Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuần 31. Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.31 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy:...


Ngày soạn: ...
Gíao sinh: Văn Thị Hường.
Tiết:


Lớp:


<b> </b>


THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ:PHÉP ĐIỆP,PHÉP ĐỐI.


<b>I.Mục tiêu bài học: giúp HS</b>
1. Về kiến thức:


-Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng
Việt


2. Về kĩ năng: Có kĩ năng nhận diện,phân tích cấu tạo và tác dụng của 2 phép tu từ
trên và có khả năng sử dụng được các phép tu từ đó khi cần thiết.


3. Về thái độ: Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quý,tôn trọng và giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.


4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề


- Năng lực sáng tạo


- Năng lực giao tiếp tiếng Việt



- Năng lực cảm thụ, thưởng thức cái đẹp
*. Trọng tâm


1. Về kiến thức:


- Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sử dụng tiếng
Việt.


2. Về kĩ năng: Có kĩ năng nhận diện,phân tích cấu tạo và tác dụng của 2 phép tu từ
trên và có khả năng sử dụng được các phép tu từ đó khi cần thiết.


3. Về thái độ: Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để u q,tơn trọng và giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


1. GV: Ngữ liệu, phiếu bài tập
2. HS: Học bài cũ


<b>III. Tổ chức dạy và học</b>
Bước 1: Ổn định lớp. ktss


Bước 2: Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp q trình ơn tập)
Bước 3: Bài mới


<b>HĐ 1: Khởi động</b>
Thời gian: 5 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HĐ của thầy, trò</b> <b>Chuẩn KT-KN cần đạt, năng lực cần phát </b>
<b>triển</b>



<b>Ghi chú</b>
GV:Cho xem ngữ


liệu,phân tích các
biện pháp tu từ đã
học trong ngữ liệu
đó.


- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết
- Phát triển năng lực tư duy, NL thẩm mĩ


<b>HĐ2: Hình thành kiến thức</b>
Thời gian: 35 phút


PP và KTDH: Thảo luận nhóm, KT 321


<b>HĐ của thầy, trị</b> <b>Chuẩn KT-KN cần đạt, năng lực cần phát </b>
<b>triển</b>


<b>Ghi chú</b>


GV:Đọc ngữ liệu 1
và trả lời các câu
hỏi?


Hs: 3,4 em trả lời
cá nhân.


GV: “nụ tầm xuân”


lặp lại nguyên vẹn
ở cuối câu bát và
đầu câu lục.
“cá cắn câu” lặp
lại đầu câu trước,
“chim vào lồng”
lặp lại đầu câu sau.


GV:Hãy nêu khái
niệm phép điệp?


<b>I. Luyện tập về phép điệp(điệp ngữ).</b>
1. Tìm hiểu ngữ liệu:


a. Ngữ liệu 1: Bài ca dao Trèo lên cây bưởi hái
hoa.


- (1) "nụ tầm xuân" nếu thay thế bằng:
+ Hoa tầm xn: khơng gợi được hình ảnh
người con gái ở độ tuổi cập kê.


+ Hoa cây này: khơng cịn là hình ảnh được
giữ mãi trong kí ức.


-(2) Lặp lại cụm từ “chim vào lồng”, “cá mắc
câu” :


+ góp phần nhấn mạnh nỗi chua xót, sự lệ
thuộc, bế tắc về bi kịch hơn nhân, tình u của
người phụ nữ thời phong kiến.



+Cách lặp này không giống với “nụ tầm xuân”
ở câu trên.


2. Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS:Suy nghĩ trả lời
cá nhân.


GV:Hãy phân loại
phép điệp theo vị
trí của từ,cụm từ
được lặp?


HS:Suy nghĩ,phát
biểu 1,2 em.


GV: Nêu một số ví
dụ về phép điệp ?
HS:Trả lời cá
nhân


B1 :GV giao
nhiệm vụ:Chia lớp
thành 4 nhóm.
Câu hỏi:So sánh
hai vế câu trong
các câu tục ngữ
sau,về các phương
diện :số tiếng,cấu


trúc câu,nghĩa?


đạt cảm xúc hoặc tạo nên tính hình tượng
cho ngôn ngữ nghệ thuật.


- Phân loại:


+ Điệp cách quãng: là điệp ngữ mà giữa
các từ ngữ được lặp lại có chen các từ ngữ
khác


VD: Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà
<i>tranh, giữ đồng lúa chín (Thép Mới).</i>


+ Điệp nối tiếp: là điệp ngữ mà các từ ngữ
được lặp lại được đặt liền nhau.


VD: Thương nhau qua cửa tị vị nhìn nhau
<i>Cánh buồm nâu, cánh buồm nâu, cánh buồm…</i>
(Nguyễn Bính)


+ Điệp chuyển tiếp (điệp vòng): là loại
điệp ngữ thường thấy trong thơ, trong đó
những từ ngữ lặp lại có vị trí cuối câu thơ
trước và đầu câu thơ sau


VD: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
<i> Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu</i>
<i> Ngàn dâu xanh ngắt một màu</i>



<i> Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.</i>
(Chinh phụ ngâm, Đồn thị Điểm)
3. Bài tập:


. Tìm 3 VD về phép điệp trong các bài văn đã
học:


- Bài ca dao Khăn thương nhớ ai


- Đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích: Buồn trơng…
- Bài Nhớ rừng:


Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét
núi


Với khi thét khúc trường ca dữ dội.
<b>II.Luyện tập về phép đối.</b>


1.Phân tích ngữ liệu.
*


-Chim có tổ/người có tơng.
+Về số tiếng : 3/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B2:Giai quyết
nhiệm vụ: HS thảo
luận theo nhóm ,
trình bày kết quả
vào giấy a2.
B3: Báo cáo kết


quả : Hs trình bày
kết quả lên bảng.
B4:GV nhận
xét,chốt kiến thức


GV:Nêu khái niệm
phép đối?Phân loại
phép đối?


HS:2 em phát biểu
cá nhân


GV:Đọc bài tập
trong sgk và trả lời
câu hỏi thứ nhất
(về tác dụng )?
HS:Suy nghĩ và trả
lời cá nhân .


GV: Có thể thay
thế các từ trong
câu tục ngữ được
không?Những biện
pháp đi kèm phép
đối ?


HS:Trả lời cá nhân
1,2 em.


+Về số tiếng: 4/4



+Về kết cấu ngữ pháp :Gần+DT+thì+TT
+Về trường nghĩa : Nghĩa đối lập nhau.


- Đói cho sạch/rách cho thơm
+Về số tiếng: 3/3


+Về kết cấu ngữ pháp:TT+cho+TT
+Về trường nghĩa : Cùng trường nghĩa.
- Bán anh em xa/mua láng giềng gần
+Về số tiếng: 4/4


+Về kết cấu ngữ pháp:ĐT+DT+TT
+Về trường nghĩa : Nghĩa đối lập nhau.
2.Kết luận




- Khái niệm: Phép đối là biện pháp tu từ
sắp đặt từ ngữ, cụm từ và câu ở vị trí cân
xứng nhau, tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái
ngược nhau, nhằm mục đích gợi ra một vẻ
đẹp hoàn chỉnh và hài hoà trong diễn đạt,
để trình bày, nhấn mạnh một ý nghĩa nào đó.
- Phân loại:


+ Đối thanh (trắc đối bằng).
+ Đối về nghĩa.


+ Đối từ loại (tính từ đối tính từ, danh từ


đối danh từ).


3. Bài tập. (BT 2-SGK/126)


- Tác dụng của phép đối trong tục ngữ:
+ khiến cách nói của tục ngữ trở nên
ngắn gọn, tác động nhanh, trực tiếp đến
người nghe.


+ từ ngữ đối xứng, hài hoà về âm thanh, nhịp
điệu -> dễ nhớ và được lưu truyền rộng rãi.
- Không thể thay thế các từ đã cho trong câu
tục ngữ vì các từ đó đã đối nhau về thanh điệu,
về nghĩa.


- Những biện pháp ngôn ngữ đi kèm với phép
đối: lặp lại vần, đối lập hoặc cùng trường
nghĩa, lặp cấu trúc câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV:Hãy tìm một
số vd về phép đối
(Hịch tướng sĩ,Đại
cáo bình


Ngơ,Truyện Kiều)
HS:2 em trả lời cá
nhân.


GV: Hãy nêu tổng
kết nhất về phép


điệp và phép đối?
HS:Trả lời cá nhân
1,2 em.


-Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo):


+Thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa,giai
<i>hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng.</i>


-Đại cáo bình Ngơ (Nguyễn Trãi):


+Gươm mài đá,đá núi cũng mịn.Voi uống
<i>nước,nước sông phải cạn.</i>


-Truyện Kiều(Nguyễn Du)


+Hoa ghen đua thắm ,liễu hờn kém xanh
-Thơ Đường luật


+Nhớ nước đau lòng con quốc quốc/Thương
<i>nhà mỏi miệng cái gia gia (Bà Huyện Thanh </i>
Quan)


+Ao sâu nước cả khôn chài cá/Vườn rộng rào
<i>thưa khó đuổi gà.(Nguyễn Khuyến)</i>


<b>III.Tổng kết</b>


-Phép điệp và phép đối là hai phép tu từ được
sử dụng phổ biến trong văn học cũng như


trong đời sống.Phép tu từ có giá trị lớn trong
việc biểu cảm,gợi hình tượng trong văn


học.Tuy nhiên,không phải hiện tượng điệp hay
đối nào cũng mang giá trị tu từ.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập</b>
- Thời gian: 5 phút


- PP và KTDH: Phát vấn


HĐ của thầy, trò Chuẩn KT-KN cần đạt,


năng lực cần phát triển
GV:Ra một số câu hỏi luyện tập.


<i><b>Câu 1:Đoạn thơ nào dưới đây có sử dụng phép</b></i>
<i><b>đối?</b></i>


A.Cơ bé nhà bên có ai ngờ
cũng vào du kích


Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích


Mắt đen trịn thương thương q đi thơi.
B.Sớm trơng mặt đất thương chân núi


- Nhận thức được nhiệm
vụ cần giải quyết



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Chiều vọng chân mây nhớ tím trời
C.Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?


D.Về thăm nhà Bác làng sen


Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng


<i><b>Câu 2: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép </b></i>
<i><b>điệp?</b></i>


A. Đồng Đăng có phố Kì Lừa,
Có nàng Tơ Thị, có chùa Tam Thanh.


(Ca dao)
B. Lặn lội thân cị khi qng vắng,


Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.


(Tú Xương)
C. Cóc chết bỏ nhái mồ cơi,


Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng!
Ễnh ương đánh lệnh đã vang!


Tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi!


(Ca dao)
D. A và C đều chứa phép điệp.



<b>Câu 3:Phân tích biệp pháp tu từ điệp và đối và </b>
<b>tác dụng của nó trong đoạn thơ sau:</b>


“Khi sao phong gấm rủ là


Giờ sao tan tác như hoa giữa đường
Mặt sao dày gió dạn sương


Thân sao bướm chán ong chường bấy thân”
Truyện Kiều-Nguyễn Du.
->Đáp án:


+Phép diệp:


Đáp án đúng :B


Đáp án đúng :D


->Đáp án:
+Phép diệp:
.Điệp từ “sao”


.Điệp cấu trúc câu hỏi tu từ
:Khi sao?....giờ sao?...Mặt
sao?...Thân sao?...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

.Điệp từ “sao”


.Điệp cấu trúc câu hỏi tu từ :Khi sao?....giờ
sao?...Mặt sao?...Thân sao?...



->Tác dụng : Biểu hiện rõ nỗi niềm day dứt,đau xót
của Kiều.


+Phép đối : Đối xứng giữa hai câu thơ lục bát
Khi sao.../giờ sao...


Mặt sao.../Thân sao...


<i><b>Câu 4:Hãy ra một vài vế đối cho các bạn cùng</b></i>
<i><b>đối?</b></i>


Hs:Suy nghĩ trả lời


+Phép đối : Đối xứng giữa
hai câu thơ lục bát


Khi sao.../giờ sao...
Mặt sao.../Thân
sao...


->Tác dụng :Nhấn mạnh ý
câu nói,tạo nên niềm cảm
thương,cảm thông sâu sắc
cho thận phận Thúy Kiều


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng </b>
- Thời gian: Về nhà


- PP và KTDH: Phát vấn



HĐ của thầy, trò Chuẩn KT-KN cần đạt, năng lực cần phát triển
Thầy giao nv:Viết một đoạn


văn có sử dụng phép điệp và
phép đối.


- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết
- Phát triển năng lực tư duy, NL thẩm mĩ


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, tìm tịi </b>
- Thời gian: Về nhà


- PP và KTDH: Phát vấn


HĐ của thầy, trò Chuẩn KT-KN cần đạt, năng lực cần phát triển
Thầy giao NV:Tìm hểu về


các phép tu từ trong cá tác
phẩm văn học.


- NL tư duy
- NL tự học
Bước 4: Dặn dò


<b>V. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:</b>


………
………
………


………


</div>

<!--links-->

×