 na na/4
Ta có: a.( MR + 62n) = 9,4 (1)
0,5.a( 2MR + 16n) = 4 (2)
Lấy (1) : (2) ta được MR = 32n. Khi n = 2 thì MR = 64
Vậy cơng thức muối nitrat Cu(NO3)2
<b>Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
+ Nhiệt phân hỗn hợp gồm 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng là 95,4 gam. Khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có <i>M</i> = 37,82. Vậy khối lượng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 20 và 75,4 <b>B</b>. 20,2 và 75,2 C. 15,4 và 80 D. 30 và 65,4
+ Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dd có chứa 8 g NH4NO3 và
113,4 g Zn(NO3)2. Khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp là
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập muối nitrat
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Nhiệt phân hồn tồn 27,3 gam hỗn hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có
thể tích 6,72 lít ( đktc).
Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
<b>Giải:</b>
2NaNO3 ⃗<i>t</i>0 2NaNO2 + O2 <i>↑</i> (1)
x 0,5x ( mol)
2Cu(NO3)2 ⃗<i>t</i>0 2CuO + 4NO2 <i>↑</i> + O2 <i>↑</i> (2)
y y 2y 0,5y ( mol)
Gọi x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2) và
theo bài ra . Ta có.
85x + 188y = 27,3
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3 x = y = 0,1
% <i>m</i><sub>NaNO</sub><sub>3</sub>=85 . 0,1 .100 %
27<i>,</i>3 =31<i>,</i>1 % ; %
NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Cu¿
<i>m</i>¿
<b>Bài 2:</b> Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thốt ra được dẫn vào 89,2
ml nước thì cịn dư 1,12 l khí(đktc) khơng bị hấp thụ. ( Lượng O2 hịa tan khơng đáng kể)
a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ % của dd axít
<b>Giải</b>
2NaNO3 ⃗<i>t</i>0 2NaNO2 + O2 <i>↑</i> (1)
2 1 ( mol)
2Cu(NO3)2 ⃗<i>t</i>0 2CuO + 4NO2 <i>↑</i> + O2 <i>↑</i> (2)
2 4 1 ( mol)
4NO2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4 HNO3 (3)
4 1 4 ( mol)
a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1,12 l khí (hay 0,05 mol) thì đó là khí O2, có thể coi lượng khí
này do muối NaNO3 phân hủy tạo ra
Từ (1) ta có: <i>n</i>NaNO3=2. 0<i>,</i>05=0,1(mol)
<i>m</i>NaNO3=0,1 . 85=8,5(<i>g</i>) ;
NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Cu¿
<i>m</i>¿
;
NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Cu¿
<i>n</i>¿
Từ (2) ta có: <i>n</i><sub>NO</sub><sub>2</sub>=0,1
2 . 4=0,2(mol) ; <i>nO</i>2=
0,1
2 .1=0<i>,</i>05(mol)
Từ (3) ta có : <i>n</i>HNO<sub>3</sub>=<i>n</i>NO<sub>2</sub>=0,2(mol) ; Khối lượng HNO3 là: 0,2.63 = 12,6 (g)
mdd = 0,2.46 + 0,05.32 + 89,2 = 100 (g) → C% (HNO3) = 12,6 %
<b>Bài 3: </b>Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy
khối lượng giảm đi 54g.
+ Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy.
+ Số mol các chất khí thốt ra là
<b>Giải </b>: 2Cu(NO3)2 ⃗<i>t</i>0 2CuO + 4NO2 <i>↑</i> + O2 <i>↑</i>
NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Cu¿
+
NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Cu¿
<i>n</i>¿
; <i>n</i><sub>NO</sub><sub>2</sub>=0,5
2 . 4=1(mol) ; <i>nO</i>2=
0,5
2 .=0<i>,</i>25(mol)
<b>Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Nung nóng 66,2 g Pb (NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng phân hủy là.
A. 96% B. 50% C. 31,4% D. 87,1%
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập axit photphori và muối photphat
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Cho 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được
sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô
<b>Giải:</b>
H3PO4 + KOH <i>→</i> KH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2KOH <i>→</i> K2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3KOH <i>→</i> K3PO4 + 3H2O (3)
Số mol H3PO4 0,12 (mol)
Số mol KOH 0,3 (mol)
Dựa vào tỉ lệ số mol giữa KOH và H3PO4
12,72 g K3PO4 và 10,44g K2HPO4
<b>Bài 2:</b>
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch HNO3 và dung dịch H3PO4
<b>Giải</b>
Cho mảnh kim loại Cu vào dung dịch của từng axit
Cu + HNO3 (đ) <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2NO2 <i>↑</i> + 2H2O
Cu không tá dụng với H3PO4
<b>Bài 3:</b>
Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung dịch H2SO4 64%. Làm bay hơi dung dịch thu
được đến cạn khơ thì được một hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất
100%
<b>Giải</b>
Ca3(PO4)2 + H2SO4 <i>→</i> 2CaHPO4 + CaSO4 (1)
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 <i>→</i> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 (2)
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 <i>→</i> H3PO4 + 3CaSO4 (3)
Số mol Ca3(PO4)2 = 62
310=0,2(mol)
Số mol H2SO4 = 49 . 64<sub>100 .98</sub>=0<i>,</i>32(mol)
Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là 1,6
Nên xảy ra phản ứng (1) và (2).
Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các phản ứng (1) và (2)
Ta có hệ pt:
a + 2b =0,32
a + b = 0,2 a = 0,08; b = 0,12
<i>m</i>CaHPO4=2 . 0<i>,</i>08 . 136=21<i>,</i>76(<i>g</i>) ;
<i>H</i><sub>2</sub>PO<sub>4</sub>¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿
<i>m</i>¿
<i>m</i>CaSO4=(<i>a</i>+2<i>b</i>).136=(0<i>,</i>08+0<i>,</i>24). 136=45<i>,</i>52(<i>g</i>)
<b>Củng cố - dặn dò </b>Dung dịch H3PO4 có chứa các ion ( khơng kể ion H+và OH- của nước)
A. H+<sub>, PO</sub> <sub>❑</sub>
4
3<i>−</i> <sub> B. H</sub>+<sub>, PO</sub> <sub>❑</sub>
4
3<i>−</i> <sub>, H</sub>
2PO ❑<i>−</i>4 C. H+, PO ❑34<i>−</i> , HPO ❑<i>−</i>4 D. H+, PO
<b>Ngày:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập tổng kết chương nitơ - photpho
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Cho 3 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình kín có thể tích khơng đổi chứa sẵn chất xúc tác ( thể tích
khơng đáng kể ). Bật tia lửa điện cho phản ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy
áp suất giảm 10% so với áp suất ban đầu. Tìm % về thể tích của N2 sau phản ứng.
<b>Giải:</b>
N2 + 3H2 <i>→</i> 2NH3
Trước phản ứng 3 8 0 ( mol)
Sau phản ứng 3 – x 8 - 3x 2x
Số mol khí trước phản ứng n1= 11 (mol);
Số mol khí sau phản ứng n2= 11 – 2x (mol)
<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n</i>2
=<i>P</i>1
<i>P</i>2
<i>→</i>11
11<i>−</i>2<i>x</i>=
<i>P</i>
0,9<i>P</i>=
1
0,9<i>→ x</i>=0<i>,</i>55 ;
<i>%N</i><sub>2</sub>= 3<i>−</i>0<i>,</i>55
11<i>−</i>2. 0<i>,</i>55 .100 %=24<i>,</i>75 %
<b>Bài 2:</b> Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
NH4Cl ⃗(1) NH3 ⃗(2) N2 ⃗(3) NO ⃗(4) NO2 ⃗(5) HNO3 (⃗6) NaNO3 ⃗(7) NaNO3
<b>Giải</b>
1/ NH4Cl + NaOH <i>→</i> NH3 + H2O + NaCl
2/ NH3 + 3O2 ⃗<i>t</i> 2 N2 + 6H2O
3/ N2 + O2 ⃗<i>t</i> 2NO
4/ 2NO+ O2 <i>→</i> 2NO2
5/ 4NO2 + 2H2O + O2 <i>→</i> 4 HNO3
6/ HNO3 + NaOH <i>→</i> NaNO3 + H2O
7/ 2NaNO3 ⃗<i>t</i> 2NaNO2 + O2
* <b>Củng cố:</b>
Hòa tan 4,59 g Al bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối đối
với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí
<i>V<sub>N</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>
<i>V</i><sub>NO</sub> trong hỗn hợp là
<b>A.</b> 1
3 B.
2
3 C<b>. </b>
1
4 D.
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập tổng kết chương nitơ - photpho
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Khi hịa tan hồn tồn 1,5875 gam một kim loại hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được
604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M
<b>Giải</b>
M + 4HNO3 <i>→</i> M(NO3)3 + NO + 2H2O
x 4x 2x (mol)
y 3/10y
Theo bài ra ta có: x + 3
10 <i>y</i> = 0,27 (1)
<i>d</i><sub>hh</sub><sub>/</sub><i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>=
30 .<i>x</i>+28 . 3
10 <i>y</i>
<i>x</i>+ 3
10 <i>y</i>
=14<i>,</i>5 . 2 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,0135; y = 0,045
Số mol của M là 0,045 + 0,0135 = 0,0585 (mol)
<i>M</i>=1<i>,</i>5875
0<i>,</i>0585=27
Vậy M là Al
<b>Bài 2:</b>
Cho 500ml dung dịch KOH 2M vào 500ml dung dịch H3PO4 1,5M. Sau phản ứng trong dung dịch
thu được các sản phẩm nào? Khối lượng bao nhiêu?
<b>Giải</b>
Số mol của NaOH = 0,5.2 =1 (mol)
Số mol H3PO4 = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)
Tỉ lệ 1/0,75 = 1,333 nên tạo hai muối NaH2PO4, Na2HPO4
PTPƯ:
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
x mol x mol x mol
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
2y mol y mol y mol
Theo bài ra ta có:
x + 2y = 1 (1)
x + y = 0,75 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,5 mol; y = 0,25 mol.
Vậy khối lượng mỗi muối là:
mNaH2PO4 = 0,5 x 120 = 60 gam
mNa2HPO4 = 0,25 x142 = 35,5 gam.
<b>Ngày:</b>
<b>II. Trọng tâm: </b> Bài tập cacbon và các hợp chất của cacbon
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Nung 52,65 g CaCO3 ở 10000C và cho toàn bộ lượng khí thốt ra hấp thụ hết vào 500 ml dung
dịch NaOH 1,8 M. Khối lượng muối tạo thành là (H% của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95% )
<b>Giải:</b>
CaCO3 ⃗<i>t</i>0<i>C</i> CaO + CO2
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=<i>n</i><sub>CaCO</sub>
3=
52<i>,</i>65
100 =0<i>,</i>5265(mol)
Vì phản ứng trên có h = 95% nên số mol CO2 thực tế thu được
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=0<i>,</i>5265
100 .95=0<i>,</i>5002(mol) ; nNaOH = 0,5.1,8 = 0,9 (mol)
1 < <i>n</i>NaOH
<i>n</i>CO2
= 0,9
0<i>,</i>5002<2 Do đó phản ứng tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH <i>→</i> Na2CO3 + H2O
x 2x
CO2 + NaOH <i>→</i> NaHCO3
y y
Theo bài ra ta có :
x + y = 0,5002 x = 0,3998
2x + y = 0,9 y = 0,1004
NaHCO3 8,438 g và Na2CO3 42,38 g
<b>Bài 2:</b>
Để x/đ xáchàm lượng cacbon trong một mẫu thép không chứa S, người ta phải đốt mẫu thép
trong oxi dư và xác định CO2 tạo thành. Hãy x/đ hàm lượng cacbon trong mẫu thép X, biết rằng
khi đốt 10g X trong oxi dư rồi dẫn tồn bộ sp qua nước vơi trong dư thì thu được 0,5 g kết tủa.
<b>Giải </b>C + O2 <i>→</i> CO2
0,005 0,005 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 + H2O
<i>nC</i>=<i>n</i>CO<sub>2</sub>=0<i>,</i>005(mol)<i>;mC</i>=12 .0<i>,</i>005=0<i>,</i>06(<i>g</i>)
<i>%C</i>=0<i>,</i>06
10 .100 %=0,6 %
<b>Bài 3: </b>Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO, Al2O3 . Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
<i>TN1</i>: Cho X phản ứng hồn tồn với dd HCl, cơ cạn dung dịch thu được 4,02 g chất rắn khan.
<i>TN2</i>: Cho X pứ vừa đủ với bột cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được 0,112 lít khí (đkt).<b>Tính a ?</b>
<b>Giải </b>CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
0,01 0,01
Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
0,01 0,02
2CuO + C <i>→</i> 2Cu + CO2
0,01 0,005 (mol)
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=0<i>,</i>112
22<i>,</i>4 =0<i>,</i>005(mol) ;
<i>m</i>CuCl2=0<i>,</i>01. 135=1<i>,</i>35(<i>g</i>)
<i>m</i>AlCl3=4<i>,</i>02<i>−</i>1<i>,</i>35=2<i>,</i>67(<i>g</i>)
<i>n</i>AlCl3=
2<i>,</i>67
133<i>,</i>5=0<i>,</i>02(mol)
; <b>a </b>= 80.0,01 + 102.0,01 =
1,82 (g)
<b>II. Trọng tâm: </b> Bài tập cacbon và các hợp chất của cacbon
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng khơng đổi, rồi dẫn khí thu
được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu đựợc 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần %
khối lượng các chất trong X.
<b>Giải</b>
Gọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3 trong X
MgCO3 ⃗<i>t</i>0 MgO + CO2 <i>↑</i> (1)
x x
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i> (2)
y y
<i>n</i><sub>BaCO</sub><sub>3</sub>=33<i>,</i>49
197 =0<i>,</i>17(mol)
OH¿<sub>2</sub>
Ba¿
<i>n</i>BaCO3<<i>n</i>¿
nên có hai trường hợp
<i><b>TH1: </b></i>
CO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + H2O
0,01 0,01 0,01 (mol)
Theo bài ra ta có:
x + y = 0,17 x = 0,0125
84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575
% MgCO3 = 6,25%
<i><b>TH2: </b></i>
CO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + H2O
0,18 0,18 0,18 (mol)
CO2 + BaCO3 + H2O <i>→</i> Ba(HCO3)2
0,01 0,01 (mol)
Theo bài ra ta có:
x + y = 0,19 x = 0,1375
84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525
% CaCO3 = 31,25%
% MgCO3 = 68,75%
<b>Bài 2</b> : Cho 1,84 g hỗn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu
được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối trong dung dịch A là
A. 1,17 <b>B</b>. 2,17 C. 3,17 D. 2,71
<b>Ngày:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập silic và hợp chất của silic
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Bài cũ:</b> Trình bày thành phần, phương pháp sản xuất ximăng.
<b>2/ Bài mới</b>
<b>Bài 1:</b>
Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình đều chế axit silixic
<b>Giải</b>
SiO2 + 2NaOH ⃗<i>t</i>0 Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl <i>→</i> H2SiO3 + 2NaCl
<b>Bài 2:</b>
Silic đioxit <i>→</i> natri silicat <i>→</i> axit silixic <i>→</i> silic đioxit <i>→</i> silic
<b>Giải:</b>
SiO2 + 2NaOH ⃗<i>t</i>0 Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl <i>→</i> H2SiO3 + 2NaCl
H2SiO3 ⃗<i>t</i>0 SiO2 + H2O
2Mg + SiO2 ⃗<i>t</i>0 Si + 2MgO
<b>Bài 3:</b>
Khi đốt cháy hỗn hợp khí SiH4 và CH4 thu được một sản phẩm rắn cân nặng 6 g và sản phẩm
khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30 g kết tủa. Xác định
thành phần % thể tích của hỗn hợp khí .
<b>Giải</b>
SiH4 + 2O2 <i>→</i> SiO2 + 2H2O (1)
CH4 + 2O2 <i>→</i> 2CO2 + 2H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O (3)
<i>n</i><sub>SiO</sub><sub>2</sub>= 6
60=0,1(mol);nCaCO3=
30
100=0,3(mol)
(1) <i>→</i> <i>n</i>SiH<sub>4</sub>=<i>n</i>SiO<sub>2</sub>=0,1(mol)
(2) , (3) <i>→</i> <i>n</i>CH4=<i>n</i>CaCO3=0,3(mol)
%VSiH4=
0,1
0,1+0,3 . 100%=25%
%V<sub>CH</sub><sub>4</sub>=100%<i>−</i>25%=75%
<b>Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
1/ Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH <b>B</b>. O2, C, F2, Mg, NaOH
C. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH D. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH
2/ SiO2 tác dụng được với axit nào dưới đây
A. HCl B. HNO3 C. HF D. HI
3/ Cho các chất sau
1. MgO 2. C 3. KOH 4. HF 5. HCl
Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 3, 4, 5 <b>D</b>. 1, 2, 3, 4
A. HCl, HF <b>B</b>. NaOH, KOH C. Na2CO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập tổng kết chương cacbon - Silic
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1: </b>a/ Hấp thụ hết 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M thì đc bao nhiêu g kết tủa.
b/ Giải lại câu a nếu thể tích CO2 là 560ml (đktc)
c/ Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,01M thì được 1 g kết tủa. Tìm V.
<b>Giải:</b> a/ <i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=0<i>,</i>224
22<i>,</i>4 =0<i>,</i>01(mol) ;
OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿
<i>n</i>¿
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
0,01 0,01 0,01
OH¿<sub>2</sub>
Ca¿
<i>n</i>CO2<<i>n</i>¿
<i>→</i> Ca(OH)2 dư
Khối lượng CaCO3 là 100.0,01 = 1 gam
b/ <i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=0<i>,</i>56
22<i>,</i>4=0<i>,</i>025(mol) ; 1<
OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿
<i>n</i>¿
<i>n</i>CO2
¿
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
a a
2CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> Ca(HCO3)2
2b b
Theo bài ra ta có:
a + b = 0,02 a = 0,005
a + 2b = 0,025 b = 0,015; Khối lượng CaCO3 là 100.0,015 = 1,5 gam
c/
OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿
<i>n</i>¿
; <i>n</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub>= 1
100=0<i>,</i>01(mol) ;
OH¿<sub>2</sub>
Ca¿
<i>n</i>CaCO3<<i>n</i>¿
nên có hai trường hợp
<i><b>TH1: </b></i>
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
0,01 0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
<i><b>TH2: </b></i>
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
0,02 0,02 0,02
CO2 + CaCO3 + H2O <i>→</i> Ca(HCO3)2
0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,03.22,4 = 0,672 ( lít)
<b>Bài 2: </b>Cho 15 gam hỗn hợp gồm Silic và Cacbon vào dung dịch NaOH đặc nóng, thốt ra 2,24
lít khí H2 (đktc).Tính thành % khối lượng Cacbon trong hỗn hợp.
<b>Giải</b>
Si + 2NaOH + H2O <i>→</i> Na2SiO3 + 2H2 <i>↑</i>
<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=2<i>,</i>24
22<i>,</i>4=0,1(mol)
→ nSi = 0,05(mol) ;
→ mSi = 0,05.28 = 1,4(g) → %Si =9,3%
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng
bằng thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
<b>Giải:</b>
a/ <i>m<sub>C</sub></i>=4,4
44 .12=1,2g ; <i>mH</i>=
1,8
18 . 2=0,2g ; mO= 2,2 – 1,2 – 0,2 = 0,8 g
Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên dương)
x: y : z = 1,2
12 :
0,2
1 :
0,8
16 =2 :4 :1 ; CTĐGN là C2H4O
b/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O2 trong 0,4 g O2 = 0,4
32 =0,0125(mol);M<i>A</i>=1,1<sub>0,0125</sub>=88(g/mol)
( C2H4O)n = 88 <i>⇒</i> 44n =88 <i>⇒</i> n =2; CTPT là C4H8O2
<b>Bài 2:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68
lít CO2 ( đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của A.
<b>Giải: </b>Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O
m C trong 1,68 lít CO2:
12. 1<i>,</i>68
22<i>,</i>4 =0,9(<i>g</i>) ; m C trong trong 2,65 g Na2CO3:
12. 2<i>,</i>65
106 =0,3(<i>g</i>)
m C trong 4,1 g chất A: 0,9 + 0,3 = 1,2(g); m Na trong 2,65 g Na2CO3:
46 . 2<i>,</i>65
106 =1<i>,</i>15(<i>g</i>)
mH trong 1,35 g H2O: <sub>18</sub>2 . 1<i>,</i>35=0<i>,</i>15(<i>g</i>)
Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – 0,15 – 1,15 = 1,6 (g)
Chất A có dạng CxHyOzNat:
x: y : z : t = 1,2
12 :
0<i>,</i>15
1 :
1,6
16 :
1<i>,</i>15
23 =2:3 :2 :1 CTĐGN là C2H3O2Na
<b>Bài 3: </b>Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy
gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A.
<b>Giải </b>Theo định luật bảo toàn khối lượng
<i>m</i><sub>❑</sub><sub>CO</sub>
2
+<i>m<sub>N</sub></i><sub>2</sub>=<i>m<sub>A</sub></i>+<i>m<sub>O</sub></i><sub>2</sub><i>− m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>=¿4<i>,</i>45+ 4,2
22<i>,</i>4 .32<i>−</i>3<i>,</i>15=7,3(<i>g</i>)
Đặt số mol CO2 là a , số mol N2 là b, ta có:
a + b = 0,175
44a + 28b =7,3
a = 0,15; b = 0,025; mC = 0,15.12 = 1,8 (g); mH= <sub>18</sub>2 . 3<i>,</i>15=0<i>,</i>35(<i>g</i>) ; mN= 0,025.28 = 0,7 (g)
Khối lượng O: 4,48 – 1,8 – 0,35 - 0,7 = 1,6 (g)
Chất A có dạng CxHyNzOt: x: y : z : t = <sub>12</sub>1,8:0<i>,</i><sub>1</sub>35:<sub>14</sub>0,7:<sub>16</sub>1,6=3 :7:1 :2 ; CTĐGN là C3H7NO2
<b>* Củng cố</b>: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và
36,36 %. MX = 88g/mol. CTPT của X là
A. C4H10O C. C4H8O C. C5H12O D. C4H10O2
Ngày:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Cho hợp chất A: % C = 24,24 %, %H= 4,04 %, % Cl = 71,72 %
1/ Xác đinh CTĐG của A.
2/ Xác định CTPT của A biết tỉ khối hơi của A so với CO2 bằng 2,25.
3/ Viết các CTCT có thể có
<b>Giải: </b>Chất A có dạng CxHyClz
x: y: z =
24, 24 4,04 71,72
: :
12 1 35,5 <sub>2,02: 4,04 : 2.02 = 1 : 2 :1</sub>
<sub> CTĐGN của A là: CH</sub><sub>2</sub><sub>Cl</sub>
2/ MA =2,25. 44= 99.
(CH2Cl)n = 99 49,5n =99 n =2
Vậy CTPT của A là: C2H4Cl2
3/ CTCT của A:
Cl-CH2-CH2-Cl.
CH3-CH(Cl)2
<b>Bài 2: </b>
Cho 0,3g HCHC A (C, H, O) thu được 0,44g CO2, 0,18g H2O. V0,3g A = V0,16g O2.
Xác định CTPT A.
<b>Giải</b>: n0,3g A = nO2 = 0,16/32 = 0,005 (mol)
MA = 0,3/0,005 = 60 g/mol
nCO2 = 0,44/44 = 0,01 mol
nH2O = 0,18/18 = 0,01 mol
CPT HCHC A có dạng: CxHyOz (x,y,z ngdương.
CxHyOz + (x+
)
2
4
<i>z</i>
O2
⃗
<i>to</i>
xCO2 + y/2H2O .
1 x y/2
0,005 0,01 0,01
<i>→</i> x = 0,01/0,005 = 2
y/2 = 0,01/0,005 = 2 <i>→</i> y = 4.
Ta có 12x + y + 16z = 60
<i>→</i> z = 60<i>−</i>(2. 12+4)
16 =2
<b>* Củng cố</b>: Phân tích 1,44g chất A thu được 0,53g Na2CO3 , 1,456 l CO2 (đkc) và 0,45g H2O .
Định CTPT của chất A biết trong phân tử A có 1 nguyên tử Na.
<i><b>ĐS: C</b><b>7</b><b>H</b><b>5</b><b>O</b><b>2</b><b>Na</b></i>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.</b> <b>Trọng tâm:</b>
Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Trong các chất dưới đây, chất nào là đồng đẳng của nhau? chất nào là đồng phân của nhau?
1. CH3CH2CH3 2) CH3CH2CH2Cl 3) CH3CH2CH2CH3 4) CH3CHClCH3 5) (CH3)2CHCH3
6) CH3CH2CH=CH2 7) CH3CH=CH2 8) CH2-CH2
CH2-CH2
9) CH3
C=CH2
CH3
<b>Giải:</b>
+ Các chất đồng đẳng: (1) và (3); (1) và (5); (6) và (7); (7) và (9)
+ Các chất đồng phân: (2) và (4); (3) và (5); (6) và (7); (6), (8) và (9)
<b>Bài 2:</b> Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất A hoặc B hoặc D đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g
<b>Giải</b>
Vì các chất có cùng số mol C (cùng khối lượng CO2), cùng số mol H ( cùng khối lượng nước) và
cùng số mol oxi trong cùng một lượng mỗi chất có nghĩa là 3 chất có cơng thức đơn giản giống
nhau. Nếu 3 chất có cùng phân tử khối nữa thì chúng mới là đồng phân của nhau.
Ví dụ: Ba chất là axit axetic C2H4O2, glucozơ C6H12O6 và anđehitfomic không phải là đồng phân
của nhau mặc dù đều có cơng thức đơn giản là CH2O; khi đốt 30 g mỗi chất đều sinh ra 1 mol
CO2 và 1 mol nước.
<b>Bài 3:</b> Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A
(đktc) đem đốt cháy hồn tồn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 (đặc), sau
đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm, khối lựợng bình (1) tăng 2,16 g
và bình (2) tăng 7,48g. Hãy xác định CTPT và % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
<b>Giải</b>
Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có CTPT là CxHy và Cx+1Hy + 2
Gọi a là số mol CxHy ; Gọi b là số mol Cx+1Hy + 2
Ta có: a + b = 0,05 (1)
CxHy + (<i>x</i>+
<i>y</i>
4)<i>O</i>2<i>→</i>xCO2+
<i>y</i>
2<i>H</i>2<i>O</i>
a ax y/2a <i>C<sub>x</sub></i><sub>+</sub><sub>1</sub><i>H<sub>y</sub></i><sub>+</sub><sub>2</sub>+(<i>x</i>+ <i>y</i>
4+1,5)<i>O</i>2<i>→</i>(<i>x</i>+1)CO2+
<i>y</i>+2
2 <i>H</i>2<i>O</i>
b (x + 1)b <i>y</i>+2
2 b
Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,17 (2) ; Số mol H2O: ay
+<i>b</i>(<i>y</i>+2)
2 =0,12 (3)
Từ (2) ta có (a + b)x + b =0,17; b = 0,17 - 0,05x
b là số mol ủa một trong hai hât nên 0 < b < 0,05. Do đó 0 < 0,17 – 0,05x < 0,05
<i>→</i>2,4<<i>x</i><3,4<i>→ x</i>=3 <i>→</i> b =0,17 – (0,05.3)=0,02 <i>→</i> a =0,05 – 0,02 = 0,03
Thay giá trị của a và b vào (3) ta có: 0,03y + 0,02( y + 2) = 0 <i>→</i> y = 4
CTPT của 2 chất là C3H4, C4H6
%V C3H4 trong A.
0<i>,</i>03
0<i>,</i>05.100 %=60 % ; % V C4H6 trong hỗn hợp là 40%
<b>BTVN:</b> Hỗn hợp M ở thể lỏng,chứa 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng.
Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,4 g khí N2 ở cùng
điều kiện. Đốt cháy hồn tồn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2(đktc). Xác định
Ngày :
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập ankan
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b> Gọi tên các CTCT sau
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3
CH – CH3
CH3
CH3
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3
CH – CH3 CH3
CH3
<b>Giải:</b>
+ 3-etyl -2-metylpentan.
+ 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan
<b>Bài 2:</b> Viết CTCT thu gọn của
a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
<b>Giải</b>
a/ CH3
CH3 – CH – C – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH3 CH2
CH3
b/
CH3 CH3
CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH2 CH2
CH3 CH3
<b>Bài 3:</b>
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hồn tồn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng
điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250<sub>C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất</sub>
monoclo của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
<b>Giải</b>
CnH2n + 2 + 3<i>n</i>
+1
2 O2 ⃗<i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
1,2lít 6 lít
3<i>n</i>+1
2 =
6
1,2=5<i>→ n</i>=3
CTPT của A là C3H8
CH3 – CH2 – CH2 - Cl
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 ⃗as 1- clopropan (43%) + HCl
CH3 – CHCl– CH3
2- clopropan (57%)
* <b>Củng cố:</b>
Nhắc lại cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Cho tên gọi viết CTCT
<b>* BTVN</b>:<b> </b> Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập ankan
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b>
Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về khối lượng phân tử
a/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có của X.
b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng phân chứa
một nguyên tử brom trong phân tử. Viết CTCT và gọi tên
<b>Giải:</b>
a/ %C = 12<sub>14</sub><i>n<sub>n</sub></i>
+2 . 100 %=
83<i>,</i>33
100 <i>→</i> n = 5
CTPT: C5H12
b/
CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH3 - C - CH3
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
(1)
(2)
(3)
<b>Bài 2:</b>
Đốt cháy hoàn toàn một CxHy thu được 8,8g CO2 và 5,4 g H2O. Xác định CTPT?
<b>Giải</b>
m C =
8,8.12
2, 4
44 <i>g</i>
m H =
5, 4.2
0,6
18 <i>g</i>
<sub> x : y = </sub>
2, 4 0, 6
0, 2 : 0,6 1: 3
12 1
<sub>(CH</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>n</sub><sub> = C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>3n</sub><sub> . </sub>
<b>Củng cố </b>
Nhắc lại tính chất hóa học của ankan. Cách giải bài tốn tìm CTPT của ankan.
<b>Ngày:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập anken
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết, làm bài tập anken
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b> Gọi tên các CTCT sau
C H3
C H<sub>3</sub> - C H<sub>2</sub> - C - C H<sub>2</sub> - C H<sub>3</sub>
C H2
<b>Giải:</b>
4,4 – đimetylpent –1- en
2-etylbut-3-en
<b>Bài 2:</b> Viết CTCT thu gọn của 2,4–đimetylhex-1-en
<b>Giải</b>
C H2 = C - C H2 - C H - C H2 - C H3
C H3 C H3
<b>Bài 3:</b> Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích
là 8,96 lít. Đốt cháy hồn tồn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc. Xác định
CTPT và % thể tích từng chất trong A.
<b>Giải: </b>Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol CmH2m.
<i>x</i>+<i>y</i>=8<i>,</i>96
22<i>,</i>4=0,4(1)
(14<i>n</i>+2)<i>x</i>+14 my=9(2)
CnH2n + 2 + 3<i>n</i>+1
2 O2 ⃗<i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
x nx (mol)
CmH2m +
3<i>m</i>
2 O2 ⃗<i>t</i> mCO2 + mH2O
y my (mol)
nx + my = 13<i>,</i>44
22<i>,</i>4 =0,6 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1
Thay x, y vào (3) ta có: 3n + m = 6 ; Chọn m = 3, n =1
CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6 chiếm 40%
<b> Củng cố </b>
Nhắc lại cách gọi tên của anken. Tính chất hóa học của anken. Cách giải bài tốn tìm CTPT
của 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau.
<b>Dặn dò:</b>
<b>Ngày:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập anken
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết, làm bài tập anken
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b> Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào
nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,5 g
a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích khí đo ở 00<sub>C và 1,25 atm ) và tính % thể tích của mỗi anken</sub>
b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2.
<b>Giải</b>
a/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n và Cn+1H2n+2
Công thức chung của 2 anken CxH2x
với n < x < n + 1
CxH2x + Br2 <i>→</i> CxH2xBr2
Độ tăng khối lượng của bình đựng dd chính là khối lượng của 2 anken.
<i>n</i>=1<i>,</i>25. 3<i>,</i>584
22<i>,</i>4 =0,2(mol)
<i>M</i> = 10<i>,</i>5
0,2 =52<i>,</i>5=14<i>x</i> <i>→ x</i>=3<i>,</i>75<i>→ n</i>=3
Hai anken là C3H6 và C4H8
Gọi a và b là số mol của C3H6 và C4H8 trong hỗn hợp. Ta có:
a + b = 0,2 a = 0,05
42a + 56b = 10,5 b = 0,15
<i>%V<sub>C</sub></i>
3<i>H</i>6=25 %
<i>%V<sub>C</sub></i><sub>4</sub><i><sub>H</sub></i><sub>7</sub>=75 %
b/ <i>dX</i>/<i>H</i>2=26<i>,</i>25
<b>Bài 2:</b>
Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hồn tồn với dung dịch KMnO4 lỗng dư, thu được
5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X.
<b>Giải</b>
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O <i>→</i> CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
14n 14n + 34
3,5 g 5,2 g
Ta có: 3,5( 14n + 34 ) = 5,2.14n
<i>→</i> n = 5
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập ankin
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b> Trình bày PPHH phân biệt các chất sau: but -2 –en, propin, butan. Viết các PTPƯ.
<b>Giải:</b>
- Dẫn từng khí qua dd bạc nitrat trong amoniac: biết được chất tạo kết tủa là propin, do có pứ:
CH3 – C = CH + AgNO3 + H2O <i>→</i> CH3 – C = CAg + NH4NO3
- Dẫn hai khí cịn lại vào dd brom, chất làm nhạt màu dd brom là but – 2 – en, do có phản ứng:
CH3CH=CHCH3 + Br2 <i>→</i> CH3CHBrCHBrCH3
Khí cịn lại là butan.
<b>Bài 2:</b> Một bình kín đựng hỗn hợp khí H2 với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình
một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi
nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt. Nếu
cho nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 g. Tính
khối lượng axetilen chưa phản ứng, khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng.
<b>Giải</b>
C2H2 + H2 <i>→</i> C2H4 (1)
C2H2 + 2H2 <i>→</i> C2H6 (2)
C2H4 + H2 <i>→</i> C2H6 (3)
CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O <i>→</i> CAg = CAg + 2NH4NO3 (4)
C2H2 + 2Br2 <i>→</i> C2H2Br4 (5)
C2H4 + Br2 <i>→</i> C2H4Br2 (6)
Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol)
Từ (4) ta có số mol axetilen trong hỗn hợp còn lại là:
2.0,005 =0,01 (mol)
Theo (5), khối lượng bình đựng brom tăng 0,005.26 = 0,13 gam
Vậy khối lượng etilen phản ứng (6) là: 0,41- 0,13 = 0,28(g)
Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 = 0,56 gam
<b>Củng cố:</b>
+ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 <i>→</i> CaO <i>→</i> CaC2 <i>→</i> C2H2 <i>→</i> vinylclorua <i>→</i> PVC
+ Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but – 1-in, but-2-in, metan.
+ Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but – 1-in B. but – 2-in C. Propin D. Etin
<b>Ngày: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập ankin
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b> Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra a gam kết tủa.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Viết CTCT của A và tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng với hiđro dư, có xúc
tác Ni tạo thành isopentan.
<b>Giải </b>a/ Gọi CTPT của A là CxHy.
CxHy + (x + <sub>4</sub><i>y</i> )O2 <i>→</i> xCO2 + <sub>2</sub><i>y</i> H2O
<i>m<sub>C</sub></i>=11
44 .12=3(<i>g</i>) ; <i>mH</i>=3,4<i>−</i>3=0,4(<i>g</i>)
→ x/y = 3
12:
0,4
1 =5 :8
CTĐGN: C5H8 <i>→</i> CTPT (C5H8)n
b/ Vì A tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3, A có dạng R - C = CH
Vì A tác dụng với H2 tạo thành isopentan nên A phải có mạch nhánh.
CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3
CH = C – CH(CH3) – CH3 + AgNO3 + H2O <i>→</i> CAg = C – CH(CH3) – CH3 + NH4NO3
Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 : 68 = 0,05(mol);
Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175 =8,75 (gam)
<b>Bài 2:</b>
Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của M, N.
<b>Giải</b>
<i>n</i>CO2=
22<i>,</i>4
22<i>,</i>4=1(mol) ; <i>nH</i>2<i>O</i>=
12<i>,</i>6
18 =0,7(mol)
<i>→</i> Số mol nước < số mol CO2 <i>→</i> M, N thuộc dãy đồng đẳng của ankin.
CnH2n - 2 + 3<i>n −</i><sub>2</sub> 1 O2 ⃗<i>t</i> nCO2 + (n -1)H2O
1 0,7
Ta có : (n - 1 ) = 0,7n <i>→</i> n = 3,3; CTPT của M, N là: C3H4, C4H6
<b>Bài 3: </b>
Đốt cháy hồn tồn a lít (đktc) một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
12,6 gam. Nếu cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 22,5g kết tủa.
Tìm CTPT của X.
<b>Giải</b>
<i>n</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub>=22<i>,</i>5
100 =0<i>,</i>225(mol) ; <i>m</i>CO2=44 . 0<i>,</i>225=9,9(gam) ; <i>nH</i>2<i>O</i>=
12<i>,</i>6<i>−</i>9,9
18 =0<i>,</i>15(mol)
CnH2n - 2 + 3<i>n −</i>1
2 O2 ⃗<i>t</i> nCO2 + (n -1)H2O
0,225 0,15
Ta có : 0,225(n - 1 ) = 0,15n <i>→</i> n = 3; CTPT của X là: C3H4
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập ankan + anken + ankin
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b>
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu
được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm CTPT của X, Y
<b>Giải:</b>
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=11<i>,</i>2
22<i>,</i>4=0,5(mol) ; <i>nH</i>2<i>O</i>=
12<i>,</i>6
18 =0,7(mol)
<i>→</i> Số mol nước > số mol CO2 <i>→</i> X, Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
CnH2n + 2 + 3<i>n</i><sub>2</sub>+1 O2 ⃗<i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
0,5 0,7
Ta có : 0,5(n + 1 ) = 0,7n <i>→</i> n = 2,5; CTPT của X, Y là: C2H6, C3H8
<b>Bài 2:</b>
Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng
bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu
được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45gam.
<b>Giải</b>
CxH2x + H2O <i>→</i> CxH2x +1 OH (Y) , (1)
CxH2x + HBr <i>→</i> CxH2x +1 Br (Z) , (2)
Độ tăng khối lượng bình = khối lượng anken phản ứng <i>→</i> <i>n<sub>X</sub></i>= 4,2
14<i>x</i> (mol)
<i>m<sub>Y</sub></i>= 4,2
14<i>x</i> (14<i>x</i>+18)
<i>m<sub>Z</sub></i>= 4,2
14<i>x</i> (14<i>x</i>+81)
mZ - mY = 4,2
14<i>x</i>(14<i>x</i>+81)<i>−</i>
4,2
14<i>x</i>(14<i>x</i>+18) =9,45
<i>→</i> x = 2 CTPT của X: C2H4
<b>Bài 3:</b>
Khi đốt một thể tích HC A mạch hở cần 30 thể tích khơng khí, sinh ra 4 thể tích khí CO2. A t/d với
H2 (xt Ni), tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTPT, CTCT của A.
CxHy + (x + <i>y</i>
4 )O2 <i>→</i> xCO2 +
<i>y</i>
2 H2O
Thể tích oxi phản ứng: <i>VO</i>2=
20
100<i>V</i>kk=
20
100. 30=6 (lít)
Ta có phương trình x = 4, x + y/4 = 6 <i>→</i> y = 8
A có CTPT C4H8 mạch hở nên A thuộc loại anken. Vì A tác dụng với H2 tạo thành một
hiđrocacbon no mạch nhánh. CTCT của A.
CH2 = C – CH3
CH3
<b>Củng cố:</b>
Khi đốt cháy hiđrocacbon thu được
- Số mol H2O > số mol CO2 <i>→</i> hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan
- Số mol H2O = số mol CO2 <i>→</i> hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng anken .
<b>Ngày: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập ankan + anken + ankin
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b>
Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về khối lượng phân tử
a/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có của X.
b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng có chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng phân
chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Viết CTCT và gọi tên
<b>Giải:</b>
a/ %C = 12<sub>14</sub><i>n<sub>n</sub></i>
+2 . 100 %=
83<i>,</i>33
100 <i>→</i> n = 5
CTPT: C5H12
<b>Bài 2:</b>
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Cao su buna <i>←</i> C4H4 <i>←</i> C4H4
<i>↑</i>
CaCO3 <i>→</i> CaO <i>→</i> CaC2 <i>→</i> C2H2 <i>→</i> C2H4 <i>→</i> PE
<i>↓</i>
Vinylclorua <i>→</i> PVC
<b>Giải:</b>
1/CaCO3 ⃗<i>t</i> CaO + CO2
2/ CaO + 3C ⃗<i>t</i> CaC2 + CO
3/ CaC2 + 2H2O <i>→</i> C2H2 + Ca(OH)2
4/ C2H2 + H2 ⃗Pd<i>,</i>PbCO3 CH2 = CH2
5/ nCH2 = CH2 ⃗xt<i>, t , p</i> (-CH2 – CH2 - )n
6/ C2H2 + HCl ⃗<i>t</i> CH2 = CH – Cl
nCH<sub>2</sub> = CH (- CH<sub>2</sub> - CH - )<sub>n</sub>
Cl
xt,t, p
Cl <sub>7/</sub>
8/ 2C2H2 ⃗xt<i>, t</i> CH2 = CH- C = CH
9/ CH2 = CH- C = CH + H2 ⃗Pd<i>,</i>PbCO3 CH2 = CH – CH = CH2
10/ nCH2 = CH – CH = CH2 ⃗xt<i>, t , p</i> (-CH2 - CH = CH - CH2-)n
<b>Củng cố:</b>
1/ Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan thu được 9 gam nước.Cho hỗn hợp sản phẩm sau phản
ứng vào dung dịch nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam.
A. 38g B. 36 gam C. 37 gam D. 35 gam
2/ Đốt cháy hoàn toàn m gam, một hiđrocacbon thu được 33gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của
m là
A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g
<b>I. Mục tiêu</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
<b>II. Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b>
A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia các quá trình
⃗+Cl<sub>2</sub>(1 mol)<i>B</i>
⃗<sub>+</sub><i><sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>,</sub></i><sub>Ni</sub><i><sub>, t C</sub></i>
A ⃗+HNO<sub>3</sub><i>,</i>(3 mol)<i>, H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> D
⃗<sub>+</sub><sub>KMnO</sub><sub>4</sub><i><sub>,t E</sub></i>
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ ( phản ứng cịn có thể tạo ra các chất vơ cơ)
Hãy viết phương trình hóa học của các q trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ viết dưới dạng
CTCT, kèm theo tên gọi.
<b>Giải: </b>MA = 5,75.16 = 92 (g/mol) <i>→</i> 14n – 6 = 92 <i>→</i> n =7
A là C7H8 hay C6H5 – CH3 ( Toluen)
C6H5 – CH3 + Cl2 ⃗<i>t</i> C6H5 – CH2Cl + HCl
B: benzyl clorua
C6H5 – CH3 + 3H2 ⃗Ni<i>,t</i> C6H11–CH3
C: Metylxiclohexan
C6H5-CH3 + 3HNO3 ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub> C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
D: TNT (trinitrotoluen)
C6H5 – CH3 + KmnO4 <i>t</i>⃗ C6H5-COOK + KOH + 2MnO2 + H2O
E: kali benzoat
<b>Bài 2:</b>
Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được
2,52 lít khí CO2 ( đktc).
a/ Xác định CTPT.
b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.
c/ Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vồng
benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.
<b>Giải</b>
CnH2n – 6 +
3<i>n −</i>3
2 O2 <i>→</i> nCO2 + (n-3)H2O
Cứ ( 14n -6)g A tạo ra n mol CO2; Cứ 1,5 g A tạo ra <sub>22</sub>2<i>,</i>52<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub>=0<i>,</i>1125molCO2
14<i>n −</i>6
1,5 =
<i>n</i>
0<i>,</i>1125<i>→ n</i>=9 ; CTPT: C9H12
CH3
CH3
CH3
1,2,3-trimetlybenzen
CH3
CH3
1,2,5-trimetlybenzen
CH3
1,3,5-trimetlybenzen
CH3
H3C CH3
CH<sub>3</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
1- etyl - 2 - metylbenzen
CH3
CH3
C2H5
1- etyl - 3 - metylbenzen
CH3
H3C CH3
+ Br2
Fe,t
Br
H3C CH3
+ HBr
Br
Ngày:
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập tổng kết về hiđrocacbon.
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b> Hỗn hợp M chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy
lượng từng chất trong hỗn hợp M.
CnH2n +2
3<i>n</i>+1
2 O2
<i>→</i> nCO2 + ( n +1 )
H2O
<i>n</i>
<i>n</i>+1=
0<i>,</i>925
1<i>,</i>05 <i>→n</i>=7,4
CTPT của hai chất C7H16( x mol) và C8H18( y mol)
Khối lượng hai chất: 100x + 114y =13,2
Số mol CO2: 7x + 8y = 0,925
x = 0,075; y = 0,05
<i>%C</i>7<i>H</i>16=
0<i>,</i>075 .100
13<i>,</i>2 .100 %=56<i>,</i>8 %
<b>Bài 2</b>: Khi cho một hidrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom ( dư) sinh ra một hợp chất Y
chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của ccbon bằng 10% khối
lượng của Y.
a/ Tìm CTPT và CTCT của X.
b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 ( đktc) sau đó đun nóng hỗn hợp với một ít bột Ni đến khi phản
ứng xảy ra hồn tồn. Tính % khối lượng của các chất sau phản ứng.
C3H4 + H2 <i>→</i> C3H6
y y
2x + y = 0,15
<b>Dặn dò:</b> Chuẩn bị bài ancol.
<b>Giải</b>
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=20<i>,</i>72
22<i>,</i>4 =0<i>,</i>925(mol)
<i>mC</i>=12 .0 . 925=11<i>,</i>1(gam)
<i>mH</i>=13<i>,</i>2<i>−</i>11<i>,</i>1=2,1(gam)
<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i>=2,1
2 =1<i>,</i>05(mol)
Vì số mol H2O > số mol CO2 nên hai chất trong hỗn hợp M đều là
<b>Giải</b>
a/ X có CTPT CnH2n – 2, tác dụng với brom:
CnH2n – 2 + 2Br2 <i>→</i> CnH2n – 2Br4
%C = 12<i>n</i>
14<i>n −</i>2. 100 %=
10
100<i>→ n</i>=3
Vậy CTPT của X là C3H4, CTCT của X là CH3- C =
CH
b/ Phản ứng hiđro hóa
C3H4 + 2H2 <i>→</i> C3H8
Ta có hệ phương
trìnhx = 0,05; y =
0,05
<i>%m<sub>C</sub></i><sub>3</sub><i><sub>H</sub></i><sub>6</sub>=48<i>,</i>84 %
<b>Tiết 33</b>:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1: </b>Hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học.
a/ Etan <i>→</i> cloetan <i>→</i> etyl magie clorua
b/ Butan <i>→</i> 2 – brombutan <i>→</i> but -2- en <i>→</i> CH3CH(OH)CH2CH3
C2H5Cl + Mg <i>→</i> C2H5MgCl
b/ CH3CH2CH2CH3 + Br2 <i>→</i> CH3CHBrCH2CH3 + HBr
Đốt cháy hoàn
toàn 3,96 g chất
hữu cơ A, thu
được 1,792 lít CO2
( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu
được 7,175 g AgCl.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3.
c/ Viết các CTCT mà A có thể có và gọi tên
(CH2Cl)n = 99 <i>→</i>49<i>,</i>5<i>n</i>=99<i>→ n</i>=2
CTPT của A là C2 H4Cl2
c/ Các CTCT CH3CHCl2 ; 1,1 –đicloetan
CH2Cl – CH2Cl; 1,2 - đicloetan
<b>Bài 3</b>: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ancol A, B no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 4,95 gam nước.
a/ Tìm CTPT của A và B.
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp.
<b>Giải:</b> Gọi công thức của ancol A là : CnH2n + 1OH ( n ≥1)
Gọi công thức của ancol B là : CmH2m + 1OH ( m = n +1)
Cơng thức trung bình của 2 ancol là: : CnH2n + 1OH ( n < n < n + 1)
<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=4<i>,</i>48
22<i>,</i>4=0,2(mol) <i>nH</i>2<i>O</i>=
4<i>,</i>95
18 =0<i>,</i>275(mol)
CnH2n + 1OH +
3<i>n</i>
2 <i>O</i>2 <i>→</i> nCO2 + (n + 1) H2O
Ta có: 0,2 ( n + 1) = 0,275 .n <i>→ n</i>=2<i>,</i>67 CTPT của A là: C2H5OH và của B là: C3H7OH
C2H5OH + 3O2 <i>→</i> 2CO2 + 3H2O C3H7OH + 4,5O2 <i>→</i> 3CO2 + 4H2O
x 2x 3x y 3y 4y
Gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH, C3H7OH
Ta có : 2x + 3y = 0,2 x = 0,025
3x + 4y = 0,275 y = 0,05
<i>%C</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>5</sub>OH=27<i>,</i>71 %
<i>%C</i><sub>3</sub><i>H</i><sub>7</sub>OH=72<i>,</i>29 %
<b>III. Củng cố</b>
Nhắc lại tính chất của dẫn xuất halogen, ancol
<b>IV. Dặn dò: </b>
<i>Chuẩn bị bài:</i> Phần còn lại bài Ancol
<b>Giải</b>
a/ C2H6 + Cl2 ⃗as C2H5Cl
CH3CHBrCH2CH3 + KOH ⃗<i>C</i>2<i>H</i>5OH CH3- CH = CH – CH3 +
KBr + H2O
CH3- CH = CH – CH3 + H2O <i>H</i>
+¿
⃗
Ngày:
<b>Tiết 34: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
Bài tập Ancol và phenol
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b> Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư
thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định
CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
2C3H5 (OH)3 + Na
<i>→</i> 2C3H5 (ONa)3 +
3H2
0,1
0,15
2ROH + 2Na <i>→</i>
RONa + H2
x
0,5x
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 5<i>,</i>04
22<i>,</i>4=0<i>,</i>225<i>→ x</i>=0<i>,</i>15
Khối lượng 1 mol ROH: 11<i>,</i>1
0<i>,</i>15=74 R = 29; R là C4H9 – CTPT: C4H10O
Phần trăm khối lượng C4H9OH = 11<i>,</i>1
20<i>,</i>3. 100 %=54<i>,</i>68 %
<b>Bài 2</b>: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam
hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete
là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.
<b>Giải:</b>
2CnH2n+1OH <i>→</i> (2CnH2n +1)2O + H2O
2Cm H2m +1OH <i>→</i> (2CmH2m+1)2O + H2O
Hỗn
hợp
X
gồm
phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thốt ra ( đktc).
a/ Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp.
b/ nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch brom thì có bao nhiêu gam kết tủa.
<b>Giải: </b>a/C6H5OH + Na <i>→</i> C6H5ONa + 1/2H2 C2H5OH + Na <i>→</i> C2H5ONa + 1/2H2
x x/2 y y/2
Theo bài ra ta có:
94x + 46y =14 x = 0,1
x/2 + y/2 = 0,1 y = 0,1 <i>%C</i><sub>6</sub><i>H</i><sub>5</sub>OH=94 . 0,1
14 .100 %=67<i>,</i>14 % ; %C2H5OH = 32,86%
b/ C6H5OH + 3Br2 <i>→</i> C6H2Br3OH <i>↓</i> + 3HBr
Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam)
<b>III. Củng cố: </b>Nhắc lại tính chất của ancol và phenol
<b>IV. Dặn dò: </b><i>Chuẩn bị bài:</i> Luyện tập
<b>Giải</b>
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 <i>→</i> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu(OH)2 = 2.
1<i>,</i>96
98 =0<i>,</i>04(mol)
Số mol gixerol trong 20,3 g A: 0<i>,</i>04 .20<sub>8</sub><i><sub>,</sub></i><sub>12</sub> <i>,</i>3=0,1(mol)
Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g)
CnH2n+1OH + Cm H2m +1OH <i>→</i> CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O
Số mol 3 ete = số mol nước = 21<sub>18</sub><i>,</i>6=1,2(mol) Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)
Khối lượng 3 ete: (28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72
<i>→ n</i>+<i>m</i>=3
<b>Tiết 35</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập<b>.</b> Bài tập Anđehit - Xeton
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1</b>: Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5 gam A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc.
Lượng tạo thành được hòa tan hết vào axit nitric lỗng làm thốt ra 3,85 lít khí NO ( đo ở 27,30<sub>C</sub>
và 0,8 atm ).
Xác định CTPT, CTCT và tên chất A.
<b>Giải</b> RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O <i>→</i> RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
3Ag + 4HNO3 <i>→</i> 3AgNO3 + NO + 2H2O
<i>n</i><sub>NO</sub>= 3<i>,</i>85 .0,8
0<i>,</i>082 .300<i>,</i>3=0<i>,</i>125(mol)
Số mol Ag = 3 số mol NO = 0,375 (mol)
Số mol RCHO = ½ số mol Ag = 0,1875(mol)
Khối lượng 1 mol RCHO = 10<i>,</i>5
0<i>,</i>1875=56 → R = 56 -29 = 27 <i>→</i> R là C2H3 –
CTPT là C3H4O → CTCT là CH2 = CH – CHO (propenal)
<b>Bài 2:</b>
Cho 10,2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng
với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thu được 43,2 gam bạc kết tủa. Tìm cơng thức hai
anđehit và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
<b>Giải:</b>
Hai anđehit no đơn chức có CTPT chung
CnH2n+1CHO
CnH2n+1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O <i>→</i> CnH2n+1COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Số mol Ag = 2 số mol anđehit
Vậy M = 51(g/mol)
14n + 30 = 51 <i>→</i> n = 1,5
CTPT của 2 anđehit: CH3CHO, C2H5CHO
%CH3CHO = 43,14%
%C2H5CHO = 56,86 %
<b>Củng cố:</b>
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586 %. X
có CTPT là
Ngày:
<b>Tiết 36:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Tiến trình lên lớp</b>
<b>Bài 1:</b>
Để trung hịa 50 ml dung dịch của một axit cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml dung
dịch KOH 2M. Mặt khác, khi trung hịa 125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng KOH vừa
đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 gam muối khan. Xác định CTPT, CTCT, tên và nồng độ mol của
axit trong dung dịch đó.
<b>Giải</b>
RCOOH + KOH <i>→</i> RCOOK + H2O
Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là:
2. 30
1000=0<i>,</i>06(mol)
Nồng độ mol của dung dịch axit là: 0<i>,</i>06 . 1000
50 =1,2(mol/<i>l</i>)
Số mol RCOOH trong 125 ml dung dịch axit là:
1,2 . 125
1000 =0<i>,</i>15(mol)
Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô cạn dung dịch .
Khối lượng 1 mol muối là: 16<i>,</i>8
0<i>,</i>15=112
RCOOK = 112 <i>→</i> R = 29 <i>→</i> R là C2H5 –
CTPT của axit là: C3H6O2
CTCT: CH3 – CH2 – COOH axit propanoic
<b>Bài 2:</b>
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A phải dùng vừa
hết 3,64 lít O2 ( đktc).
Xác định CTPT, CTCT và tên gọi.
CH3 – CH – CH2 – COOH
axit -3-metylbutanoic
CH3 – CH2 – CH – COOH
axit -2-metylbutanoic
CH3
CH3
CH3 – C – COOH axit -2,2
-dimetylpropanoic
CH3
<b>Dặn dò: </b>
<i>Chuẩn bị bài:</i> Luyện tập
<b>Giải</b>
CnH2nO2 + 3<i>n −</i><sub>2</sub> 2<i>O</i>2<i>→</i> nCO2 + nH2O
Theo phương trình ( 14n + 32)g axit tác dụng với 3<i>n −</i>2
2
mol O2
Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng với 0,1625 mol O2
14<i>n</i>+32
2<i>,</i>55 =
3<i>n −</i>2
0<i>,</i>1625 . 2<i>→n</i>=5
<b>Tiết 37: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Bài 1:</b>
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các hóa chất sau: Ancol etylic, phenol, glixerol. Viết
phương trình minh họa nếu có
<b>Giải: </b>Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
* Cho dung dịch Br2 lần lượt vào các mẫu thử
- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng <i>→</i> Phenol
C6H5OH + 3Br2 <i>→</i> C6H2Br3OH <i>↓</i> + 3HBr
- Mẫu thử khơng có hiện tượng là: Ancol etylic và glixerol.
* Cho dung dịch CuSO4/ NaOH vào 2 mẫu thử còn lại
- Mẫu thử làm cho dung dịch có màu xanh lam <i>→</i> glixerol
CuSO4 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 + Na2SO4
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 <i>→</i> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
- Mẫu thử khơng có hiện tượng <i>→</i> Ancol etylic
<b>Bài 2: </b>Từ CaC2 và chất vơ cơ cần thiết có đầy đủ viết phương trình điều chế caosu buna, nhựa
PE, PVC, CH3CHO
<b>Giải: </b>CaC2 + 2H2O <i>→</i> C2H2 + Ca(OH)2
2C2H2 ⃗xt CH2 = CH – C = CH
CH2 = CH – C = CH + H2 ⃗Pd CH2 = CH – CH = CH2
nCH2 = CH – CH = CH2 ⃗xt<i>, p ,t</i> (- CH2 – CH = CH –CH2 - )n
nCH2 = CH2 ⃗xt<i>, p ,t</i> ( - CH2 – CH2 - )n
CH2 = CH – Cl ⃗xt<i>, p ,t</i> ( - CH2 – CH - )n
Cl
C2H2 + H2O ⃗HgSO4 CH3CHO
<b>Bài 3: </b>Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm metan, etilen, axetilen qua dung dịch brom, thấy có
112 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, nếu cho 21,4 gam khí A trên qua dung dịch bạc
nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
<b>Giải :</b> C2H4 + Br2 <i>→</i> C2H4Br2
y y
C2H2 + 2Br2 <i>→</i> C2H2Br4
z 2z
CH = CH + 2AgNO3 + NH3 <i>→</i> Ag – C = C – Ag <i>↓</i> + 2NH4NO3
z z
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của metan, etilen, axetilen.
Theo bài ra ta có : 16x + 28y + 26z = 21,4 (1)
<i>n</i><sub>Br</sub><sub>2</sub>=112
160=0,7(mol) <i>→</i> y + 2z = 0,7 (2)
Số mol kết tủa = Số mol axetilen = 24
240=0,1(mol) <i>→</i> z = 0,1 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình.
16x + 28y + 26z = 21,4 x = 0,3
y + 2z = 0,7 <i>→</i> y = 0,5
z = 0,1 z = 0,1
%CH4 =
16 .0,3
21<i>,</i>4 . 100 %=22<i>,</i>43 % ; %C2H4 =
28 .0,5
21<i>,</i>4 . 100 %=65<i>,</i>42 % ; %C2H2 = 12,15%
* Củng cố: Nhắc lại cách nhận biết, điều chế, hoàn thành sơ đồ phản ứng, giải các bài tốn hỗn
hợp
* Dặn dị: <i>Chuẩn bị bài:</i> Ôn tập bài chuẩn bị thi học kì II
C2H2 + H2 ⃗Pd CH2