Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài soạn Ngữ văn 8 - Tuần 4 - Năm học 2012-2013 - Phan Văn Rơi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Tuần 04 Tiết 13,14 Ngày soạn: 09/09/2012 Ngày dạy: 10/09/2012. LÃO HẠC - Nam Cao A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn. - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV : Ảnh chân dung Nam Cao . HS : Đọc toàn truyện ngắn , tóm tắt nội dung truyện C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Em có nhận xét gì về nhân vật chị Dậu? Chị Dậu thay đổi thái độ như thế có hợp lí không? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút Nam Cao được coi là một trong những nhà văn xuất sắc trong dòng văn học hiện thực . Đề tài trong các sáng tác của ông chủ yếu viết về người nông dân và trí thức tiểu tư sản . Truyện '' Lão Hạc '' là một bức tranh thu nhỏ về đời sống người nông dân trước cách mạng tháng Tám . Trong truyện, tác giả không trực tiếp phản ánh sự bóc lột , đàn áp của cường hào , lí trưởng mà tập trung miêu tả quá trình người nông bị bần cùng hoá đên chỗ bị phá sản , lưu vong . Quá trình ấy diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học . Hoạt động 2: Tìm hiểu chung: Mục tiêu: Cung cấp những tri thức về nhà văn Nam Cao và tác phẩm Lão Hạc Phương pháp: Vấn đáp gợi tìm, thuyết trình, đọc diễn cảm Thời gian: 23 phút. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Hoạt động của thầy Gv gọi hs đọc chú thích sgk/45 Nêu vài nét về tác giả Nam Cao?. Hoạt động của trò - HS đọc phần chú thích. - Nam Cao (1915-1951), tên khai sinh là Trần Hữu Tri , quê ở Hà Nam. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân nghèo và người trí thức nghèo trong xã hội cũ. Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. Ông có các tác phẩm nào tiêu - Chí Phèo, Trăng sáng, Đời biểu? thừa, Một bữa no, Đám cưới, Em hãy nêu vài nét về tác phẩm? Sống mòn, Đôi mắt… - “Lão Hạc“ là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943. GV : đọc mẫu một đoạn và hướng HS đọc bài dẫn học sinh đọc. + Lão Hạc giọng chua xót , chậm rãi. + Ông giáo giọng ấm áp , từ tốn, thương cảm. Đoạn trích kể về việc gì? Bao - Kể về tình cảnh của lão Hạc gồm mấy nội dung lớn? + Lão Hạc kể chuyện bán chó và nhờ ông giáo hai việc + Thái độ của ông giáo + Cái chết của lão Hạc Hướng dẫn học sinh tóm tắt phần Tình cảnh lão Hạc nhà nghèo, chữ nhỏ. vợ chết, chỉ có đứa con trai, vì nghèo con lão không cưới được vợ bỏ làng đi làm đồn điền cao su, mấy năm không tin tức. Lão Hạc sống thui thủi với cậu Vàng. Nó là kỉ vật của đứa con trai vừa là người bạn. Sau trận ốm, sự túng quẩn ngày càng đe dọa lão: nghèo đói, thiên tai phá hoại, giá gạo tăng…Người bố giàu lòng nhân hậu, biết tự trọng không thể phạm vào tiền dành dụm cho con trai, vả lại Tổ: Ngữ Văn. Nội dung I/ Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ. 2.Tác phẩm: “Lão Hạc“ là tác phẩm tiêu biểu của ngà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943. 3. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. không đủ tiền để nuôi cậu Vàng đành phải đắn đo suy tính và đi đến quyết định bán con chó. GV: Khi phải đành lòng bán đi người bạn thân của mình tâm trạng lão Hạc như thế nào? Lão đã quyết định điều gì? Các em sẽ tìm hiểu ở tiết học sau Hoạt động 3: Đọc- hiểu văn bản Mục tiêu: HS hiểu, cảm thụ được giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm. Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi; thuyết trình;kĩ thuật động não, đọc sáng tạo tái hiện hình tượng. Thời gian:45 phút. Nêu vài nét về hoàn cảnh của lão Vợ chết, vì nhà nghèo nên con Hạc khi quyết định bán con chó? trai lão không cưới được vợ phải bỏ xứ đi làm đồn điền cao su, lão Hạc sống với cậu Vàngkỉ vật của người con. Sau trận ốm lão yếu đi không làm ra tiền bạc lại không muốn phạm vào tiền dành dụm cho con nên không thể tiếp tục nuôi cậu Vàng. Trước khi bán cậu Vàng lão Hạc - Suy tính đắn đo nhiều lần, coi có suy nghĩ gì? đây là một việc quan trọng. II. Đọc-hiểu văn bản: 1. Tình cảnh của lão Hạc: Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước Cách mạng tháng Tám qua tình cảnh lão Hạc:. a. Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó:. Tại sao bán cậu Vàng được xem là việc quan trọng? Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ , bộ dạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng? Qua ngoại hình và cử chỉ lời nói em có nhận xét gì về tâm trạng lão Hạc?. - Vì nó là bạn thân của lão, là kỉ vật của đứa con trai. Thảo luận nhóm 4 (3 phút). Em có nhận xét gì về con người lão Hạc? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lão Hạc? GV: đó chính là tình cảnh của người nông dân trong xã hội cũ. - Sống rất tình nghĩa và rất thương con Tình cảnh túng quẩn quá đã đẩy b. Cái chết của lão Hạc: lão Hạc đến cái chết như một - Tình cảnh nghèo khổ đã đẩy hành động tự giải thoát. lão Hạc phải chọn cái chết.. - Buồn, hối hận. Tổ: Ngữ Văn. - Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước. - Mặt co rúm , vết nhăn xô lại, ép cho nước mắt chảy ra, đầu ngoẹo, miệng móm mém, mếu như con nít, hu hu khóc. Vì nghèo, phải bán cậu Vàng- kỉ vật của anh con trai, người bạn thân thiết của bản thân mình.. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Lão tìm đến cái chết bằng cách nào? Lão xuất phát từ đâu? Em có nhận xét gì về cái chết của lão? Giáo dục HS phải yêu thương và kính trọng cha mẹ GV: Ông giáo là một trí thức ở nông thôn, giàu lòng thương người, khiến lão Hạc rất kính trọng. Thái độ và tình cảm của ông giáo đối với lão Hạc như thế nào?. Khi nghe Binh Tư kể chuyện ông giáo nghĩ gì? Khi đứng trước cái chết của lão Hạc ông giáo có thái độ ra sao? Em hiểu gì vế câu nói của ông giáo? Ông giáo đối với lão Hạc như thế nào? Qua nhân vật chị Dậu , lão Hạc , ông giáo, ta thấy họ là những người có cuộc sống như thế nào trong xã hội thực dân nửa phong kiến ?. Bằng bã chó, xuất phát từ lòng thương con và lòng tự trọng. Chết vì thương con và giàu lòng tự trọng.. - Lão ăn bã chó để kết thúc cuộc đời. Không có lối thoát, phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con và không phiền hà bà con làng xóm.. Tỏ ra thương xót cho hoàn cảnh 2. Thái độ và tình cảm của ông của lão Hạc, tìm cách an ủi, giáo: giúp đỡ Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người: - Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương yêu con, muốn vun đắp, dành dụm tất cả những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc; Tưởng lão Hạc đã tha hóa vì - Có lúc hiểu lầm nhưng rồi nhận cùng túng , đói khổ. ra sự thật càng quý lão Hạc hơn. “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…” “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác.” Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn - Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp vì còn những nhân cách cao tiềm ẩn của người nông dân quý sẵn sàng nhận cái chết chứ trong cảnh khốn cùng vẫn giàu không chấp nhận làm việc xấu lòng tự trọng, khí khái. Như vậy qua nhân vật chị Dậu , lão Hạc , ông giáo . Ta thấy họ đều là những người nghèo , cuộc sống luôn luôn bị bế tắc không có lối thoát .. Hoạt động 4: Tổng kết Mục tiêu: HS khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. Phương pháp: So sánh, đối chiếu- Tổng kết, khái quát. Thời gian: 10 phút Em có nhận xét như thế nào về. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. III-Tổng kết. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. phương thức biểu đạt được nhà Kết hợp tự sự, trữ tình, lập luận 1. Nghệ thuật: văn vận dụng trong văn bản? thể hiện chiều sâu tâm lí nhân - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. vật. - Kết hợp tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện chiều sâu tâm lí Em có nhận xét như thế nào về - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, nhân vật. ngôn ngữ, lối kể, xây dựng hình xây dựng được hình tượng nhân - Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, tượng nhân vật? vật có tính cá thể hóa cao. xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao. Qua phân tích em thấy từ tác phẩm đã toát lên vẻ đẹp của người nông dân Việt Nam nghèo trong XH cũ như thế nào?. HS khái quát. 2. Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng.. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. a. Bài vừa học: - Qua việc phân tích diễn biến tâm trạng của Lão Hạc xung quanh việc bán cậu vàng, em thấy Lão Hạc làn gười như thế nào? Tìm chi tiết dẫn chứng. - Cái chết của Lão Hạc trong truyện ngắn trên có ý nghĩa như thế nào? - Truyện “Lão Hạc” nêu bật nội dung gì của tác phẩm? - Đọc lai đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn “lão Hạc”, em hiểu như thế nào về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ? b. Bài sắp học Soạn bài: “Từ tượng hình và từ tượng thanh” - Soạn theo câu hỏi trong sách giáo khoa. -Tìm thêm những từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết trong thực tế sử dụng.. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Tiết 15 Ngày soạn: 09/09/2012 Ngày dạy: .../09/2012. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. -Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: bảng phụ, tìm ví dụ minh hoạ cho bài học. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. C.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) -Trường từ vựng là gì? Lập trường từ vựng về Thiết bị điện? ( Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Một từ có thể thuộc về nhiều trường từ vựng khác nhau. Thiết bị điện: bóng điện, dây điện, ổ cắm, phích cắm, đèn điện trang trí... ) - Tìm các từ thuộc trường từ vựng : Hoạt động trí tuệ của con người, hoạt động của tay ? Trường hoạt động trí tuệ của con người : nghĩ, suy nghĩ, ngẫm, phân tích , tổng hợp, kết lụân ,phán đoán … Trường hoạt động của tay : túm ,nắm , xé , cắt ,chặt … 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút Giới thiệu tác dụng của từ tượng hình , từ tượng thanh trong văn bản nghệ thuật. GV đi vào bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, công dụng từ tượng hình , từ tượng thanh Mục tiêu:: Giúp cho HS nắm được khái niệm thế nào là từ tượng hình,từ tượng thanh; hiểu được công dụng của từ tượng hình ,từ tượng thanh; biết lấy ví dụ về 2 loại từ này. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, qui nạp. Thời gian: 15 phút Hoạt động của thầy Gv gọi hs đọc đoạn trích /sgk/49. Trong những từ in đậm, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? Móm mém : Gợi tả hình ảnh của miệng hõm vào do rụng nhiều răng . - Xồng xộc : Gợi tả dáng vẻ chạy xông tới một cách đột ngột . - Vật vã : Gợi tả hình ảnh lăn lộn vì đau đớn . - Rũ rượi : Gợi tả hình ảnh đầu tóc rối bù và xoã xuống . - Xộc xệch : Gợi tả hình ảnh không gọn gàng của quần áo . - Sòng sọc : Gợi tả mắt mở to, không chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh. Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người? -Hu hu : Mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người . -Ư ử : Mô phỏng âm thanh tiếng kêu của con chó . Các từ ngữ trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy trình bày đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh?. Hoạt động của trò Nội dung HS đọc đoạn trích và trả lời I. Đặc điểm , công dụng: - Móm mém, xồng xộc, vật vã, 1 Đặc điểm : rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. ư ử, hu hu. - Gợi tả hình ảnh cụ thể, sinh động - Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước, … của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người là từ tượng hình. VD: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc.. - Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước,… của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người là từ tượng hình VD : lù lù , loắt choắt … - Từ mô phỏng âm thanh của tự - Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người là Từ tượng. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Hãy cho ví dụ và đặt câu với những từ tượng thanh và tượng hình đó ? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự? Lưu ý: Từ sòng sọc tuỳ theo văn cảnh nó có thể là: - Từ tượng hình. VD: Hai mắt long sòng sọc. - Là từ tượng thanh VD: Lão ho sòng sọc. nhiên, con người là từ tượng thanh. thanh. VD: ư ử, hu hu. VD : leng keng , lộc cộc … HS đặt ví dụ - Từ tượng hình, từ tượng thanh có khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật, con người được miêu tả. - Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.. 2. Công dụng: - Gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được,nghe thấy được về sự vật, con người được miêu tả. - Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: HS xác định đúng được từ tượng hình và từ tượng thanh và cho biết được tác dụng của các từ này trong văn bản; Biết giải nghĩa được các từ tượng hình và từ tượng thanh. Phương pháp: Thảo luận nhóm,vấn đáp. Thời gian:20 phút. Tìm các từ tượng hình, từ HS đọc bài tập 1 II/ Luyện tập. tượng thanh? -> Soàn soạt, rón rén,bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo Bài 1: Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh - Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp Tìm 5 từ tượng hình gợi tả Thảo luận 4 nhóm Bài 2: - Đi lò dò , đi lom khom, dáng đi của người? đi ngất ngưởng, đi khệnh khạng, (3 phút) đi nghiêng nghiêng , đi lừ đừ ,đi vội vàng , đi khoan thai, … Hãy phân biệt ý nghĩa các từ HS đọc và làm bài tập 3 Bài 3: Ý nghĩa các từ tượng thanh tượng thanh tả tiếng cười? tả tiếng cười - Cười ha hả : Tiếng cười to , tỏ ra rất khoái chí - Cười hì hì : Tiếng cười phát ra đằng mũi, thích thú, có vẻ hiền lành . - Cười hô hố : Tiếng cười to - Cười hì hì : Tiếng cười phát ra đằng mũi, thích thú, bất ngờ . - Cười hô hố :Tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác . Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. - Cười hơ hớ : Cười thoải mái, vui vẻ , không cần giữ gìn . Bài 4: - Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm. - Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối. - Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng. - Người đàn ông cất tiếng ồm ồm. - Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc. - Cô bé khóc nước mắt rơi lã chã. - Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa. - Đêm tối trên con đường khúc. Đặt câu với các từ: lắc rắc, lã chã.... khuỷu thấp thoáng những đóm sáng đom đóm lập lòe. Bài 5: Sưu tầm một số bài thơ có sử dụng tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay.. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. a. Bài vừa học: -Thế nào là từ tượng hình? Từ tượng thanh? -Sử dụng từ tượng hình,từ tượng thanh có tác dụng gì? -Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng thanh mà em cho là hay. b. Bài sắp học: Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản: + Đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau các đoạn văn trang 50,51,52,53 SGK. + Đọc và chuẩn bị trước phần luyện tập 1,2 trang 53,54,55 SGK. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Tiết 16 Ngày soạn: 09/09/2012 Ngày dạy: .../09/2012. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối). - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng:. Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn văn trong một văn bản. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV: giáo án, nghiên cứu tài liệu HS: Học bài và chuẩn bị bài như đã dặn. C.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) Câu 1: Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ chủ đề? Câu chủ đề? Câu 2: Có thể trình bày đoạn văn bằng mấy cách? ( 1. *Đoạn văn là đơn vị tạo nên văn bản, gồm có nhiều câu, bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt 1 ý tương đối hoàn chỉnh. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. * Từ ngữ chủ đề:Là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần, nhằm duy trì đối tượng biểu đạt. * Câu chủ đề: - Mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần: chủ ngữ-vị ngữ. - Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn. 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn: Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề. - Có 3 cách: + Diễn dịch. + Quy nạp. + Song hành.) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút - Liên kết đoạn văn là làm cho các ý của đoạn văn liền mạch với nhau tạo chỉnh thể cho văn bản .Vậy muốn liên kết cách đoạn văn cần phải sử dụng các phương tiện liên kết nào. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học . Hoặc: Xây dựng đoạn văn đã khó, nhưng để các đoạn văn ấy thực hiện tốt công việc thể hiện chủ đề, mạch lạc và logích phải cần đến sự liên kết. Vậy liên kết trong văn bản là gì? Người ta thường dùng các cách liên kết nào trong văn bản? Bài học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản Mục tiêu: Giúp cho HS thấy được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản;Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, gợi mở, học theo góc. Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv gọi hs đọc đoan văn. Học sinh đọc bài tập 1 Hai đoạn văn có mối quan hệ gì - Đoạn 1:: tả cảnh sân trường không ? Tại sao? Mĩ Lí trong ngày tựu trường. - Đoạn 2: Nêu cảm giác của nhân vật “tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đây. GV: Theo logic thông thường thì Tuy cùng viết về một ngôi cảm giác ấy phải là cảm giác ở trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại khi chứng kiến ngày tựu hiện tại với cảm giác về ngôi trường nên người đọc cảm thấy trường ấy không có sự gắn bó với nhau. hụt hẫng. Tổ: Ngữ Văn. Nội dung I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản: - Đoạn 1: Hai đoạn văn không có mối quan hệ với nhau.. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Gv gọi hs đọc đoan văn. Cụm từ “Trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai? Theo em, với cụm từ trên hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào? GV chốt ý: Cụm từ “ Trước đó mấy hôm” -> là phương tiện liên kết đoạn văn. Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản? GVnhấn mạnh: Mỗi văn bản đều có một chủ đề, các đoạn văn trong văn bản đó phải tập trung hướng vào chủ đề đó. Vì vậy, sự liên kết các đoạn văn sẽ làm cho ý các đoạn văn vừa phân biệt nhau, vừa liền mạch nhau hợp lí, tạo nên tính chỉnh thể cho văn bản. Gv gọi hs đọc đoan văn. Hai đoạn văn trên liệt kê những khâu nào của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học?. Học sinh đọc bài tập 2 - Bổ sung ý nghĩa về thời gian .. - Đoạn 2: Cụm từ “Trước đó mấy hôm” tạo sự liên kết với đoạn văn trước.. - Hai đoạn văn gắn kết chặt chẽ ,liền mạch, liền ý với nhau.. - Tạo sự gắn bó, thể hiện quan => Tác dụng của việc liên kết các hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn đoạn văn trong văn bản: thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa chúng với nhau. với nhau.. HS đọc 2 đoạn văn: II. Cách liên kết các đoạn văn - Đó là khâu tìm hiểu và khâu trong văn bản: lĩnh hội. 1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn: Tìm các từ ngữ liên kết trong - Bắt đầu * Ví dụ a. - Sau khâu tìm hiểu - Từ ngữ liên kết đoạn văn trên? + Bắt đầu Hãy kể tiếp các phương tiện liên - Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, + Sau khâu tìm hiểu kết có quan hệ liệt kê? sau nữa, một mặt, mặt khác,  Liên kết theo quan hệ liệt kê một là , hai là, thêm vào đó, ngoài ra Gv gọi hs đọc đoan văn II. 1b HS đọc ví dụ b * Ví dụ b. Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai - Từ ngữ liên kết: nhưng đoạn văn? - Tương phản, đối lập.  Quan hệ tương phản, đối lập Tìm thêm các phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập? - Nhưng mà, tuy nhiên, thế mà, trái lại, ngược lại, song, tuy vậy Từ “ đó” thuộc loại từ nào? - Đó chỉ từ. * Ví dụ c. - Trước đóchỉ thời gian quá - Từ ngữ liên kết: đó Tìm thêm các đại từ , chỉ từ có tác khứ.  Phương tiện liên kết là chỉ từ dụng liên kết? - Ấy, nọ, kia, đây. Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn - Tổng kết khái quát * Ví dụ d. văn là gì? - Từ ngữ liên kết: nói tóm lại Tìm thêm các phương tiện liên - Tóm lại, nhìn chung, nói  Quan hệ tổng kết khái quát kết tổng kết, khái quát? chung. Để liên kết các đoạn văn với - Có thể sử dụng các phương => Có thể sử dụng các phương Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. nhau, chúng ta sẽ sử dụng những tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, từ ngữ có tác dụng liên kết nào? đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,…) để liên kết đoạn văn. Gv gọi hs đọc đoan văn. HS đọc mục II phần 2 Tìm câu liên kết hai đoạn văn?. tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,…) để liên kết đoạn văn. 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn:. - “Ái dà…cơ đấy”. - Câu liên kết: “ Ái dà…cơ đấy” Tại sao câu đó có tác dụng liên - Vì nó nối tiếp và phát triển ý -> Dùng câu nối. kết? ở cụm từ “ Bố đóng sách cho GV: Như vậy, ngoài dùng từ ngữ mà đi học” để liên kết đoạn văn ta còn dùng => Ta có thể dùng câu nối để liên câu nối để liên kết đoạn văn kết đoạn văn với đoạn văn. Có thể sử dụng các phượng tiện HS khái quát Có thể sử dụng các phượng tiện nào để liên kết các đoạn văn? từ ngữ ( quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,... ) và câu nối để liên kết các đoạn văn. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Nhằm luyện cho HS kĩ năng sử dụng từ ngữ và câu văn có tác dụng liên kết trong văn bản:nhận ra được các từ ngữ, câu văn liên kết. Viết được một đoạn văn văn ngắn có sử dụng phương tiện liên kết . Phương pháp: Thảo luận Thời gian: 15 phút. HS đọc bài tập 1 Thảo luận4 nhóm Tổ 1: câu a Tổ 2: câu b Tổ 3,4 : câu c HS đọc đọc bài tập 2 HS lên bảng làm. Cho h/s viết đoạn . Gọi h/s đọc đoạn văn của mình và nhận xét bài của từng học sinh .Gv chưa lỗi dùng từ chưa chính xác , các từ ngữ liên kết .. HS đọc bài tập 1 Thảo luận nhóm 4 ( 3 phút) Tổ 1: câu a Tổ 2: câu b Tổ 3,4 : câu c HS đọc đọc bài tập 2 HS lên bảng làm. HS tự làm bài. Tổ: Ngữ Văn. II. Luyện tập. Bài tập 1: a. Nói như vậy quan hệ tổng kết. b. Thế mà quan hệ tương phản. c. cũng quan hệ liệt kê Tuy nhiên quan hệ tương phản. Bài tập 2: a. Từ đó. b. Nói tóm lại. c. Tuy nhiên. d. Thật khó trả lời Bài tập 3: Có thể lựa chọn cách viết đoạn văn theo lối quy nạp hoặc diễn dịch . Sử dụng từ ngữ có tác dụng liên kết , hoặc câu nối để liên kết . GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Khuyến. Bài soạn: Ngữ Văn. 8. Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học Mục tiêu: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học. Phương pháp: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút. a. Bài vừa học: HS đọc lại ghi nhớ bài học. 1. Liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng gì 2. Có mấy cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Đó là những cách nào? - Làm bài tập 3 - Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng liên kết đoạn văn trong văn bản “Trong lòng mẹ”. b. Bài sắp học: Soạn bài: Cô bé bán diêm - Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. - Tìm hiểu về nội dung, nghệ thuật tác phẩm theo câu hỏi SGK.. Xác nhận của BGH. Tổ chuyên môn nhận xét. Tổ: Ngữ Văn. GV: Phan Văn. Rơi. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×