Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Địa lý Địa phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.68 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ng y 22/10/2010à
TiÕt 31


<b>thùc hµnh mét sè phép tu từ ngữ âm</b>


<b>A. Mục tiêu bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm; đặc điểm vầ tỏc dng ca
chỳng.


- Biết phân tích các phép tu từ trong văn bản, bớc đầu biết sử dụng chúng khi cần thiết.
<b>B. Ph ơng tiện- PP thực hiện.</b>


- Nêu vấn đề + Gợi mở + Phát vấn + Diễn giảng + Quy nạp . . .
- Giáo án + SGK + ti liu tham kho.


<b>C. Tiến trình bài d¹y.</b>


1. ổn định, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (lợc)
3. Nội dung bài mới:


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: GV cho HS thảo
luận và trả lời trớc lớp các bài tập
trong SGK.


Hoạt động 2: GV chốt lại các ý
kiến.


CH: Em nhËn xÐt nhÞp điệu các vế


trong đoạn văn trên?


CH: Đoạn văn trên dùng phép tu
từ nào?


CH: Đoạn văn trên dùng những


<b> I.Tạo nhịp điệu vầ âm hởng cho câu</b>


<b>Bài tËp 1:</b>


- Hai vế đầu dài, nhịp điệu dàn trải, phù hợp với việc
biểu hiện cuộc đấu tranh trờng kì của dân tộc. Vế sau
ngắn, nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, phù hợp với sự
khẳng định hùng hồn về quyền độc lập, tự do của dân
tộc. Về mặt lập luận, hai vế đầu có vai trị nh các luận
cứ, còn vế sau và câu cuối nh các kết luận.


- 3 vế đầu kết thúc bằng các âm tiết mang thanh bằng
(<i>nay, nay, do</i>), câu tiếp theo kết thúc bằng thanh trắc
(<i>lập</i>). Hơn nữa, do là âm tiết mở, <i>lập </i>là âm tiết đóng. Vì
vậy, kết thúc bằng âm tiết mang thanh nặng và là âm tiết
đóng (<i>lập</i>) có âm hởng mạnh mẽ, dứt khốt, thích hợp
với lời khẳng định quyền độc lập của dân tộc.


- Phối hợp với nhịp điệu và âm thanh, đoạn văn có
dùng phép điệp từ ngữ (<i>một dân tộc đã gan góc, dân tộc</i>
<i>đó phải đợc...</i>) và điệp cú pháp (hai vế đầu dài, có kết
cấu cú pháp giống nhau; vế sau và câu cuối ngắn, kết
cấu cú pháp cũng giống nhau.



<b>Bµi tËp 2:</b>


- Phép điệp phối hợp với phép đối. Không phải chỉ điệp
(lặp) từ ngữ mà cả lặp kết cấu ngữ pháp và nhịp điệu. Ví
dụ nhịp của các câu đầu đợc lặp lại là 4/2/4/2. Khơng
phải chỉ có sự đối xứng về từ ngữ, mà cịn có cả sự đối
xứng về nhịp điệu và kết cấu ngữ pháp. Ví dụ: <i>Ai có</i>
<i>súng dùng súng. Ai có gơm dùng gơm</i> (nhịp 3/2/3/2, với
kết cấu ngữ pháp đều là C-V-P (ph ng).


- Câu văn xuôi nhng có vần ở một số vị trí. Ví dụ câu
đầu có vần giữa tiếng <i>bà</i> và tiếng <i>già</i>. Câu thứ 2 điệp vần


<i>ung</i> giữa các tiếng <i>súng</i> (<i>ai có sóng dïng sóng</i>).


- Sự phối hợp giữa những nhịp ngắn (đầu câu 1,2,3)
với những nhịp dài dàn trải (vế cuối câu 1,4) tạo nên âm
hởng khi khoan thai, khi dồn dập mạnh mẽ. Điều đó phù
hợp với một lời kêu gọi cứu nớc thiêng lêng.


<b>Bµi tËp 3:</b>


Đoạn văn dùng phép nhân hóa, đồng thời dùng nhiều
động từ. Những biện pháp đó phối hợp với các yếu tố
ngữ âm sau:


- Sự ngắt nhịp (dấu phẩy ở 3 câu đầu) khi cần liệt kê.
- Câu văn thứ 3 ngắt nhịp liên tiÕp nh lêi kĨ vỊ tõng
chiÕn c«ng cđa <i>tre</i>. Hơn nữa, nhịp ngắn trớc, nhịp dài


sau tạo nên âm hởng du dơng của lời ngợi ca.


- Hai câu văn cuối, câu đợc ngắt nhịp giữa CN và VN
(không dùng từ là), tạo nên âm hởng mạnh mẽ, dứt khoát
của một lời tuyên dơng công trạng, khẳng định ý chí
kiên cờng và chiến công vẻ vang của <i>tre</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phÐp tu tõ nào?


CH: Hai câu cuối ngắt nhịp nh thế
nào?


CH: S lp lại và phối hợp 4 phụ
âm đầu (<i>l</i>) trong các tiếng <i>lửa lựu</i>
<i>lập loè</i> miêu tả đợc trạng thái gì?
CH: Trong đoạn thơ vần nào đợc
lặp lại nhiều nhất? Tác dụng của
biện pháp điệp vần đó?


CH: Đoạn thơ gợi ra đợc khung
cảnh hiểm trở của vùng rừng núi
và sự gian lao, vất vảm của cuộc
hành quân là nhờ có sự đóng góp
của nhiều yếu tố nào?


<b>Bµi tËp 1:</b>


a. Sự lặp lại và phối hợp 4 phụ âm đầu (<i>l</i>) trong các tiếng


<i>la lu lp loố</i> miờu tả đợc trạng thái ẩn hiện trên một


diện rộng của <i>hoa</i> <i>lựu</i> và <i>hoa đơn</i> (đỏ nh lửa và lấp ló
trên cành nh những đốm lửa lúc ẩn lúc hiện, lúc loé lên
lúc lại ẩn hiện trong tán lá).


b. ở đây cũng có sự phối hợp của các phụ âm đầu <i>l</i> (4
lần) trong một câu thơ. điều đó diễn tả đợc trạng thái của
ánh trăng phản chiếu trên mặt nớc ao: ánh trăng nh phát
tán rộng hơn, loang ra và chống lấy khắp bề mặt khơng
gian trên mặt ao.


Bµi tËp 2:


<b> Trong đoạn thơ đó, đợc lặp lại nhiều nhất là vần </b><i>ang</i> (có
nguyên âm rộng và phụ âm cuối là âm mũi): 7 tiếng.
Vần <i>ang</i> tạo nên âm hởng rộng mở, tiếp diễn kéo dài. Nó
phù hợp với cảm xúc chung: mùa đơng đang cịn tiếp
diện với nhiều dấu hiệu đặc trng (lá vàng đang đỏ, sếu,
giang đang bay về phơng Nam để tránh rét), vậy mà đã
có những lời mời gọi của mùa xuân.


<b>Bµi tËp 3:</b>


Đoạn thơ gợi ra đợc khung cảnh hiểm trở của vùng rừng
núi và sự gian lao, vất vảm của cuộc hành quân là nhờ có
sự đóng góp của nhiều yếu tố:


- Nhịp điệu 4/3 ở 3 câu thơ đầu.


- Sự phối hợp giữa các thanh trắc và thanh bằng ở 3
câu thơ đầu, trong đó câu thơ đầu thiên về vần trắc. Câu


thơ thứ 4 (câu cuối của khổ thơ) lại toàn vần bằng. Tất cả
đều gợi tả một không gian hiểm trở và mang sắc thái
hùng tráng, mạnh mẽ. Câu cuối khổ thơ tồn vần bằng
gợi tả một khơng khí thống đãng, rộng lớn trải ra trớc
mắt khi đã vợt qua con đờng gian lao vất vả.


- Dùng các từ láy gợi hình: <i>khúc khuỷu, thăm thẳm,</i>
<i>heo hút</i>. Dùng phép đối từ ngữ: <i>Dốc lên khúc khuỷu/</i>
<i>Dốc thăm thẳm; Ngàn thớc lên cao/ Ngàn thớc xuống</i>.
Phép lặp từ ngữ: <i>Dốc, ngàn thớc</i>. Phép nhân hoá: <i>Sỳng</i>
<i>ngi tri.</i>


- Phép lặp cú pháp ở câu 1,3.
4. Củng cố, luyện tập:


cho HS nhắc lại tác dụngh của các biện pháp tu từ ngữ âm.


<b>**************************</b>
Ngày 28/10/2010


Tiết 34- 35


c thêm

<b> Dọn về làng</b>



N«ng Quèc ChÊn


<b> Đò Lèn</b>



NguyÔn Duy


<b> tiếng hát con tàu</b>




- Chế Lan


<b>Viên-A. Mục tiêu bài học</b>.


Giúp häc sinh:


- Nắm đợc những nét chính về tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nêu vấn đề + Gợi mở + Phát vấn + Diễn giảng + Quy nạp...
- Giáo án + SGK + tài liệu tham khảo


<b>C. TiÕn tr×nh bài dạy.</b>


1. n nh, kim tra s s.
2. Kim tra bài cũ: (lợc).
3. Nội dung bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


HĐ1: GV cho HS đọc phn tiu dn
trong SGK.


HĐ2: GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài
thông qua hệ thống câu hỏi.


CH: Cuc sống gian khổ của nhân
dân Cao - Bắc - Lạng và tội ác của
giặc Pháp trong bài thơ đợc diễn tả
nh thế nào?


CH: Nét độc đáo trong phong cách


thể hiện niềm vui Cao- Bắc- Lạng
đ-ợc giải phóng qua phần đầu và phần
cuối bài thơ?


CH: Phân tích màu sắc dân tộc đợc
biểu hiện qua cách sử dụng hình ảnh
của tác giả?


<b>I. Dọn về làng</b>


Nông Quốc Chấn


<b>C</b>
<b> âu 1:</b>


Cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao - Bắc - Lạng và
tội ác của giặc Pháp trong bài thơ đợc diễn tả khá cụ
thể, chân thực. Có thể coi bài thơ là một bản cáo trạng
kể tội thực dân xâm lợc, qua đó bộc lộ thái độ của tác
giả về sức chịu đựng và tình cảm yêu nớc của nhân dân
các dân tộc vùng cao.


Qua việc đọc bài thơ ta thấy giá trị nghệ thuật của
việc sử dụng mạch tự sự và trữ tình đan xen trong tác
phẩm.


<b>C©u 2:</b>


Niềm vui Cao - Bắc - Lạng giải phóng đợc thể hiện
bằng một phong cánh riêng, đậm màu sắc độc đáo của


t duy ngời miền núi. Trớc hết là ở bố cục giản dị.


+ Bài thơ mở đầu bằng những cảm xúc diễn đạt niềm
vui khi Cao- Bắc- Lạng đợc giải phóng.


+ Tiếp theo là nỗi buồn tủi, xót xa, căm giận bọn
ngoại xâm đã tàn phá, gieo rắt bao tội ác lên quê hơng.
+ Đoạn kết, trở lại với những xúc cảm mừng vui, hân
hoan, vì tờ nay quê hơng trở lại cuộc sống thanh bình:
"<i>Hơm nay Cao- Bắc- Lạng cời vang, - Dọn lán, rời</i>
<i>rừng, ngời xuống làng</i>".


Cách thể hiện niềm vui mang nét riêng: lối nói cụ
thể, cảm xúc suy nghĩ đợc diễn đạt bằng hình ảnh: "<i></i>
<i>Ng-ời đông nh kiến, súng đầy nh củi</i>", <i>"Đờng cái kêu vang</i>
<i>tiêng ơ tơ- Trong trờng ríu rít tiếng cời con trẻ- Mờ mờ</i>
<i>khói bếp bay trên ngói nhà lá"</i>.


<b>C©u 3:</b>


Hình tợng mẹ đợc nhắc đến trong bài thơ chịu đựng
bao đau thơng, mất mát nhng cũng hết sức can trờng
tr-ớc mọi gian nan, thử thách, gợi cho ngời đọc suy ngẫm.
Đó vừa là ngời mẹ thân yêu trong tâm thức tác giả, vừa
là ngời mẹ quê hơng trong ý nghĩa tự thân của tác
phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

CH: Cái tôi của tác giả thuở nhỏ đợc
thể hiện nh thế nào?



CH: NÐt quen thuéc vµ mới mẻ trong
cách nhìn của tác giả về chính mình
trong qu¸ khø?


CH: Tình cảm sâu nặng của tác giả
đối với bà mình đợc biểu hiện cụ thể
nh thế nào?


CH: Cách thể hiện tình thơng bà của
tác giả có gì đặc biệt?


Ngun Duy


<b>C</b>
<b> ©u 1:</b>


- Ngời ta thờng có su hớng tạo ra hình ảnh thật đẹp về
chính mình trong thời thơ ấu. Còn ở đây, trong bài thơ,
cái tôi của tác giả thời tuổi nhỏ đợc tái hiện chân thực
và sống động, có phần gây ngạc nhiên cho ngời đọc bởi
những thú nhận thành thực. Tác giả không che giấu thời
thơ ấu mình là một chú bé hiếu động, tờng trải qua
những trò tinh nghịch của một đứa trẻ vùng nông thôn
nghèo đã sống những ngày tháng hồn nhiên, có phần
bản năng và chẳng đợc rèn rũa nhiều.


- Nét quen thuộc và mới mẻ trong cách nhìn của tác
giả về chính mình thời tuổi thơ là ở thái độ thẳng thắn,
tôn trọng dĩ vãng, khớc từ sự thi vị hố và chính vì thế
mà đem lại cách nhìn mới mẻ về quá khứ.



<b>C©u 2: </b>


Hình ảnh ngời bà âm thầm chịu đựng vất vả để nuôi
dạy đứa cháu mồ côi hiếu động, nghịch ngợm sống lại
trong kí ức thể hiện nỗi ân hận trong lịng tác giả đối
với bà khi mình đã trởng thành. Đó là tình thơng chân
thành và sâu sắc nhng đã muộn. Phần lớn con ngời ta
chỉ thực sự biết yêu ngời khác khi cơ hội đền đáp đã
không cịn. Điều này có một giá trị thức tỉnh bất ngờ.


<b>C©u 3:</b>


Để hiểu đợc đóng góp riêng của tác giả, cần chú ý cách
thể hiện tình thơng bà của tác giả trong bài thơ. muốn
thế, hãy sử dụng các biện pháp đối chiếu, so sánh trên
các bình diện: cảm hứng chủ đạo, giọng điệu và cách sử
dụng thơ giữa 2 tác giả cùng viết về một đề tài là Bằng
Việt <i>(Bếp lửa)</i> và Nguyễn Duy <i>(Đị lèn).</i>


<b>III. TiÕng h¸t con tµu</b>




Chế Lan Viên


<b>1. Nhan đề và lời tựa bài thơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CH: Hình ảnh <i>"con tàu"</i> tợng trng
cho gì?



CH: Hình ảnh <i>"Tây Băc"</i> tợng trng
cho gì?


CH: vn động mọi ngời đến với
Tây Bắc, tác giả đã làm gì?


CH: Đến với Tây Bắc là đến với gì?


CH: Những hình ảnh so sánh đó là
gì, những hình ảnh đó nh th no
trong cuc sng?


và <i>Tây Bắc .</i>”


<i>- Con tàu :</i>“ ” Trên thực tế cha hề có đờng tàu và
dĩ nhiên là khơng thể có con tàu lên Tây Bắc. Con tàu ở
đây là biểu tợng cho khát vọng ra đi, đến với những
miền xa xôi, đến với nhân dân, đất nớc và cũng là còn
đến với những ớc mơ, những ngọn nguồn và cảm hứng
nghệ thuật.


- “<i>Tây Bắc</i>”: ngoài nghĩa cụ thể của một vùng
đất cịn gợi nghĩ đến mọi miền xa xơi của Tổ quốc, nơi
có cuộc sống gian lao mà nặng nghĩa tình của nhân
dân, nơi đã ghi khắc kỉ niệm không thể quên của đời
ngời khi đã trải qua cuộc kháng chiến, nơi đang vẫy
gọi đi tới.


- Tác giả tìm đến câu trả lời để tự an ủi mình.
Lúc này khơng riêng gì Tây Bắc mà nhiều miền của đất


nớc đang lên tiếng gọi, đất nớc đang phát triển, hăng
hái lao động xây dựng, và nhiều miền đất nớc khác nh
đang cùng có một tiếng nói chung là lao động qn
mình để xây dựng XHCN


<i>Khi Tỉ quốc bốn bề lên tiếng hát .</i>




- Cũn riờng về tác giả thì nỗi khát khao cũng
thật lớn lao, làm sao có mặt trên nhiều miền của đất
n-ớc. Hình ảnh “<i>Khi lịng ta đã hố những con tàu</i>” là nói
đến sự thống nhất giữa cái “<i>tơi</i>” và cái “<i>ta</i>”, giữa trách
nhiệm của nhà thơ với hoàn cảnh riêng, nhng tâm hồn
của nhà thơ thì đã hồ hp, ó lờn ng:


<i>Tâm hồn ta là Tây Bắc chứ còn đâu .</i>




<b>2. S trn tr v li mời gọi lên đờng (2 khổ</b>
<b>đầu).</b>


- Để vận động và thuyết phục mọi ngời đến với
Tây Bắc, hoà nhập vào cuộc sống của nhân dân. Tác giả
đã dùng câu hỏi tu từ và mợn hình ảnh thiên nhiên để
khơi gợi khát vọng lên đờng của mọi ngời.


<i>Anh cã nghe . . . vầng trăng</i>



<i></i> <i></i>


- Nh th núi vi ngi khác và cũng là lời tự nhủ
với chính lịng mình. Cuộc kháng chiến trờng kì gian
khổ đã kết thúc thắng lợi, đất nớc bớc vào công cuộc
xây dựng cuộc sống mới đang rất cần sự đóng góp của
mọi ngời. Cuộc sống mới đó là ngọn nguồi của sự sáng
tạo nghệ thuật. Tác giả đã đa ra những lời khuyên đầy
tâm huyết: hãy đi ra khỏi cái cô đơn, chật hẹp của mình
mà hồ nhập với mọi ngời, hãy vợt ra khỏi chân trời
của cái tôi nhỏ bé để đến với chân trời của tất cả. Đi
theo con đờng ấy có thể sẽ tìm thấy đợc nghệ thuật
chân chính và gặp đợc tâm hồn của chính mình trong
cuộc sng rng ln ca nhõn dõn.


<i>Chẳng có </i> <i> trên kia .</i>


<i>“</i> <i>…</i> <i>”</i>


<b>3. Khát vọng về với nhân dân, gợi lại những</b>
<b>kỉ niệm kháng chiến với nghĩa tình của nhân dân và</b>
<b>đất nớc.</b>


- Trở lại Tây Bắc là trở lại mảnh đất anh hùng, là
trở về với những gì thân thuộc nhất, nh về nơi quê mẹ
thân yêu.


- Để nói lên ý nghĩa sâu xa, niềm hạnh phúc lớn
lao của việc trở về với nhân dân, tác giả dùng một loạt
hình ảnh so sánh để khi sâu, mở rộng thên ý nghĩa của


sự việc, của hành động đó.


+ GỈp lại nhân dân nh nai về suối cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

CH: Tiếp đó tác giả gợi lại những gì?


CH: Em h·y lÊy vÝ dô?


CH: Em hãy chỉ ra những câu thơ
đó?


CH: NhËn xÐt cđa em vỊ nội dung và
nghệ thuật của đoạn cuối?


+ Chiếc nôi ngừng gặp cánh tay đa.


Nhng hỡnh nh ny u dung d, lấy từ cuộc
sống tự nhiên và con ngời, nhng chính vì thế mà gần
gũi và gợi cảm.


- VỊ víi nh©n dân là về với những gì thân thuộc,
gần gũi nhất của lòng mẹ, về với niềm vui và hạnh phúc
từng kh¸t khao chê mong, vỊ víi ngän ngn thiÕt u
cđa sự sống, của hạnh phúc trong nuôi dỡng, che chở,
cu mang.


- Tiếp đó tác giả gợi lại những kỉ niệm, những
hình ảnh tiêu biểu cho sự hi sinh và nghĩa tình thắm
thiết của nhân dân trong kháng chiến.



Cách xng hơ thân tình, ruột thịt của chủ thể trữ tình với
những con ngời đại diện cho nhân dân: “<i>Co nhớ mế</i>”,
“<i>Con nhớ anh con</i>”, “<i>Con nhớ em con</i>”, “<i>Anh bỗng nhớ</i>
<i>em</i>”. Bằng những chi tiết cụ thể, gợi cảm, tác giả khắc
hoạ hình ảnh những con ngời này với những hi sinh
thầm lặng, lớn lao, với tình thơng và sự che chở, đùm
bọc trọn vẹn và rộng lớn.


- Những câu thơ nói về tình nghĩa nhân dân biểu
lộ một lịng biết ơn sâu nặng, sự gắn bó chân thành, về
những xúc động thấm thía của một tấm lịng, một trái
tim.


- Trong đoạn này, cùng với những hình ảnh xây
dựng theo lối tả thực, cụ thể lại có những liên tởng bất
ngờ gợi lên những hình ảnh đẹp, mới lạ, lung linh sc
mu.


<i>Anh bỗng nhớ em nh</i>


<i> ụng v nh rột</i>


<i>Tỡnh u ta nh cánh kiến hoa vàng</i>”
Có những hình ảnh thực và giàu xúc động, cô


đúc: “<i>Con nhớ mế . . . một mùa dài</i>”


- Từ những kỉ niệm, hoài niệm về nhân dân và
kháng chiến, bài thơ đa đến những suy nghĩ tầm khái
quát:



+ <i>“Khi ta ở chỉ là nơi đất ở</i>
<i> Khi ta đi đất đã hoá tâm hồn”</i>


+ <i>“Tình yêu lầm đất lạ hố q hơng”</i>


=> Những câu thơ cơ đúc, giống dạng của những
châm ngơn, triết lí, nhng khơng khơ khan, giáo huấn,
nó nói về quy luật của tình cảm, của trái tim và đợc
cảm nhận bằng chính trái tim.


Kết hợp cảm xúc và suy tởng, nâng cảm xúc,
tình cảm lên trên những suy ngẫm triết lí đó là thành
cơng của đoạn thơ này cũng là u điểm của thơ Chế Lan
Viên trong những bài thành công nhất.


<b>4. Khúc hát lên đờng sôi nổi, tin tởng và mê</b>
<b>say.</b>


- Tiếng gọi của đất nớc, của nhân dân, của đời
sống đã thành sự thôi thúc bên trong, thành lời giục giã
của chính lịng mình nên càng không thể chần chừ:


<i>§Êt n</i>


“ <i>ớc gọi ta. . . tình mẹ đang chờ ,</i>” thành nỗi khát
khao bồn chồn không thể cỡng đợc: “<i>Mắt ta thèm . . .</i>
<i>nhớ tiếng . </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

những tâm hồn thơ, đang vẫy gọi cả những <i>cơm mơ ,</i>



<i>những mộng t</i>


<i>ởng .</i>


- Trong đoạn này, cùng với âm hởng sôi nổi, nôi
quốn của các câu thơ là những hình ảnh phong phú,
biến hố sáng tạo, chủ yếu là những hình ảnh biểu tợng
và những ẩn dụ. Hình ảnh “<i>con tàu</i>” trên đoạn đầu đợc
trở lại thành hình ảnh trung tâm, cùng với những “<i>Mùa</i>
<i>nhân dân giăng lúa chín</i>”, “<i>Vàng ta đau trong la ,</i>


<i>Vầng trăng , MỈt hång em trong suèi lín mïa</i>


“ ” “


<i>xuân .</i>” Tạo ra âm hởng nôi quốn trùng điệp của đoạn
thơ kết thúc này có vai trò của một biện phấp nghệ
thuật: đó là cách láy lại vầ mở rộng một hình ảnh hay
một từ ngữ của câu cuối khổ thơ trên xuống câu đầu
của khổ thơ dới làm cho cấc khổ thơ liền mch, dn
dp, trựng ip.


* Dặn dò: Soạn bài theo PPCT


<b>*******************</b>



Ngày soạn: 1/11/2010.
Tiết 36



.A. Mục tiêu bài häc.
Gióp häc sinh :


- Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp; đặc im v tỏc dng ca
chỳng.


- Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản, bớc đầu biết sử dụng chúng khi cần
thiết.


<b>B. Ph ơng tiện - PP thùc hiÖn.</b>


- Nêu vấn đề + Gợi mở + Phát vấn + Diễn giảng + Quy nạp . . .
- Giáo án + SGK + tài liệu tham kho.


<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


1. n nh, kim tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (lợc)
3. Nội dung bài mới:


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>nội dung kiến thức</b>


Hoạt động 1: GV cho HS thảo
luận và trả lời trớc lớp các bài
tập trong SGK.


Hoạt động 2: GV chốt lại các ý
kiến.


CH: Em h·y chØ ra các câu có


kết cấu lặp cú pháp?


CH: Em hÃy phân tích kết cấu cú


<b>I. Phép lặp cú pháp.</b>


<b>Bài tập 1:</b>


a. Câu có hiện tợng lặp kết cấu ngữ pháp:
+ Hai câu bắt đầu từ: <i>"Sự thật là...".</i>


+ Hai câu bắt đầu từ: <i>"Dân ta...".</i>


- Kết cấu lặp ở hai câu trớc là: P (thành phần phụ tình
thái)- C (chủ ngữ)- V1 (vị ngữ)- V2. Kết cấu khẳng định ở
vế đầu và bác bỏ ở phía sau (<i>Sự thật là...+ nớc ta/ dân ta +</i>
<i>đã... chứ không phải..</i>.).


Kết cấu lặp ở hai câu sau là: C- V {+ phụ ngữ chỉ đối
t-ợng}- Tr (trạng ngữ). Trong đó C: <i>Dân ta</i>, V: đã/lại <i>đánh</i>
<i>đổ</i> (<i>các xiềng xích.../ chế độ quân chủ.</i>..), Tr: chỉ mục đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

pháp của các câu trên?


CH: Em cho biết tác dụng của
biện pháp lặp cú pháp đối với hai
câu trên?


CH: Phép lặp cú pháp đợc thể
hiện nh thế nào ở đoạn thơ trên?


Nêu tác dụng của nó?


CH: Em chỉ ra phép lặp cú pháp
đợc thể hiện nh thế nào ở đoạn
thơ trên? Nêu tác dụng của nó?


CH: Em chỉ ra phép lặp cú pháp
đợc thể hiện nh thế nào ở câu tục
ngữ trên? Nêu tác dụng của nó?


CH: Em chỉ ra phép lặp cú pháp
đợc thể hiện nh thế nào ở câu đối
trên? Nêu tác dụng của nó?


CH: Em chỉ ra phép lặp cú pháp
đợc thể hiện nh thế nào ở câu thơ
Đờng luật trên? Nêu tác dụng
của nó?


CH: Em chỉ ra phép lặp cú pháp
đợc thể hiện nh thế nào ở văn
biền ngẫu? Nêu tác dụng của nó?


CH: Em chỉ ra phép liệt kê đợc
thể hiện nh thế nào ở đoạn trích
trên? Nêu tác dụng của nó


CH: Em h·y phân tích phép lặp
cú pháp và phép liệt kê ở đoạn
trích trên?



(bt u bng quan h t <i>, m</i>).


- Tác dụng: Tạo cho lời tuyên ngôn mang âm hởng đanh
thép, hùng hồn, thích hợp với việc khẳng định nền độc lập
của dân tộc Việt Nam, đồng thời khẳng định thắng lợi cảu
Cách mạng tháng Tám là đánh đổ chế độ thực dân và chế
độ phong kiến.


b. Đoạn thơ dùng phép lặp cú pháp giữa 2 câu đầu và
giữa 3 câu sau.


Tác dụng: Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta
và bộc lộ cảm xúc sung sớng, tự hào, sảng khoái đối với
thiên nhiên, đất nớc khi giành c quyn lm ch non sụng
t nc.


c. Đoạn thơ vừa lặp từ vừa lặp cú pháp. Ba cặp lục bát lặp
các từ <i>nhớ sao</i> và lặp kết cấu ngữ pháp của kiểu câu cảm
thán.


Tác dụng: Biểu hiện nỗi nhớ da diết của ngời ra đi đối
với những cảnh sinh hoạt và cảnh vật thiên nhiên ở Việt
Bắc.


<b>Bµi tËp 2:</b>


a. ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp nhờ phép đối chặt
chẽ về số lợng tiếng, về từ loại, về kết cấu ngữ pháp của
từng vế, ví dụ: <i>bán/ mua</i> (đều là từ đơn, đều là động từ).


b. ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi ở mức độ chặt chẽ
cao: số tiếng ở 2 câu bằng nhau. Hơn nữa, phép lặp còn
phối hợp với phép đối (đối ứng từng tiếng trong hai vế về từ
loại, về nghĩa; trong mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái
nghĩa tơng ứng). Cụ thể, mỗi vế đều có 6 tiếng theo kết cấu
ngữ pháp giống nhau ở mô hình:


CN


(danh từ) (động từ)VN Thành tố phụ của VN (DT- TT)


Vế 1 Cụ già ăn củ ấu non


V 2 Chú bé trèo cây đại lớn


Trong đó , <i>ấu</i> vừa chỉ loại cây, vừa có nghĩa là <i>non</i>, trái
lại nghĩa với <i>già</i>; <i>đại</i> vừa ch loi cõy, va cú ngha l <i>ln</i>


và trái nghĩa víi <i>bÐ.</i>


c. ở thể thơ Đờng luật, phép lặp cũng đòi hỏi mức độ chặt
chẽ cao: kết cấu ngữ pháp giống nhau, số lợng tiếng bằng
nhau, các tiếng đối nhau về từ loại và nghĩa.


d. ở văn biền ngẫu, phép lặp cú pháp cũng thờng phối hợp
với phép đối. Điều đó thờng tồn tại trong một cặp câu.


<b> II. PhÐp liƯt kª.</b>


a. Trong đoạn trích từ <i>Hịch tớng sĩ</i>, phép liệt kê đã phối hợp


với phép lặp cú pháp. Nhiều đoạn câu (vế câu) liên tiếp theo
cùng 1 kết cấu gồm 2 vế nh mơ hình khỏi quỏt sau:


Kết cấu Hoàn cảnh thì giải pháp


Ví dụ <i>không có mặc</i> <i>thì</i> <i>ta cho áo</i>


Phép liệt kê kết hợp với phép lặp cú pháp trong đoạn này
có tác dụng nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi chu đáo,
đầy nghĩa tình của Trần Quốc Tuấn đối với tớng sĩ trong
mọi hồn cảnh khó khăn.


b. Phép lặp cú pháp (các câu có kết cấu ngữ pháp giống
nhau: C- V{+ phụ ngữ chỉ đối tợng}) phối hợp với phép liệt
kê để vạch tội ác của TDP, chỉ mặt vạch tên kẻ thù dân tộc.
Cũng cùng mục đích ấy là cách tách dịng liờn tip, dn
dp.


<b> III. Phép chêm xen.</b>


<b>Bài tËp 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

CH: Em hãy chỉ ra vị trí và vai
trị ngữ pháp trong câu? Dấu câu
tách biệt bộ phận đó?


CH: Tác dụng của nó đối với
việc bổ sung thơng tin, biểu
hiệntình cảm, cảm xúc?



trí giữa câu hoặc cuối câu, sau bộ phận đợc chú thích.
Chúng xen vào trong câu để ghi chú thêm một thơng tin
nào đó.


- Các bộ phận đó đều đợc tách ra bằng ngữ điệu khi nói,
khi đọc. Cịn khi viết thì chúng đợc tách ra bằng dấu phẩy,
dấy ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.


- Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải thích cho từ ngữ đi
trớc. Hơn nữa, chúng cịn bổ sung thêm sắc thái về tình
cảm, cảm xúc của ngời viết. Những phần chêm xen đó có
vai trị quan trọng trong bình diện nghĩa tình thái của câu
(thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá của ngời nói, ngời viết đối
với sự việc, hiện tợng mà các thành phần khác biểu hiện).


4. Cđng cè, lun tËp:


GV cho HS đứng dậy tại chỗ trả lời câu hỏi 3 phần I, cõu 2 phn III.
Son theo PPCT


<b>***************************</b>


Ngày soạn: 5/11/2010.
TiÕt 37-38


sãng



<b> </b>

<b> - </b>

Xu©n



<b>Quúnh-A. Mục tiêu bài học.</b>



Giúp học sinh :


- Qua bi th, cảm nhận đợc một tâm hồn phụ nữ luôn khát khao, chân thành, nồng hậu, và
dám bày tỏ khát vọng của mình trong tình u.


- Thấy đợc những thành cơng trong nghệ thuật của bài thơ . . . Cảm nhận đợc cái hay trong
thơ Xuân Quỳnh.


<b>B. Ph ¬ng tiÖn - PP thùc hiÖn.</b>


- Nêu vấn đề + Gợi mở + Phát vấn + Diễn giảng + Quy nạp . . .
- Giáo án + SGK + tài liu tham kho.


<b>C. Tiến trình bài dạy.</b>


1. n nh, kim tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (lợc)
3. Nội dung bài mới:


<b>hoạt động của thầy và</b>


<b>trß</b> <b>néi dung kiÕn thøc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động 1: GV cho học sinh
đọc SGK.


Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS
tìm hiểu bài thông qua h
thng cõu hi.



CH: Em nêu những nét chính
về tiểu sử cđa Xu©n Qnh?


CH: Em cho biết đặc điểm thơ
Xn Quỳnh?


CH: Em cho biết xuất xứ của
bài thơ?


GV cho HS c bài thơ và cho
HS phát biểu chủ đề của bài
thơ.


CH: Em nhËn xét gì về nhịp
điệu, âm hởng của bài thơ?
CH: Đằng sau hình tợng sóng
là ai?


CH: Vậy "sóng" ẩn dụ cho gì?


CH: Mở đầu bài thơ, <i>"Sóng"</i>
đ-ợc thể hiện trong những trạng
thái nh thế nào?




Xuân Quỳnh - Lu Quang Vị Xu©n Qnh


- Xuân Quỳnh (1942- 1988) tên khai sinh là Nguyễn Thị


Xuân Quỳnh.


- Quờ La Khê- Hà Đông, Tỉnh Hà Tây (nay là Hà Nội).
- Xuất thân trong một gia đình công chức, mồ côi mẹ từ
nhỏ.


- Xuân Quỳnh từng là diễn viên múa, là biên tập viên báo
Văn Nghệ, biên tập viên nhà xuất bản Tác phẩm mới, Uỷ
viên Ban Chấp hành hội nhà văn Việt Nam kho¸ III.


- T¸c phÈm chÝnh (SGK).


- Xuân Quỳnh là một trong những nhà thơ tiªu biĨu


nhất của thế hệ nhà thơ thời kì chống Mĩ. Thơ Xuân Quỳnh
là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn
nhiên tơi tắn vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết
trong khát vọng về hạnh phúc bình dị đời thờng.


- Năm 2001, Xuân Quỳnh đợc tặng Giải thởng Nhà nớc
về văn học nghệ thuật .


<b> II. Xuất xứ, chủ đề.</b>
<b> 1. Xuất xứ.</b>


<i>"Sóng"</i> đợc Xuân Quỳnh viết vào ngày 29/12/1967. Bài
thơ đợc rút trong tập <i>"Hoa dọc chiến hào"</i>- tập thơ thứ hai
của tác giả.


2. Chủ đề.



Bài thơ thể hiện nỗi khát vọng và niềm mong ớc đợc yêu,
đợc sống hạnh phúc trong một tình u trọn vẹn của lứa đơi.
<b> III. Cảm nhận chung về bài thơ.</b>


- Bài thơ có một âm hởng dạt dào, nhịp nhàng gợi ra các
con sóng liên tiếp gối nhau, lúc tràn lên sôi nổi, lúc êm dịu
lắng lại.


- Đi vào kết cấu hình tợng của bài thơ ta thấy nổi lên bao
trùm cả bài là hình tợng <i>"sóng",</i> nhng bài thơ còn một hình
tợng nữa gắn liỊn víi <i>"sãng"</i> lµ <i>"em".</i>


"<i>Sóng"</i> là hình tợng ẩn dụ cho tâm trạng ngời con gái
đang yêu, là sự hoá thân của <i>"em".</i> Hai nhân vật ấy tuy là
một nhng lại phân đôi ra để soi chiếu vào nhau, cộng hởng.
Tâm trạng của ngời phụ nữ đang yêu soi vào sóng để thấy rõ
mình hơn, nhờ sóng để biểu hiện những trạng thái xúc động,
những khát khao mãnh liệt của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

CH: Khổ tiếp theo nói về điều
gì? Có gì tơng đồng giữa ngời
con gái đang u và "<i>sóng</i>"?


CH:Tình u thờng đi liền với
tâm trạng gì khi xa cách?
CH: Nỗi nhớ đợc tác giả miêu
tả nh thế no?


CH: Em hiểu hai câu thơ này


nh thế nào?


CH: Qua hình tợng "sóng" và
"em", Xn Quỳnh đã nói lên
điều gì?


CH: TiÕp theo, Xu©n Qnh
nãi g×?


CH: KÕt thóc bài thơ, Xuân
Quỳnh muốn nói g×?


1. Sóng biển và tình u


<b>- Dữ dơi - dịu êm; ồn ào - lặng lẽ → mở đầu bằng 4 tính</b>
<b>từ. </b>


<b>→ Miêu tả những trạng thái đối lập, đa dạng của những</b>
<b>con sóng.</b>


<b>→ Liên tưởng đến tâm lí phức tạp của người phụ nữ khi</b>
<b>u.</b>


<b>- Sơng - khơng hiểu mình</b>
<b>- Sóng - tìm ra bể</b>


<b>→ Ẩn dụ: sóng khơng bằng lịng với khn khổ nhỏ hẹp</b>
<b>mà khao khát vươn ra biển cả</b>


<b> → khát vọng tự khám phá, tự nhận thức, khát khao sự</b>


<b>đồng cảm, đồng điệu trong tình u..</b>


<b>- Sóng: ngày xưa, ngày sau: vẫn thế → sự trường tồn</b>
<b>của sóng trước thời gian.</b>


<b>- Khát vọng tình yêu - bồi hồn trong ngực trẻ: tình yêu</b>
<b>là khát vọng lớn lao, vĩnh hằng của tuổi trẻ và nhân loại.</b>
<b>* Giọng thơ chân thực, tự nhiên đầy suy tưởng, XQ đã</b>
<b>biểu đạt một quan niệm mới mẻ và khát vọng mãnh liệt</b>
<b>trong tình yêu.</b>


<b>2. Sóng- em với trăn trở, suy tư về tình u:</b>


<b>- Điệp từ: em nghĩ: quay về lịng mình, nhu cầu tìm hiểu,</b>
<b>phân tích, khám phá → tình u chín chắn đầy suy nghĩ,</b>
<b>trăn trở.</b>


<b>- Câu hỏi tu từ: Từ nơi nào sóng lên? Gió bắt đầu từ</b>
<b>đâu? Khi nào ta yêu nhau? → XQ dựa vào quy luật tự</b>
<b>nhiên để truy tìm khởi nguồn của tình yêu nhưng nguồn</b>
<b>gốc của sóng cũng như tình u đều bất ngờ, đầy bí ẩn,</b>
<b>khơng thể lí giải.</b>


<b>- Khổ 5: tăng số lượng câu thơ → cảm xúc dạt dào.</b>
<b>+ Sóng và em đan cài vào nhau</b>


<b>*Sóng nhớ bờ, ngày đêm khơng ngủ được ( sóng</b>
<b>dưới lịng sâu, sóng trên mặt nước)</b>


<b>*Em nhớ đến anh cả trong mơ còn thức </b>


<b>+ Sóng nhớ bờ mãnh liệt, tha thiết - Em → nhớ anh</b>
<b>đắm say hơn bội phần. Nỗi nhớ chống ngợp cõi lịng</b>
<b>khơng chỉ trong ý thức mà thấm sâu vào trong tiềm</b>
<b>thức.</b>


<b>→ Bày tỏ tình yêu một cách chân thành, tha thiết mà</b>
<b>mạnh dạn, mãnh liệt.</b>


<b>- Khổ 6 + 7: </b>


<b>+ dẫu xuôi - phương bắc; dẫu ngược - phương nam→</b>
<b>nỗi nhớ trải rộng cả không gian, thời gian.</b>


<b>+ Em hướng về anh một phương → tình yêu hết mình,</b>
<b>tuyệt đối, thủy chung, được khẳng định một cách rạch</b>
<b>ròi, dứt khoát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>và anh vượt qua gian lao, thử thách để đạt đến hạnh</b>
<b>phúc.</b>


<b>→ Niềm tin mãnh liệt vào tình yêu.</b>


 Qua hình tượng thơ song hành: sóng và em, XQ thể
<b>hiện một cái tơi sơi nổi, chân thành bộc lộ mình.</b>


<b>3. Sóng – em với khát khao tình yêu, hạnh phúc :</b>
<b>- Cuộc đời - dài thế</b>


<b>- Năm tháng - đi qua</b>



<b>→ Kiểu lập luận tương phản: Âu lo, phấp phỏng về sự</b>
<b>hữu hạn của đời người và sự mong manh của hạnh phúc</b>
<b>(cảm giác thường trực trong thơ XQ ở giai đoạn sau ).</b>
<b>→ XQ âu lo nhưng không thất vọng mà ln muốn được</b>
<b>sống hết mình cho tình u.</b>


<b>- Làm sao tan ra → trăm con sóng → ngàn năm cịn vỗ:</b>
<b>dùng từ chỉ số lượng lớn, phơ bày khát khao vĩnh viễn</b>
<b>hóa, bất tử hóa tình u.</b>


<b>4. Nghệ thuật :</b>


<b>- Kết cấu tương đồng, hịa hợp giữa sóng và em.</b>
<b>- Nhịp điệu tự nhiên, linh hoạt</b>


<b>- Ngôn từ, hình ảnh trong sáng, giản dị</b>


 hội tụ nhiều nét tiêu biểu trong phong cách thơ XQ
<b>III. Tổng kết :</b>


<b>SGK – ghi nhớ</b>
4. Lun tËp, cđng cè:


Nỗi nhớ trong tình yêu đợc Xuân Quỳnh miêu tả nh thế nào ?
5. Dặn dò: Soạn theo PPCT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×