Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 2 - Bài: Loài vật sống ở đâu?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6. TUAÀN: 11 TIẾT: 41. NS: 14/10/2010 ND:18-23/10/2010 Tiết 41 TV. I/. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa của danh từ . - Ôn lại kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng. - Nắm được cách viết hoa danh từ riêng. - Luyện tập cách viết danh từ riêng trong câu, đoạn văn. Lưu ý : Học sinh đã học về danh từ riêng và quy tắc viết hoa danh từ riêng ở Tiểu học . II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng . - Quy tắc viết hoa danh từ riêng .  Kĩ năng : - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng . - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :. +Danh từ là gì ? Cho ví dụ và đặt câu với danh từ ấy. +Hãy cho biết danh từ có những đặc diểm nào ? Giới thiệu bài mới : Dựa vào hai loại danh từ chính của tiếng Việt dẫn vào bài -> ghi tựa. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm của danh từ chung và danh từ riêng: - Cho HS xem ngữ liệu SGK.(Theo truyện Thánh Gióng) - Treo bảng phụ (bảng phân loại). Danh từ chung Danh từ riêng. Vua, …… Haø Noäi,……... Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. HÑHS. NOÄI DUNG. Lớp cáo cáo Hs nghe câu hỏi và lên trả lời Hs nghe và ghi tựa bài .. I. DANH TỪ CHUNG VAØ DANH TỪ RIÊNG: 1. Danh từ chung : -HS đọc đoạn văn trong VD: vua, công ơn, tráng sĩ, sgk đền thờ, làng, xã, huyện . -Hs quan sát -Hs lắng nghe và lên bảng thực hiện bảng - Trang 131 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6. - Yeâu caàu HS ñieàn vaøo baûng phaân loại danh từ chung và từ riêng. Gợi ý: +danh từ chỉ chung người hay sự vật là danh từ chung. +danh từ chỉ tên riêng, tên chức danh của một người hoặc tên riêng của những địa danh thì đó là danh từ riêng. - Yeâu caàu HS nhaän xeùt veà yù nghóa và hình thức chữ viết danh từ rieâng trong caâu treân. Gọi HS đọc lại ghi nhớ 1 GV lược lại các phần cần nhớ của ghi nhớ 1 .. phân loại. 2. Danh từ riêng: -Hs nhận xét về cách VD: Phù Đổng Thiên viết danh từ riêng (hoa Vương, Gióng, Phù Đổng, chữ cái đầu tiêncủa mỗi tiếng=Hán Việt)hoa chữ cái Gia Lâm, Hà Nội . đầutiên của mỗi bộ phận tạo tiên riêng đó=không qua âm Hán Việt). Đọc to ghi nhớ 1. Hướng dẫn học sinh qui tắc viết hoa danh từ riêng: GV cho học sinh nhận xét về ý nghĩa và hình thức chữ viết (Hoa hay không hoa) để tách danh từ riêng ra khỏi danh từ chung (ở VD –SGK trg 108) . Gv đưa ra những ví dụ sau và yêu cầu HS nhận xét về cách viết : VD1:Tên người tên địa lí Việt Nam: + Nguyễn Văn Phúc + Tập Ngãi VD2: Tên người tên địa lí nước ngoài phiên âm qua Hán Việt . +Ôn Gia Bảo +Bắc Kinh Kết luận: cách viết giống nhau-đều viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Gv :đưa ra ví dụ 3 yêu cầu HS so sánh với cách viết ở những ví dụ (1)và (2). VD3:Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp qua tiếng Việt : +A-lếch-xan-đrơ Xét-ghê-êvích Pu-skin. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. HS phát hiện DTR viết hoa trong VD .. 3. Ghi nhớ 1::  Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riệng . Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật . Danh từ riệng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương, …. 4.Cách viết danh từ riêng:. VD1:Tên người,tên địa lí Việt Nam: + Huỳnh Thị Uyển My -Hs quan sát ví dụ 1 + Haø Noäi , Tập Ngãi . và nhận xét cách viết -> viết hoa chữ cá đầu tiên mỗi tiếng -Hs quan sát vd2 và VD2: Tên người, tên địa lí nhận xét cách viết nước ngoài phiên âm qua -Hs lắng nghe Hán Việt : +Quan Leã Kieät . +Bắc Kinh -Hs quan sát và nhận -> viết hoa chữ cá đầu tiên xét mỗi tiếng -Hs lắng nghe VD3:Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp qua tiếng Việt : Hs quan sát và nhận +A-lếch-xan-đrơ Xétxét ghê-ê-vích Pu-skin +Vác-sa-va ,Đa-nuýp -> viết hoa chữ cái đầu mỗi - Trang 132 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6. +Vác-sa-va,Đa-nuýp -Hs trả lời cá nhân Kết kuận: khác với ví dụ (1),(2), chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận họ,lót và tên tạo thành tên riêng đó, nếu là tên địa lí chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên -Đọc to ghi nhớ 2 Gọi HS đọc lại ghi nhớ 2 GV lược lại các phần cần nhớ của ghi nhớ 2.. Yêu cầu HS nhận xét cách viết các cụm từ ở VD4: +Liên hợp quốc +Giáo dục và Đào tạo Kết luận:Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên. Khái quát lại nội dung bài học: Hoûi: + Em hieåu nhö theá naøo laø danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví duï? + Cách viết danh từ riêng như thế nào cho đúng? Gọi HS đọc lại ghi nhớ 3 GV lược lại các phần cần nhớ của ghi nhớ 3 .. bộ phận.Nếu mợt bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối . 5.Ghi nhớ 2::  Khi viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Cụ thể : - Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng . - Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt) : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó ; nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối .. VD4:Các cụm từ chỉ tên cơ quan, tổ chức,… HS xem bảng và trả +Liên hợp quốc lới +Giáo dục và Đào tạo Hs quan sát và nhận -> viết hoa phụ âm đầu mỗi xét bộ phận.. -Hs trả lời cá nhân. -Đọc to ghi nhớ 3. 6. Ghi nhớ 3::  Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương, … thường là một cụm từ . Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ nỳ đều được viết hoa .. [. Hoạt động 3 : Luyện tập .. II.Luyện tập:. Hướng dẫn HS Luyện tập:. Bài tập 1: Xác định danh từ. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 133 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài taäp 1 Gợi ý: Dựa vào ý nghĩa và hình thức viết để phân biệt danh từ riêng, danh từ chung. -gọi hs thực hiện. - GV nhận xét, sửa chữa.. chung và danh từ riêng trong -Hs đọc,xác định yêu cầu bài đoạn văn. + Danh từ chung: Ngày xưa, tập1và thực miền, đất, nước, thần, nòi hiện rồng, con, trai, tên. + Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. -Hs lắng nghe. - Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập -Hs đọc, xác 2. định yêu cầu và -Gv gợi ý cho hs thảo luận, thực hiện thực hiện yêu cầu - GV nhaän xeùt, boå sung. -Hs lắng nghe. - Gọi HS đọc văn bản và xác định yêu -Hs thực hành caàu baøi taäp 3 bài tập . +Dùng bút chì gạch dưới danh từ rieâng. +Viết lại cho đúng. Bài tập 4: (Thực hiện được khi còn thời gian) Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố : - Em hãy nêu các viết hoa. tên -HS trả lời theo câu hỏi của GV .. người,tên địa lí Việt Nam. - Em hãy nêu các viết hoa người,tên địa lí nước ngoài .. tên. tên người,tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp không qua Hán Việt . - Em hãy nêu các viết hoa tên cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huy chương ... . -. Em hãy nêu các viết hoa.  Dặn dò : - Bài vừa học : nắm vững nội dung -HS nghe và thực Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 134 Lop6.net. Bài tập 2: Xác định các từ in đậm là danh từ riêng hay danh từ chung và giải thích Các từ in đậm: a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi. b. Út. c. Cháy -> là danh từ riêng vì dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt. Chữ cái đầu tiên mỗi tiếng viết hoa. Bài tập 3: gạch dưới danh từ riêng: Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung,Sông Hương,Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Bài tập 4: (Thực hiện được khi còn thời gian).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6. ghi nhớ và các bài tập cũng như ví hiện theo yêu cầu của GV . dụ . - Chuẩn bị bài mới : Trả bài kiểm tra văn - Bài sẽ trả bài : Eách ngồi đáy giếng vaø Thầy bói xem voi. -HS nghe và thực  Hướng dẫn tự học : - Về nhà các em tự đặt câu có danh từ hiện theo yêu cầu chung và danh từ riêng (trả bài sẽ của GV . được hỏi) . - Nhà nhà viết tên và luyện viết họ tên tất cả các người trong gia đình em .. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 135 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Tiết : 42 Tiết 42 (VH). I/. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về nội dung các truyện truyền thuyết, cổ tích đã học. -Khắc phục những sai sót của bản thân. II/. Kiến thức chuẩn: - Theo SGK và theo chuẩn kiến thức của BGD . III/. Hướng dẫn - thực hiện: -. Hoạt động 1 : Khởi động . Ổn định lớp . Kiểm tra bài cũ :. +Em hiểu như thế nào về câu thành ngữ ‘Ếch ngồi đáy giếng”? +Em hãy cho biết ý nghĩa của truyện ‘Ếch ngồi đáy giếng” -+Em hãy cho biết ý nghĩa của truyện “Thầy bói xem voi” -. Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt HS vào bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh chữa bài:. -Gv đọc nội dung yêu cầu từng câu, sau đó chia nhóm cho hs thảo lận rồi đại diện trả lời -Gv gọi hs khác nhận xét và chốt lại ý đúng. Hoạt động 3 : GV trả bài cho học sinh. -Gợi ý Hs nên có ý kiến khi nhận được bài (nếu có thắc mắc) -Nhắc nhở Hs lưu bài cẩn thận. ĐÁP ÁN. (đề 1 ) I.TRAÉC NGHIEÄM Caâu Đáp án Ñieåm. 1 C 0.5. 2 B 0.5. 3 B 0.5. 4 D 0.5. II. TỰ LUẬN.(8 điểm) Câu 1: Điền đúng vào mỗi chỗ trống đạt 0.25 điểm.(2 điểm) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khư,ù thường có các chi tiết tưởng tượng, kì ao. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. Câu 2 : (2 điểm) Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc (1 điểm) và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta (1 điểm). Câu 3 : (2 điểm) - Loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương . (1 điểm) - Nhân vật trung tâm là người anh hùng giữ nước . (1 điểm) Câu 4 : (2 điểm) Thaïch Sanh Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. Lí Thoâng - Trang 136 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6. - Thaät thaø, chaát phaùc, vò tha. - Dối traù, nham hieåm, xảo quyệt. - Duõng caûm, taøi naêng. - Heøn nhaùt, baát taøi. - Độc ác, vong ân bội nghĩa . - Nhân hậu, yêu hoà bình.  Phaåm chaát treân cuûa Thaïch Sanh cuõng laø phaåm chaát cuûa tieâu bieåu cuûa nhaân daân ta . Nêu đủ thì cho 2 điểm , còn thiếu một ý thì trừ 0,25 điểm .. ĐÁP ÁN. (đề 2 ) I.TRAÉC NGHIEÄM Caâu Đáp án Ñieåm. 1 C 0.5. 2 B 0.5. 3 D 0.5. 4 A 0.5. II. TỰ LUẬN.(8 điểm) Câu 1: Điền đúng vào mỗi chỗ trống đạt 0.25 điểm.(2 điểm) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khư,ù thường có các chi tiết tưởng tượng, kì ao. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.. Câu 2 : (2 điểm) 1) Vua Hùng kén rể . 2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn . 3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. 4) Sơn Tinh đến trước, được vợ . 5) Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh . 6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh thua, rút về . 7) Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh, nhưng đều thua . Lưu ý : Học sinh kể ra được từ 4 sự việc trở lên thì đạt 2 điểm , nếu 3 sự việc thì là 1,5 điểm, còn 2 sự việc thì 1 điểm, dưới 2 sự việc thì không có điểm. (cho điểm tối đa là 2 điểm). Câu 3 : (2 điểm) Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược (1 điểm). Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta (1 điểm).. Câu 4 : (2 điểm) Thaïch Sanh Lí Thoâng - Thaät thaø, chaát phaùc, vò tha. - Dối traù, nham hieåm, xảo quyệt. - Duõng caûm, taøi naêng. - Heøn nhaùt, baát taøi. - Độc ác, vong ân bội nghĩa . - Nhân hậu, yêu hoà bình.  Phaåm chaát treân cuûa Thaïch Sanh cuõng laø phaåm chaát cuûa tieâu bieåu cuûa nhaân daân ta . Nêu đủ thì cho 2 điểm , còn thiếu một ý thì trừ 0,25 điểm . Hoạt động 4 : Thông báo điểm số HS đạt được theo tỉ lệ %. LỚP TS 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 64 Dưới TB Trên TB T.kê % % Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 137 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6. 1.Ưu điểm: - Đa số hiểu bài và biết cách vận dụng vào bài kiểm tra. -điểm số 5 trở lên chiếm tỉ lệ chưa cao. - Moät soá em coù ñieåm toát còn ít . 2. Hướng khắc phục . -Khi học bài cần nắm nội dung cơ bản của bài. -Đọc nhiều sách báo bổ ích để hạn chế phần nào về việc viết sai chính tả. -Đọc thật kĩ yêu cầu trước khi làm bài. Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .. 1.Củng cố: thực hiện ở Hoạt động 5 2.Dặn dò: a.Bài vừa học: lưu lại bài kiểm tra, xem lại các lỗi để có hướng khắc phục. b.Soạn bài: Luyện nói kể truyện /111sgk Cách soạn: -Hoàn thành trước các mục chuẩn bị ở nhà (xem SGK, chú ý xem phần dàn bài tham khảo) -Tập nói trước ở nhà theo dàn ý, thảo luận kể theo tổ (nhóm)  đề cử mỗi nhóm 1 hoặc 2 học sinh lên kể trước lớp . c.Trả bài: thực hiện ở tiết Luyện nói .. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 138 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Tiết : 43 Tiết 43 TLV I/. Mục tiêu: - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự . - Trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân . II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự . - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân .  Kĩ năng : Lập dàn ý và trình bày rõ ràng , mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HĐHS. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ : Thực hiện trong HS trình bày vở. tiết dạy-học.. bài soạn trước - Giới thiệu bài mới : Neâu taàm quan mặt troïng cuûa tieát luyeän noùi -> daãn vaøo Hs nghe và ghi tựa bài -> ghi tựa. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức.. Chuẩn bị -Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh về 4 đề trong SGK trang 111 . -Treo bảng phụ có dề và dàn bài như sau: Đề: Kể về một chuyeán veà queâ . 1. Mở bài: - Lyù do veà thaêm queâ. - Về quê với ai ? 2. Thaân baøi: - Loøng xoân xao khi ñược veà queâ . - Quang caûnh chung cuûa queâ höông . - Gaëp hoï haøng ruoät thòt . - Thaêm phaàn moä toå tieân . - Gặp bạn bè cùng lứa . Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. I. Dàn bài tham khảo 1. Mở bài: HS quan sát nội - Lyù do veà thaêm queâ. dung trên bảng - Về quê với ai ? phụ 2. Thaân baøi: - Lòng xôn xao khi đực về quê . - Quang caûnh chung cuûa queâ höông . - Gaëp hoï haøng ruoät thòt . - Thaêm phaàn moä toå tieân . - Gặp bạn bè cùng lứa . HS hoạt động - Dưới mái nhà người thân theo nhóm 3. Keát baøi: - Chia tay – caûm xuùc veà queâ höông .. - Trang 139 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6. - Dưới mái nhà người thân 3. Keát baøi: - Chia tay – caûm xuùc veà queâ höông .. Hs lắng nghe để thực hiện. Hướng dẫn HS luyện nói trên lớp. -Gv chia lớp thành 4 nhóm, tập nói theo dàn bài của nhóm mình. -Gv đề nghị phó học tập điều động các nhóm thực hiện(luyện nói) -Nhắc nhở HS mỗi nhóm chỉ đại diện Hs nhận xét một bạn lên nói trước tập thể lớp. Gợi ý:Trong quá trình HS kể GV Hs vỗ tay chú ý theo dõi sửa chữa các mặt sau : +Tạo tư thế thổi mái nhưng phải HS lắng nghe nghiêm chỉnh. +Lời nói phải to ,rõ +Mắt phải lôn hướng vào người nghe +Tránh cách nói như đọc thuộc lòng +Nội dung phải đúng yêu cầu. + Biểu dương cái hay, sáng tạo -Sau mỗi đại diện HS lên nói, GV gọi HS nhận xét (nội dung, chất giọng, nét mặt, cử chỉ,…) -Đề nghị Hs hoan nghênh để khích lệ tinh thần sau mỗi bạn trình bày -Gv là người nhận xét, đánh giá và cho điểm sau cùng. Giáo viên theo dõi  nhận xét . -Phát âm cho rõ ràng , dễ nghe. -Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai. -Sửa cách đễn đạt vụng về. -Biểu dương những diễn đạt hay, sáng tạo . Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .  Củng cố :. Khi kể hoặc nói trước đám đông về -HS trả lời theo câu một chủ đề nào đó ta cần chú ý hỏi của GV . những khía cạnh nào?  Dặn dò : - Bài vừa học : Trong 15 phút đầu. giờ tập nói với các bạn về một -HS nghe và thực chủ đề nào đó để tạo thói quen. hiện theo yêu cầu Chuẩn bị bài mới : Cụm danh từ Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 140 Lop6.net. II.Luyện nói trên lớp : Chú ý (Phần này học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV  lớp và GV chỉ nhận xét ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6. của GV . (trang 116+117,sgk) +Tìm hiểu trước khái niệm và cấu tạo cuả cụm danh từ. +Xem trước phần Luyện tập - Bài sẽ trả bài : Danh từ (tt) : Phần ghi nhớ và cần chú ý phần đặt câu .. -HS nghe và thực  Hướng dẫn tự học : Dựa vào các bài tham khảo để điều hiện theo yêu cầu của GV . chỉnh bài nói của mình .. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 141 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Tiết : 44 Tiết : 44 TV. I/. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ. - Cấu tạo phần trung tâm, phần trước, phần sau. II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Nghĩa của cụm danh từ . - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ . - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ . - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau của cụm danh từ .  Kĩ năng : Đặt câu có sử dụng cụm danh từ . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HĐGV Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng. Cho một ví dụ minh họa. - Giới thiệu bài mới : GV ñöa ví dụ cụm danh từ -> tạo tình huống vào bài -> ghi tựa.. HĐHS Lớp cáo cáo Hs nghe câu hỏi và lên trả lời Hs nghe và ghi tựa bài .. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .. Hướng dẫn hs xác định các cụm danh từ: - GV treo baûng phuï muïc 1 SGK. - Gọi HS đọc. - Yeâu caàu HS: + Tìm danh từ trung tâm. + Phụ ngữ trước và sau các danh từ trung tâm ấy.(GV dùng phấn đỏ hoặc viết màu đỏ các phần phụ) . - GV nhaän xeùt -> ruùt ra keát luận: các tổ hợp từ nói trên Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. NỘI DUNG BÀI. -Hs quan bảng phụ. I.Cụm danh từ là gì ? 1.Tìm hiểu các ví dụ: sát Vd1:. +ngày xưa(phụ sau) Dt-tt -Đọc và thực hiện yêu cầu +hai vợ chồng ông lão đánh cá (phụ trước) Dt-tt (phụ sau) -Hs lắng nghe. - Trang 142 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 6. là cụm danh từ. (ý 1 – ghi -Hs quan bảng phụ nhớ1). - Treo baûng phuï muïc 2 SGK. - Yeâu caàu HS so saùnh caùc caùch noùi treân ñaây roài nhaän xeùt ruùt ra veà nghóa cuûa cuïm danh từ so với nghĩa của một danh từ. - GV nhaán maïnh: Nghóa cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa một danh từ, số lượng phụ ngữ càng nhiều, càng phức tạp thì nghĩa cụm danh từ càng đầy đủ hơn. - Yeâu caàu HS: + Tìm một cụm danh từ. + Đặt câu với cụm danh từ aáy. -> Rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ so với danh từ. - Nhận xét câu trả lời của HS. -> Chốt lại: hoạt động của cụm danh từ trong câu giống như một danh từ. (ý 2 – ghi nhớ1). -Gọi HS đọc lại ghi nhớ sgk 1 Phần này giáo viên nhận xét : Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ (hướng dẫn cho học sinh phần này như bài danh từ đã học trước đó) Hướng dẫn HS tìm hiểu cụm danh từ và xác định cấu tạo:. sát +một túp lều nát trên bờ biển (phụ trước) Dt-tt (phụ sau). -Hs nhận xét về các cách nói ở ->Những tổ hợp trên là cụm danh từ. trên bảng phụ 2.Ghi nhớ 1(ý 1):Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. -Hs lắng nghe. -Hs tìm cụm danh từ và rút ra nhận xét về hoạt động của cụm danh từ trong câu. Vd2: - túp lều (danh từ) - một túp lều (cụm danh từ) -> Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ và phức tạp hơn danh từ. -Hs lắng nghe và ghi nhận 3. Ghi nhớ 1 (ý 2) Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình -Hs đọc ghi nhớ danh từ, nhưng hoạt động trong câu sgk giống như một danh từ .. II. Cấu tạo của cụm danh từ. 1.Tìm hiểu ví dụ: -Hs quan sát , Các cụm danh từ: - Yeâu caàu HS: đọc và thực hiện + Đọc ngữ liệu (Bảng phụ). các yêu cầu -làng ấy (thiếu phụ trước) GV hướng dẫn học sinh tìm. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 143 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6. các danh từ và điền vào bảng phụ . Làng ấy Ba thúng gạo nếp Ba con trâu đực Ba con trâu ấy Chín con năm sau cả làng + Tìm cụm danh từ. + Phaân tích caáu taïo cuïm danh từ trên ? GV hướng dẫn học sinh phân tích các cụm danh từ trên ? + Ruùt ra nhaän xeùt chung. - GV nhaán maïnh noäi dung: cụm danh từ đầy đủ có 3 bộ phận: phần trước, phần trung taâm, phaàn sau. GV gọi HS đọc VD2 phần II (SGK)  GV treo bảng phụ về mục 3.SGK và kẻ bảng phụ SGK trg 117  Gọi HS sắp xếp các phụ ngữ thành loại: +Đứng trước danh từ : có hai loại : cả-ba, chín +Đứng sau danh từ có hai loại : nếp, đực, sau - ấy . Và gọi HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ (mô hình) * Löu yù HS: theo mô hình . - Phụ ngữ trước : t + t1 : phụ ngữ chỉ số lượng: 1, 2, 3…. + t2 : phụ ngữ chỉ toàn thể: taát caû, caû thaûy, heát thaûy. - Phaàn trung taâm: T. + T1 : danh từ chỉ đơn vị. + T2 : danh từ chỉ sự vật. - Phụ ngữ sau: s. + s1 : nêu đặc điểm sự vật, vị trí. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. -Hs lắng nghe. -ba con trâu ấy (đầy đủ). -Hs lắng nghe và ghi chú. -mấy năm (thieáu phuï sau) ->Cụm danh từ hoàn chỉnh nhất có 3 phần; cụm dt không hoàn chỉnh sẽ khuyết phụ trước hoặc sau cụm danh từ : (mơ hình). -Hs quan sát mô hình cấu tạo cụm danh từ -Hs lên bảng thực hiện -Hs trả lời câu hỏi. -Hs đọc trả lời câu hỏi. - Trang 144 Lop6.net. Phần trước. t2. t1 ba ba ba chín cả. Phaàn trung taâm. T1 làng thúng con con con năm làng. Phaàn sau. T2. s1. gạo trâu trâu. nếp đực. s2 ấy. ấy sau. cụm danh từ đầy đủ : (mơ hình ghi nhớ - SGK).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6. + s2 : chỉ từ: (ấy, này, kia….) - Treo baûng phuï (Moâ hình cấu tạo cụm danh từ). - Cho HS ñieàn ví duï vaøo moâ hình.. - GV chốt lại vấn đề chính: HS nghe Cụm danh từ hoạt động như danh từ HS trả lời theo - Khái quát lại vấn đề: Moät ghi nhớ cụm danh từ đầy đủ có cấu taïo maáy phaàn ? Haõy neâu nhiệm vụ từng phần ? Hướng dẫn tổng kết nội dung ghi nhớ mục II HS đọc -Gọi HS đọc to ghi nhớ 2 Nghe. 2.Ghi nhớ (sgk/118).  Mô hình cụm danh từ : Phần trước t2 Tất cả. t1 những. Phần trung tâm T1 T2 em học sinh. Phần sau s1 chăm ngoan. s2 ấy.  Trong cụm danh từ : - Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng . - Các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Gọi HS đọc bài tập 1. +Hướng dẫn cách thực hiện + Gọi hs lên bảng thực hiện. - GV nhaän xeùt.. IV. Luyện tập -Hs đọc ,xác định yêu cầu bài Bài tập 1: Tìm các cụm danh từ: 1 + Một người chồng thật xứng đáng -Hs lắng nghe ST(PT) TT PS và lên bảng thực + Một lưỡi búa của cha để lại hiện ST(PT). + Moät. PS. con yêu tinh ở trên núi, có. ST(PT). TT. PS. nhieàu pheùp laï Bài tập 2: Điền cụm danh từ vào mô hình:. - Gọi HS đọc bài tập 2. - GV veõ moâ hình caáu taïo Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. TT. Phần trước - Trang 145 Lop6.net. Phaàn trung. Phaàn sau.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6. cụm danh từ (bảng phụ) +Hướng dẫn cách thực hiện + Gọi hs lên bảng thực hiện;cho HS nhận xét  - GV nhaän xeùt.. -Hs đọc ,xác định yêu cầu bài 2 -Hs lắng nghe và lên bảng thực hiện. - Cho HS đọc bài tập 3. -GV hướng dẫn : yeâu caàu tìm -Hs đọc ,xác phụ ngữ thích hợp điền vào định yêu cầu bài choã troáng. 3 Hs lắng nghe và thực hiện ở nhà. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò . -HS trả lời theo  Củng cố : - Hãy nêu cấu tạo đầy đủ của câu hỏi của GV . một cụm danh từ , cho ví dụ .(vẽ bảng = mô hình) .  Dặn dò : - Bài vừa học : a.Bài vừa học: Học thuộc các ghi -HS nghe và thực nhớ (1), (2) và các ví dụ hiện theo yêu cầu và bài tập . của GV . - Chuẩn bị bài mới : Chân. ,Tay, Tai, Mắt, Miệng/114 +115,sgk -HS nghe và thực Cách soạn: hiện theo yêu cầu -đọc truyện ; của GV . -tìm hiểu phần chú giải các chú thích; -trả lời các câu hỏi Đọc- hiểu văn bản. - Bài sẽ trả bài :. 1)Kiểm tra vở bài soạn lấy điểm . 2) Kiểm tra tiếng việt 1 tiết , nên học sinh phải học lại các bài tiếng việt (từ đầu năm đến nay) . Các bài sau : Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .. - Trang 146 Lop6.net. taâm. t2. t1. T1. T2. s1. một. người. chồng. một. lưỡi. búa. một. con. Yêu tinh. thật xứng đáng của cha để lại ở trên núi, có nhiều phép lạ. Bài tập 3: Điền phụ ngữ: + Thanh saét aáy. + Thanh sắt vừa rồi. + Thanh saét cuõ.. s2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6. 1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Từ mượn . 3. Nghĩa của từ . 4. Từ nhiều nghĩa và hiện 5. Chữa lỗi dùng từ . 7. Cụm danh từ .  Hướng dẫn tự học : - Nhớ các đơn vị kiến thức -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu về danh từ và cụm danh từ . - Tìm cụm danh từ trong của GV . truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng và Thầy bói xem voi . - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ và xác định cấu tạo cụm danh từ .. Duyệt của BLĐ Trường. Tập Ngãi, ngày …..tháng…..năm…… Duyệt của Tổ trưởng _____________________________ ____________________________ ____________________________ _____________________________. Traàn Vaên Thaéng. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 147 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6. NS: 21/10/2010 ND:25-30/10/2010. Tuần : 12 Tiết 45. Tự học có hướng dẫn : Tiết 45 VH (Truyện ngụ ngôn) I/. Mục tiêu: - HS đọc và nắm được nội dung của câu chuyện. - HS rút ra được ý nghĩa và đánh giá được bài học ngụ ngôn có trong truyện. - HS hiểu được nội dung và ý nghĩa truyện, biết ứng dụng truyện vào trong thực tế đời sống. II/. Kiến thức chuẩn:  Kiến thức : - Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” . - Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết .  Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại . - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện . - kể lại được truyện . III/. Hướng dẫn - thực hiện: HĐGV Hoạt động 1 : Khởi động . - Ổn định lớp . - Kiểm tra bài cũ :. HĐHS Lớp cáo cáo. Hãy kể lại truyện “Thầy bói Hs nghe câu hỏi và lên trả xem voi” và nêu ý nghĩa của lời truyện. Giới thiệu bài mới : Định nghĩa truyện ngụ ngôn (chú thích Hs nghe và ghi tựa bài . dấu  trg 100 SGK) ; Truyện “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” là tryện ngụ ngôn, trong đó các nhân vật là những bộ phận cơ thể người đã được nhân cách hóa để nói về chính con người. Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 148 Lop6.net. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .. Hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu từ khó. Cách đọc: đọc giọng sinh động có sự thay đổi( khi thì than thở, khi thì nóng vội, khi thì ăn năng, hối lỗi) GV hướng dẩn theo yêu cầu SGV . - Đọc mẫu một đoạn ->gọi HS đọc. – Gv nhận xét . - Yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó thông qua phần chú thích trong sgk.. 1. -Hs lắng nghe. -Hs lắng nghe và đọc tiếp văn bản -Hs tìm nghĩa các chú thích. Hướng dẫn học sinh tìm bố cục Hoûi: Theo em, văn bản này có thể chia bố cục thành những -Hs trả lời theo cách nội dung nào ? hiểu -Gọi hs thực hiện. -Gv chốt lại: Có ba phần (nguyên nhân; hành động, hậu -Hs lắng nghe . quả và bài học) Hoạt động 3 : Phân tích .. Hướng dẫn Hs tìm hiểu nội dung văn bản. HỎI: Truyện có bao nhiêu nhân vật ? Cách đặt tên nhân vật nghe có vẻ trang trọng không ? - Nhận xét câu trả lời của HS Hỏi: Trước khi quyết định choáng laïi laõo mieäng, caùc thaønh vieân: Chaân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã sống với nhau nhö theá naøo? Hoûi: Vì sao coâ Maét, caäu Chaân , cậu Tay, bác Tai so bì với laõo Mieäng ? Yêu cầu: HS xem lại đoạn “Coâ Maét ….keùo nhau veà”. Hoûi: Sau khi baøn baïc thoáng nhất, họ đến nhà lão Miệng Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. I/. Tìm hiểu chung: 1. Thể loại: Truyện ngụ ngôn . 2. Đề tài của truyện : Mượn các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người. II/. Phân tích: 1.Sự so bì của mắt, chân, tay, tai với miệng:. -Hs dựa vào văn bản, trả lời. -sống thân thiện, đoàn keát trong moät cô theå.. -Vì hoï cho raèng laõo Mieäng khoâng laøm gì caû, coøn hoï thì meät nhoïc quanh naêm. - Trang 149 Lop6.net. Hoï laøm vieäc meät nhoïc quanh naêm, coøn laõo mieäng chaúng laøm gì caû, chæ ngoài aên khoâng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6. với thái độ như thế nào ? Họ nói gì với lão Miệng?(Tìm chi tiết) - GV nhaän xeùt – dieãn giaûng thêm làm nổi bật thái độ uất ức, quyết làm cho hả giận của hoï. GV chốt: Bốn nhân vật so bì với. -> Khoâng laøm nuoâi laõo -Thái độ tức giận uất Miệng nữa. ức -> “Từ nay chúng tôi không làm để nuôi lão nữa” Hs nghe. laõo Mieäng vì chæ nhìn thaáy beà ngoài, nhưng miệng không ăn toàn bộ cơ thể không khoẻ, ngược lại thì toàn bộ được khoẻ mạnh .. Hoûi: Haäu quaû về vieäc laøm nóng vội của Chân, Tay, Tai, -Chân,Tay:không hoạt động. Maét laø gì ?(cho HS liệt kê) + Mắt: lờ đờ. + Tai: uø. +Miệng nhợt nhạt. Hoûi:Vieäc laøm aáy coù yù nghóa Sự thiếu đđoàn kết nhö theá naøo ? - GV nhaän xeùt vaø lieân heä caâu nói của Bác Hồ: “Đoàn kết là soáng………”. Hỏi: Vậy theo em sự so bì của họ có hợp lí không? Vì sao? Hỏi: Sau khi hiểu tầm quan trọng của -Không hợp lí vì nhờ laõo Mieäng, hoï quyeát ñònh nhö theá Mieäng maø caùc boä phaän naøo? mới khoẻ mạnh. - Nhận xét câu trả lời của HS. *GV chốt : Trong cộng đồng -Hợp tác với nhau không thể tách rời. Đây là phöông dieän quan troïng cuûa mối quan hệ giữa người với người, giữa cá nhân với tập theå . Hướng dẫn Hs tìm hiểu nghệ thuật văn bản. Hỏi : Trong truyện đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả như -HS trả lời  nhận xét . con người ? Gợi ý : +Mượn bộ phận của con Giáo viên : Nguyễn Hoàng Vân. - Trang 150 Lop6.net. 2. Haäu quaû cuûa vieäc so bì : Cuoäc ñình coâng keùo daøi caû bọn đều bị tê liệt .. 3. Caùch giaûi quyeát haäu quaû: Nhận thức hiểu ra vai trò cuûa laõo Mieäng -> cho laõo Miệng ăn trở lại, tất cả dần dần khỏe mạnh như trước. => Cuộc sống hoà thuận , khoeû maïnh và phải đoàn kết .. 4. Nghệ thuật : Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ (mượn các bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người) ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×