Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giáo án lớp 4 toán học 2 lê xuân thực thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.79 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007
<b>Tập đọc</b>


<b> DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ Mục đích, u cầu:</b>


-Đọc trơi chảy được toàn bài. Đọc đúng: chùn chùn, năm trước, cỏ xước, chỗ mai phục. Biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân
vật (Nhà Trò, Dế Mèn).


-Hiểu các từ ngữ : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp.


Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xố bỏ áp
bức, bất công.


-Học tập lòng dũng cảm, nghĩa hiệp của Dế Mèn.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


-Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK; tranh, ảnh dế mèn, nhà trò.
-Bảng phụ chép sẵn đoạn “Năm trước, … ăn hiếp kẻ yếu”.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Ổn định: Kiểm tra sĩ số – Hát.</b>
<b> 2-Mở đầu:</b>


-Giáo viên giới thiệu sơ qua chương trình.


-Giáo viên yêu cầu học sinh mở mục lục SGK và
đọc tên các chủ điểm trong sách.


-Giáo viên giới thiệu về chủ điểm Thương người


như thể thương thân.


-Hoïc sinh nghe.


-Một học sinh đọc tên của các chủ điểm. Cả lớp
đọc thầm.


-Học sinh nghe.
<b> 3-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
b)Luyện đọc và tìm hiểu bài:


*Luyện đọc:


-Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.


-Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho
học sinh.


-Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
*Tìm hiểu bài:


-Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
-Đọc thầm đoạn 2 , trả lời câu hỏi 2.
-Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 3.
-Đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi 4.
-Đọc lướt toàn bài, , trả lời câu hỏi 5.
*Đọc diễn cảm:



-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc và
thể hiện diễn cảm.


-Giáo viên treo bảng phụ, đọc mẫu.


-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.


-Bốn học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.


-Bốn học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải
nghĩa từ .


-Học sinh luyện đọc theo cặp.
-Một học sinh đọc cả bài.
-Học sinh lắng nghe.


-HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
-Học sinh nêu.


-Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Học sinh lắng nghe.


-Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Học sinh thi đọc diễn cảm.


4-Củng cố-Dặn dò:



-Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị đọc
phần tiếp theo của câu chuyện.


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:


+Cách đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
+Phân tích cấu tạo số.


+Chu vi cuûa một hình.


-Rèn kĩ năng đọc, viết, phân tích cấu tạo số.
-Cẩn thận, chính xác.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Giáo viên vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


1-Bài cũ:


Giáo viên kiểm tra sách vở của học sinh.
<b> 2-Bài mới:</b>



a)Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000.
b)Nội dung:


*Oân lại cách đọc số, viết số và các hàng:
-Giáo viên viết số 83251.


-Giáo viên tiến hành tương tự với các số 83001;
80201; 80001.


-Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa hai hàng
liền kề.


-Giáo viên cho học sinh nêu:
+Các số tròn chục.


+Các số trịn trăm.
+Các số trịn nghìn.
+Các số trịn chục nghìn.
*Thực hành:


-Bài 1: Giáo viên kẻ tia số lên bảng.
+Giáo viên cho học sinh làm bài.
+Giáo viên nhận xét.


-Bài 2: Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn, phân tích mẫu.
+Giáo viên cho học sinh làm bài.


-Bài 3: Giáo viên nêu bài tập, hướng dẫn mẫu.
8723 = 8000 + 700 +20 + 3



9000 +200 + 30 + 2 = 9232
+GV nhận xét, đánh giá.
-Bài 4:Giáo viên nêu bài tập.


-Học sinh đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
-Học sinh nêu tương tự.


-Học sinh nêu: 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục …
-Học sinh nêu:


10, 20, 30, 40, 50, 60, …
100, 200, 300, 400, 500, …
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, …
10000, 20000, 30000, 40000, 50000, …


-Học sinh nhận xét, tìm ra quy luật viết các số
trong dãy số naøy.


+Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
-Học sinh theo dõi.


+Học sinh làm bài.


-Học sinh trao đổi, làm bài.
+HS chữa bài trên bảng.


-Học sinh xác định yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.


<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Khoa học</b>


<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học sinh nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình.


-Biết kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
-Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
-Hình trang 4, 5 SGK.
-Phiếu học tập.


-Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>


Giáo viên kiểm tra sách, vở của học sinh.
<b> 2-Bài mới:</b>


<b> a)Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống?</b>
b)Nội dung:



<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Động não.


*Mục tiêu: Học sinh liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
*Cách tiến hành:


-Giáo viên đặt vấn đề và nêu yêu cầu:Kể ra những
thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống
của mình.


Giáo viên ghi bảng.


-Giáo viên tóm tắt ý kiến của học sinh và rút ra
nhận xét chung.


-Giáo viên kết luận.


-Vài học sinh nêu: thức ăn, nước uống, quần áo,
nhà ở, các phương tiện đi lại, các phương tiện học
tập, vui chơi, giải trí...


-Học sinh theo dõi.
-Học sinh nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>:Làm việc với phiếu học tập và SGK.


*Mục tiêu: Học sinh phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.


*Caùch tiến hành:



-Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho các
nhóm, hướng dẫn cách làm.


-Giáo viên cho cả lớp chữa bài tập.
-Giáo viên cho cả lớp thảo luận.


+Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
trì sự sống của mình?


+Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con
người cịn cần những gì?


-Giáo viên kết luận.


-Các nhóm làm bài.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp bổ sung hoặc chữa bài.


-Học sinh thảo luận, thống nhất ý kieán.


+Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn,
nước, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để
duy trì sự sống.


+Nhà ở, quần áo, phương tiện giao thơng và những
tiện nghi khác. Ngoài những yêu cầu về vật chất,
con người còn cần những điều kiện về tinh thần,
văn hố, xã hội.



-Học sinh theo dõi.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.


*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.
*Cách tiến hành:


-Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Giáo viên hướng dẫn cách chơi và cho học sinh
chơi.


-Giáo viên cho cả lớp thảo luận.


-Giáo viên kết luận.


-Các nhóm chọn ra 10 thứ mà các em thấy cần
phải mang theo.


-Các nhóm tiếp tục chọn 6 thứ cần thiết hơn cả.
-Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm
mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại
lựa chọn như vậy.


-Học sinh theo dõi.
3-Củng cố-Dặn dò:


-Học sinh đọc mục Bạn cần biết trong SGK.


-Giaùo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Kể chuyện</b>


<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


-Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại được câu chuyện Sự tích hồ Ba
Bể, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.


Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể, câu chuyện cịn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái
sẽ được đền đáp xứng đáng.


-Có khả năng tập trung nghe cô giáo kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện;
nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.


-Biết giúp đỡ người khác nếu có thể giúp được.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


<b> -Tranh minh họa truyện đọc trong SGK.</b>
-Tranh, ảnh về hồ Ba Bể.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Bài cũ:</b>


Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> 2-Bài mới:</b>


<b> a )Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể.</b>
<b> b)Nội dung :</b>



*Kể chuyện:


-Giáo viên kể lần 1, vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa
từ.


-Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ.


*Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu:
-Giáo viên cho học sinh tìm hiểu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên nhắc học sinh chỉ cần kể đúng cốt
truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của
cô. Kể xong, trao đổi cùng bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


-Giáo viên cho học sinh kể chuyện theo nhóm.


-Giáo viên cho học sinh thi kể chuyện trước lớp.


-Ngồi mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,


-Học sinh nghe.


-Học sinh nghe kết hợp quan sát tranh, đọc phần
lời dưới mỗi tranh.


-Học sinh tiếp nối nhau đọc các u cầu của bài
tập.


-Học sinh theo dõi.



-Học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm
4 em.


-Học sinh kể tồn truyện, sau đó trao đổi với các
bạn trong nhóm về nội dung câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

câu chuyện cịn nói với ta điều gì?


-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, bình
chọn.


-Vài học sinh thi kể tồn bộ câu chuyện, kết hợp
tìm hiểu nội dung truyện.


-Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng
nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ
được đền đáp xứng đáng.


-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất, hiểu truyện nhất.


3-Củng cố-Dặn dò:


-Qua câu chuyện trên em hiểu điều gì?


-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà luyện kể lại câu chuyện trên cho người thân.
Dặn học sinh xem trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 2.





Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Giúp học sinh củng cố về tính nhẩm; tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến
năm chữ số với (cho) số có một chữ số; so sánh các số đến 100 000.


-Rèn kĩ năng tính tốn; biết đọc bảng thống kê và tính tốn, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
-Giáo dục: Cẩn thận, chính xác.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
Bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Bài cũ:</b>


Gọi ba học sinh nêu kết quả tính bài tập 4.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Oân tập các số đến 100 000(Tiếp theo).
b)Nội dung:


*Luyện tính nhẩm:


-Giáo viên tổ chức trị chơi “Tính nhẩm truyền”.


-Giáo viên đọc phép tính: 7000 - 300.


-Giáo viên đọc tiếp phép tính: nhân 2.
-Giáo viên đọc tiếp: cộng 700.


*Thực hành:


-Bài 1: Giáo viên nêu từng phép tính.
+Cho học sinh làm bài theo cặp.


-Bài 2a: Giáo viên nêu lần lượt từng phép tính.
+Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.




-Bài 3(cột 1): Giáo viên nêu bài tập.


-Học sinh tham gia chơi.


-Một học sinh đọc kết quả: 4000.
-Học sinh nêu kết quả: 8000.
-Học sinh nêu kết quả: 8700.


-Học sinh tính nhẩm, nối tiếp nhau đọc kết quả.
7000+2000=9000 16000:2=8000
9000-3000=6000 8000x3=24000
8000:2=4000 11000x3=33000
3000x2=6000 49000:7=7000


-Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào


vở.


+4637


8245 <i>−</i>
7035


2316
325


3
12882 4719 975


-Học sinh nêu cách so sánh hai số.
+Học sinh tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
+Cho học sinh làm bài.


-Bài 5: Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn, hướng dẫn
cách làm.


-Học sinh trao đổi, làm bài, chữa bài.
a)56731 ; 65371 ; 67351 ; 75631.
b)92678 ; 82697 ; 79862 ; 62978.
-Học sinh làm bài vào vở rồi chữa bài.
a) Số tiền mua bát: 2500x5=12500(đồng)
Số tiền mua đường: 6400x2=12800(đồng)
Số tiền mua thịt: 35000x2=70000(đồng)
b) Số tiền bác Lan đã mua hàng:



12500+12800+70000=95300(đồng)
c)Số tiền bác Lan còn:


100000-95300=4700(đồng)
<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Hoïc sinh nhắc lại nội dung ôn tập.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2b, bài tập 3(cột 2).
<b>Lịch sử</b>


<b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học xong bài này, học sinh biết:


+Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.


+Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
+Một số yêu cầu khi học mơn Lịch sử và Địa lí.


-Biết dựa vào tranh, ảnh, bản đồ để tìm ra kiến thức.
-Có ý thức tìm hiểu về đất nước mình.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.



<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Ổn định: Kiểm tra sĩ số –Hát.</b>
<b> 2-Bài cũ:</b>


Giáo viên kiểm tra sách, vở của học sinh.
<b> 3-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí.
b)Nội dung:


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


-Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và các
dân cư ở mỗi vùng.


-Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lại và xác
định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh
mà em đang sống.


*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.


-Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tranh, ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc ở một vùng.


-Giáo viên kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
Việt Nam có nét văn hố riêng song đều có cùng
một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.


*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.



-Giáo viên đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như


-Học sinh theo dõi.


-Học sinh trình bày và lên chỉ trên bản đồ.


-Các nhóm tìm hiểu và mơ tả bức tranh hoặc ảnh
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ngày hơm nay, ơng cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể
được một sự kiện chứng minh điều đó.


-Giáo viên kết luận.


*Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách học.


-Hoïc sinh kể.


-Học sinh theo dõi.
-Học sinh nghe.
4-Củng cố-Dặn dò:


-Học sinh đọc nội dung bài học trong SGK.


-Giaùo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________



<b>Tập làm văn</b>


<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.


-Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể
chuyện.


-Bồi dưỡng lòng nhân ái, biết giúp đỡ mọi người.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


-Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1.


-Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>


Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn.
<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện?
b)Nội dung:


*Tìm hiểu bài:


-Bài tập 1: Giáo viên nêu bài tập.



+Giáo viên cho học sinh làm bài theo nhóm.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.


+Câu chuyện có những nhân vật nào?


+Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.


+Ý nghóa của câu chuyện.


-Một học sinh đọc nội dung bài tập.


-Một học sinh kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
-Các nhóm làm bài tập.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


+Bà cụ ăn xin; mẹ con bà nông dân; những người
dự lễ hội.


+Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng Phật -> không
ai cho.


+Mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn và ngủ


+Đêm khuya, bà cụ hiện hình một con giao long
lớn.


+Sáng sớm, bà cụ cho hai mẹ con gói tro và hai
mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.



+Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo
thuyền, cứu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Bài tập 2: Giáo viên nêu bài tập.


+Giáo viên gợi ý: Bài văn có nhân vật khơng?
+Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật
khơng?


+Bài văn đó có phải là bài văn kể chuyện khơng?
Vì sao?


-Bài tập 3:


+Giáo viên nêu câu hỏi: Theo em, thế nào là kể
chuyện?


+Giáo viên chốt lại.


-Giáo viên rút ra nội dung Ghi nhớ, giải thích rõ
nội dung Ghi nhớ.


*Luyện tập:


-Bài tập 1: Giáo viên nêu bài tập.
+Giáo viên nhắc một số điểm.
+Giáo viên cho học sinh kể chuyện.
+Giáo viên nhận xét, góp ý.


-Bài tập 2: Giáo viên nêu câu hỏi.



+Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào?
+Nêu ý nghĩa của câu chuyện.


Beå.


-Học sinh đọc nội dung bài tập.
+Khơng.


+Khơng. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba
Bể như vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình,
khung cảnh thi vị …


+Khơng. Vì khơng có nhân vật và khơng có các sự
việc xảy ra đối với nhân vật.


+Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu có
cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi
câu chuyện nói lên được một điều có ý nghĩa.
-Vài học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK.


-Học sinh đọc yêu cầu của bài.
+Học sinh nghe.


+Học sinh tập kể theo cặp.
+Vài học sinh kể trước lớp.
-Học sinh suy nghĩ, phát biểu.
+Em và người phụ nữ có con nhỏ.


+Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.


<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại khái niệm về kể chuyện.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết lại vào vở
bài em vừa kể; chuẩn bị trước nội dung của tiết Tập làm văn tới.


<b>Đạo đức</b>


<b>TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học sinh nhận thức được: Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung và
trung thực trong học tập nói riêng.


-Học sinh biết trung thực trong học tập.


-Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong
học tập.


<b>II/ Tài liệu và phương tiện:</b>
-SGK Đạo đức 4.


-Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>


Giáo viên kiểm tra sách, vở của học sinh.
<b> 2-Bài mới:</b>



a)Giới thiệu bài:Trung thực trong học tập (Tiết 1).
b)Nội dung:


*Hoạt động 1: Xử lí tình huống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Giáo viên cho học sinh xử lí tình huống.
-Giáo viên tóm tắt các cách giải quyết chính.
-Giáo viên hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?


-Giáo viên kết luận: Cách giải quyết c là phù hợp,
thể hiện tính trung thực trong học tập.


-Giáo viên rút ra nội dung Ghi nhớ (thay từ tự
trọng bằng các biểu hiện cụ thể).


*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
-Giáo viên nêu bài tập 1.


-Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân.


-Giáo viên kết luận.


*Hoạt động 3:Thảo luận nhóm.
-Giáo viên nêu bài tập 2 (thay ý c).
-Giáo viên nêu từng ý trong bài tập.


-Giáo viên tập hợp nhóm học sinh có cùng sự lựa
chọn.



-Giáo viên kết luận.


tình huống.


-Học sinh liệt kê các cách giải quyết có thể có của
bạn Long trong tình huống.


-Học sinh theo dõi.


-Học sinh giơ tay theo từng cách.


-Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải
quyết đó.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


-Cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế
của mỗi cách giải quyết.


-Học sinh theo dõi.


-Vài học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK.


-Học sinh theo dõi.


-Học sinh làm việc cá nhân.


-Học sinh trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn
nhau.



Việc c là trung thực trong học tập.


Các việc a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.
-Học sinh theo dõi.


-Học sinh tự lựa chọn và đứng vào một trong ba vị
trí, quy ước theo thái độ.


-Các nhóm thảo luận, giải thích lí do lựa chọn.
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.


Ý kiến b, c là đúng. Ý kiến a là sai.


<b> 3-Củng cố-Dặn doø:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong
học tập.


Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007
<b> Tập đọc</b>


<b>MẸ ỐM</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


<b> -Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài thơ. Đọc đúng: sớm trưa, nóng ran, lần giường, quản gì. Biết đọc</b>
diễn cảm bài thơ – đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.



Học thuộc lòng bài thơ.


-Hiểu các từ ngữ: cơi trầu, lặn trong đời mẹ, y sĩ, Truyện Kiều.


Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm.


-Biết quan tâm, chăm sóc mẹ khi mẹ bị ốm.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


<b> -Tranh minh họa bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ Tết.</b>
-Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 4, 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> 1-Ổn định: Kiểm tra só số – Hát.</b>
<b> 2-Bài cũ:</b>


Gọi hai học sinh tiếp nối nhau đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời các câu hỏi về nội dung
bài đọc trong SGK.


Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3-Bài mới:


<b> a)Giới thiệu bài: Mẹ ốm.</b>
<b> b)Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
*Luyện đọc:


-Giáo viên cho học sinh đọc bài.


-Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho
học sinh.



-Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
*Tìm hiểu bài:


-Đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi: Em hiểu
những câu thơ sau muốn nói điều gì? “Lá trầu …
sớm trưa”


-Đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi: Sự quan tâm
chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ
được thể hiện qua những câu thơ nào?


-Đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi: Những chi
tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu
sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?


-Nêu ý nghĩa bài thơ.
*Đọc diễn cảm:


-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc và
thể hiện diễn cảm.


-Giáo viên treo bảng phụ, đọc mẫu.


-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.


-Giáo viên cho học sinh học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.


-Ba học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.



-Ba học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải
nghĩa từ .


-Học sinh luyện đọc theo cặp.
-Một học sinh đọc cả bài .
-Học sinh lắng nghe.


-Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm; lá
trầu nằm khơ giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được,
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc được, ruộng
vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm khơng làm
lụng được.


-Cơ bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.


-Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa … chưa tan; Cả
đời … tập đi; Vì con … đã nhiều nếp nhăn.


-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ
khoẻ …


-Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ
vui: Mẹ vui, … rồi thì múa ca.


-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối
với mình: Mẹ là đất nước …



-Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng
biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.


-Ba học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Cả lớp nhận xét.


-Học sinh lắng nghe.


-Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-Học sinh thi đọc diễn cảm .


-Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.


-Học sinh thi đọc thuộc lịng từng khổ và cả bài
thơ.


<b> 4-Cuûng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nêu ý nghóa của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> __________________________________________</b>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
+Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.


+Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.


+Luyện giải bài tốn có lời văn.


-Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn.
-Cẩn thận, chính xác.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
Bảng phụ.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Bài cũ:</b>


Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 2b.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo).
b)Nội dung:


*Bài 1: Giáo viên nêu bài tập.


*Bài 2a: Giáo viên nêu từng phép tính.


*Bài 3: Giáo viên nêu từng biểu thức.


*Bài 4: Giáo viên nêu bài tập.


-Cho học sinh nêu cách tìm x, làm bài và chữa bài.


*Bài 5: Giáo viên nêu bài tốn.



-Cho học sinh trao đổi, làm bài, chữa bài.


-Học sinh tính nhẩm.


-Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào
vở.


+6083


2378 <i>−</i>
28763
23359


2570
5
8461 5404 12850


-Học sinh tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
3257+4659-1300 6000-1300x2
=7916 -1300 = 6000 - 2600
= 6616 = 3400


(70850-50230)x3 9000+1000:2
=20620x3 = 9000+500
=61860 = 9500
-Học sinh tự tính và nêu kết quả.
x+875=9936 Xx2=4826
x =9936-875 x =4826:2
x =9061 x =2413


x -725=8259 x :3=1532
x =8259+725 x =1532x3
x =8984 x =4596


-Một học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào
vở.


Soá ti vi nhà máy sản xuất trong một ngày:
680:4=170 (chiếc)


Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày:
170x7=1190 (chiếc)


Đáp số: 1190 chiếc ti vi.
<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Mó thuật</b>


<b>Vẽ trang trí: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học sinh biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím.


-Học sinh nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. Học sinh pha được màu
theo hướng dẫn.


-Học sinh yêu thích màu sắc và ham thích vẽ.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>



*Giáo viên: -SGK, SGV.


-Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.


-Hình giới thiệu ba màu cơ bản và hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh lục, tím.
-Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.


*Học sinh: SGK, vở thực hành, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>


Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha màu.
b)Nội dung:


*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu cách pha màu.


+Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc tên 3 màu cơ
bản.


+Giáo viên giải thích cách pha màu:
đỏ+vàng-> da cam


xanh lam+vàng-> xanh lục
đỏ+xanh lam-> tím



-Giáo viên giới thiệu các cặp màu bổ túc.


Đỏ và xanh lục; xanh lam và da cam; vàng và tím.
-Giáo viên giới thiệu màu nóng và màu lạnh.
+Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm, nóng.
+Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát, lạnh.
*Hoạt động 2: Cách pha màu.


-Giáo viên làm mẫu cách pha màu kết hợp giải
thích cách pha.


-Giáo viên giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút
dạ.


*Hoạt động 3: Thực hành.


-Giáo viên quan sát, hướng dẫn học sinh sử dụng
chất liệu và pha màu.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh pha màu để vẽ vào
phần bài tập.


-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng
túng.


*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.


-Giáo viên cho học sinh chọn một số bài vẽ.
-Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét.



-Giáo viên cho học sinh đánh giá, xếp loại từng
bài.


+Học sinh nêu:đỏ, vàng, xanh lam.


+Học sinh quan sát hình 2, trang 3 SGK và hình
minh hoạ về màu sắc của giáo viên.


-Học sinh xem hình 3, trang 4 SGK.


-Học sinh xem tiếp hình 4, 5 trang 4 SGK.
+Đỏ sẫm, đỏ, đỏ cam, da cam, vàng …


+Tím, chàm, xanh lam, xanh đậm, xanh lục, xanh
lá mạ …


-Học sinh quan sát, lắng nghe.


-Học sinh nhận biết các màu đã được pha chế sẵn.
-Học sinh tập pha các màu: da cam, xanh lục, tím.
-Học sinh thực hành.


-Học sinh chọn bài.


-Học sinh nhận xét từng bài vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại cách pha màu.



-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên
màu cho đúng; quan sát hoa, lá và chuẩn bị một số bông hoa, chiếc lá thật để làm mẫu vẽ cho bài học
sau.


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


-Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm ba bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.


-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và
vần trong thơ nói riêng.


-Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng chính tả.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình.
-Bộ chữ cái ghép tiếng.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Mở đầu:</b>


Giáo viên nói về tác dụng của tiết Luyện từ và câu – tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng.
b)Nội dung:



*Tìm hiểu bài:


-Giáo viên nêu phần Nhận xét.


-Giáo viên cho học sinh thực hiện yêu cầu bài tập.
+Đếm số tiếng trong câu tục ngữ.


+Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
Giáo viên ghi bảng:bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
+Phân tích cấu tạo của tiếng bầu.


+Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra
nhận xét.


+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?


+Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
+ Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu”?


-Giáo viên rút ra phần Ghi nhớ.


-Giáo viên chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo
của tiếng, giải thích.


*Luyện tập:


-Bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.



+Giáo viên phân công cho học sinh mỗi bàn phân


-Một học sinh đọc. Cả lớp theo dõi.
-Học sinh lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
+Cả lớp đếm thầm.


+Một học sinh đếm thành tiếng dòng đầu: 6 tiếng.
+Cả lớp đếm dòng còn lại: 8 tiếng.


+Cả lớp đánh vần thầm. Một học sinh đánh vần
thành tiếng.


+Cả lớp đánh vần và ghi vào vở nháp.


+Tiếng bầu gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh.
+Mỗi bàn phân tích một tiếng.


+Đại diện các bàn lên chữa bài.
+Học sinh rút ra nhận xét.
Cả lớp nhận xét.


+Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.


+thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống,
nhưng, chung, một, giàn.


+ơi (chỉ có phần vần và thanh, khơng có âm đầu).
-Học sinh đọc phần Ghi nhớ.


-Học sinh theo dõi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tích 2, 3 tiếng.


+Giáo viên nhận xét.


-Bài tập 2: Giáo viên nêu bài tập.
+Giáo viên cho học sinh làm bài.
+Giáo viên nhận xét.


+Mỗi bàn cử đại diện lên chữa bài.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


+Học sinh suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của
từng dòng.


<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, học thuộc
lịng câu đố.


<b>Khoa học</b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.



-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-Có ý thức để q trình trao đổi chất diễn ra thuận lợi.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
-Hình 6, 7 SGK.
-Giấy khổA 0, bút vẽ.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Bài cũ:</b>


-Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
-Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cịn cần những gì?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người.
b)Nội dung:


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.


*Mục tiêu: -Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.


*Cách tiến hành:


-Giáo viên cho học sinh quan sát và thảo luận.
+Kể tên những gì được vẽ trong hình 1.


+Phát hiện ra những thứ đóng vai trị quan trọng
đối với sự sống của con người được thể hiện trong


hình.


+Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của
con người mà khơng thể hiện được qua hình vẽ.
+Tìm xem cơ thể người lấy những gì từ mơi trường
và thải ra mơi trường những gì trong q trình sống
của mình.


-Giáo viên cho cả lớp làm việc.
-Giáo viên nêu câu hỏi:


+Trao đổi chất là gì?


-Học sinh quan sát, thảo luận theo cặp.
+Vịt, gà, heo, rau, bể nước, nhà vệ sinh…
+nh sáng, nước, thức ăn.


+Khơng khí, nhiệt độ; tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm …


+Lấy vào: khí ơ-xi, thức ăn, nước.


Thải ra: khí các-bơ-níc, phân, nước tiểu và mồ hơi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Học sinh đọc mục Bạn cần biết, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con


người, thực vật và động vật.


-Giáo viên kết luận.


trường những chất thừa, cặn bã.


+Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất
với mơi trường thì mới sống được.


-Học sinh nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


*Mục tiêu: Học sinh biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với mơi trường.


*Cách tiến hành:


-Giáo viên u cầu các nhóm viết hoặc vẽ sơ đồ
sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường
theo trí tưởng tượng của mình.


-Giáo viên yêu cầu một số học sinh lên trình bày ý
tưởng của nhóm.


-Giáo viên nhận xét nhóm làm tốt.
-Giáo viên kết luận.


-Các nhóm vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc hình ảnh tuỳ
theo sáng tạo của mỗi nhóm trên giấy A 0.



-Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.
-Học sinh lần lượt lên trình bày.


Cả lớp nghe và có thể hỏi, nêu nhận xét.
-Học sinh nhắc lại.


<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh đọc mục Bạn cần biết trong SGK.


-Giaùo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2007
<b>Toán</b>


<b>BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.


-Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
-Cẩn thận, chính xác, khoa học.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Bảng phụ kẻ sẵn ở phần ví dụ SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>



Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập 2b.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ.
b)Nội dung:


*Biểu thức có chứa một chữ:
-Giáo viên nêu ví dụ.


-Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn.


-Giáo viên lần lượt cho các số khác nhau ở cột
“Thêm”.


Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu
quyển vở?


-Giáo viên giới thiệu: 3+a là biểu thức có chứa
một chữ, chữ ở đây là chữ a.


*Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
-Giáo viên u cầu học sinh tính:
Nếu a=1 thì 3+a= …+ … = …


-Giáo viên nêu: 4 là một giá trị của biểu thức 3+a.
-Tương tự, giáo viên cho học sinh làm việc với các



-Học sinh theo dõi.


-Học sinh nêu biểu thức tính tương ứng ở cột “Có
tất cả”.


Lan có tất cả 3+a quyển vở.
-Học sinh nhắc lại.


-Học sinh tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

trường hợp a=2; a=3.


-Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét.
*Thực hành:


-Bài 1: Giáo viên nêu bài tập, làm mẫu phần a.
Nếu b=4 thì 6-b = 6-4 =2


-Bài 2: Giáo viên kẻ bảng, hướng dẫn mẫu.


-Bài 3a: Giáo viên nêu bài tập, cho học sinh làm
bài và chữa bài.


-Học sinh lần lượt tính giá trị của biểu thức.


-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị
của biểu thức 3+a.


-Hai học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm vào
vở.



Nếu c=7 thì 115-c=115-7=108
Nếu a=15 thì a+80=15+80=95


-Học sinh trao đổi, làm bài rồi chữa bài.


x 30 100


125+x 125+30=155 125+100=225


-Học sinh xác định yêu cầu.
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
<b> 3-Củng cố-Dặn dị:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3b.
<b>Chính tả</b>


<b>Nghe-viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


-Học sinh nghe cơ giáo đọc-viết đúng chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; làm các
bài tập phân biệt tiếng có vần dễ viết lẫn: an / ang.


-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, làm đúng bài tập chính tả; trình bày đúng, đẹp.
-Có ý thức rèn luyện chữ viết, rèn giữ vở sạch.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>



Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học :</b>


<b> 1-n định: Kiểm tra só số – Hát.</b>
<b> 2-Bài cũ:</b>


<b> Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng</b>
cho giờ học.


<b> 3-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Nghe-viết chính tả một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; làm các bài tập
chính tả phân biệt những tiếng có vần dễ viết lẫn: an / ang.


<b> b)Noäi dung:</b>


*Hướng dẫn học sinh nghe-viết :
-Giáo viên đọc đoạn viết.


-Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như thế
nào?


-Giáo viên đọc từ khó: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn
chùn, khoẻ.


-Giáo viên lưu ý cách trình bày bài viết.
-Giáo viên đọc chính tả.


-Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả.
-Giáo viên thu chấm 8 - 10 bài.


-Giáo viên nêu nhận xét chung.


-Cả lớp theo dõi trong SGK.


-Học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết.


-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng
khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trị gục đầu
khóc bên tảng đá cuội.


-Hai học sinh viết trên bảng.
Cả lớp viết vào vở nháp.
-Học sinh nghe.


-Học sinh viết bài.
-Học sinh soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

*Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
-Bài tập 2b: Giáo viên nêu bài tập.
+Giáo viên treo bảng phụ.


+Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-Bài tập 3b: Giáo viên nêu bài tập.


+Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.


-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
+Học sinh làm bài vào vở.



+Ba học sinh làm bài trên bảng phụ.
+Cả lớp nhận xét, sửa bài.


Mấy chú ngan con dàn hàng ngang …
Lá bàng đang đỏ ngọn cây


Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
-Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


+Học sinh thi giải câu đố nhanh và viết đúng.
+Cả lớp viết vào vở lời giải đúng: Hoa ban.
4-Củng cố-Dặn dò:


<b> -Học sinh nhắc lại nội dung bài.</b>


-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả để
khơng viết sai; học thuộc lòngcả hai câu đố ở bài tập 3 để đố lại người khác.


<b>Địa lí</b>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học xong bài này, học sinh biết:
+Định nghĩa đơn giản về bản đồ.


+Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu bản đồ ...
+Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.


-Học sinh biết đọc tên bản đồ, biết xác định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.


-Bồi dưỡng tình yêu Tổ quốc.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>


-Mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?


-Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ.
b)Nội dung:


1.Bản đồ.


*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


-Giáo viên treo các loại bản đồ lên bảng.


-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tên các loại bản
đồ treo trên bảng.


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu phạm vi lãnh thổ
được thể hiện trên mỗi bản đồ.



-Giáo viên nêu câu hỏi: Bản đồ là gì?
-Giáo viên nhận xét, chốt lại.


*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.


-Hoïc sinh quan saùt.


-Bản đồ thế giới, Bản đồ châu Á, Bản đồ Việt
Nam.


-Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,
bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề
mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể
hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất –
nước Việt Nam.


-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Giáo viên nêu câu hỏi.


+Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí hồ Hồn Kiếm,
đền Ngọc Sơn trên từng hình.


+Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm như thế nào?


+Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3
SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam


treo tường?


-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
2.Một số yếu tố của bản đồ.


*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.


-Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm.


-Giáo viên nhận xét, chốt lại.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?


+Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?


+Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam.


+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí
hiệu bản đồ được dùng để làm gì?


-Giáo viên kết luận.


*Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản
đồ.


-Giáo viên cho học sinh vẽ một số kí hiệu bản đồ.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.



+Học sinh lên chỉ.


+Sử dụng ảnh chụp của máy bay hay vệ tinh
nghiên cứu vị trí của các đối tượng cần thể hiện;
tính tốn chính xác các khoảng cách trên thực tế,
sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi
thể hện các đối tượng đó lên bản đồ.


+Vì bản đồ hình 3 SGK được vẽ với tỉ lệ thu nhỏ
hơn.


-Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ, thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.


Cả lớp nhận xét, bổ sung.


+Tên của khu vực và những thơng tin chủ yếu của
khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.


+Phía trên bản đồ là hướng Bắc, phía dưới là
hướng Nam, bên phải là hướng Đông, bên trái là
hướng Tây.


+Học sinh chỉ trên bản đồ.


+Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, mỏ sắt, mỏ a-pa-tít,
mỏ bơ-xít, thủ đơ, thành phố, biên giới quốc gia.
+Để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên
bản đồ.



-Học sinh nghe.


-Học sinh quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một
số bản đồ khác, vẽ kí hiệu của một số đối tượng
địa lí.


<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
<b>Kó thuật</b>


<b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.


-Biết cách và thực hiện được thao tác cầm kéo cắt vải.
-Có ý thức thực hiện an toàn lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Một số mẫu vải; chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim khâu, kim thêu các cỡ; kéo cắt vải và kéo cắt chỉ;
khung thêu, phấn màu, thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm.


-Một số sản phẩm may, khâu thêu.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> 1-Bài cũ:</b>



Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết 1).
b)Nội dung:


*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét về vật liệu
khâu, thêu.


-Vaûi:


+Giáo viên hướng dẫn học sinh kết hợp đọc nội
dung a với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày,
mỏng của mẫu vải.


+Giáo viên nhận xét, bổ sung và kết luận.


+Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để học khâu,
thêu.


-Chæ:


+Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nội dung b và
trả lời câu hỏi theo hình 1.


+Giáo viên giới thiệu một số mẫu chỉ
-Giáo viên kết luận.


*Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng
kéo.



-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 2
trong SGK.


-Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.


-So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa kéo cắt
vải và kéo cắt chỉ.


-Quan sát hình 3 và nêu cách cầm kéo cắt vải.
-Giáo viên hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải.


*Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét một số vật liệu,
dụng cụ khác.


-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 6 kết
hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt,
khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.


+Học sinh quan sát, nêu nhận xét về đặc điểm của
vải.


+Học sinh theo dõi.


+Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thơ, dày như
vải bông, sợi pha.


+Học sinh đọc SGK, trả lời câu hỏi.
+Học sinh quan sát.



-Học sinh quan sát hình 2.


-Có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa
tay cầm và lưỡi kéo có chốt (vít) để bắt chéo hai
lưỡi kéo.


-Đều có hai phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo,
ở giữa có chốt hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo.
Tay cầm của kéo thường có hình uốn cong, khép
kín để lồng ngón tay vào khi cắt. Lưỡi kéo sắc và
nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt
vải.


-Tay phải cầm kéo, ngón cái đặt vào một tay cầm,
các ngón còn lại cầm vào tay cầm bên kia.


-Một học sinh thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
Cả lớp quan sát, nhận xét.


-Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
-Thước dây: để đo các số đo trên cơ thể.


-Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.


-Khuy cài, khuy bấm: dùng để đính vào nẹp áo,
quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.


-Phấn may: dùng để vạch dấu trên vải.
<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để giờ sau học tiếp.
<b> __________________________________________</b>


Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2007
<b>Tập làm văn</b>


<b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật, đồ vật,
cây cối, … được nhân hố.


Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
-Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.


-Giáo dục những đức tính tốt.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


Phiếu bài tập.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Ổn định: Kiểm tra sĩ số – Hát.</b>
<b> 2-Bài cũ:</b>


Gọi hai học sinh trả lời: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là văn kể chuyện ở những
điểm nào?


Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b> 3-Bài mới:</b>



a)Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện.
b)Nội dung:


*Tìm hiểu bài:


-Bài tập 1: Giáo viên nêu bài tập.


+Giáo viên cho học sinh nêu tên những truyện các
em mới học.


+Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu.
/ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.


/ Sự tích hồ Ba Bể.


-Bài tập 2:


Nêu nhận xét tính cách của các nhân vật:
a)Dế Mèn.


b)Mẹ con bà nông dân.


Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy?


-Giáo viên rút ra phần Ghi nhớ.
*Luyện tập:


-Bài tập 1: Giáo viên nêu bài tập.
+Nhân vật trong câu chuyện.



+Nhận xét của bà về tính cách của từng đứa cháu.


-Một học sinh đọc yêu cầu của bài.


+Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.
+Học sinh làm bài vào vở.


+Ba học sinh lên bảng làm bài.


/Nhân vật là vật:Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
/ Nhân vật là người: hai mẹ con bà nông dân, bà cụ
ăn xin, những người dự lễ hội.


Nhân vật là vật: giao long.


-Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lịng thương
người, ghét áp bức bất cơng, sẵn sàng làm việc
nghĩa để bênh vực kẻ yếu.


Căn cứ: lời nói và hành động của Dế Mèn che chở,
giúp đỡ Nhà Trị.


-Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân haäu.


Căn cứ: cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà
cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp
những người bị nạn lụt.


-Vài học sinh đọc phần Ghi nhớ trong SGK
-Một học sinh đọc nội dung bài tập.



Cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ.
+Ni-ki-ta, Gơ-sa, Chi-ơm-ca và bà ngoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Em có đồng ý với nhận xét đó khơng?
Vì sao bà có nhận xét như vậy?


-Bài tập 2: Giáo viên nêu bài tập.


+Giáo viên hướng dẫn học sinh trao đổi về các
hướng sự việc có thể diễn ra.


+Giáo viên nhận xét, đánh giá.


+Em đồng ý với nhận xét của bà.


Là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
-Học sinh đọc nội dung bài tập.


+Học sinh trao đổi, tranh luận.
+Học sinh suy nghĩ, thi kể.


<b> 4-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Nhắc học sinh về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Dặn học sinh đọc
trước nội dung của tiết Tập làm văn tới.


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Làm quen công thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.
-Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.


-Cẩn thận, chính xác.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
Kẻ bảng phu bài tập 1, 3.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Bài cũ:</b>


Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3b.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Luyện tập.
b)Nội dung:


*Bài 1: Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn.
-Giáo viên hướng dẫn làm mẫu.
-Giáo viên cho học sinh làm bài.
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.


*Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn cách làm.
-Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.


*Bài 3: Giáo viên nêu bài tập.



-Giáo viên đưa bảng kẻ sẵn, giải thích cách làm.
-Cho học sinh trao đổi, làm bài rồi chữa bài.


*Bài 4: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.


-Giáo viên vẽ hình vng có độ dài cạnh là a lên
bảng.


-Giáo viên nhấn mạnh cách tính chu vi.


-Học sinh tự làm bài vào vở rồi chữa bài.


a 6 x a


5 6 x 5 = 30


7 6 x 7 = 42


10 6 x 10 = 60


-Hai học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
Nếu n=7 thì 35+3xn=35+3x7=56


Nếu m=9 thì 168-mx5=168-9x5=123


Nếu x=34 thì 237-(66+x)=237-(66+34)=137
Nếu y=9 thì 37x(18:y)=37x(18:9)=74


-Học sinh trao đổi theo cặp, làm bài vào vở rồi


chữa bài.


c Biểu thức Giá trị của biểu thức


5 8xc 40


7 7+3xc 28


6 (92-c)+81 167


0 66xc+32 32


-Hoïc sinh nêu cách tính chu vi hình vuông
P = a x 4


-Học sinh tính chu vi hình vng có độ dài cạnh 3
cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> 3-Củng cố-Dặn dò:</b>


-Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức và tính chu vi hình vng.


-Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và làm phần còn lại của bài tập 4.
<b>Âm nhạc</b>


<b>BÀI 1</b>


<b>ƠN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3</b>
<b> I/ Mục tiêu: </b>



- Giúp HS ôn tập, nhớ lại 3 bài hát đã học ở lớp 3 cũng như một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
- Rèn kĩ năng xác định tên nốt nhạc trên khuông nhạc và các kí hiệu ghi nhạc.


- Giáo dục HS lòng yêu thích học môn âm nhạc.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Giáo viên: Nhạc cụ, băng đĩa nhạc, bảng ghi các kí hiệu nhạc. </b>
<b> 2.Học sinh: Nhạc cụ gõ, SGK Âm nhạc 4, bảng con, phấn.</b>
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


<b> 1-Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
2-Bài mới:


a)Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi đầu bài lên bảng.
b)Nội dung:


*Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát đã học ở lớp 3.
-GV gọi HS nêu tên một số bài hát học ở lớp 3.
-GV chọn 3 bài hát để ôn: Quốc ca Việt Nam;
Bài ca đi học; Cùng múa hát dưới trăng.


-GV bắt nhịp cho HS ôn lại từng bài hát. Mỗi bài
từ 1 - 2 lần.


-GV tổ chức cho HS biểu diễn 3 bài hát vừa ơn
lại.


*Nội dung 2: Ơn tập một số kí hiệu ghi nhạc đã
học ở lớp 3.



-GV nêu câu hỏi:


+Ở lớp 3 các em đã được học những kí hiệu ghi
nhạc nào?


+Em hãy kể tên các nốt nhạc.
+Em biết những hình nốt nhạc nào?


-GV vừa đưa bảng phụ có kẻ sẵn khng nhạc
và tên một số nốt nhạc, yêu cầu học sinh tập nói
tên nốt nhạc.


-GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.


-GV đọc tên một số nốt nhạc: Son đen, Son
trắng, …


-HS nêu. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS tự nhẩm lời 3 bài hát đã học.


-HS hát đồng thanh kết hợp gõ nhịp, vỗ tay và thể
hiện một số động tác phụ họa.


-HS biểu diễn theo hình thức tốp ca, songg ca hoặc
đơn ca.


-HS nhớ lại và trả lời câu hỏi của GV.


+Ở lớp 3 đã học các kí hiệu: khn nhạc, nốt nhạc.
+Nốt nhạc: Đơ-rê-mi-pha-sol-la-si.



+Hình nốt nhạc: hình nốt đen, nốt trắng, dấu lặng
đen…


-Cả lớp quan sát, 3 – 5 HS tập nói tên nốt nhạc.


-HS tập viết nốt nhạc trên khuông.
<b> 3-Củng cố: Cả lớp hát lại một bài hát đã ơn tập.</b>


4-Nhận xét, dặn doø:
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS tập ghi nhớ nốt nhạc để chuẩn bị cho các tiết học sau.


____________________________________________________
<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần nhau trong thơ.


-Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết học
trước.


<b> -Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
-Bộ xếp chữ.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học:</b>
<b> 1-Bài cũ:</b>



Gọi hai học sinh lên bảng phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá rách.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.


<b> 2-Bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:


*Bài tập 1:


-Giáo viên nêu bài tập.


-Giáo viên cho học sinh làm việc theo cặp.


-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải.
*Bài tập 2:


Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu.
*Bài tập 3:


-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên cho học sinh làm bài.


-Giáo viên nhận xét.


*Bài tập 4: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào
là hai tiếng bắt vần với nhau?


*Bài tập 5:



-Giáo viên nêu bài tập.
-Giáo viên gợi ý:


+Đây là câu đố chữ nên cần tìm lời giải là các chữ
ghi tiếng.


+Câu đố yêu cầu: bớt đầu=bớt âm đầu; bỏ
đuôi=bỏ âm cuối.


-Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


-Từng cặp học sinh trao đổi, làm bài, trình bày kết
quả.


Cả lớp nhận xét.


Ngoài – hoài (vần giống nhau: oai).
-Học sinh suy nghĩ, làm bài.


-Học sinh phát biểu.


+Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt-thoắt;
xinh-nghênh.


+Cặp có vần giống nhau hồn tồn: choắt-thoắt.
+Cặp có vần giống nhau khơng hoàn toàn:
xinh-nghênh.


-Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần


vần giống nhau - giống hồn tồn hoặc khơng hồn
tồn.


-Học sinh đọc u cầu của bài tập và câu đố.
-Học sinh thi giải đúng, giải nhanh câu đố.
Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út.


Dòng 2: Đầu đi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú
(mập).


Dịng 3, 4: Để ngun thì chữ đó là chữ bút.
3-Củng cố-Dặn dò:


-Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

×