Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Số học lớp 6 -Trường THCS Tân Khánh Hịa - Tiết 31: Ước chung lớn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.89 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tân Khánh Hòa. Tuần: 11 Tiết: 31. Giáo án SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày dạy: 6A,6C: 19/10/2009 6B: 20/10/2009 §17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + H/s được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số + Biết tìm ƯC thông qua ƯCLN 2. Kỹ năng: + Thực hiện thành thạo các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số + Bước đầu biết vận dụng k/thức vào việc giải các bài toán thực tế liên quan 3. Thái độ: + Cẩn thận, chính xác, có ý thức quan sát tìm tòi đặc điểm các bài toán để tìm hướng giải. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: a. Phương pháp: đặt vấn đề, vấn đáp. b. Đ DDH: SGK – bảng phụ 2/ Học sinh : SGK, Ôn kiến thức tìm ước của 1 số; ƯC; ƯCLN của 2 hay nhiều số, giải bài tập về nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: LT báo cáo sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Phát biểu cách tìm - HS : Phát biểu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ƯCLN. - Ta có : 24 = 23.3 ra thừa số nguyên tố ? - Tìm ƯCLN (24,84,180) 84 = 22.3.7 180 = 22. 32.7 ƯCLN (24 ; 84; 180) = 22.3 = 12 3. Bài mới: 3. Cách tìm ước chung thông HĐ 1:Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. qua tìm ƯCLN. - Theo nhận xét để tìm các - Tất cả các ước chung của - Để tìm các ước chung của 12 ước chung của 12 và 30 ta 12 và 30 (là 1,2,3,6) đều là và 30 ta có thể làm như sau: có thể làm thế nào ? ước của ƯCLN(12,30). + Tìm ƯCLN(12,30) là 6 - Để tìm ước chung của các + Tìm các ước của số thông qua tìm ƯCLN của - Trả lời câu hỏi ƯCLN(12,30) là 1,2,3,6. các số đố như thế nào ? Vậy ƯC(12,30) = 1; 2;3;6 * Nhận xét : (SGK – T.56)  Dạng 1: Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN Giáo viên: Trần Thị Thúy Phượng. Lop6.net. -1-.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tân Khánh Hòa. Giáo án SỐ HỌC 6. - Bài 142 (SGK – T.56) HĐ 2: Luyện tập. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của - Gọi 2 h/s lên bảng làm bài a. 16 và 24 142 SGK. 16 = 24 HS1 phần a HS1 phần a 24 = 23 .3 HS2 phần c HS2 phần c ƯCLN(16;24) = 23 = 8 Cả lớp làm vào vở Cả lớp làm vào vở - Gọi h/s nhắc lại các xác H/s : Ta tìm ước của => ƯC(16;24) = { 1 ; 2; 4; 8} c. 60; 90 và 135 định ƯC thông qua tìm ƯCLN … 60 = 22.3.5 ƯCLN của 2 hay nhiều số. 90 = 2.32.5 G/v Chốt lại kiến thức cơ 135 = 33.5 bản qua bài 142 ƯCLN(60; 90;135) = 32.5 = 45 - Cho h/s HĐ nhóm ngang => ƯC(60; 90; 135) = { 1; 3; 5; 15 }. Dãy 1 bài 143 (SGK) HS hoạt động nhóm . Dãy 2 bài 144(SGK) 2 h/s đại diện nhóm lên bảng trình bày. (Khoảng 3 phút) Gọi 2 h/s đại diện nhóm lên - H/s nhóm khác nhận xét bảng trình bày bài của bạn.. Bài 143:(SGK – T.56) 420 ∶ a ; 700 ∶ a => a ƯC(420 ; 700) mà a lớn nhất nên a là ƯCLN(420;700) ƯCLN(420;700) = 140 => a = 140 Bài 144:(SGK – T.56) ƯCLN(144; 192) = 48 ƯC(144;192) = {1; 2;3;4;6;8;12;24;48} => Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là : 24 ; 48.  Dạng 2: bài toán thực tế Bài 145:(SGK – T.56) Gọi cạnh hình vuông là a ; a  - G/v gọi 1 h/s đọc bài - H/s đọc to cả lớp theo N* ? bài toán cho biết gì ? yêu dõi. 75 ∶ a ; 105 ∶ a - H/s phân tích bài toán. cầu gì ? ;=> a ƯC(75; 105) - Độ dài cạnh hình vuông a là độ dài lớn nhất nên a là cần xác định là số a thoã - H/s : 75 ∶ a ; 105 ∶ a và ƯCLN(75;105) = 15 mãn điều kiện gì ? a lớn nhất => a là Vậy a = 15 ƯCLN(75;105). H/s tự tr.bày lời giải 4. Củng cố bài học. - G/v chốt lại các kiến thức cơ bản và dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà. - Ôn các kiến thức bài ƯCLN - Làm bài tập 146 ; 147 ; 148 (SGK-57) . IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................ Giáo viên: Trần Thị Thúy Phượng. Lop6.net. -2-.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Tân Khánh Hòa. Tuần: 11 Tiết: 32. Giáo án SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày dạy: 6A,6C: 19/10/2009 6B: 23/10/2009 LUYỆN TẬP §17. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + H/s được củng cố kiến thức về tìm ƯCLN , tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. Biết vận dụng kiến thức vào việc giải các bài toán thực tế. 2. Kỹ năng: + Thực hiện thành thạo các bước phân tích ra th.số ngtố, tìm ƯCLN, tìm ƯC + Biết phân tích bài toán để tìm ra hướng giải 3. Thái độ: + Rèn tính sáng tạo trong giải toán, có ý thức trình bày BTcẩn thận, khoa học. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: a. Phương pháp: đặt vấn đề, vấn đáp. b. Đ DDH: SGK – bảng phụ 2/ Học sinh : Ôn kiến thức , làm bài tập theo yêu cầu tiết trước III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: LT báo cáo sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ? Từ đó suy ra cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ? Chữa bài 142 (b) ? Bài tập 142 (SGK) - G/v đánh giá cho điểm b. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC - G/v chốt lại kiến thức qua của 180 và 234 2 bài tập 180 = 22.32.5 Để tìm ƯC của 2 hay nhiều 234 = 2.32.13 số ta có thể : ƯCLN(180; 234) = 2.32 - Tìm ƯCLN = 18 - Tìm các ước của ƯCLN => ƯC(180 ; 234) =  Đó là ƯC của 2 hay {1;2;3;6;9;18} nhiều số đã cho. 3. Bài mới: Bài 146 ( SGK – T.57) Hoạt động 1: 112 ∶ x Bài 146 ( SGK – T.57) 140 ∶ x => x  ƯC(112;140) Có 112 = 24.7 - Yêu cầu làm việc theo - Các nhóm làm việc 140 = 22.5.7 nhóm trên bảng. khoảng 5 phút. =>ƯCLN(112;149) = 22.7 = 28 => ƯC(112;140) = {1;2;4;7;14;28} Giáo viên: Trần Thị Thúy Phượng. Lop6.net. -3-.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Tân Khánh Hòa. - Cử đại diện trình bày trên bảng - Nhận xét và chỉnh sủa lời giải - Hoàn thiện vào vở. Giáo án SỐ HỌC 6. - Trình bày lời giải trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Làm vào trong vở. Đk : 10 < x < 20 => x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán.. Hoạt động 2:. Bài 147 ( SGK – T.57) Vận dụng k/thức trong việc giải toán đố - Gọi h/s đọc đề bài cả lớp đọc thầm ?. Bài toán cho biết những gì ? Yêu cầu những gì ? - Cho h/s thảo luận nhóm ngang ít phút ?. Gọi số bút trong mỗi hộp là a tìm mối quan hệ giữa a với 28; ; 36; 2 ? ?. Tìm số a nói trên ? - Lan và Mai mỗi người mua bao nhiêu hộp bút ? - G/v chốt lại phương pháp giải bài toán, vận dụng kiến thức về ƯC ; ƯCLN Hoạt động 2: Bài 148 (SGK – T.57). Bài 147 (SGK - T.57) a) Gọi số bút của mỗi hộp là a ta có: 28 ∶ a - H/s đọc bài 36 ∶ a => a  ƯC(28;36) và a>2 H/s …. b) ƯCLN(28;36) = 4 => ƯC(28;36) = {1;2;4} H/s thảo luận nhóm ngang vì a > 2 ít phút. a = 4 thoả mãnđiều kiện đề bài. c) Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: - H/s trả lời miệng Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút chì 1 h/s lên bảng làm, h/s màu. dưới lớp làm vào vở Lan mua 36 : 4 = 9 hộp -H/s mai 7 hộp ; Lan 9 hộp. Bài 148 (SGK – T.57) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) - 1 h/s đọc bài Y/cầu h/s đọc bài tập 148 ƯCLN(48;72) = 24 - G/v yêu cầu h/s HĐ theo HS HĐ theo nhóm làm bài - Khi đó mỗi tổ có số nam là (5') nhóm làm bài (5') 48 : 24 = 2 (nam) - Cho h/s thảo luận chung - H/s thảo lụân nhóm, và mỗi tổ có số nữ là trình bày bài giải ra bảng. cả lớp 72 : 24 = 3 (nữ) - G/v đánh giá kết quả các tổ * Thuật toán Ơclít : Tìm - Biểu dương tổ có kết quả ƯCLN tốt VD: Tìm ƯCLN(135; 105) 4. Củng cố bài học. - G/v chốt lại KT cơ bản HS lắng nghe GV trình 135 105 trong tiết dạy. bày. 105 30 1 - Giới thiệu t/toán Ơclít 30 15 3 0 2 5. Hướng dẫn về nhà. Ôn kiến thức: Vậy ƯCLN(135;105) = 15 - Phân tích ra th/số ngtố - Tìm ƯC ; ƯCLN - Thế nào là 2 số ngtố cùng nhau - BC của 2 hay nhiều số là gì ? - Nghiên cứu trước bài 18 - Bội chung nhỏ nhất. IV/ RÚT KINH NGHIỆM:....................................................................................................... Giáo viên: Trần Thị Thúy Phượng. Lop6.net. -4-.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Tân Khánh Hòa. Tuần: 11 Tiết: 33. Giáo án SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày dạy: 6A,6C: 20/10/2009 6B: 23/10/2009 § 18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + H/s hiểu được thế nào là Bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số. + Biết tìm bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng: + Thực hiện thành thạo các bước tìm BCNN, phân biệt với các bước tìm ƯCLN . + Biết tìm BC của 2 hay nhiều số thông qua BCNN và cách tìm BCNN 1 cách hợp lý đối với các t/h đặc biệt. 3. Thái độ: + Cẩn thận, chính xác khi giải toán II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: a. Phương pháp: đặt vấn đề, vấn đáp. b. Đ DDH: SGK – bảng phụ 2/ Học sinh : Kiến thức BC của 2 hay nhiều số. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là bội chung của 2 hay nhiều số ? x  BC(a;b) B(4)= khi nào ? {0;4;8;12;6;20;24;28;32;..} Tìm BC(4; 6) B(6) = {0;6;12;18;24;..} G/v cho h/s nhận xét việc học lý thuyết và bài làm của Vậy BC(4;6) = {0; 12 ; 24; ...} bạn ? - G/v đánh giá cho điểm. ĐVĐ: Dựa vào kết quả bài làm của bạn chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC của 4; 6?  Số đó là BCNN của 4 và 6 - Để hiểu sâu về BCNN và cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số  ta xét bài hôm nay. 3. Bài mới: HĐ 1: Bội chung nhỏ nhất. 1. Bội chung nhỏ nhất. G/v : số nhỏ nhất khác 0 HS lắng nghe GV trình Ví dụ1: SGK trong t/h các BCNN của 4; bày. B(4) = {0;4;8;12;6;20;24; 6 là 12 ta nói 12 là BCNN 28;32;..} của 4 và 6. B(6) = {0;6;12;18;24;..} G/v giới thiệu ký hiệu Giáo viên: Trần Thị Thúy Phượng. Lop6.net. -5-.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Tân Khánh Hòa. Giáo án SỐ HỌC 6. BCNN Vậy BCNN của 2 hay nhiều - H/s là số nhỏ nhất khác 0 số là số như thế nào ? trong t/h các BC của các số - G/v Cho h/s đọc phần đó. đóng khung SGK - 57) - H/s đọc phần đóng khung ?. Nhận xét mối quan hệ (SGK - 57). giữa BC của các số 4; 6 với - H/s tất cả các bội của 4 và 6 đều là bội của BCNN BCNN của chính nó? - Y/cầu h/s đọc chú ý (4; 6). - H/s đọc chú ý (SGK). (SGK) Nêu cách tìm BCNN của Tìm BCNN (5; 1) nhiều số mà trong đó có 1 BCNN (7 ; 6 ; 1) ( H/s tìm được 5 ; 12) số bằng 1 ? VD: Tìm BCNN (5; 1) BCNN (7 ; 6 ; 1)  Để tìm BCNN của 2 hay nhiều số ta làm thế nào?. HĐ 2: Cách tìm BCNN - G.v hướng dẫn h/s các bước t/h tìm BCNN (8 ; 18; HS làm theo hướng dẫn 30) của GV. Từ đó muốn tìm BCNN của - 2 ; 3 h/s phát biểu ý kiến 2 hay nhiều số ta làm thế nào ? - Y/cầu h/s đọc quy tắc - H/s đọc quy tắc SGK. SGK 4 = 22 ; 6 = 2.3  Củng cố : BCNN(4,6)=22.3=12 Hãy áp dụng quy tắc BNNN(8,12)=24 Làm ?. : Tìm BCNN(8;12) Tìm BCNN(5;7;8) => đi đến BCNN(5,7,8)=5.7.8=280 chú ý a BCNN(16,12,48)=48 BCNN(12;16;48) => đi đến HS đọc chú ý SGK. chú ý b. Vậy BC(4;6) = {0; 12 ; 24; ...} Kí hiệu : BCNN. BCNN(4,6)=12. * Định nghĩa: (SGK – T.57) * Nhận xét: (SGK – T.57) BC(4;6) = B(12) = {0; 12 ; …} * Chú ý: (SGK – T.58) BCNN (1 ; 1) = 1 BCNN(a; b;1) = BCNN (a; b). 2. Tìm ước, bội chung nhỏ nhất bằng cỏch phân tích ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2:. Tìm BCNN (8,18,30) ? Ta có : 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 BCNN(8; 18; 30) = 22. 32. 5 = 360 * Quy tắc (SGK – T.58) ?. : + Có: 8 = 23 ; 12 = 22.3 => BCNN(8;12) = 23.3 = 24. + BCNN(5;7;8) = 5.7.8 = 280 + Ta thấy 48 ∶12 ; 48 ∶16 => BCNN(48; 16;12) = 48  Chú ý ( SGK – T.58) Bài 149(SGK – T.59) BCNN(60;280) = 23.3.5.7 = 840 BCNN(84; 108) = 756 BCNN(13; 15) = 195. 4. Củng cố bài học. Yêu cầu 3 h/s lên bảng làm a;b;c? - H/s mỗi em làm 1 ý - HS làm ra giấy nháp. HS nhận xét và bổng sung ý kiến. - Gv chuẩn hóa kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà. - BCNN là gì ? - Thuộc quy tắc tìm ƯCLN ; BCNN ; so sánh … - Cách tìm BC qua BCNN của 2 hay nhiều số - Bài tập 150 ; 151; 152 (SGK) IV/ RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Giáo viên: Trần Thị Thúy Phượng. Lop6.net. -6-.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×