Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.54 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/8/09 Ngày giảng:17+ 18/8/09 Tiết 1 CON RỒNG CHÁU TIÊN Truyền thuyết A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: Con rồng cháu tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng kể chuyện. 3. Thái độ - Tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam . B. Đồ dùng dạy học 1. GV: tranh minh hoạ 2. HS: SGK + vở soạn + vở ghi C. Phương pháp: - Nêu vấn đề,phân tích,đàm thoại,bình-giảng. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung chính Hoạt động 1: Khởi động 1 * Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS . Truyện " Con rồng cháu tiên" là một truyền thuyết tiêu biểu mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết Việt Nam nói chung… Hoạt động 2: đọc hiểu văn bản * M ục tiêu: hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: Con rồng cháu tiên. Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng 7 tượng kì ảo của truyện. - GV hướng dẫn HS đọc to, rõ ràng, chính xác - GV đọc mẫu -> gọi HS đọc to và nhận xét. I. Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc. 2. Chú thích * Truyền thuyết ( SGK TV 7). (?) Truyền thuyết là gì? Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (?) Truyện chia mấy đoạn? ND từng đoạn? Đ1: đầu -> long trang: giới thiệu LLQ và ÂC Đ2: tiếp -> lên đường: LLQ và ÂCchia con Đ3: còn lại: giới thiệu nguồn gốc người Việt (?) Chi tiết nào nói đến nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân? - Là vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, sống dưới nước, sức khoẻ vô địch (?)Âu Cơ được tác giả dân gian giới thiệu như thế nào? - Thuộc dòng họ thần Nông, sống ở núi cao (?)Em có nhận xét gì về nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Cả hai vị thần đều thuộc dòng dõi cao quý (?) Lạc Long Quân đã làm gì để giúp dân? - Diệt trừ Mộc Tinh, Hồ Tinh, Ngư Tinh - Dạy trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở (?) Theo em việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ? - Tiên - Rồng có tính tình , tập quán khác nhau GV: Mặc dù có tình tình, tập quán khác nhau song họ đã kết duyên sống hoà thuận. Được ít lâu Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng. Vậy hiện tượng đó kỳ lạ như thế nào? (?) Việc sinh nở của Âu Cơ có gì khác lạ? - Sinh bọc trăm trứng nở ra trăm con trai - 50 con theo LLQ xuống biển - 50 con theo Âu Cơ lên rừng - cùng chia nhau cai quản các phương (?) Theo em truyện này người Việt là con cháu của ai? - Con rồng cháu tiên (?)Điều đó đã chứng minh như thế nào về nguồn gốc người Việt? (?) Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?Tìm các chi tiết đó và nói rõ vai trò của chi tiết này?. 2. II. Bố cục - 3 đoạn. 22. III. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ * Lạc Long Quân. * Âu Cơ: - Hai nhân vật đều là thần có nguồn gốc lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ, có tài năng phi thường.. 2. Hình tượng bọc trăm trứng. - Nở ra 100 con trai, hồng hào, khoẻ mạnh. - Dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà => ý nguyện thống nhất của nhân dân ta - Vai trò của chi tiết tưởng tượng kì ảo: + Tô đậm tính chất kì lạ của nhân vật. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 Hoạt động 3: Ghi nhớ * Mục tiêu: hiểu được ý nghĩa của truyền thuyết Con rồng cháu tiên. (?) Truyện Con rồng cháu tiên có ý nghĩa gì? 5 ( thảo luận nhóm lớn 3’) Hoạt động 4: Luyện tập *Mục tiêu: biết kể diễn cảm . HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS kể diễn cảm văn bản=> GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. + Suy tôn nguồn gốc dân tộc + Tăng sức hấp dẫn của truyện II. Ghi nhớ(SGK TV 8). III. Luyện tập 2. Đọc thêm. Gọi HS đọc phần đọc thêm SGK 4. Củng cố: 2' -GV khái quát ND chính của truyện bằng bức tranh minh họa 5. Hướng dẫn học bài: 2' - Học thuộc ghi nhớ + kể diễn cảm truyện + làm BT1 vào vở BT - Soạn bài “ Bánh Chưng ,bánh giầy” -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày giảng: 18+19/8/2009 Tiết 2 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY - Truyền thuyếtA. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS hiểu được nội dung + ý nghĩa của truyện, hiểu được những chi tiết nghệ thuật trong truyện. 2. Kỹ năng - Kể lại được nội dung của truyện - Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm thụ văn bản, phân tích 3. Thái độ - HS có lòng yêu mến, quý trọng nền văn học đậm đà của dân tộc Việt Nam B. Đồ dùng dạy học: 1. Thầy: tranh ảnh minh họa. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Trò: SGK + vở soạn C. Phương pháp - Nêu vấn đề,phân tích,đàm thoại,bình-giảng. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 5' Truyền thuyết là gì? Nêu ý nghĩa truyện “ Con Rồng cháu Tiên”? - Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thế hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Ý nghĩa: Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò. TG. Hoạt động 1: Khởi động 1 Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS . Mỗi khi Tết đến nhân dân ta lại nô nức, hồ hởi chuẩn bị gói bánh, quang cảnh ấy như làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng , bánh giầy đề cao sự thờ kính trời - đất, ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông trong việc xây dựng nền văn hoá bản sắc cảu dân tộc Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản 6 * Mục tiêu: nhận biết thêm được về truyền thuyết Bánh chưng bánh giày * §å dïng: tranh ¶nh minh häa. GV hướng dẫn cách đọc-> GV đọc -> HS đọc HS nhận xét -> GV nhận xét. Nội dung chính. . I. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc ( SGK). b. Chú thích. Yêu cầu HS chú thích 1,2,3,4,7,8,12,13 Theo em văn bản này chia làm mấy đoạn? ND 2 của từng đoạn? Đ1: đầu -> chứng giám : Vua Hùng muốn chọn người nối ngôi Đ2 : tiếp -> hình tròn : Lang Liêu được thần giúp Đ3: còn lại: Vua Hùng truyền ngôi cho Lang 20 Liêu (?) Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn. II. Bố cục - 3 phần. III. Tìm hiểu văn bản 1 Vua Hùng chọn người nối ngôi - Hoàn cảnh: đất nước yên bình,. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> cảnh nào? (?)Ý của vua phải chọn người như thế nào? (?) Vua đã chọn người bằng hình thức nào? (?) Nhận xét gì về hình thức chọn người nối ngôi? - Đặc biệt ( giải đố là một trong những loại thử thách khó khăn đối với các nhân vật) (?) Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ( thảo luận nhóm lớn 3’) HS trả lời -> GV kết luận. vua đã về già - Ý vua: chọn người phải nối chí vua - Hình thức: một câu đối để thử tài. 2. Nhân vật Lang Liêu. (?) Em có nhận xét gì về nhân vật Lang Liêu? (?) Tại sao 2 thử bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế trời đất, tiên Vương? ( thảo luận nhóm lớn 4’ ) HS trả lời -> GV nhận xét. (?) Nêu ý nghĩa của văn bản? HS trả lời -> GV kết luận 3 Hoạt động 3: Ghi nhớ * Mục tiêu: hiểu được ý nghĩa của truyền 5 thuyết Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: kể diễn cảm chuyện. - Là người thiệt thòi nhất - Gần gũi với nhân dân lao động - Hiểu và thực hiện được ý của thần ( Người có đức, có tài, thông minh, sáng tạo được thần giúp đỡ) 3. Vua Hùng truyền ngôi cho Lang Liêu - 2 thứ bánh vừa mang ý nghĩa thực tế, vừa mang ý tưởng sâu xa, hợp ý vua cha -> Lang Liêu được truyền ngôi báu IV. Ghi nhớ ( SGK) - Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy - Đề cao nghề nông và sự thờ kính trời đất, tổ tiên của dân tộc V. Luyện tập Hãy kể diễn cảm truyền thuyết “ Bánh chưng bánh giầy”. 4. Củng cố: 1' - GV hệ thống kiến thức bằng tranh minh họa. 5. Hướng dẫn học bài: 2' - Học thuộc ghi nhớ - Làm bài tập 1,2 vào vở bài tập - Chuẩn bị bài “ Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt” -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 17/8/2009 Ngày giảng:18+20/8/2009 Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS nhận biết được khái niệm về từ ,đơn vị cấu tạo từ ,các kiểu cấu tạo từ tiếng việt 2. Kỹ năng - Có kỹ năng dùng từ trong giao tiếp, trong tạo lập văn bản 3. Thái độ - HS có lòng quý trọng và có ý thức làm phòng phú tiếng việt B. Đồ dùng dạy học 1. Thầy : bảng phụ " bảng phân loại" 2. Trò: SGK + vở ghi C. Phương pháp - Đàm thoai,phân tích,quy nạp. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò. TG. Nội dung chính. Hoạt động 1: Khởi động 2 * Mục tiêu: tạo tâm thế cho HS vào bài mới. * Cách tiến hành: GV cho HS tìm hiểu ví dụ sau: VD: Tôi ăn cơm (?) Theo em câu này gồm mấy từ? - 3 từ Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ như thế nào> vào phần I. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS nhận biết được khái niệm về từ ,đơn vị cấu tạo từ,các kiểu cấu tạo từ tiếng việt * Đồ dùng: bảng phân loại từ Gọi HS đọc bài tập SGK - 13 (?) Lập danh sách các tiếng và các từ?. 10. I. Từ là gì?. 1. Bài tập.( SGK) - 9 từ và 12 tiếng. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> (?)Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? (?) Mỗi loại đơn vị được dùng để làm gì? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ? HS: ( thảo luận nhóm nhỏ 2’) - Từ có 1 hoặc 2 tiếng trở lên có nghĩa. Tiếng chỉ có 1 GV nhấn mạnh: Tiếng dùng để tạo từ; Từ dùng để tạo câu; Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.. 2. Nhận xét - Tiếng tạo ra từ - Từ dùng để đặt câu 3. Ghi nhớ ( SGK -13). (?) Vậy từ là gì? HS phát biểu, GV chốt lại. - Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu -HS đọc ghi nhớ . *Bài tập thêm: Hày xác định các từ trong câu sau: Thiếu/ bánh chưng/ bánh giầy/ là/ thiếu/ hẳn/ hương vị/ ngày/ tết GV chuyển ý sang phần II ( Từ có 1 tiếng 15 -> từ đơn;từ có 2 tiếng trở lên -> từ ghép….) Gọi HS đọc bài tập GV treo bảng phụ để yêu cầu HS điền BT vào bảng phụ ? Dựa vào kiến thức học ở tiểu học ,hãy điền các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại: ( GV và HS làm việc ở bảng phụ) (?) Từ tiếng việt được phân làm mấy loại? -2 loại Từ : từ đơn từ phức ghép láy. II. Từ đơn và từ ghép 1. Bài tập. 2. Nhận xét Từ : từ đơn từ phức ghép láy. (?) Từ đơn và từ phức có điểm gì khác nhau? - Từ đơn: có một tiếng - Từ phức: có hai tiếng trở lên (?) Từ láy và từ ghép có điểm gì giống và Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khác nhau? ( thảo luận nhóm lớn 3’) - Giống nhau: đều có từ hai tiếng trở lên - Khác nhau: + láy: Có quan hệ láy âm giữa các tiếng + Ghép : các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa ( các tiếng đều có nghĩa) (?) Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK TV 14 Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: áp dụng làm được bài tập trong sgk. Củng cố tiết học. HS đọc bt 1:. HS đọc bt2: ? Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.. GV chốt: cơ bản có 2 quy tắc sau: -theo giới tính; theo thứ bậc. HS đọc bài tập 3-> hoạt động nhóm nhỏ ( 2')-> báo cáo kết quả-> GV chốt. 3. Ghi nhớ( SGK - 14) 13. III. Luyện tập Bài tập 1: a,-Nguồn gốc,con cháu: từ ghép. -b,Đồng nghĩa với nguồn gốc (cội nguồn,gốc rễ) -c,cô dì,chú bác,chú cháu,cậu mợ,chú thím… Bài tập 2. -Ông bà,cha mẹ,anh chị… ( nam-> nữ): quy tắc nam trước nữ sau-> sắp xếp theo giới tính - cháu chắt,con cháu,ông cha,cha anh…( bậc trên-> bậc dưới) : sắp xếp theo thứ bậc trên dưới. Bài tập 3 4 nhóm: - Cách chế biến: rán,nướng… - Chất liệu: nếp,tôm,tẻ,gai,khúc,khoai… - Tính chất: dẻo,xốp… - Hình dáng: gối,… Bài tập 4 -Thút thít: ( tiếng khóc nhỏ,tủi thân…) - Sụt sùi,nức nở, tấm tức,rưng rức…. HS đọc bài tập 4 Bài 5 ( về nhà làm) 3. Củng cố: 2' - GV nhắc lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn học bài:2' - Học ghi nhớ + làm bài tập 5 + chuẩn bị bài “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 17/8/2009 Ngày giảng: 19+20/8/2009 Tiết 4. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. Mục tiêu 1- Kiến thức - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết - Nhận biết sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt 2,Kĩ năng: Phân biệt được các loại văn bản và phương thức biểu đạt. 3.Thái độ. B. Đồ dùng dạy học 1. Thầy: một số văn bản mẫu: Bản quảng cáo,thông báo,giấy mời,thiếp mời,hóa đơn,VB " Thông tin về ngày trái đất năm 2000" 2. Trò: SGK + vở ghi C. Phương pháp - Đàm thoai,phân tích,quy nạp. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài:2' -Kiểm tra vở soạn của HS 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy,trò. TG. Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài mới. Trong cuộc sống ta tiếp xúc với nhiều loại văn bản vào các mục đích khác nhau. Vậy văn bản là gì? mục đích sử dụng các loại văn bản này như thế nào? Phương thức biểu đạt ra sao? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.. 1. 23 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Giới thiệu văn bản và mục đích giao tiếp. * Đồ dùng: các văn bản mẫu. Gọi HS đọc bài tập a, b GV hỏi câu hỏi a-SGK.. Nội dung chính. I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp Bài tập ( SGK - 15) a- Em có thể nói hoặc viết. b- diễn đạt có đầu, có cuối mạch. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV hỏi câu hỏi b- SGK. lạc, rõ ràng. GV hỏi câu hỏi c- SGK. c- mục đích của câu ca dao là khuyên nhủ. (?) Nêu chủ đề của hai câu ca dao? - Giữ chí cho bền (?) 2 câu ca dao trên có sự liên kết với nhau như thế nào? - Câu sau giải thích , làm rõ nội dung câu trước. (?) 2 câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa? Có thể coi đây là một văn bản không? . (?) HS thảo luận nhóm bàn 3 câu hỏi d,đ,e SGK ( 2') -> đại diện nhóm trả lời. - Đều coi là một văn bản : có chủ đề,có liên kết,mạch lạc và đều thực hiện mục đích giao tiếp. (?) Mục đích của các loại văn bản là gì? - Giao tiếp (?) Giao tiếp là gì? - là truyền đạt,tiếp nhận tư tưởng ,tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. (?) Văn bản là gì?-> Áp dụng kỹ Thuật DH: "Khăn trải bàn" _ GV treo các văn bản mẫu lên bảng-> HS quan sát,làm việc theo nhóm ->HS báo cáo kết quả -> GV chốt. ?) Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt văn bản? Cho HS thảo luận nhóm lớn BT SGK - 17 - HS đại diện trả lời -> GV kết luận : có 6 kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt tương ứng. - Hành chính công vụ: lớp 8 - Tự sự, miêu tả, thuyết minh, biểu cảm, nghị luận GV liên hệ: VB nghị luận thuyết minh về môi trường( Thông tin về ngày trái đất năm 2000- lớp 8) Bài tập: SGK - 17 HS hoạt động nhóm bàn ( 2') -> báo cáo kết quả -> GV chốt kiến thức.. - Trọn vẹn một ý, coi đây là một văn bản. b. Nhận xét Mục đích của văn bản: giao tiếp - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có nội dung, chủ đề thống nhất, có phương thức biểu đạt phù hợp 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản - Có 6 kiểu văn bản với phương thức biểu đạt tương ứng.. 3. Ghi nhớ. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gọi HS đọc ghi nhớ SGK TV 17. 15. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: củng cố kiến thức,áp dụng làm bt. HS đọc bt 1-> làm bài tập. II. Luyện tập *Bài tập 1 a- tự sự b- miêu tả c-Nghị luận d-biểu cảm đ- thuyết minh *Bài tập 2 - tự sự-> trình bày diễn biến sự việc.. HS đọc bt 2-> làm bài 4. Củng cố:2' - GVnhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài: 2' - Học bài cũ + chuẩn bị bài “ Từ mượn”. -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày giảng: 24+ 25+ 26/8/2009 Tiết 5+6. VĂN BẢN THÁNH GIÓNG - Truyền thuyết-. A. Mục tiêu: 1- Kiến thức - HS nhận biết nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện - Kể được truyện 2- Kỹ năng: - Có kỹ năng đọc, tìm hiểu nhân vật, sự kiện. 3. Thái độ. - Có lòng yêu nước, tự hào về nhân vật lịch sử của dân tộc. B. Đồ dùng dạt học 1. Thầy: Tranh Thánh gióng 2. Trò : SGK + vở ghi+ vở soạn C. Phương pháp - Nêu vấn đề,phân tích,đàm thoại,bình-giảng. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 5' Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Kể tóm tắt văn bản “ Bánh chưng , bánh giầy” 3. Tổ chức các hoạt động Hoạt động của thầy và trò. TG. Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS Thánh Gióng là truyện dân gian tiêu biểu và độc đáo về chủ đề đánh giặc cứu nước thắng lợi. Truyện kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc từ rất sớm của người Việt cổ. 2. 12 Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản * Mục tiêu: nhận biết nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện * Đồ dùng: tranh Thánh Gióng. 2. Tìm hiểu chú thích 6. (?) Theo em văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? Đ1: từ đầu -> nằm đấy : sự ra đời kỳ lạ của Thánh Gióng Đ2: tiếp -> cứu nước: sự lớn lên kỳ lạ của Thánh Gióng Đ3 : tiếp -> lên trời: Thánh Gióng đánh giặc cứu nước và về trời Đ4 : còn lại : dấu tích để lại (?) Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Sứ giả, mẹ Gióng, dân làng, Thánh Gióng - Thánh Gióng là nhân vật chính (?) Thánh Gióng được tác giả xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa?Hãy tìm những chi tiết đó? - Vết chân -> thụ thai12 tháng -> cậu con trai ra đời. I. Đọc, tìm hiểu chú thích. 1. Đọc ( SGK). GV hướng dẫn cách đọc -> GV đọc -> HS đọc -> HS nhận xét -> GV nhận xét Yêu cầu HS xem chú thích SGK. Nội dung chính. II. Bố cục - 4 phần. 35. III. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Thánh Gióng * Sự ra đời:. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lên 3 không biết nói -> gặp sứ giả , cất tiếng nói - Lớn như thổi, khoẻ mạnh -> đánh tan giặc -> bay về trời (?) Nhận xét gì về sự ra đời của Gióng? (?)Ý nghĩa của tiếng nói đầu tiên? - Đánh giặc được đặt lên hàng đầu. - Sự ra đời kỳ lạ - Tiếng nói đầu tiên là đánh giặc cứu nước ( thể hiện lòng yêu nước lớn lao của Thánh Gióng cũng như của nhân dân). (?) Tại sao Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc? - Đó là một thứ vũ khí sắc bén thể hiện một thành tựu văn hoá, kỹ thuật phát triển chuẩn bị cho cuộc chiến đấu chống giặc ngoại xâm (?) Bà con làng xóm gom góp gạo nuôi cậu bé thể hiện điều gì? - Sự cưu mang của nhân dân. Thánh Gióng lớn lên trong sự yêu thương, bằng những sản vật giản dị, đời thường. Tiết 2 * Đánh giặc cứu nước - Thánh Gióng lớn lên bằng sự yêu thương, giúp đỡ của mọi người đó là sức mạnh của toàn dân tộc. " Thánh Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ." (?) Chi tiết trên nói lên điều gì? - HS quan sát kênh hinh trang 20-> nhận xét.. - Sự tưởng tượng kỳ diệu đáp ứng yêu cầu cấp bách đánh giặc ngoại xâm. (?)Đánh xong giặc Gióng đã làm gì? - Cởi áo giáp sắt bay về trời (?) Nhận xét gì về hành động đó của Gióng? - Không nhận phần thưởng, không đòi hỏi công danh HS quan sát kênh hình trang 21-> nhận xét (?)Ý nghĩa của truyện là gì?. - Thánh Gióng là người tài giỏi, phi thường không màng danh lợi. * Thánh Gióng về trời. 5. 2. Ý nghĩa truyền thuyết Thánh Gióng - Hình tượng của Gióng mang màu sắc thần kỳ và sức mạnh bảo vệ đất nước - Ước mơ của nhân dân trong việc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc IV, Ghi nhớ: SGK - 23. Hoạt động 3: ghi nhớ * Mục tiêu: tổng kết nội dung TT (?) Truyền thuyết thường liên quan đến sự Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thật lịch sử. Theo em truyện Thánh Gióng liên quan đến sự kiện lịch sử nào? - Thời kỳ Hùng Vương nhân dân đấu tranh bằng sức mạnh của cộng đồng dân tộc, kết hợp với kỹ thuật phất triển từ giai đoạn Phùng Nguyên - Đông Sơn 15 HS đọc ghi nhớ GV treo tranh Thánh Gióng -> HS quan sát -> nhận xét. Hoạt động 4 Luyện tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức Yêu cầu HS làm BT 2. V. Luyện tập Bài tập 2 - Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên - Mục đích: học tập tốt, lao động tốt góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc. * Kể lại TT Thánh Gióng.. 4. Củng cố:5' (?) Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản Thánh Gióng? (?) Nêu ý nghĩa của văn bản? 5. Hướng dẫn học bài: 5' - Học ghi nhớ + tóm tắt văn bản Thánh Gióng - Chuẩn bị bài “ Từ mượn", sưu tầm các từ mượn mà em biết. -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Ngày soạn: 23/8/2009 Ngày dạy: 25+27/8/2009 Tiết 6. TỪ MƯỢN. A. Mục tiêu: 1-Kiến thức - HS hiểu được thế nào là từ thuần Việt và từ mượn 2-Kỹ năng - Biết sử dụng từ mượn hợp lý trong khi nói- viết 3- Thái độ -Trân trọng vốn từ của dân tộc. B. Đồ dùng dạy học: 1. Thầy : Từ điển Hán Việt 2. Trò : SGK + vở ghi C.Phương pháp - Đàm thoai,phân tích,quy nạp. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kiểm tra. 5' (?) Từ là gì? Từ được cấu tạo như thế nào? - Tiếng là đơn vị cấu tạo lên từ - Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức. Từ phức có từ ghép và từ láy 3. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy,trò. TG. Nội dung chính. Hoạt động 1: Khởi động 1 * Mục tiêu: tạo húng thú cho HS Trong quá trình sử dụng từ ngữ, chúng ta đã sử dụng thêm một số từ ngữ của nước ngoài để quá trình giao tiếp đạt hiệu quả tốt. I. Từ thuần Việt và từ mượn Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: hiểu được thế nào là từ thuần Việt và từ mượn Gọi HS đọc BT SGK -24 (?) Giải thích từ “ trượng “ , “ tráng sĩ”. 10 1. Bài tập - Trượng: là đơn vi đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ ( 3.33m) (ở đây hiểu là rất cao) - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn. (?) Các từ mượn này có nguồn gốc từ đâu? - Tiếng Hán ( Trung Quốc) (?) Vì sao nhân dân ta lại mượn tiếng nước ngoài? - Tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị (?) Theo em những từ dưới đây từ nào mượn tiếng Hán? Từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác?(BT3) ( Thảo luận nhóm lớn 3’ ) HS báo cáo kết quả -> GV kết luận GV: những từ chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng. (?) Theo em nhân dân ta thường mượn tiếng nước nào nhiều nhất?. - Ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-đi –ô, in-tơnet ( chưa được Việt hoá hoàn toàn) - Ngôn ngữ Ấn - Ấu: mít tinh, ti vi, xà phòng, ga, bơm, xô viết ( việt hoá cao) - Từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan 2. Nhận xét. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tiếng Hán (?) Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? Yêu cầu HS lấy thêm một số từ mượn mà các em biết - Tiếng Hán: gia nhân, khán giả, phu nhân… - Pháp: cao su, ôtô, kem, bíttết… -Anh: phôn, nốc ao… - Nga: bôn-sê-vích, xô viết…. - Nhật: ka-ra-ô-kê…. - HS đọc ghi nhớ. - Ngoài từ thuần Việt chúng ta còn mượn nhiều từ tiếng nước ngoài ( gọi là từ mượn) - Nhân dân ta thường mượn nhiều tiếng Hán. Ngoài ra còn mượn một số ngôn ngữ khác. 10. Gọi HS đọc BT SGK. 3. Ghi nhớ ( SGK TV25) II. Nguyên tắc mượn từ 1. Bài tập:. (?) Em hiểu như thế nào về ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh? HS suy nghĩ trả lời-> GV chốt. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK TV25. 15. Hoạt động 3 Luyện tập * Mục tiêu.: củng cố kiến thức. HS đọc bài tập 1. 2. Nhận xét: - Từ mượn làm giàu ngôn ngữ dân tộc nhưng không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện và quá lạm dụng. 3. Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập BT 1 a- vô cùng,ngạc nhiên,sính lễ,tự nhiên b- Gia nhân c- Pop,lãnh địa,in-tơ-net,quyết định. HS đọc bài tập 2. BT2. a- Khán = xem, thính = nghe, độc= đọc; giả = người. HS đọc bài tập 3. BT 3 a: mét,lít,… b: Ghi đông,pê đan,gác đờ bu,… c: Ra - đi - ô, Ti-vi, Vi -đê-ô… BT 4, 5 về nhà làm 4. Củng cố: 2' - GV nhắc lại nội dung của bài và đặt câu hỏi Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> (?) Thế nào là từ thuần việt? từ mượn? (?) Vì sao chúng ta phải mượn từ? (?) Trong quá trình mượn từ chúng ta mượn ngôn ngữ của nước nào nhiều nhất? 5. Hướng dẫn học bài 2' - Học ghi nhớ + làm tất cả các bài tập vào vở BT - Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn tự sự” -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Ngày soạn: 24/8/2009 Ngày giảng: 26+27/8/2009 Tiết 8. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu: 1.KiÕn thøc - HS hiểu được mục đích giao tiếp của văn tự sự - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng kể chuyện. 3.Thái độ: - Tích cực sưu tầm các văn bản tự sự. B. Đồ dùng dạy học: 1. Thầy: một số VB tự sự mẫu. 2. Trò: SGK + vở ghi + vở soạn C. Phương pháp - Nêu vấn đề,phân tích,đàm thoại,bình-giảng. D. Tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 5' - Giao tiếp là gì? Em hiểu thế nào là văn bản? - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - 6 kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò. TG. Hoạt động 1: Khởi động. Nội dung chính. 1. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài. Khi em kể chuyện cho ai đó nghe hay khi em được nghe ai đó kể chuyện cho mình nghe đó là văn tự sự. Vậy văn tự sự có ý nghĩa và đặc điểm chung như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: hiểu được mục đích giao tiếp 20 của văn tự sự - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự * Đồ dùng: các VB tự sự mẫu. HS đọc bài tập 1 ( sgk) (?) Theo em trong những tình huống trên có mấy đối tượng giao tiếp? - Hai đối tượng : người nói ( người kể) người nghe (?) Vậy người kể phải làm gì? người nghe muốn biết gì? (?) Muốn cho bạn biết Lan là người bạn tốt thì em phải làm gì? - Cung cấp thông tin và chứng minh Lan là người bạn tốt qua một số sự việc: học tập, sự giúp đỡ bạn bè của Lan (?) Nếu muốn biết gia đình bạn Lan sống như thế nào mà người kể lại biết về thành tích học tập của Lan thì câu chuyện có ý nghĩa không? Vì sao? - Không vì không đạt được mục đích giao tiếp. (?) Yêu cầu khi kể chuyện? - Ý nghĩa đó chính là mục đích của giao tiếp trong văn tự sự.. I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. 1. Bài tập. - Người kể: thông báo , cho biết, giải thích - Người nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết và nắm bắt thông tin.. - Kể chuyện phải có ý nghĩa.. 2. Bài tập 2. (?) Truyện Thánh Gióng là 1 VB tự sự. VB tự sự này cho ta biết những gì? ( kể về ai? Ở thời nào? Làm việc gì?) - Kể về nhân vật Thánh Gióng. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hùng Vương thứ 6. - Thánh Gióng đánh giặc cứu nước. (?) Hãy nêu diễn biến các sự việc chính? Kết quả và ý nghĩa của các sự việc đó? ( thảo luận nhóm lớn 3’) 1. Sự ra đời của Thánh Gióng. 2. Thánh Gióng biết nói và nhận đi đánh giặc 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ, đi đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc. 6. Thánh Gióng lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời. 7. Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Dấu tích còn lại của Gióng. (?) Nhận xét gì về các sự việc trên? (?) Nếu kể lại công trạng của Thánh Gióng mà dừng lại ở (5) đã đủ chưa? Vì sao? - Chưa đủ vì dừng lại ở (6) mới có kết quả phải kết thúc ở (7) và dừng lại ở (8) thì truyện mới có ý nghĩa. (?) Theo em có thể coi Thánh Gióng là anh hùng dân tộc được không? Vì sao? - Được vì đã giúp dân đánh thắng giặc ngoại xâm mà không cần danh vọng. (?) Khi kể chuyện Thánh Gióng cho người khác nghe em phải tỏ thái độ như thế nào? - Ngưỡng mộ, kính trọng vị anh hùng Gióng * GV cho HS đọc 2 VB tự sự mẫu ( tấm Cám,Cây tre trăm đốt)-> HS nêu ý nghĩa truyện. (?) Thế nào là tự sự? Tự sự có tác dụng gì với người kể? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 4: luyện tập * Mục tiêu: củng cố kiến thức Yêu cầu HS đọc BT1 và trả lời các yêu. - Các sự việc diễn ra từ đầu đến cuối theo trình tự trước sau -> kết quả -> ý nghĩa.. - Tự sự giúp người kể nêu vấn đề và bày tỏ thái độ của mình với nhân vật.. 3. Ghi nhớ(SGK) 15 II. Luyện tập Bài tập 1 - Phương thức tự sự: diễn biến tư tưởng của ông già mang sắc thái hóm hỉnh - Ý nghĩa: Tình yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết Bài tập 2 - Bài thơ là tự sự kể chuyện bé Mây và. Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 21.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> cầu đó vào vở .. mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 và trả lời câu hỏi.. HS đọc yêu cầu BT3 -> GV hướng dẫn trả lời.. Bài tập 3 - 2 văn bản này là tự sự vì * có nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứu ba tại thành phố Hồ Chí Minh chiều ngày 3.4.2002 * có nội dung kể lại đoạn người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược - Ý nghĩa: cho người đọc thấy được những nét văn hoá của dân tộc và truyền thống yêu nước sắc của dân tộc Việt Nam …. tự hào. Bài tập 5. Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT5 và trả lời câu hỏi - Nên kể tóm tắt một vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “ Chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè” 4. Củng cố 2' (?) Thế nào là tự sự? (?) Tác dụng của tự sự đối với người kể? 5. Hướng dẫn học bài 2' - Học bài cũ + làm lại các BT vào vở - Chuẩn bị văn bản “ Sơn Tinh - Thuỷ Tinh” -- ---- ----- ----- ---- -------- ----- ---- -Ngày soạn: 28/8/2009 Ngày dạy: 31/8 + 03./9/2009 Tiết 9+ 10. VĂN BẢN SƠN TINH THUỶ TINH -Truyền thuyết-. A. Mục tiêu: Giáo án ngữ văn 6- GV Đoàn Hải Uyên – Trường PT-DTNT Bảo Thắng – Lào Cai Lop6.net. 22.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>