Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp cả năm lớp 3 - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Tập đọc- Kể chuyện TIẾT 61 – 62. ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I - Mục tiêu :. 1 . Kiến thức : - Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, chè lam, đốt củi, nhàn rỗi . - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . 2 . Kĩ năng : - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Đọc đúng các câu, đoạn trong bài . - Trả lời đúng các câu hỏi . 3 . Thái độ : - HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực . Kể lại được một đoạn của câu chuyện . * Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần . II - Chuẩn bị : - Tranh minh họa chuyện trong SGK . - Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 Học sinh. - Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới. + Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ Cách tiến hành: 1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Cần đọc giọng chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng ở các từ ngữ sau : ham học, đỗ tiến sĩ, làm quan to, ưng dung, nhập tâm, bình an vô sự. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó. - Cho học sinh đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ... b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa Lop3.net. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Chú ở bên Bác Hồ.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh học nối tiếp hết bài. - Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên . - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> từ. - Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín... - Giáo viên cho học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: (Chia nhóm 5). d/ Đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?. - 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đặt câu. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). Nhóm nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.. Học sinh đọc thầm. - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong đã thành đạt như thế nào ? triều đình. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái Vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế Việt Nam ? nào. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi : + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ đã làm gì để sống ? trên bức trướng “Phật trong lòng”, hiểu ý - Giáo viên giải thích thêm: “Phật trong người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử lòng” tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ có thể ăn bức tượng. dần tượng mà ăn. + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức phí thời gian ? tướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống - Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi đất bình an vô sự ? chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. GV cho HS đọc thầm đoạn 5 và hỏi : + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề ông tổ nghề thêu ? thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Học sinh suy nghĩ và tự do phát biểu Lop3.net. -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Giáo viên chốt: ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập . tâm đã học được nghề thêu củangười Trung Quốc và dạy lại cho dân ta. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài. Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại đoạn 3. - Cho Học sinh đọc. - Cho Học sinh thi đọc. KỂ CHUYỆN Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện. Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện. Mục tiêu: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện kể lại được một đoạn của câu chuyện với giọng tự nhiên... Cách tiến hành: 1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của câu 1 và đọc - Giáo viên : Khi đặt tên cho đoạn các em mẫu đoạn 1. nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung -HS làm bài cá nhân. của đoạn. - Cho học sinh nói tên đã đặt. - 5  6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe. a/ Đoạn 1: - Thử tài. Đứng trước thử thách... b/ Đoạn 2: - Tài trí của Trần Quốc Khái. HĐ thông minh. c/ Đoạn 3: - Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. d/ Đoạn 4: - Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho e/ Đoạn 5: dân. - Giáo viên nhận xét & bình chọn học - Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên sinh đặt tên hay. hay nhất. 2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện : - Cho học sinh kể chuyện. - Mỗi học sinh kể một đoạn. - Cho học sinh thi kể. - 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Học sinh phát biểu. + GD học sinh từ nhỏ phải cố gắng chăm chỉ học tập để sau này trở thành người có ích cho xã hội, cho gia đình. - Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán TIẾT 101. LUYỆN. TẬP. I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến 4 chữ số . -Giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng : - HS làm đúng các bài tập . 3 . Thái độ : + HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực . II/ chuẩn bị:Bảng lớp ghi sẵn BT 1 và 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 100. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu:Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Cách tiến hành: Bài tập 1. + Viết phép tính lên bảng 4000 + 3000 = ? + Em nào có thể nhẩm được 4000+3000= ? + Em nhẩm như thế nào ? + Nêu cách nhẩm đúng như sách Giáo khoa. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 2. + Tiến hành tương tự như bài tập 1. + Học sinh tự làm bài. + Giáo viên theo dõi và ghi điểm Bài tập 3. + Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000 + Học sinh trả lời. + Học sinh theo dõi. + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. + Học sinh tự làm như yêu cầu của bài tập 1. 4 HS lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở. . 2541 4238. 6779. ; . 5348 936. 6284. ; . 4827 2634. 7461. ; . Lop3.net. 6475. 7280. + Học sinh đọc đề bài SGK / 103. Tóm tắt:. Bài tập 4.. 805.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Gọi học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và Bài giải giải bài toán. Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số: 1296 lít. 4.Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài I - Mục tiêu : 1 .Kiến thức : - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi . - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản . 2 . Kĩ năng : - HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,…). - Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp … khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể . 3. Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài . - Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài . * Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài . II/Chuẩn bị : - Vở bài tập Đạo đức - Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1 . III - Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs - Giới thiệu bài , ghi bảng . + Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . - Mục tiêu : HS biết một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài . - Tiến hành : Chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS quan và thảo luận . - Gọi các nhóm trình bày kết quả . * Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ trò chuyện với khách nước ngoài , thái độ cử chỉ rất vui vẽ , tự nhiên . Điều đó biểu lộ lòng tự trọng , mến khách của người Việt Nam , chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài . + Hoạt động 2 : Phân tích truyện . - Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài . - Tiến hành : Đọc truyện cậu bé tốt bụng - Chia lớp thành các nhóm , giao nhiệm vụ . - Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp . * - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện , chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết … Lop3.net. - Lắng nghe. - Các nhóm quan sát và thảo luận nhận xét cử chỉ, thái độ, nét mặt… của các bạn trong tranh . - Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung . - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi - Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài . - Tiến hành : Chia nhóm, phát phiếu yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống . - Gọi các nhóm trình bày kết quả . * Kết luận : Tình huống 1 : Chê bai ngôn ngữ và trang phục của dân tộc khác là một điều không nên . Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình , các dân tộc đều được tôn trọng như nhau . Tình huống 2 : Trẻ em Việt Nam cần cởi mở , tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ hiểu thêm đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách , sự thân thiện , an toàn trên đất nước chúng ta . - Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau . - Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc Cư xử niềm nở , lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài .. Lop3.net. - Theo dõi sách giáo khoa . - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Lắng nghe. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Nhóm khác bổ sung . - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán Tiết 102. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : - Giúp HS : + Biết thực hiện các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) . + Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10.000) . 2 . Kĩ năng : + HS làm đúng các bài tập . 3 . Thái độ : + HS nhiệt tình tham gia xây dưng bài và làm bài tập một cách tích cực . * Cho nhiều HS nêu cách đặt tính và cách tính .. II/Chuẩn bị : Thước thẳng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 101. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ Mục tiêu: HS nắm được cách trừ các số có 4 chữ số Cách tiến hành: a) Giới thiệu phép trừ + Giáo viên nêu bài toán Sách GK / 104. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917 b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 + Yêu cầu học sinh dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến ba chữ số và phép cộng có đến bốn chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. + Khi thực hiện phép tính 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Nghe giáo viên và nhắc lại. + Ta thực yêu cầu đề toán, vài học sinh nêu phép trừ 8652 – 3917 + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.. + Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 8652 * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7  bằng 5, viết 5 nhớ 1. 3917 * 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, 4735 viết 3. * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9. + Hãy nêu từng bước tính cụ thể.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bằng 7, viết 7 nhớ 1. * 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. c) Nêu qui tắc tính: + Muốn thực hiện phép tính trừ các số có + Muốn trừ các số có bốn chữ số với nhau ta bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào? làm như sau: “ Đặt tính, sau đó ta thực hiện phép tính theo Hoạt động 2: Luyện tập. thứ tự từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng MT:Biết thực hiện các số trong phạm vi đơn vị). 10.000. Biết giải bài toán có lời văn . Bài tập 1. + Vài học sinh dọc đề bài, 4 học sinh lên + Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề và bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. tự làm bài. 6385 7563 8090 3561  ;  ;  ;  2927. 4908. 7131. 924. 3458 2655 959 2637 + Yêu cầu học sinh nêu cách tính của 2 + 2 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. trong 4 phép tính trên. + Yêu cầu ta đặt tính và thực hiện phép tính. Bài tập 2. + 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gỉ? bài tập. + Học sinh tự làm bài. 5482 8695 9996 2340  ;  ;  ;  1956 2772 6669 0512 + Học sinh nhận xét bài của bạn trên 3526 5923 3327 1828 bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả phép tính? + 1 học sinh đọc đề và lên bảng làm bài, lớp + Nhận xét và cho điển học sinh. làm vào vở bài tập. Bài tập 3. Tóm tắt + Gọi 1 học sinh đọc đề bài và tự làm bài. Có : 4283m Đã bán : 1635m Còn lại : ... m ? Bài giải Số mét vải cửa hàng còn lại là: 4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 mét. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở Bài tập 4. bài tập.(học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng dài 8 + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi dm) xác định trung điểm O của đoạn thẳng + Học sinh trả lời, lớp nhận xét đó? + Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB. + GV nhận xét chung và cho điểm học sinh. 4. Củng cố & dặn dò: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc TIẾT 63. BÀN TAY CÔ GIÁO I. Mục tiêu 1 . Kiến thức : - Chú ý các từ ngữ : thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào . - Hiểu nghĩa các từ trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo . - Trả lời được các câu hỏi . - Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ . 2 . Kĩ năng : - HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . 3 . Thái độ : - HS tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực * Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đoạn nhiều lần . II - Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. + Kiểm tra 3 học sinh : - Học sinh : Kể đoạn 1 + 2 câu chuyện Ông tổ nghề thêu. + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? - Học sinh 2: Kể đoạn 3 +4 câu chuyện. + Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Học sinh 3: Kể đoạn 4 + 5 câu chuyện. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Luyện đọc. MT: Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 1/ Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: - Cần đọc với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng ở ngữ từ ngữ sau: thoắt cái, xinh quá, rất nhanh, rì rào. biết bao. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Lop3.net. - Học sinh lần lượt kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.. -. Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát tranh trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a/ Đọc từng dòng thơ & từ khó. - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào... b/ Đọc từng khổ trước lớp. - Giải nghĩa từ : phô. Cho học sinh giải nghĩa thêm từ mầu nhiệm (có phép lạ tài tình). - Cho học sinh đặt câu với từ phô. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: nhóm 4. d/ Đọc đồng thanh: đọc với giọng vừa phải Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - MT:Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo... - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi: + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em đọc 2 dòng). - Học sinh luyện đọc từ khó. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ). - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đặt câu. - Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em một khổ thơ, em đọc cuối đọc tên khán giả). - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. Học sinh đọc thầm - Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh; với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt trời với nhiều tia nắng toả; thêm một tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh, tạo ra một mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền.  Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh.  Đó là một bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi sáng bình minh. Mặt biển dập dềnh, một chiếc thuyền trắng đậu trên mặt biển, những làn sóng vỗ nhẹ quanh mạn + Hãy tả bức tranh cắt dán giấy của cô thuyền. Phía trên, một vầng mặt trời đỏ ối giáo. đang toả ngàn tia nắng vàng rực rỡ - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ: Cô giáo rất khéo tay. / bàn tay cô giáo như có phép màu. / Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ … - Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? + Bài thơ giúp em hiểu điều gì ? - Giáo viên: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép nhiệm màu. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ và mang lại niềm vui cho các em học sinh. Các em say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo - 2 Học sinh đọc lại bài thơ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nên cảmột quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh. Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ MT:Trả lời được các câu hỏi trong SGK đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ. - Giáo viên đọc lại bài thơ * Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần. * Cho học sinh thi đọc khổ thơ, bài thơ.. - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Nhắc các em về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ -Đọc bài thơ cho người thân nghe.. Lop3.net. - 5 Học sinh nối tiếp nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. - 4 Học sinh thi đọc cả bài thơ. - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu Tiết 21. Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? I. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức : - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3). - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/b) . 2 . Kĩ năng : - Học sinh nhận biết được về 3 cách nhân hóa . - Biết cách đặt đúng và trả lời câu hỏi ở đâu . 3 . Thái độ : - Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài trong giờ học . II - Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ . 3 tờ giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra 2 Học sinh. - Học sinh 1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đắt nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn. - Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước (Giáo viên tự chọn một số câu ghi trước vào bảng phụ). - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. MT:Học sinh nắm được 3 cách nhân hóa a/ Bài tập 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. b/ Bài tập 2: + Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Bài tập yêu cầu tìm những sự vật được nhân hóa trong bài thơ và chỉ rõ chúng được nhân hóa bằng cách nào? + Cho HS làm bài. Lop3.net. - Học sinh tìm từ cùng nghĩa với Tổ quốc, bảo vệ. - Học sinh lên bảng làm bài.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý.. - Học sinh làm bài cá nhân hoặc làm bài theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Cho HS trình bày trên bảng phụ hoặc - Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp trên các giấy to đã chuận bị trước. sức. - Lớp nhận xét. * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất - Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng. nóng lòng...), xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười). -Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân - Có 3 cách nhân hóa. hóa sự vật? + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng... + Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn. Họat động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập. MT: Tìm được bộ phận câù trả lời cho - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . câu hỏi: Ở đâu? Bài tập 3: - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: tìm - Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín - Cho học sinh làm bài (1 3 học sinh tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc lên làm bài trên bảng phụ. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, đúng. nhân dân ta lập đền thờ ông ở quê hương ông. Họat động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập. - Lớp nhận xét. MT:Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. điểm trong bài tập đọc đã học . a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì Bài tập 4: kháng chiến chống thực dân Pháp ... - Giáo viên nhắc lại yêu càu b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi - Cho học sinh trả lời câu hỏi sống ở lán. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn đúng. trưởng khuyên họ về sống với gia đình. 4. Củng cố – dặn dò. - Học sinh trả lời. - Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào? - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học. - Giáo viên nhận xét. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán. Tiết 103. Luyện tập I. Mục tiêu. 1 . Kiến thức : - Giúp HS : + Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số . + Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng : + HS làm đúng các bài tập . 3. Thái độ : + HS có ý thức tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực . II. Đồ dùng dạy học Thước thẳng, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 102. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyyện tập. MT:- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Bài tập 1. + Giáo viên viết phép tính lên bảng 8000 – 5000 = ? + Em nào có thể nhẩm được 8000 – 5000 =? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 2. Giáo viên viết phép tính lên bảng: 5700 – 200 = ? + Em nào có thể nhẩm 5700 – 200 = ? + Yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài tập 3. + Hướng dẫn học sinh làm bài như cách làm ở bài tập 2 tiết 102.. + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài. + Học sinh theo dõi. + Học sinh nhẩm và nêu kết quả: 8000 – 5000 = 3000 + Học sinh tự làm bài, 1 học sinh chữa bài trước lớp. + Học sinh theo dõi. + Nhẩm và nêu kết quả: 5700 – 200 = 5500 + Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp. - HS làm bài và sửa bài. . 7284 3528. 3756. ; . 9061 4503. 4558. ; . 6473 5645. 828. ; . 4492 0883. 3659. + học sinh theo dõi và đọc đề toán SGK.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4. + Gọi 1 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt. Có : 4720 kg Chuyển lần 1 : 2000 kg. Chuyển lần 2 : 1700 kg. Còn lại : ... ? + Gọi 2 học sinh lên bảng giải + Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.. 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop3.net. + 2 học sinh lên bảng giải theo 2 cách, lớp làm vào vở bài tập cả 2 cách. + Cách 1. Số muối cả hai lần chuyển là: 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại trong kho: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số 1020 kg. + Cách 2. Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1 4720 – 2000 = 2720 (kg) Số muối còn lại trong kho là: 2720 – 1700 = 1020 (kg) Đáp số : 1020 kg..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tự nhiên và xã hội Tiết 41. THÂN CÂY I. MỤC TIÊU: 1 . Kiến thức : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc(thân đúng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) . 2 . Kĩ năng : - Nhận dạng và kể tên được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo . - Biết cách phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò ) 3 . Thái độ : - Có thái độ bảo vệ và giữ gìn cây xanh ở mọi lúc, mọi nơi . II - Chuẩn bị : - Các hình trong SGK . - Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Thực vật. - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cây ( giống: thường có thân, rễ, là, hoa, quả; khác: về hình dạng và kích thước ). - Kể tên các bộ phận thường có của một cây. - Nhận xét. 3. Bài mới: * Hoạt động 1. Làm việc với SGK. + Học sinh làm việc theo nhóm. SGK/78;79. Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, leo, bò, gỗ, thảo … Cách tiến hành: + 2 học sinh cùng quan sát hình SGK/78;79. Trả lời câu hỏi. - Bước 1. Làm việc theo cặp. + Thân mọc đứng: hình 1. + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, + Thân leo: hình 3. leo, bò. + Thân bò: hình 2. + Cây nào có thân gỗ (cứng)? Cây nào có + Thân gỗ cứng: hình 7. thân thảo (mềm)? + Thân thảo mềm :hình 4 và hình 5. + Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ. Nếu + Thân phình to thành củ : su hào là thân học sinh không nhận ra các cây, giáo viên đặc biệt. chỉ dẫn thêm. + Thư ký viết các phần thảo luận của nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Mỗi học sinh chỉ nói đặc điểm về cách + Gọi 1 vài HS lên trước lớp trình bày kết mọc và cấu tạo thân của 1 cây. Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo quả làm việc theo cặp. + Lớp và giáo viên bổ sung, sửa chữa đí 1 nhãn đứng thân gỗ cứng 2 bí đỏ bò mềm đến kết luận. “Cây su hào có gì đặc biệt?” Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + GV kết luận: 3 dưa chuột leo mềm - Các cây thường có thân mọc đứng, một số 4 rau muống bò mềm cây có thân leo, thân bò. 5 cây lúa đứng mềm - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. 6 su hào đứng mềm - Cây su hào có thân phình to thành củ. 7 cây lấy gỗ đứng cứng * Hoạt động 2: Chơi trò chơi BINGO. Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò ) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo). Cách tiến hành: - Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. + Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm. + Gắn lên bảng 2 bảng câm theo mẫu + Mỗi nhóm nắm 1 bộ phiếu rời. SGV/100. + Học sinh viết tên 1 cây. + Cả 2 nhóm xếp hàng trước bảng câm của + Giáo viên nhận xét nhóm nào gắn các nhóm mình, lần lượt từng người bước lên gắn tấm phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp phiếu xong trước và đúng là thắng cuộc. - Bước 2. Chơi trò chơi. theo kiểu trò chơi tiếp sức. + Giáo viên và học sinh làm trọng tài. - Bước 3. Đánh giá. + Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm + Học sinh chuẩn bị tư thế chơi 1cách sẵn phiếu viết tên cây vào các cột tương ứng. sàng. + Giáo viên lưu ý học sinh: Cây hồ tiêu khi + Cả lớp cùng chữa bài trong vở BT/56. non là thân thảo, khi già thân hoá gỗ. 4. Củng cố & dặn dò: *GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây -Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. + Chốt nội dung bài học. Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/79. Liên hệ thực tế. + Nhận xét tiết học. Dặn dò ghi nhớ bài học. + Chuẩn bị bài: Thân cây (tiếp theo).. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập viết Tiết 21. ÔN CHỮ HOA: O ; Ô ; Ơ I. Mục tiêu: 1 Kiến thức : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L,Q (1 dòng). - Viết tên riêng : Lãn Ông (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao : Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . 2 . Kĩ năng : - Học sinh viết đúng độ cao các chữ cái , từ ứng dụng , câu ứng dụng . - Viết nhanh , trình bày đẹp , rõ ràng , sạch sẽ . 3 . Thái độ : - Học sinh tham gia xây dựng bài và viết bài một cách tích cực . II - Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ . - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li . - Vở tập viết , bảng con , phấn . III - Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. * Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà: - Cho 1 Học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết Tập viết đã học ở tuần trước: Nguyễn Văn Trỗi. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - Giáo viên đọc cho HS viết: Nguyễn , Nhiễu. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. MT: H/s viết đúng kiểu chữm cở chữ. a/ Luyện viết chữ hoa. * Cho học sinh tìm chữ hoa trong từ và câu ứng dụng. - Giáo viên đưa từ ứng dụng (tập riêng) Lãn Ông lên bảng. + Trong tên riêng Lãn Ông, chữ cái nào được viết hoa?. Lop3.net. - Học sinh mở vở để Giáo viên kiểm tra. - 1 Học sinh nhắc lại.. - 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. Học sinh lắng nghe.. - Chữ L , Ô..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×