Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 05/08/2009 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . 2.Kĩ năng: Kể được truyện . 3.Thái độ: Ý thức tự hào về truyền thống dân tộc,đoàn kết ,yêu thương nhau. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” với Tập làm văn “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ? Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung I.Giới thiểu chung: - HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 1. Định nghĩa truyền thuyết : - GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết ( Chú thích phần dấu sao trang 7 ) 2.Tác phẩm: gắn liền với lịch sử đất nước ta . + Văn bản thuộc thể loại nào? Thể loại: Tự sự - HS trả lời, GV nhận xét II. Đọc – Hiểu văn bản: II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản 1.Đọc- Từ khó: GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ 2.Bố cục: 3 phần khó . + Đọan 1 : Từ đầu -> “Long Trang” - Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền thuyết dân + Đọan 2 : Tiếp -> “ lên đường” gian được liên kết bởi ba đọan : + Đọan 3 : Còn lại + Đọan 1 : Từ đầu … “ Long Trang “ 3.Phân tích: + Đọan 2 : Tiếp … “ lên đường “ .. a. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ . + Đọan 3 : Còn lại - Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 . - Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, + Truyện gồm những nhân vật nào?Nhân vật chính là ai ?Lạc diệt yêu quái giúp dân . Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu ?Hình dáng của họ - Âu Cơ : là con thần nông, xinh như thế nào ? đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây (HS :thảo luận trả lời cỏ. GV :chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và ÂC là vẻ đẹp: -> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng . -> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ . Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ => Lòng tôn kính, tự hào về nòi Giáo án Ngữ Văn 6. 1. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp) giống con Rồng, cháu Tiên . + Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc ? (GV :chốt ý) b. Câu chuyện về Lạc Long Quân + Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ? Theo em, chi tiết mẹ và Âu Cơ . Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở đẹp có ý nghĩa gì ? thành trăm người con khỏe đẹp . (GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt - Họ chia con đi cai quản các cùng một cha mẹ sinh ra ) phương . + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ? Vì sao - Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ? nhau . (HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý - Người con trưởng lên làm Vua, nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển ) + Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên lấy hiệu là Hùng Vương . rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ? (GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai ; ý nguyện đoàn kết , thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh ) GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn => Dân tộc ta có truyền thống đoàn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương . kết , thống nhất và bền vững . + Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? c. Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . (HS phát hiện trả lời) -GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ - Là các chi tiết tưởng tượng không hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh có thật , rất phi thường . - Làm tăng thêm sức hấp dẫn của tổ tiên . Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử truyện . -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. III.Hoạt động III: Tổng kết III .Tổng kết ( ghi nhớ ) HS đọc mục ghi nhớ . IV. Luyện tập IV. Hoạt động IV: Luyện tập Kể diễn cảm truyện . - HS kể diễn cảm truyện . 4.Củng cố: Kể truyện – Học bài 5. Dặn dò: Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn ) + Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt IV.Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ************************************************************ Tuần: 1 Tiết: 2. Ngày soạn: 05/08/2009 Văn bản: BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY. Giáo án Ngữ Văn 6. 2. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương (Hướng dẫn đọc thêm). I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện . 2.Kĩ năng: Kể được truyện . 3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp : Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm văn bài : “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”. 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?. -Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung I.Giới thiểu chung: - HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 1.Tác giả: - GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết 2.Tác phẩm: Thể loại: Tự sự gắn liền với lịch sử đất nước ta . + Văn bản thuộc thể loại nào? II. Đọc – Hiểu văn bản: - HS trả lời, GV nhận xét 1.Đọc- Từ khó: II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản 2.Bố cục: 3 phần GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ + Đọan 1 : Từ đầu -> “Long Trang” khó . + Đọan 2 : Tiếp -> “ lên đường” Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc + Đọan 3 : Còn lại đoạn 2, 3 3.Phân tích: + Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “ a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối + Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “ ngôi . + Đoạn 3 : Còn lại - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ - Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã khó ở mục chú thích . già. *Giáo viên chia nhóm : - ý định: Người nối ngôi phải nối + Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời được chí Vua. + Học sinh nhận xét bổ sung - Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài - Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và b. Lang Liêu được thần giúp đỡ : - là người thiệt thòi nhất . bằng hình thức gì ? -GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có - Chăm lo việc đồng áng . tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi - Thông minh, tháo vát lấy gạo làm phải nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . bánh . - Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 . c. Lang Liêu được chọn nối ngôi + Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được thần giúp Vua . - Bánh hình tròn -> bánh giầy . đỡ . + Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để - Bánh hình vuông -> bánh chưng . tế trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi Giáo án Ngữ Văn 6. 3. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Vua ? (Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra) - Các nhóm thảo luận câu 4 . + Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy “ . (Qua truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy “ Nhân dân ta nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động , đề cao nghề nông ) III.Hoạt động III: Tổng kết III .Tổng kết ( ghi nhớ ) Học sinh đọc mục ghi nhớ ? . IV. Hoạt động IV: Luyện tập - Hoc sinh làm bài tập 1 – Trả lời – Gv nhận xét 4.Củng cố: Kể lại truyện . Học bài . 5. Dặn dò: - Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập ) - Soạn bài : “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ) IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ************************************************************. Tuần: 1 Tiết: 3. Ngày soạn: 05/08/2009 Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt. 2.Kĩ năng: Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu 3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp với bài “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” với Tập làm văn “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” . 2. Học sinh:. Soạn bài III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS Giáo án Ngữ Văn 6. 4. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ là gì ? - Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13. * Lập danh sách các từ . + Câu văn gồm có bao nhiêu từ? Dựa vào dấu hiệu nào em biết? (HS :xác định GV: phân tích thêm) + Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? ? Vậy từ là gì ? (GV:chốt ý - Học sinh đọc mục ghi nhớ .) II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Phân loại từ - GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . + Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? + Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? (HS trình bày-GV phân tích ) *Học sinh đọc mục ghi nhớ III.Hoạt động III:  Học sinh thảo luận :  Bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét .  Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét .  Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét .. Nội dung kiến thức. I. Từ là gì ? 1.Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở . ->Câu văn gồm -> 9 từ ->12 tiếng - Tiếng dùng để tạo từ . - Từ dùng để tạo câu . - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . 2.Ghi nhớ ( SGK ) II. Phân loại từ 1.Ví dụ SGK: * Từ đơn (Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và ) ->Từ chỉ có một tiếng * Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên * Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy * Từ láy ->Trồng trọt 2. Ghi nhớ ( SGK/14 ) III. Luyện tập . Bài 1 : A/ Từ ghép B/ Cội nguồn, gốc gác C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu Bài 2 : - Theo giới tính, anh chị, ông bà - Theo bậc : chị em, dì cháu . Bài 3 : -Cách chế biến Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp -Chất liệu Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai -Tính chất Bánh dẻo, bánh xốp  Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 -Hình dáng Bánh gối, bánh khúc học sinh làm nhanh nhất . Bài 5 : Tìm từ láy 4.Củng cố: Từ là gì? Đơn vị cấu tạo từ là gì? Phân loại từ? 5. Dặn dò: - Học bài + làm bài tập 4/15 - Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Giáo án Ngữ Văn 6. 5. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. ************************************************************. Tuần: 1 Tiết: 4. Ngày soạn: 05/08/2009 Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được mục đích giao tiếp .hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn bản, các dạng thức của văn bản và phương thức biểu đạt . 2.Kĩ năng: Nhận biết các kiểu văn bản 3.Thái độ: Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp với phần văn bài “Con Rồng, cháu Tiên” , “Bánh chưng, bánh giầy” với phần Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt”. Phân tích các tình huống 2. Học sinh:. Soạn bài III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS Tìm hiểu I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương chung về văn bản và phương thức biểu đạt thức biểu đạt . * GV nêu vấn đề 1. Văn bản và mục đích giao tiếp + Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện ai đó biết thì em làm như thế nào ? vọng cho mọi người biết ta phải dùng ngôn ngữ (HS: Nói hoặc viết ra ) để giao tiép + Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người - Giao tiếp : là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận khác hiểu thì em phải làm như thế nào ? tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ . (HS : Nội dung phải rõ ràng, diễn đạt mạch lạc ) * Học sinh đọc câu ca dao . Thảo luận trả lời + Câu ca dao nói lên vần đề gì ? (HS : phải có lập trường, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng ) + Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn +Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài viết bản chưa có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận -HS: một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực kết mạch lạc . hiện mục đích giao tiếp . *GV nêu vấn đề Giáo án Ngữ Văn 6. 6. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. + Lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong 2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản văn bản( SGK ) không ? Vì sao ? -Theo mục đích giao tiếp: có 6 kiểu văn bản + Bức thư em viết cho bạn , Đơn xin học, một bài tương ứng 6 phương thức biểu đạt thơ có phải là văn bản không ? =>Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản. * Ghi nhớ ( SGK/17 ) + Vậy văn bản là gì ? II.Hoạt động II: II. Luyện tập HS :theo dõi bảng chia văn bản và phương thức 1/ a. Tự sự (vì có người,có sự việc) b. Miêu tả (tả cảnh thiên nhiên ) biểu đạt - Giáo viên cho ví dụ . c .Nghị luận (bàn luận ,đưa ý kiến) + Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập d. Biểu cảm (thể hiện tình cảm) nhanh . e. Thuyết minh (giới thiệu) ( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả 2/ Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ -Kiểu văn bản : Tự sự (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận - Học sinh đọc mục ghi nhớ . -> Trình bày diễn biến sự việc . - Bài 1 : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn * Ghi nhớ văn làm nhanh . - Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm . Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ? - Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét . 4.Củng cố: Văn bản là gì ? Các kiểu văn bản ? 5. Dặn dò: Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ) IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………….... Tuần: 2 Tiết: 5. Ngày soạn: 08/08/2009 Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ). I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức:Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. 2.Kĩ năng: Kể được truyện 3.Thái độ: Yêu quý người anh hùng dân tộc,có tinh thần đoàn kết II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn tự sự” . Tranh ảnh Thánh Gióng 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý . Sưu tầm tranh vẽ Thánh Gióng . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số Giáo án Ngữ Văn 6. 7. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt văn bản:Bánh chưng ,Bánh giầy ? “Con Rồng cháu Tiên” ? 3.Bài mới: Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ: Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân . Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa Hoạt động của GV & HS I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung - GV giới thiệu với HS về thể loại Truyền Thuyết “ Thánh gióng”. Lý giải tính chất truyền thuyết và anh hùng ca của truyện? - GV khái quát ngắn gọn cốt truyện - Hoàn cảnh sinh ra Gióng - Cuộc đời Thánh Gióng (Lúc nhỏ, khi gặp sứ giả -> Sau khi gặp -> lúc chiến đấu -> tan giặc -> Vết tích thánh gióng ) II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ - GV đọc mẫu một lần - GV hưỡng dẫn cách đọc và gọi HS đọc - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú thích . Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . - Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục 4 đoạn : -GV:cho HS xác định các đoạn trong văn bản + Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính? HS : Xác định + Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ? + Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ? + Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì ? -HS thảo luận trả lời (GV: Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng , ý thức về vận mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta ). Nội dung kiến thức I.Giới thiểu chung: - Thánh Gióng là truyện dân gian thuộc thể loại truyền thuyết cũng mang nhiều yếu tố thần thoại và anh hùng ca Nội dung khái quát -Truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc- Từ khó: 2. Bố cục: 4 đọan Đ1 : Từ đầu .. “ nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng . Đ2 : Tiếp ..” chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh giặc . Đ3 : Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng được nuôi lớn để đánh giặc . Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về trời . 3.Phân tích: a. Hình tượng Thánh Gióng : + Sự ra đời kỳ lạ . -Bà mẹ dẫm lên vết chân to->thụ thai -Ba năm không biết nói ,biết cười. + cất tiếng nói đầu tiên “ đòi đi đánh giặc . => Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng .. 4.Củng cố: Học bài ,soạn tiếp bài mới. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Giáo án Ngữ Văn 6. 8. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. ************************************************************ Tuần: 2 Tiết: 6. Ngày soạn: 08/08/2009 Văn bản: THÁNH GIÓNG (Tiếp) ( Truyền thuyết ). III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nhân vật của truyện?sự ra đời của Thánh gióng? 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: II. Đọc - hiểu văn bản : -GV: Nhắc lại nội dung tiết trước 1. Hình tượng Thánh Gióng : -HS : Đọc và trả lời câu hỏi +Sự ra đời: + Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc? +Tiếng nói đầu tiên: + Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? + Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo -HS trả lời giáp sắt . + Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh -> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc như thổi , có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? bén . + Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ? -GV:chốt ý - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ => người anh + Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường. quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ? (GV :Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . - Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc” ) + Khi đánh tan giặc Gióng làm gì?Điều đó có ý nghĩa gì * Học sinh thảo luận(4phút) : Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? + Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ?Vì sao ? + Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích) II.Hoạt động II: - Học sinh đọc mục ghi nhớ . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 .. hùng đánh giặc, sức mạnh của Gióng là sức mạnh cả cộng đồng - Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ . - Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời, để lại dấu tích . 2.Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng . - Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . - Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc . III. Tổng kết : ( Ghi nhớ ) IV. Luyện tập : 2/ “ Hội khỏe Phù Đổng “ -> khỏe để học tập tốt, lao động tốt .. 4.Củng cố: Học bài và làm bài tập 1 5. Dặn dò: Soạn: Từ mượn . Soạn kỹ câu hỏi mục I, II . Giáo án Ngữ Văn 6. 9. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************************************ Tuần: 2 Tiết: 7. Ngày soạn: 10/08/2009 Tiếng Việt: TỪ MƯỢN. I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ mượn 2.Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi viết và nói . 3.Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên:.Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung về văn tự sự 2. Học sinh:. Soạn bài III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ? -Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ? 3.Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt. Đó là nội dung của bài học Hoạt động của GV & HS I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ thuần Việt và từ mượn * GV cho HS giải thích từ “Tráng sĩ, trượng” trong văn bản “Thánh Gióng” Chú bé vùng dậy … biến thành một tráng sĩ, mình cao hơn trượng” * GV hướng dẫn xác định nguồn gốc của từ. HS thảo luận trên sự gợi ý của GV. Em thường nghe những từ này trên phim ảnh của nước nào?  Từ gốc Hán Những từ còn lại trong VD là từ thuần Việt? Vậy từ thuần Việt là gì? Cho VD HS xác định VD SGK, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác (Ti vi, xà phòng, mít tinh, rađi ô, in tơ nét,gan điện, bơm, xô viết, ga …). Nội dung kiến thức I. Từ thuần Việt và từ mượn: 1. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra VD: thần núi, thần nước … 2.Từ mượn : là những từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là tiếng Hán VD: Giang sơn + Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan + Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra – đi – ô + Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga, in tơ nét + Mượn tiếng Nga: xô viết - Cách viết từ mượn  Từ mượn được việt hoá viết như từ thuần việt  Từ mượn chưa được việt hoá thì dùng dấu gạch nối để nối các từ với nhau VD: In-tơ-nét. * HS thảo luận nhận xét gì về số lượng từ * Ghi nhớ 1: (SGK/25) mượn Hán Việt Giáo án Ngữ Văn 6. 10. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Đạ Long + Những từ mượn được việt hoá như thế nào? Các từ mượn chưa được việt hoá khi viết ta phải làm thế nào? => GV chốt ghi nhớ: từ mượn là gì? Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ mượn TV có nguồn gốc từ tiếng nước nào? Ngoài từ mượn gốc Hán ra, từ mượn có nguồn gốc từ tiếng nước nào khác? Các từ mượn từ các thứ tiếng An – Âu: Anh, Pháp, Nga cho mấy cách viết? Cho VD HS đọc to đoạn trích ý kiến của Hồ Chủ Tịch Theo em mặt tích cực của việc từ mượn là gì? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì? => GV chốt ý: khi cần thiết thì phải mượn. Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25) II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Luyện tập. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương 3. Nguyên tắc mượn từ: - Mượn từ là cách làm giàu Tiếng Việt Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho Tiếng Việt kém trong sáng * Ghi nhớ 2 (SGK/25) II Luyện tập Bài 1/26 a) Từ mượn Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ b) Từ mượn Hán Việt = gia nhân c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn Giắc Sơn, In tơ nét Bài 2/26. Xét nghĩa từng tiếng tạo thành từ Hán Việt a) Khán giả: Khán: Xem Người xem Giả : Người Độc giả: Độc : Đọc Người đđọc Giả : Người. b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng ; Điểm: Chỗ Yếu lược: Yếu = Quan trọng;lược =Tóm tắt Yếu nhân = người quan trọng Bài 3/26 a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét, milimét, lít, kilôgam, Phần bài tập tổ chức theo nhóm HS làm BT. GV nhận xét bổ sung, sửa chữa b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi đông, Gác đờ bu, Pê đan… c) Tên gọi một số đồ vật: Ra đi ô, vi ô lông, sa lông, xích … Bài 4. Các từ mượn – hoàn cảnh dùng và đối tượng giao tiếp. a) Phôn: từ mượn tiếng Anh :dùng trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, người thân b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng thông thường với người yêu thích thể thao c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh: Dùng với người yêu thích võ thuật 4.Củng cố: Từ mượn là gì? Nguyên tắc mượn từ như thế nào? 5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Làm BT5/27 Xem bài nghĩa của từ IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************************************. Giáo án Ngữ Văn 6. 11. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Tuần: 2 Tiết: 8. Ngày soạn: 10/08/2009 Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Nắm được mục đích giao tiếp của văn bản tự sự . Có khái niệm về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp và bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự . 2.Kĩ năng: Nhận diện kiểu văn bản tự sự. 3.Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng” với Tiếng Việt “Từ mượn” 2. Học sinh:. Soạn bài III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt ? Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ? 3.Bài mới: * Vào bài: Trong giao tiếp hằng ngày ở nhà – ở trường  chúng ta kể cho nhau nghê, nghe cha mẹ kể chuyện …. Tức là chúng ta đã sử dụng văn tự sự. Vậy tự sự là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của nó ra sao Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV & HS I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự . * Ví dụ 1 : Giáo viên hướng dẫn - HS tìm hiểu . + Người nghe muốn biết các sự việc diễn ra như thế nào ? Người kể phảI làm gì? (Người kể phải kể các sự việc theo trình tự để người nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện ) Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự . - Học sinh thảo luận nhóm + Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước sau của truyện ? Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự như vậy có ý nghĩa gì ? -Đại diện nhóm trả lời -Giáo viên Nhận xét . + Tự sự là gì ? –HS Tự sự là kể truyện + Mục đích giao tiếp của tự sự ? => Học sinh đọc mục ghi nhớ . II.Hoạt động II: Luyện tập - Học sinh đọc văn bản –bài tập 1: - Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận Giáo án Ngữ Văn 6. Nội dung kiến thức I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự . -Người kể là người thông báo ,giải thích. -Người nghe là để biết,tìm hiểu các sự việc 1.VD : Truyện “ Thánh Gióng “ sự việc và diễn biến các sự việc . (1) Sự ra đời của Gióng . (2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi đánh giặc . (3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo nuôi Gióng . (4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc, Gióng bay về trời . (5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ . (6) Dấu tích còn lại của Gióng => Các sự việc sắp xếp theo một trình tự hợp lý -> Gióng là biểu tượng của người anh hùng. 2. Ghi nhớ : ( Sgk/28 ) II. Luyện tập : Bài 1 : Văn bản “ Ông già và thần chết “ Truyện kể: Theo trình tự thời gian ,sự việc nối 12. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 . - Học sinh đọc bài thơ . + Bài thơ có phải tự sự không ? Vì sao ? Sự việc chính là gì ? + Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ? -GV: Hướng dẫn để HS về làm bài tập 3,4,5. tiếp nhau, -ý nghĩa :ca ngợi tài ứng biến linh hoạt Bài 2 : - Nhận vật: bé Mây, Mèo con. - Sự việc : Bé Mây rủ Mèo con bẫy chuột, nhưng Mèo con vì tham ăn nên bị sa bẫy .. 4.Củng cố: Tự sự là gì? Ý nghĩa của văn tự sự 5. Dặn dò: - Học bài; Soạn bài : “Sơn Tinh – Thủy Tinh” IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************************************. Tuần: 3 Tiết: 9. Ngày soạn: 20/08/2009 Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết). I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua hùng dựng nước giữ nước và khát vọng của người Việt cổ trọng việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình 2.Kĩ năng: Kể được truyện 3.Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên đất nước II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tìm hiểu văn bản ,tài liệu liên quan. Tích hợp với Tập Làm Văn “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” , với Tiếng Việt bài “Nghĩa của từ”. 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện “ Thánh Gióng”? Nêu ý nghĩa của truyện ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Đất nước ta là 1 dải đất hình chữ S bên bờ biển Đông, hằng năm chúng ta phải đối mặt với mùa mưa bão, lũ lụt. Để tồn tại, chúng ta phải tìm cách sống, chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy được thần thoại hoá trong truyện “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: Tìm hiểu chung I.Giới thiểu chung: Giáo án Ngữ Văn 6. 13. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Hãy kể lại diễn cảm chuyện? - Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là một truyện Nêu nội dung khái quát truyền thuyết hay việt về thời Hùng Vương Thứ 18 II.Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản GV hướng dẫn HS đọc văn bản, đọc mẫu và gọi HS -đọc Nộitiếp. dung khái quát: Sức mạnh của con người trước thiên Hướng dẫn HS giải thích nghĩa từ khó (Cầu hôn, sính lễ, nhiên hoang dã. - Thể loại: Tự sự hồng mao) II. Đọc – Hiểu văn bản: + HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1.Đọc- Từ khó: - Truyện có thể chia làm mấy đoạn? Ý mỗi đoạn? 2.Bố cục: 3 phần Truyện có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân vật +Mở truyện: Hùng Vương muốn kén rể chính? Em có miêu tả sơ qua về nhân vật Sơn Tinh +Thân truyện: Hai chàng trai tới cầu hôn. và Thuỷ Tinh? -Vua Hùng ra điều kiện kén rể. + Sơn Tinh và Thuỷ Tinh được giới thiệu qua từ -Sơn Tinh đến trước lấy được vợ. ngữ, hình ảnh nào? -Thủy Tinh đến sau nổi giận gây chiến.. -Trận chiến diễn ra giữa hai thần. + Ý nghĩa tượng trưng của các vị thần này? +Kết truyện: Cuộc chiến vẫn diễn ra hàng năm Cả 2 vị thần đều ngang tài ngang sức xin được cầu yện: Hai chàng trai đến cầu hôn hôn với công chúa Mị Nương vua Hùng đã có giàng pháp nào? sính lễ vua Hùng đạt ra gồm 3.Phân tích những gì? a) Giới thiệu nhân vật - Vua Hùng thứ 18 + Em có nhận xét gì về cách đòi sính lễ của vua - Công chúa Mị Nương Hùng? - Sơn Tinh: Vẫy tay, mọc cồn bãi, núi đồi, + Tài của 2 vị thần đến sính lễ vua đòi, em có nhận chúa miền non cao. xét gì? - Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi gió, là chúa miền + Ai đã mang lễ vật đến trước cưới được Mị nước thăm Nương? > Có tài cao, phép lạ, kì dị nhưng oai phong Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ đã có thái b) Vua Hùng kén rể. độ gì? Hãy kể lại trận giao tranh giữa Sơn Tinh và - Vua hùng băn khoăn đặt ra sính lễ Thuỷ Tinh ? + 100 ván cơm nếp, 100 nẹp bánh chưng + Trước sự tức giận của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã + Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng có thái độ và hành động nào? Chống đỡ ra sao? mao Kết quả cuối cùng thế nào? > Rất kỳ lạ + Qua cuộc chiến đấu dữ dội, em yêu quý nhân vật nào? Vì sao? Vậy nhân dân ta tưởng tượng ra hai vị thần nhằm mục đích gì? Sơn Tinh tượng trưng c) Cuộc giao tranh giữa 2 thần và kết quả. cho lực lượng nào? Thuỷ Tinh tượng trưng cho lực - Sơn Tinh mang lễ vật đến trước cưới được lượng nào? Sự việc Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ Mị Nương Tinh đã thể hiện ước mơ gì của người Việt Nam - Thuỷ Tinh đến sau nổi giận đánh Sơn Tinh xưa ? - Thủy Tinh hô mưa gọi gió, nổi dông bão, + Nêu ý nghĩa của chuyện dâng nước đánh Sơn Tinh. III.Hoạt động III: Tổng kết - Sơn Tinh không nao núng, bốc đồi, dời núi GV hưỡng dẫn HS rút ra phần ghi nhớ? dừng thành đất ngăn lũ. IV. Hoạt động IV: Luyện tập - Kết quả: Sơn Tinh thắng, Thuỷ Tinh thua GV hướng dẫn HS làm bài tập. GV để HS phát huy III. Tổng kết: khả năng suy nghĩ của bản thân * Nghệ thuật: Tưởng tượng, kỳ ảo GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 Giáo án Ngữ Văn 6. 14. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. BT2:Nhà nước xây dựng, củng cố đê điều, cấp phá * Nội dung: Giải thích hiện tượng lũ lụt thể rừng, trồng rừng thêm hiện mng ước của người xưa , ca ngợi công đức của các vị vua Hùng * Ghi nhớ – SGK/34 IV. Luyện tập 4.Củng cố: Hãy kể lại chuyện? Nêu ý nghĩa của chuyện? 5. Dặn dò: Kể lại chuyện, học ghi nhớ Soạn “Sự Tích Hồ Gươm” IV.Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ************************************************************ Tuần: 3 Tiết: 10. Ngày soạn: 20/08/2009. Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là nghĩa của từ . Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ 2.Kĩ năng: Luyện tập biết cách giải thích nghĩa của từ . 3.Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số từ ngữ ,bài giảng 2. Học sinh:. Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc mượn từ ? 3.Bài mới: Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa – Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức I.Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Nghĩa I. Nghĩa của từ là gì ? của từ là gì? 1. Ví dụ : - Học sinh đọc ví dụ . GV ghi ví dụ lên bảng - Tập quán : Thói quen của một cộng đồng + Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ được hình thành từ lâu trong đời sống được phận? (mấy phần ) mọi người làm theo . + Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ? - Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm . -HS Thảo luận trả lời. - Nao núng : lung lay không vững lòng tin - Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội =>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao núng” là dung của từ ? bộ phận hình thức .Các phần + Vậy nghĩa của từ là gì ? giải nghĩa là phần nội dung . -HS suy nghĩ trả lời 2. Ghi nhớ ( SGK/35 ) Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung Giáo án Ngữ Văn 6. 15. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. mà từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ . II.Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Cách giải thích nghĩa của từ - Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 . + Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ? HS : tìm hiểu trả lời Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích ? III.Hoạt động III: GV hướng dẫn HS Luyện tập - Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ . Giáo viên hỏi – HS trả lời .. II. Cách giải thích nghĩa của từ 1. Ví dụ : - Tập quán : -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị . - Lẫm liệt : nao núng -> đưa ra từ đồng nghĩa 2.Ghi nhớ ( SGK/35 ). III. Luyện tập 1. Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào - Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm 2.Điền từ: Làm vào bảng phụ – GV nhận xét . - Học tập - Học lỏm - Học hỏi - Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm - Học hành làm bảng phụ – GV nhận xét . 3. - Trung bình - Trung gian - Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét . - Trung niên 4. Giải nghĩa từ - Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng - Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “ đất để lấy nước . - Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ như nhân vật Nụ có đúng không ? nhàng . - Hèn nhát : Thiếu can đảm 5. - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không biết ở đâu ? - mất : Theo cách hiểu thông thường, không còn được sở hữu . 4.Củng cố: Nắm được thế nào là nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ là gì? Học bài ,tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa 5. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự “ IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************************************. Giáo án Ngữ Văn 6. 16. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Tuần: 3 Tiết: 11. Ngày soạn: 20/08/2009 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: HS cần nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự là sự việc và nhân vật. Hiểu được ý nghĩa của tự sự và nhân vật trong tự sự – sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm sự việc và nhân vật trong văn tự sự 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tư liệu liên quan tới bài học 2. Học sinh: Soạn bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học . III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ? 3.Bài mới:Tự sự phải có sự việc, nhân vật? Sự việc nhân vật trong văn tự sự như thế nào? Hoạt động của GV & HS I.Hoạt động I: Sự việc trong văn tự sự - HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ - GV ghi các sự việc lên bảng phụ . + HS chỉ ra sự việc khởi đầu?Sự việc phát triển ? Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ? -HS trả lời. + Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ? ( các sự việc có liên quan với nhau ko ?) + Nếu bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao ? + Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc như vậy truyện có hấp dẫn không ? Vì sao? -HS trình bày ý kiến -GV chốt ý =>các sự việc có liên quan được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa ,không thể bỏ đi sự việc nào vì bỏ đi câu chuyện sẽ không có sự liên kết .nhưng nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố trên câu chuyện sẽ đơn điệu. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: 1. Sự việc trong văn tự sự (1) Vua Hùng kén rể . (2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn . (3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể . (4) Sơn Tinh đến trước được vợ . (5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh (6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh thua . (7) Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn Tinh . Sự việc (1) : -> Khởi đầu Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển Sự việc (5), (6) -> cao trào Sự việc (7) -> kết thúc => Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa. + Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ? -HS trả lời + Có thể xóa bỏ sự việc “ Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ? Vì. ->Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự việc chính. Giáo án Ngữ Văn 6. 17. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. sao ? + Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi tiết, bao gồm các yếu tố nào ? -GV chốt ý GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập. =>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6 yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên nhân ,diễn biến ,kết quả.. 4.Củng cố: GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập 5. Dặn dò: Soạn tiếp và làm bài tập chuẩn bị tiết 12 IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************************************ Tuần: 3 Tiết: 12. Ngày soạn: 20/08/2009 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Sự việc trong văn tự sự là gì? 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS II.Hoạt động II: Tìm hiểu về nhân vật: + Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh “? - GV kẻ bảng – HS điền vào . + Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ? + Ai là nhân vật phụ ? + Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? Học sinh đọc mục ghi nhớ. III.Hoạt động III: Luyện tập Giáo án Ngữ Văn 6. Nội dung kiến thức 2. Nhận vật trong văn tự sự -Nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh Nhân Tên Lai lịch Chân Tàn năng vật gọi dung Vua Hùng Thứ 18 Không hùng Vương Sơn Sơn Núi Tản Không Có nhiều Tinh Tinh Viên tài, đem sính lễ đến trước cầu hôn Thuỷ Thuỷ Chúa Không Có nhiều tài Tinh Tinh Vùng lạ, hô mưa nước gọi gió thẳm Mị Mị Con gái Xinh nương nương Vua đẹp Hùng tuyệt thứ 18 trần Lạc Lạc Đời vua Hầu Hầu Hùng 18. Lop6.net. Việc làm. Cầu hônVẫy tay mọc lên cồn bãi, núi đồi Cầu hôn làm dông bão dâng nước. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Bài 1/38: HS đọc yêu cầu bài tập 18 và tổ chức HS làm theo nhóm. + Chỉ ra những việc mà các nhân *Ghi nhớ: SGK /38 vật trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ II.Luyện tập: Tinh “ đã làm : Bài 1/38: Những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn - Vua Hùng - Sơn Tinh Tinh – Thủy Tinh đã làm: - Mỵ Nương - Thủy Tinh Vua Hùng kén rể, ra điều kiện chọn rể a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các Mị nương theo Sơn Tinh về núi nhân vật : Đại diện nhóm trả lời – Sơn Tinh cầu hôn đem đủ lễ vật, rước Mị Nương, đánh với Gv nhận xét . Thủy Tinh, hàng năm lại đánh nhau b.HS tóm tắt truyện theo sự việc Thuỷ Tinh cầu hôn, đến sau dâng nước đánh Sơn Tinh – Thua gắn với nhân vật chính ? GV chốt rút quân về c) Vì sao truyện đặt tên là Sơn a) Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật Tinh – Thuỷ Tinh? Có thể đặt một - Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng không thể thiếu được vì vài nhan đề khác ? ông là người quyết định cuộc hôn nhân - Mị Nương là nhan vật phụ nhưng không thể thiếu được vì nếu không có nàng thì không có chuyện hai thần xung đột ghê gớm như thế. - Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh được nói nhiều, ngang với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng - Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ b) Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính c) Truyện đặt tên là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: Vì tên hai thần là nhân vật chính của truyện Bài 2/39: GV hướng dẫn HS về - Không nên đổi nhan đề của truyện thành các tên gọi khác vì nhà làm tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung chính của truyện, còn tên thứ hai lại thừa hai nhân vật Vua Hùng, Mị Nương chỉ đóng vai phụ - Có thể đặt một vài nhan đề khác như: Bài ca thắng bão lụt, Bài 2/39. Hãy tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không vâng lời” - Các sự việc và diễn biến sự việc . - Nhân vật . 4.Củng cố: Sự việc trong văn tự sự là trình bày như thế nào? Nhân vật trong văn tự sự 5. Dặn dò: Học bài + Làm bài tập 2 Xem bài “Chủ đề và dàn bài làm văn tự sự” IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************************************************. Giáo án Ngữ Văn 6. 19. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Đạ Long. Giáo Viên: Phạm Thị Ngọc Phương. Tuần: 4 Tiết: 13. Ngày soạn: 25/08/2009 Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Hướng dẫn đọc thêm). I.Mục tiêu: Giúp HS 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện 2.Kĩ năng: Kể lại được truyện 3.Thái độ: Khát vọng hòa bình ghi nhớ công ơn người đi trước II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tích hợp với tập làm văn bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”, với tiếng Việt bài “Nghĩa của từ” .Tài liệu liên quan 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý III.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắt truyện : “Sơn Tinh , Thủy tinh” . Nêu ý nghĩa của truyện. 3.Bài mới: Hồ Gươm là một di tích lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc mà rất nhiều nhà thơ ca ngợi: “ Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ, ngọn tháp bút Viết thơ lên trời cao” Giữa thủ đô Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lãng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Hồ này đầu tiên gọi là Hồ Lục Thuỷ, Hồ Tả Vọng đến thế kỷ 15 hồ mang tên là Hồ Gươm, Hồ Hoàn Kiếm gắn với sự tích nhân, gươm, và trả gươm thần của người anh hùng Lê lợi mà cô giới thiệu truyền thuyết Hồ Gươm. Hoạt động của GV & HS I.Hoạt động I: Tìm hiểu chung GV giới thiệu về vị trí truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” trong các truyện dân gian, lịch sử? Nêu nội dung khái quát của truyện? II.Hoạt động II: Đọc – Tìm hiểu văn bản GV đọc mẫu một đoạn  Gợi ý cách đọc  gọi HS đọc tiếp HS đọc chú thích, giải nghĩa từ khó. yện: HaiGV chàng hướng trai dẫn đến HS cầucách hôn kể và cần lưu ý chính. Đức Long Quân cho mượn Gươm Lê Thuận nhặt lưỡi gươm dưới nước Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên rừng thanh gươm trong chiến đấu Giáo án Ngữ Văn 6. Nội dung kiến thức I.Giới thiểu chung: - Sự tích Hồ Gươm là truyền thuyết sau thời vua Hùng - Nội dung khái quát: Truyền thuyết sự tích Hồ Gươm là bài ca chiến đấu và chiến thắng của nghĩa quân Lê Lợi chống quân xâm lược Minh II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc- Từ khó: 2.Phân tích a) Long quân cho mượn gươm Hoàn cảnh ra đời của thanh Gươm Đất nước bị giặc Minh xâm lược 20. Lop6.net. Học kỳ II.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×