Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lí Khối 9 (Full)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 1. CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc 2. Học sinh: Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) - Đầu chương nên không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải. TG NỘI DUNG (15’) I. Thí nghiệm.. 1. Sơ đồ mạch điện: SGK. thích. Lop8.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí. NỘI DUNG. 2. Tiến hành thí nghiệm: C1:. nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.. Kết quả đo Lần đo 1 2 3 4 5. GV: quan sát giúp đỡ HS HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1 GV: giải thích sự khác nhau giữa kết quả của các nhóm. Hiệu điện thế (V) 0 1.5 3 4.5 6. Cường độ dòng điện (A) 0 0.3 0.6 0.9 1.2. => khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm). HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu (10’) II. Đồ thì biểu diễn sự phụ diễn sự phụ thuộc của I vào U. thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc 1. Dạng đồ thị: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc của cường độ dòng điện vào hiệu tạo độ O điện thế C2: HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình GV: nhận xét đồ thị của HS HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. 2. Kết luận: SGK_tr 5. luận chung cho phần này. Hoạt động 3: Vận dụng.. (10’) III. Vận dụng.. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. C3: - điểm 1: 2,5V - 0,5A - điểm 2: 3,5V - 0,7A - điểm M: …V - …A 5’. Lop8.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG. HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. C4:. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Kết quả đo Lần đo 1 2 3 4 5. Hiệu điện thế (V) 2.0 2.5 4.0 5.0 6.0. Cường độ dòng điện (A) 0.1 0.125 0.2 0.25 0.3. 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm: + Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? + Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Các loại dây điện trở, bảng tính. U theo kết quả của bảng 1 và bảng 2. I. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. . . . . . . Ngày giảng:. Lop8.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp:. 9A 9B 9C Tiết: 2. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm. 2. Kĩ năng: - Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Các loại điện trở 2. Học sinh: - Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính. U theo kết quả của I. bảng 1 và bảng 2. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn. HS: thảo luận với câu C1 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. TG NỘI DUNG (15’) I. Điện trở của dây dẫn.. 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: C1: U  I U - bảng 2:  20 I. - bảng 1:. Lop8.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết C2: - đối với mỗi dây dẫn thì U/I không thay đổi - đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là khác nhau. luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2. 2. Điện trở:. GV: cho HS quan sát các điện trở thực. R. tế và giải thích định nghĩa về điện. U gọi là điện trở của dây dẫn I. - đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ômega (  ). trở. với 1 . HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó. 1V 1A. nêu ý nghĩa của điện trở GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này (5’). Hoạt động 2: Định luật Ôm. GV: nêu thông tin về hệ thức của đinh. II. Định luật Ôm 1. Hệ thức của định luật:. luật Ôm và giải thích HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật. I. U R. U : hiệu điện thế I : cường độ dòng điện R : điện trở của dây dẫn. 2. Phát biểu định luật: SGK. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này Hoạt động 3: Vận dụng.. (10’) III. Vận dụng.. HS: suy nghĩ và trả lời C3. C3: từ I . GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. U  U  I .R thay số: R U  0,5.12  6(V ). sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. C4: ta có U 1  U 2 nên. HS: thảo luận với câu C4. I 1 U 1 .R2 R2    3 (lần) I 2 R1 .U 2 R1. Lop8.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. Đại diện các nhóm trình bày. NỘI DUNG. vậy dòng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn hơn qua bóng đèn 2. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. 4. Củng cố: (8’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 3 THỰC HÀNH : XÁC. ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng: - Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. Lop8.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghiêm túc trong giờ thực hành. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện 2. Học sinh: - Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn dây nối. - Báo cáo thực hành. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm? Đáp án: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đăt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. U I R. U : hiệu điện thế I : cường độ dòng điện R : điện trở của dây dẫn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Nội dung và trình tự thực hành. GV: hướng dẫn HS các bước thực. TG (7’). NỘI DUNG. I. Nội dung và trình tự thực hành. 1. vẽ sơ đồ của mạch điện. hành. 2. mắc mạch điện theo sơ đồ. HS: nắm bắt thông tin. 3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I. GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS. tương ứng. cách sử dụng. 4. hoàn thành báo cáo. HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp ráp thí nghiệm 28’. Hoạt động 2: Thực hành.. II. Thực hành.. HS: tiến hành thực hành theo hướng Mẫu : Báo cáo thực hành. dẫn GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm. Lop8.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG. thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. GV: thu bài và nhận xét kết quả thực hành của các nhóm. 4. Củng cố: (4’ ) - Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Xem lại trình tự thực hành - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở mẫu có giá trị 6  , 10  , 16  * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. . . . . . . Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Lop8.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp 2. Kĩ năng: - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở mẫu có giá trị 6  , 10  , 16  III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Lớp: 9B Lớp: 9C. Tổng: Tổng: Tổng:. Vắng: Vắng: Vắng:. 2. Kiểm tra: (0’) Giờ trước thực hành nên không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong đoạn mạch nối tiếp. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1. Lop8.net. TG NỘI DUNG (10’) I. Cường độ dòng điện và hiệu. điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I  I 1  I 2 (1) U  U1  U 2 (2). 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau C2: ta có I 1  I 2 . U1 U 2  R1 R2. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG U R  1  1 (3) U 2 R2. HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2. Hoạt động 2: Điện trở tương đương. (15’) II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông 1. Điện trở tương đương: tin về điện trở tương đương SGK GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm HS: suy nghĩ và trả lời C3 hai điện trở mắc nối tiếp: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung C3: sau đó đưa ra kết luận chung cho Rtd  R1  R2 câu C3 HS: làm TN kiểm tra Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. 7’. 3. Thí nghiệm kiểm tra:. 4. Kết luận: SGK. HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. (10’) III. Vận dụng.. C4: - khi công tắc mở thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở - khi công tắc đóng, cầu chì đứt thì 2 đèn không sáng vì mạch điện bị hở - khi công tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động vì mạch điện bị hở C5: khi có hai điện trở: R12  R1  R2  20  20  40(). khi có thêm điện trở R3 nt R12:. R123  R12  R3  40  20  60(). Lop8.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. NỘI DUNG. luận chung cho câu C5 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. . . . Lop8.net. . . . 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 5. ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song song 2. Kĩ năng: - Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho : R1 = 10  ; R12 = 15  . Hỏi R2 bằng bao nhiêu? Đáp án: vì R1 nt R2 nên ta có: R12  R1  R2  R2  R12  R1 thay số ta được: R2  15  10  5. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch song song. HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7 và đưa ra hệ thức 1+2. TG (10’). NỘI DUNG. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:. Lop8.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện. NỘI DUNG I  I 1  I 2 (1) U  U 1  U 2 (2). 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: C1: R1 và R2 được mắc song song với nhau - Ampe kế và vôn kế để xác định cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch này. trở mắc nối tiếp nhau HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1. C2: ta có: U 1  U 2  I 1 .R1  I 2 .R2. HS: suy nghĩ và trả lời C2. . GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. I 1 R2  I 2 R1. luận chung cho câu C2 (15’). Hoạt động 2: Điện trở tương đương. HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: U U U  1 2 Rtd R1 R2 1 1 1   mà U  U 1  U 2  Rtd R1 R2 R .R hay Rtd  1 2 R1  R2. C3: với I  I 1  I 2 . sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: làm TN kiểm tra. 2. Thí nghiệm kiểm tra:. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung. 7’. cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. 3. Kết luận:. luận chung cho phần này.. SGK. HS: đọc kết luận trong SGK. Lop8.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. Hoạt động 3: Vận dụng.. (10’). HS: thảo luận với câu C4. 6’. Đại diện các nhóm trình bày. NỘI DUNG. III. Vận dụng. C4: đèn và quạt được mắc song song với nhau. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết. HS: suy nghĩ và trả lời C5. - nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động bình thường vì vẫn có dòng điện chạy qua. C5:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. - R12 . luận chung cho câu C4. sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. R1 .R2 thay số ta được R1  R2 30.30 R12   Rtd  15 30  30 R .R 15.30  10 - R123  12 3  R12  R3 15  30. 4. Củng cố: (4’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Ôn lại kiến thức của định luận Ôm Máy tính bỏ túi. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. . . . . . . Ngày giảng:. Lop8.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp:. 9A 9B 9C Tiết: 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các công thức về U, I, R đã học 2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Bài tập + đáp án 2. Học sinh: - Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Làm bài 1 GV: hướng dẫn HS làm bài 1 HS: suy nghĩ và làm bài 1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS. Lop8.net. TG (10’). NỘI DUNG. Bài 1: a, áp dụng định luật Ôm ta có: U AB U  R AB  AB R AB I AB 6  12() thay số ta được: R AB  0,5 I AB . b, vì R1 nt R2 nên ta có:. R AB  R1  R2  R2  R AB  R1. thay số ta được:. R2  12  5  7(). 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 2: Làm bài 2. TG (10’). GV: hướng dẫn HS làm bài 2 HS: suy nghĩ và làm bài 2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS. Hoạt động 3: Làm bài 3 GV: hướng dẫn HS làm bài 3 HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: có thể giải bằng các cách khác nhau miễn là đúng GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải khác của HS. NỘI DUNG. Bài 2: a, vì R1 // R2 nên ta có:. U AB  U 1  U 2. mà U 1  I 1 .R1  1,2.10  12(V ) vậy U AB  12(V ) b, ta có: I 2 . U2 U  R2  2 R2 I2. mà: U 2  U 1  12(V ) ; I 2  I AB  I 1  1,8  1,2  0,6( A) 12  20() nên ta được: R2  0,6. (20’). Bài 3: a, vì R2 // R3 nên ta có: R23 . R2 .R3 30.30   15() R2  R3 30  30. vì R1 nt R23 nên ta có:. R123  R1  R23  15  15  30(). b, ta thấy I1 = IAB nên ta có: I1 . U AB 12   0,4( A) R AB 30. ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3 mà I2 + I3 = I1 vậy I2 = I3 = 02 (A). 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. Lop8.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguồn điện, dây dẫn, công tắc. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài) * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. . . . . . . Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài). III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: 2. Kiểm tra: (0’) - Bài dài nên không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Lop8.net. TG. NỘI DUNG. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng tới điện trở của dây dẫn. HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh. TG (5’). hưởng tới điện trở của dây dẫn. NỘI DUNG. I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. - chiều dài khác nhau. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. - tiết diện khác nhau. sau đó đưa ra kết luận chung cho. - chât liệu khác nhau. phần này Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1. (25’) II. Sự phụ thuộc của điện trở. 15’. HS: làm TN kiểm tra Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho kết quả của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả của các nhóm thu được HS: đưa ra nhận xét chung về phần này GV: đưa ra kết luận chung HS: đọc kết luận trong SGk Hoạt động 3: Vận dụng. HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung. vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm: C1: dây dài l thì có điện trở là R dây dài 2l thì có điện trở là 2 R dây dài 3l thì có điện trở là 3R 2. Thí nghiệm kiểm tra: Bảng 7.1. * Nhận xét: dự đoán ở C1 là đúng 3. Kết luận: SGK (10’) III. Vận dụng.. C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi và đèn sáng yếu hơn U U 6 R   20 R I 0,3 cứ dây dài 4m thì có điện trở 2. C3: I . Lop8.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. TG. sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. 5’. HS: làm TN và thảo luận với câu C4. NỘI DUNG  dây dài 40m thì có điện trở 20. C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên ta có:. Đại diện các nhóm trình bày. I 1 R2 l 2 1     4 (lần) I 2 R1 l1 0,25. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung. vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn thứ nhất là 4 lần.. cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. 4. Củng cố: (7’) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong SBT. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT). - Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện). * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. Ngày giảng: Lớp: 9A 9B 9C Tiết: 8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. Mục tiêu:. Lop8.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Kiến thức: - Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm tra 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế 2. Học sinh: Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1. 3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện). III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) Lớp: 9A Tổng: Vắng: Lớp: 9B Tổng: Vắng: Lớp: 9C Tổng: Vắng: : 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn? Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS. TG NỘI DUNG (5’) I. Dự đoán sự phụ thuộc của. điện trở vào tiết diện của dây dẫn. C1: 1 1 1 2 R     R2  R2 R R R 2 1 1 1 1 3 R      R3  R3 R R R R 3. C2: điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện. Lop8.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×