Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 91 đến tiết 98

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.51 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. TUẦN 20 Ns: 2/1/2011 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH TIẾT 91-92 Ng: 4/1/2011 I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: -Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. -Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2.Kĩ năng: -Biết cách đọc-hiểu một văn bản dịch(không sa đà vào phân tích ngôn từ). -Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một VB NL. -Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận. Rèn cách viết bài văn nghị luận 3. Thái độ: -Tạo hứng thú đọc sách, học từ sách cho hs II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi nội dung tóm tắt cốt truyện. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 I. Tìm hiểu chung ?Em hãy nêu những hiểu biết về Hs đọc chú thích sgk 1/ Tác giả : t/g? ?Hãy nêu xuất xứ tp? -hs nêu –gv bổ sung 2/Tác phẩm Thể loại: nghị luận Giáo viên nêu yêu cầu đọc, hướng dẫn học sinh đọc, gọi học sinh đọc bài. Giải nghĩa các từ khó SGK ?Văn bản thuộc thể loại gì? Hãy xác định những luận điểm chính được trình bày trong văn bản ?. -Đọc -h đọc theo y/c-nhận xét-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) -Hs nêu: Bố cục: 3 phần. P1: Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách P2 :Những khó khăn, thiên hướng sai lệch dễ mắc khi đọc sách P3: còn lại : Phương pháp chọn và đọc sách. Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu VB 1. Sự cần thiết của việc đọc sách. Theo dõi phần đầu văn bản và -hs nêu 2 luận cứ: * Tầm quan trọng của * Tầm quan trọng của sách cho biết: sách -Bàn về sự cần thiết của việc * ý nghĩa của việc đọc sách đọc sách, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào? -Nếu học vấn là những hiểu biết…học tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? ->Muốn có học vấn không Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. -Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sách…của học vấn. Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn? *Luận điểm về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả phân tích rõ trong trình tự các lí lẽ nào? Theo tác giả: Sách là…nhân loại=>Em hiểu ý kiến này như thế nào?. thể không đọc sách. -Sách là kho tàng…tinh thần nhân loại. -Nhất định….trong quá khứ -Sách: kho tàng di làm xuất phát . sản tinh thần nhân loại. -Đọc sách là hưởng thụ……….con đường học vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này. -Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị. Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận. ?Những cuốn sách giáo khao em -hs trả lời -Sách lưu giữ tất cả đang học có phải là di sản tinh *Có, vì nó là một phần tinh học vấn của nhân thần không? loại. hoa học vấn của nhân loại. ?Bản thân em nhận thấy sách -hs tự bộc lộ giúp em những gì? ?Hãy khái quát lại tầm quan -hs nêu trọng của sách? -Vì sao tác giả lại quả quyết -hs nêu *ý nghĩa của việc rằng:Nếu….xuất phát.? đọc sách Hoạt đông nhóm: -Con đường quan Các nhóm trả lời câu hỏi: (Các nhóm trả lời vào bảng trọng của học thụât 1.Theo ý kiến của tác giả, Đọc phụ) -Chuẩn bị làm cuộc sách là hưởng thụ,là chuẩn bị -Các nhóm trình bày trường chinh phát trên con đường học vấn.Em hiểu (tri thức TV và VB ,kĩ năng hiện thế giới mới ý kiến này như thế nào? nghe nói đọc viết) 2.Em hưởng thụ được những gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? 3.Với những lí lẽ trên của tác =>Đọc sách: thừa hưởng giá trị tinh hoa giả đem lại cho em hiểu biết gì về sách và lợi ích của việc đọc nhân loại sách? GV khái quát lại: *Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. 2. Những khó khăn và thiên hướng sai lệch dễ mắc khi đọc sách. Theo em việc đọc sách có dễ Lịch sử phát triển, di sản tinh a, Những khó khăn: không? Tác giả đã lí giải điều thần nhân loại càng nhiều <– -Trở ngại: thời gian, đó như thế nào ? > sách nhiều lựa chọn, nghiên cứu Tác giả đã đưa ra 2 thiên hướng -Liếc qua nhiều mà đọng lại ít học vấn b, Thiên hướng sai sai lệch khi đọc sách là: đọc <–> “ăn tươi nuốt sống” Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. không chuyên sâu và đọc lạc lệch hướng. Em hiểu gì về mỗi cách -Đọc không chuyên đọc này? sâu: -Em hãy nhận xét về thái độ -Tham nhiều mà bình luận và cách trình bày lí lẽ không vụ thực chất của tác giả? <–> trận đánh nhiều Em nhận thức được gì từ lời mục tiêu -Đọc lạc hướng khuyên này của tác giả? -Nhận xét của tác giả về cách => Lãng phí thời đọc lạc hướng như thế nào? gian và sức lực. Sa -Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc vào thói hư danh hướng?Cái hại của đọc lạc nông cạn. hướng là gì? Để làm nổi rõ những khó khăn -hs khái quát - Cách phân tích, so và thiên hướng sai lệch, em thấy -hs bộc lộ sánh đối chiếu và dẫn cách trình bày lí lẽ và thái độ chứng cụ thể , thực tế của tác giả như thế nào ? -> Lí lẽ thuyết phục Em nhận được lời khuyên nào = > Báo động về cách đọc thiếu mục đích từ việc này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? 3. Bàn về phương pháp đọc sách Câu1: Bàn về phương pháp đọc sách tác giả đã đề cao cách a. Chọn sách: chọn tinh và đọc kĩ. Em hiểu như thế nào về phương pháp này? b. Đọc sách: Câu 2: Để tạo sức thuyết phục, cách lập luận và trình bày lí lẽ của tác giả ở phần này như thế nào? “ Sách cũ trăm lần xem chẳng chán Thuộc lòng ngẫm nghĩ một mình hay” GV giới thiệu một số cuốn sách cần đọc Những kinh nghiệm đọc sách =>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc nào được truyền tới người đọc? để có học vấn rộng phục vụ cho chuyên sâu. Hoạt động 4 Những lời bàn của Chu Quang III.Tổng kết Theo tài liệu chuẩn Tiềm trong “ Bàn về đọc sách cho ta những lời khuyên bổ ích KTKN nào ? - Từ “ Bàn về đọc sách” em hiểu gì tác giả ? - Em học tập được gì trong cách viết văn nghị luận của tác giả ? Gọi hs đọc ghi nhớ hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ:SGK 4. Củng cố: (3 phút). HS đọc lại chi nhớ SGK. Làm một bài tập nhỏ(Bảng phụ) 5. Dặn dò: : Học bài, hoàn thành bài tập, tự rút ra bài học cho bản thân về đọc sách. Chuẩn bị bài: Khởi ngữ.. Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. TUẦN 20 NS:3/1/2011 KHỞI NGỮ TIẾT 93 NG:5/1/2011 I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: -Đặc điểm của khởi ngữ. - Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. 2.Kĩ năng: - Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu - Biết đặt những câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: -Có ý thức học tập, ý thức sử dụng khởi ngữ trong tạo lập Văn bản. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TLTK -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 I/ Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. GV treo bảng phụ Mẫu Gọi hs đọc 3 mẫu a. Nghe gọi ,con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. ?Hãy xác định chủ ngữ trong (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b. Giàu, tôi cũng giàu rồi. các câu gạch chân? (Nguyễn Công Hoan, Bước đường cùng) c.Đối với tôi,tôi sẽ làm tiếp. ? Hãy phân biệt từ ngữ in -hs xác định đậm với chủ ngữ về vị trí, a. Từ “anh” thứ 2 là chủ quan hệ với vị ngữ.? ngữ. -Về vị trí? - Vị trí: đứng trước chủ - Vị trí: đứng trước chủ -Về nội dung đối với câu? ngữ. ngữ. ?Trước nó có những QHT - Quan hệ: nêu đề tài nói ở nào? vị ngữ. b. Từ “giàu” trước chủ ngữ “tôi”. (y/c 3 nhóm thảo luận ) - Vị trí: đứng trước chủ - Quan hệ: nêu đề tài ngữ. nói ở vị ngữ. - Quan hệ :nêu đề tài nói ở vị ngữ. c. Từ ngữ “các thể văn trong Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. lĩnh vực văn nghệ”. - Vị trí: đứng trước chủ ngữ. - Quan hệ: nêu đề tài nói ở vị ngữ. ? Trước những từ ngữ in đậm HS nêu -Trước nó có các trên ,có thể thêm các quan hệ - Thêm các quan hệ từ: về QHT:về ,với,đối với từ nào.? ,với, đối với… GV kết luận * Ghi nhớ(sgk-T8). Gọi HS đọc Ghi nhớ HS đọc Ghi nhớ *Bài tập thêm:Hãy xác định A.Tôi đọc quyển sách này rồi. ->A-Bổ ngữ TP câu cho cụm từ trong 2 B.Quyển sách này tôi đọc rồi. ->B-Khởi ngữ câu sau: Hoạt động 3 III/ Luyện tập. L:Y/C hs đọc bài tập - HS đọc *Bài tập 1: ?Nêu y/c của bài tập? ? Tìm khởi ngữ trong các a. Điều này. Gọi 4 học sinh lên bảng làm đoạn trích sau: b. Đối với chúng mình. - a ,b, c, d, e (sgk- T8). c. Một mình. bài tập .GV nhận xét –sửa chữa HS làm theo nhóm-đại diện d. Làm khí tượng. e. Đối với cháu. *Lưu ý :Để xác định công trình bày dụng của khởi ngữ có thể đặt câu hỏi :Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này ? Bài tập 2 HS làm bài cá nhân L : Y/C hs đọc bài tập a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm. ?Nêu y/c của bài tập? KN Đọc các câu lên ?Chuyển phần in đậm trong b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. câu thành khởi ngữ ? KN KN ?Em hãy đặt câu trong đó có HS đặt câu (theo bàn) *Bài tập 3: VD:-Về phương pháp đọc dùng khởi ngữ? sách,tôi đã hiểu. -Nói về vấn đề học tập ,chúng em rất thích 4. Củng cố: (5 phút). Hs làm bài tạp, nhắc lại khái niệm và công dụng của khởi ngữ 5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, học bài, chuẩn bị bài luyện tập phân tích và tổng hợp, đọc trước bài tạp trong sách giáo khoa. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. TUẦN 20 NS:03/01/2011 PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP TIẾT 94 NG:05/01/2011 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận. -Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp -Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép này khi tạo lập và đọc-hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: -Tạo hứng thú học tập cho hs -Biết sử dụng hai phép lập luận trong tạo lập vb. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp Gọi hs Đọc văn bản sau.(sgk) - HS đọc. a. Phép phân tích. Trả lời câu hỏi. =>hs nêu *Phải chỉnh tề từ đầu ? Bài văn đã nêu những dẫn đến chân *Trang phục phù hợp chứng gì về trang phục ? với môi trường,với ?Dẫn chứng này nêu ra vấn hoàn cảnh đề gì ? ? Vì sao không ai làm điều -hs phát biểu * Trang phục phù hợp (Tuân thủ những qui tắc với đạo đức phi lí như tác giả nêu ra. ? ? Việc không làm đó cho thấy ngầm mang tính VHXH…) những qui luật nào trong ăn mặc của con người. ? Tác giả đã dùng phép lập - Dùng phép lập luận phân =>Là cách trình bày luận nào để nêu ra các dẫn tích từng bộ phận phương chứng. GV khái quát các ý -hs nghe diện của vấn đề ? « mặc ra sao … toàn xã b. Phép tổng hợp. hội » có phải là câu tổng hợp - Chính là tổng hợp các ý đã nêu. các ý ở trên không ? -Rút ra cái chung từ ? Nó có thể thâu tóm được các ý trong từng dẫn chứng - Đã thâu tóm được các ý cụ những điều đã phân tích thể nêu ở trên. cụ thể nêu trên không ? Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. ? Từ tổng hợp qui tắc ăn mặc hs nêu c. Vai trò của phép phân tích và tổng nói trên ,bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp như - Phù hợp thì mới đẹp, phù hợp. thế nào. hợp với môi trường, phù * Ghi nhớ (sgk-t10). ? Hãy nêu các điều kiện qui hợp với hiểu biết, phù hợp định của trang phục theo tác với đạo đức. Mới là trang phục đẹp. giả đề cập. ?Câu nào mang tính tổng hợp toàn bài ? ? Vai trò của phép phân tích HS đọc :Thế mới biết… và tổng hợp đối với bài văn nghị luận như thế nào. HS đọc Ghi nhớ (sgk-t10). HS đọc Ghi nhớ (sgk-t10). Hoạt động 3 II/ Luyện tập. *Bài tập 1: - Học vấn không phải là của cá nhân mà là của nhân loại Thành quả của nhân loại Sách lưu truyền lại Sách là kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần nhân loại Tiến lên từ văn hoá, học thuật phải lấy thành quả nhân loại làm điểm xuất phát Xoá bỏ sẽ trở thành kẻ đi giật lùi, lạc hậu. * Bài tập 2 + Nêu cách chọn sách đọc. + Nêu cách chọn sách đọc. - Do sách nhiều, chất lượng khác nhau nên phải chọn sách tốt mà đọc mới có ích. - Do sức người có hạn, không chọn sách mà đọc thì lãng phí sức mình. - Sách có loại chuyên môn có loại thường thức, chúng liên quan nhau, nhà chuyên môn cũng cần đọc sách thường thức + Phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách. - Không đọc thì không có điểm xuất phát cao. - Đọc là con đường ngắn nhất để tiếp cận tri thức . - Không chọn lọc sách thì đời người ngắn ngủi không đọc xuể, đọc không có hiệu quả. - Đọc ít mà kĩ còn hơn đọc nhiều mà qua loa, không có lợi ích gì * Bài tập 3 + Phân tích tầm quan trọng của việc đọc sách. + Vai trò của phân tích trong lập luận. - Rất cần thiết trong lập luận, vì có qua sự phân tích lợi, hại- đúng ,sai ,thì các kết luận rút ra mới có sức thuyết phục. 4. Củng cố: (5 phút). Hs làm bài tập. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, học bài, chuẩn bị bài luyện tập phân tích và tổng hợp, đọc trước bài tạp trong sách giáo khoa. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. TUẦN 21 LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ NS:09/01/2011 TIẾT 95 NG:11/01/2011 TỔNG HỢP I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: -Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2.Kĩ năng: -Nhận dạng được rõ hơn vb có sử dụng hai phép lập luận phân tích và tổng hợp - Sử dụng hai phép lập luận phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi đọc-hiểu và tạo lập văn bản NL. 3. Thái độ: -Tạo hứng thú học bài cho hs. - Kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) ? Thế nào là phân tích và tổng hợp - Học sinh nêu, gv nhận xét. 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : I/Lí thuyết ?Hãy nhắc lại thế nào là phép -hs nêu-bổ sung phân tích ? ?Thế nào là phép tổng hợp ? Hoạt động 2 II/Luyện tập 1/ Nhận diện VB phân tích - Học sinh đọc. L : Đọc các đoạn văn sau. - HS thảo luận ? Trong đoạn văn (a) tác giả đã vận dụng phép lập luận nào. ? ? Để phân tích cái hay của bài - 3 mặt : ở các điệu xanh, ở những cử động, ở các Thu điếuTác giả đã phân tích cái vần thơ. hay đó ở những mặt nào? *Chỉ ra luận điểm: cái hay của cả hồn lẫn xác, ? ở mỗi mặt tác giả đã phân tích hay cả bài ở mỗi mặt cụ thể bằng các ví dụ. ra sao. hay ở các điệu xanh. hay ở những cử động. hay ở các vần thơ. hay ở các chữ không quá non ép. Trình tự phân tích=> -->Những cái hay này gắn với phẩm chất riêng của bài thơ. ?Trong đoạn (b) tác giả đã vận Luận điểm: Nguyên nhân của sự thành đạt. + Theo trình tự: dụng phép lập luận nào. ? Đoạn văn được tác giả phân - Đoạn đầu: nêu các quan niệm mấu chốt của sự tích có luận điểm là gì.? thành đạt(Nguyên nhân khách quan-gặp Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. thời,hoàn cảnh,ĐK học tập,tài năng…) ? Để làm rõ luận điểm đó tác giả - Đoạn tiếp theo: phân tích từng quan niệm đúng, đã đi phân tích như thế nào.? sai thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi người(tinh thần kiên trì phấn đấu…) ? Tác giả phân tích lần lượt các Để bác bỏ, để khẳng định vai trò của nguyên nguyên nhân khách quan để làm nhân chủ quan. b. Phép phân tích. Nguyên nhân của sự thành đạt gì.? 2. Thực hành phân tích tổng hợp. a, Thực hành phân tích một vấn đề GV đưa ra câu hỏi thảo luận + Yêu cầu: ? Em hãy xác định thế nào là - Vừa phân tích vừa tổng hợp. - Phân tích thực chất của lối học đối phó và tổng học đối phó. ?Em hãy nêu những biểu hiện hợp tác hại của nó. * Học qua loa của việc học đối phó. - HS thảo luận, gv hướng dẫn. - Là không lấy việc học làm mục đích, xem học là việc phụ. - Học đối phó là học bị động ,không chủ động , cốt đối phó với sự đòi hỏi của thầy cô ,của thi cử. - Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp. ?Nêu tác hại của việc học đối * Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học. phó. - Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu vẫn rỗng tuếch. * Tác hại của lối họcđối phó -Đối với XH:những kẻ học đối phó sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho XH về nhiều mặt như KT,tư tưởng,đạo đức,lối sống… -Đối với bản thân:không có hứng thú học tập hiệu quả thấp b.Thực hành phân tích một văn bản  Học sinh thảo luận theo Trên cơ sở những yêu cầu đó, học sinh tiến những yêu cầu sau: hành phân tích theo từng đoạn văn, gv nhận xét. ? Lí do tại sao khiến mọi người GV nhấn mạnh=> ? Viết đoạn văn tổng hợp những điều đã phân tích phải đọc sách. ? Theo em đọc sách để làm trên về việc đọc sách? gì.(dựa vào bài “Bàn về đọc Viết đoạn văn theo yêu cầu trên. - GV nhận xét, kết luận chung. sách”- Chu Quang Tiềm). HS thảo luận-trình bày GV hướng dẫn hs hoàn thiện các ý theo trình tự 4. Củng cố: (5 phút). HS làm bài tập. 5. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, học bài, chuẩn bị Tiếng nói của văn nghệ. IV. Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. TUẦN 21 TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ NS:09/01/2011 TIẾT 96-97 ( Nguyễn Đình Thi) NG:11/01/2011 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống con người. -Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi. 2.Kĩ năng: - Biết cách đọc-hiểu một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một VB NL. - Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ. 3. Thái độ: -Học tập cách viết bài văn nghị luận. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) - Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách trình bày luận điểm này của tác giả? -Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào? - Học sinh nêu, gv nhận xét. 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 Treo chân dung -hs quan sát I-Tìm hiểu chung ? Dựa vào phần chú thích * trong *Tác giả: SGK, hãy giới thiệu những nét -đọc chú thích sgk chính về tác giả. ?Kể tên những t/p chính của ông ? GV hướng dẫn HS đọc. học sinh đọc-nhận xét *Tác phẩm: GV đọc mẫu - học sinh đọc. -Thể loại :tiểu luận GV nhận xét học sinh đọc. Sáng tác :1948 Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11. -hs nêu - In trong cuốn “Mấy ?Nêu thể loại của vb? vấn đề văn học”(XB ? Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận năm 1956). “Tiếng nói của văn nghệ”. ?Nêu nội dung chính của bài ? -hs thảo luận: Bàn về nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó ? VB (trích) được chia làm mấy -hs chia bố cục : - 2 phần: phần, nêu luận điểm của từng (1): Từ đầu đến “một cách sống của tâm hồn”-> phần. Nội dung của văn nghệ ?Chỉ rõ nội dung các luận điểm (2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. Hoạt động 3 II-Đọc-hiểu văn bản: Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu hs nhắc lại 1-Nội dung của văn “Tác phẩm nghệ thuật nghệ: đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi). ? Nhắc lại luận điểm trong phần …góp vào đời sống xung quanh” 1 của văn bản. ? Luận điểm này đươc thể hiện trong những câu văn nào. ? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, - Chọn lọc đưa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn ra tác giả đã đưa ra và phân tích từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ đại của những dẫn chứng nào. văn học dân tộc và thế giới cùng với những lời GV nêu một số hiểu biết về 2 t/g phân tích bình luận sâu sắc. ? Nhận xét về cách lập luận của -hs nhận xét tác giả. ? Theo tác giả, lời gửi của nghệ - Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn từ “Lời gửi thuật, ta cần hiểu như thế nào cho của nghệ thuật đến một cách sống của tâm hồn”) đúng. -hs phát hiện ? Vậy lời gửi của nghệ thuật, ->Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang tính hiểu một cách ngắn gọn nhất là cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con gì. người qua cái nhìn và đời sống tình cảm có tính cá nhân của người nghệ sỹ ? Như vậy nội dung của văn nghệ -hs khái quát là gì. ? Tiểu luận: Nội dung của văn -hs thảo luận- đưa ra nghệ khác với nội dung của các nhận xét bộ môn khoa học xã hội khác ở những điểm nào. 2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống con người Y/c quan sát phần 2 vb -hs thảo luận dựa trên *Con người cần đến ?Câu hỏi thảo luận : một số h/a tiếng nói của văn Vì sao con người cần tiếng nói nghệ: -Văn nghệ giúp cho của văn nghệ? (Chú ý đoạn văn “ . chúng ta nhận của những nghệ chúng ta được sống đầy sĩ….cách sống của tâm hồn”). đủ hơn, phong phú hơn ? Lấy VD từ các tác phẩm văn với cuộc đời, với chính nghệ đã được học và đọc thêm để mình. làm sáng tỏ. Quan sát một số h/a sau - Làm tươi mát sinh ?Văn nghệ còn giúp chúng ta HS trả lời -hs tự bộc lộ hoạt khắc khổ hàng điều gì? ?Cảm xúc của em mỗi khi được -Lập luận từ những ngày, giữ cho cuộc đời xem một chương trình văn nghệ luận cứ cụ thể trong tp luôn vui tươi vn và thực tế đs ,kết - kết hợp NL+MT+TS, ở xã ,ở trường ntn? dùng phương pháp ?Em có nx gì về nghệ thuật NL hợp NL+MT+TS phân tích của t/g qua đoạn văn này? ? Như vậy nếu không có văn Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. nghệ thì đời sống con người sẽ ra -hs trả lời ( sao. *Chú ý phần văn bản từ “sự sống ấy “ đến hết ?Trong đoạn văn T/G đã đưa ra quan niệm của mình về bản chất của văn nghệ. Vậy bản chất của văn nghệ là gì? ?Tóm tắt pt của t/g về vấn đề “VN nói nhiều nhất đến cảm xúc”? ?Cách thể hiện và t/đ tư tưởng của vn có gì đặc biệt? ?Từ bản chất của văn nghệ, T/G đã diễn giải và làm rõ con đường đến với người tiếp nhận- tạo nên sức mạnh kì diệu của nghệ thuật là gì. ? Khi tác động bằng nội dung và cách thức đặc biệt này thì vân nghệ đã giúp con người điều gì. ? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của T/G, tác dụng của nghệ thuật lạp luận đó. ?Từ đó t/g muốn ta nhận thức điều gì về ND p/a và t/đ của vn?. -hs nêu 2 ý. =>VN đem lại niềm vui sống, TY cs cho tâm hồn con người * Bản chất của văn nghệ: -Là “tiếng nói tình cảm”. ->p/a các xúc cảm trong lòng người ,t/đ tới đs t/c con người. -hs đọc “Nghệ sĩ không…yên lặng” Hs nêu *Con đường đến với người tiếp nhận, tạo nên sức mạnh kì diệu của văn nghệ: Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. Như vậy văn nghệ thực hiện các chức năng của nó một cách tự nhiên có hiệu quả lâu bền và sâu sắc. hs nhận xét -hs khái quát:vn có thể p/a và t/đ đến nhiều mặt của đs XH và con người nhất là đs t/c,tâm hồn. -Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình ảnh, dẫn chứng phong phú, sát thực, giọng văn say sưa chân thành. Sức thuyết phục cao. III/ Tổng kết * Ghi nhớ (SGK 17). Hoạt động 4 ? Cảm nhận của em về cách viết văn nghị luận của tác giả qua văn 2 HS đọc ghi nhớ. bản này ? Nêu nội dung chính của văn bản “Tiếng nói của văn nghệ”. 2 HS đọc ghi nhớ. 4/Củng cố - GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con người. +Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi. - Hướng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghệ mà mình yêu thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình - ?Nêu cảm nghĩ của em sau mỗi lần được xem hoặc tham gia biểu diễn văn nghệ ở trường? 5/Dặn dò- GV hướng dẫn HS về nhà: +Làm các BT ( SBT ).+Soạn VB: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”. Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. TUẦN 21 NS:10/01/2011 CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP TIẾT 98 NG:12/01/2011 I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thành phần tình thái và cảm thán. - Nắm chắc được công dụng của mỗi thành phần trong câu. 2.Kĩ năng: - Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán. 3. Thái độ: -Có ý thức học tập -ý thức sử dụng hai thành phần biệt lập này trong nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án -Đọc TL -Bảng phụ ghi mẫu 2. Trò : Chuẩn bị theo sgk. III. Nội dung tiết dạy: 1/Ổn định (1 phút) 2/Kiểm tra: (3 phút) GV đưa ra câu : Trời ơi! chỉ còn có năm phút ! ?XĐ TP chính, sự việc chính trong câu. 3/Bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) b. Nội dung hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 2 I/Thành phần tình thái y/c hs đọc mẫu SGK 18) a,...chắc “Chắc”, “có lẽ” là nhận định ? Các từ ngữ: “chắc”, “có lẽ”, b,...có lẽ của người nói đối với sự việc được nói trong câu: “chắc” trong những câu trên thể hiện -hs trả lời thể hiện độ tin cậy cao, “có nhận định của người nói đối với sự việc nêu ở trong câu như lẽ”: thể hiện độ tin cậy thấp hơn. thế nào. ? Nếu không có những từ “chắc”, “có lẽ:” nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa chúng có khác đi không ? Vì sao ? ? Các từ “chắc”, “có lẽ” đợc -HS phát biểu thành -Được dùng để thể hiện cách gọi là thành phần tình thái. Em lời nhìn của người nói đối với hiểu thế nào là thành phần tình sự việc được nói đến trong thái ? Câu ? Tìm những câu thơ, câu văn VD: 1- “Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về” dùng thành phần tình thái hay trong chương trình Ngữ Văn. ( “Sang thu”- Hữu Thỉnh) 2- “Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam và có (GV diễn giảng thành phần tình lẽ cả thế giới, có một vị Chủ tịch nước lấy chiếc thái trong câu chia thành các nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao làm “cung điện “ của mình. loại: (“Phong cách Hồ Chí Minh”- Lê Anh Trà) II/ Thành phần cảm thán - Học sinh đọc to phần ngữ a) ồ, sao mà độ ấy Các từ ngữ: “ồ”, “trời ơi” Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 9 – học kì II – Năm học 2010-2011. liệu, chú ý các từ gạch chân. vui thế. không chỉ sự vật sự việc. ? Các từ ngữ “ồ”, “trời ơi” b) Trời ơi, chỉ còn trong những câu trên có chỉ sự có 5 phút vật hay sự việc gì không ? ? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được dùng để làm gì ? -Được dùng để bộc lộ cảm ? Các từ “ồ ”, “trời ơi” được gọi là thành phần cảm xúc của người nói ( vui, thán. Em hiểu như thế nào là thành phần cảm thán ? buồn, mừng, giận...) Vị trí của thành phần cảm thán trong câu? ?Tìm những câu thơ, câu văn VD “Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – bếp lửa” (“Bếp dùng thành phần cảm thán hay lửa”- Bằng Việt) trong chương trình Ngữ Văn ? Các thành phần tình thái và thành phần cảm thán được gọi * Các thành phần tình thái, cảm thán là những bộ là các thành phần biệt lập. Vậy phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự em hiểu thế nào là thành phần việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập. biệt lập. *Ghi nhớ (SGK18) 1 H/ S đọc ghi nhớ? Hoạt động 3 III/ Luyện tập 1-Bài tập 1 T 19 2-Bài tập 2: (SGK-19) Tìm các thành phần tình thái, cảm thán? Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dường a. Có lẽ thành phần tình thái. như, chắc chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình b. Chao ôi thành phần cảm thán. như, có vẻ như...theo trinh tự tăng dần sự tin cậy (hay độ chắc chắn) c. Hình nh thành phần tình thái. d. Chả nhẽ thành phần tình thái. 3-Bài tập 3 Trong 3 từ: chắc,hình như, chắc chắn +Với từ : chắc chắn, người nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. +Với từ: hình như, người nói chịu trách nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra. -Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ "Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh nghĩ rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự việc có thể diễn ra theo 2 khả năng: 4-Bài tập 4 (SGK19 + Thứ nhất theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ phải diễn ra như vậy. + Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút. 4/Củng cố : Gạch chân dưới các TPTT,TPCT 1.Có vẻ như cơn bão đã qua đi 2.TôI không rõ ,hình như họ là 2 chị em. 3.Trời ơi, có một con rắn. 4.Không thể nào việc đó xảy ra. -Hệ thống toàn bài. 5/Dặn dò-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập. -Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp. Giáo viên: Huỳnh Thị Hồng Vy – Trường THCS LaDêê Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×