Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 32 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.08 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH số 2 Hoà Bình 2. TUẦN 32 Cách ngôn : Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo Thứ. Môn Toán Mỹ thuật TĐ – KC TĐ – KC Chào cờ Toán Chính tả Đạo đức Anh văn Anh văn Tập đọc Toán Âm nhạc LTVC TNXH Tập viết Toán Chính tả Thủ công Thể dục Toán Tập làm văn TNXH Thể dục HĐTT. Tên bài Luyện tập chung Tập nặn tạo dáng Xé dán hình người đơn giản Thứ hai Người đi săn và con lợn Người đi săn và con lợn Nói chuyện dầu tuần Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt) Nghe-viết : Ngôi nhà chung Thứ ba Nói viết về bảo vệ môi trường Cô Hà dạy Cô Hà dạy Cuốn sổ tay Luyện tập Thứ tư Học hát bài Sen hồng Đặt và trả lời câu hỏi : bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm Ngày và đêm trên trái đất Ôn chữ hoa X Luyện tập Thứ năm Nghe-viết : Hạt mưa Làm quạt giấy tròn Ôn tung và bắt bóng cá nhân TC Chuyển đồ vật Luyện tập chung (giảm bài 3) Ôn ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy Thứ sáu Năm tháng và mùa Ôn tung và bắt bóng theo nhóm người TC Chuyển đồ vật Kể chuyện về Bác Hồ Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số . Biết giải bài toán có phép nhân (chia) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. Bài tập 4: Không yêu cầu viết bài giải, chỉ yêu cầu trả lời. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 * Hoạt động 1: Làm bài1, 2. Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. 4182 16728 : 4 = 4132 x 3 12546 62146 : 3 = 20715 dư 1 Bài 2: GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. Số cái bánh nhà trường đã mua là: 235 x 6 = 1410 (cái bánh) Số bạn nhận bánh là: 1410 : 2 = 705 (bạn) Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. .PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính. Hs nhận xét Hs sửa bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính. Hs chữa bài vào vở.. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Đáp số: 705 bạn. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi. Bài 3:Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. Hs đọc yêu cầu bài toán. Chiều rộng hình chữ nhật là: Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. 36 : 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 36 x 18 =648 (cm2) Đáp số: 648 cm. Hs chữa bài đúng vào VBT. 5. Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài.Làm bài 1, 3. Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học. Mỹ thuật ; Tập nặn tạo dáng : Xé dán hình người đơn giản Cô Xuân Thu dạy Tập đọc – Kể chuyện. Người đi săn và con vượn. I/Mục đích yêu cầu : A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Hiểu ND , ý nghĩa : giết hại thú rừng là tội ác ; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH1,2,3,4,5) Giáo dục Hs biết bảo vệ muôn thú trong rừng. *(BVMT ; KNS) B. Kể Chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK) II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Tìm những chi tiết nói lên dáng vẻ thong thả, nhẹ nhàng của con cò? Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễn cảm toàn bài, - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Giúp Hs giải thích các từ mới: tận số, nỏ, bùi ngùi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Một số Hs thi đọc. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích từ. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một số Hs thi đọc. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.. (BVMT) GD ý thức thức bảo vệ loài động vừa có ích vừa tràng đầy tình nghĩa (Vượn mẹ sẳn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trương thiên nhiên (KNS) -Xác định giá trị ; Thể hiện sự cảm thông ; Tư duy phê phán ; Ra quyết định + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? Nó căm ghét người đi săn bắn hay Nó tức giận kẻ bắn chết nó vì vượn con cần sự chăm sóc của mẹ. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất Đại diện các nhóm lên trình bày. thương tâm? Hs nhận xét, chốt lại. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 4. Hs đọc thầm đoạn 4. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy, bác bỏ hẳn nghề đi săn. + Câu chuyện muốn nói với điều gì với chúng ta? Hs phát biểu cá nhân. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - Gv đọc diễn cảm đoạn 2. Hs lắng nghe. - Gv mời 1 Hs đọc lại. Hs đọc. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 2. Hs thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Một Hs đọc cả bài. Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. Hs nhận xét. * Hoạt động 4: Kể chuyện. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh. Hs quan sát tranh. + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. HS khá , giỏi kể + Tranh 2: Bác thợ săn thấy một con vượn ngồu ôm con trên lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn tảng đá. + Tranh 3: Vượng mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn. Hs kể đoạn 1. - Một Hs kể mẫu đoạn 1. Từng cặp Hs kể chuyện. - Gv yêu cầu từng cặp Hs kể. Một vài Hs thi kể trước lớp. - Hs thi kể chuyện trước lớp. Hs nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. Tổng kết – dặn dò.Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Mè hoa lượn sóng. Nhận xét bài học. Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Toán. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 3 * Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. hai phép tính chia và nhân). - Gv ghi bài toán trên bảng. Hs đọc đề bài toán: Bài giải Ta lấy 35 : 7. Số l mật ong trong mỗi can là: Ta lấy 10 : 5. 35 : 7 = 5 (l) 1 Hs lên bảng làm bài. Số can cần có để đựng 10l mật ong là : Ta làm phép tính chia. 10 : 5 = 2 (can) Đáp số: 2 can. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. Số kg kẹo trong mỗi hộp là: Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 16 : 8 = 2 (kg) Một Hs lên bảng sửa bài. Số hộp đựng 10kg kẹo là: Hs nhận xét. 10 : 2 = 5 (hộp) Đáp số: 5 hộp. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. Số cái quạt ở mỗi phòng là: Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 20 : 5 = 4 (cái) Một Hs lên bảng sửa bài. Số phòng lắp hết 24 cái quạt là: Hs nhận xét bài của bạn. 24 : 4 = 6 (phòng) Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Đáp số : 6 phòng. Hs chữa bài đúng vào VBT. * Hoạt động 3: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: Các nhóm thi làm bài với nhau. 32 : 4 : 2 = 8 : 2 = 4 18 : 2 x 3 = 9 x 9 = 27 Hs cả lớp nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Ngôi nhà chung. I/Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT (3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn .Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2. VBT, bút. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có vần in/inh. Gv nhận xét bài thi của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết . + Ngôi nhà chung của dân tộc là gì?. PP: Phân tích, thực hành.. + Những viếtäc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì?. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất. Bảo vệ hòa bình, bảo vệ mọi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật. Hs viết ra nháp.. - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: - Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. - Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ. Học sinh nêu tư thế ngồi. - Gv theo dõi, uốn nắn. Học sinh viết vào vở. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. Học sinh soát lại bài. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). Hs tự chữ lỗi. - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. + Bài tập 2: Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. + Bài 3.Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Gv mời vài Hs đứng lên đọc câu văn. Vài Hs đứng lên đọc. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò.Về xem và tập viết lại từ khó.Chuẩn bị bài: Hạt mưa.Nhận xét tiết học. Đạo đức: Ôn ý nghĩa 5 điều Bác Hồ dạy I/Mục đích yêu cầu : Học sinh hiểu : 5 điều Bác Hồ dạy là bài học dành cho các em học sinh chúng ta cần phải biết thực hiện đúng theo lời dặn của người để xứng đáng là cháu của Bác Hồ. Học sinh biết học tập và theo 5 điều Bác Hồ dạy. Phương pháp: Tích cực, luyện tập. II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Bài mới: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập . Nguyeãn Vaên Chuûng 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy.. Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - 1 số học sinh nêu trước lớp. Cả lớp trao đổi.. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu: Em hãy giải thích ý nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy Yêu tổ quốc yêu đồng bào Học tập tốt lao động tốt Đoàn kết tốt kỉ luật tốt Giữ gìn vệ sinh thật tốt Khiêm tốn thật thà dũng cảm Giáo viên KL: * Hoạt động 3: Học sinh Nhận xét quá trình thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. - qua mỗi điều Bác Hồ dạy cả lớp nhận xét: Nêu ý nghĩa của từng điều - Các nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm lên trình bày. Cả lớp trao đổi, nhận xét. Từng em lên bảng nêu lên những điều mình đã làm được và những điều chưa làm được từ đo rút ra kết luận và hướng khắc phục tồn tại để thực hiện đúng theo 5 điều Bác Hồ dạy Học sinh thực hiện cá nhân, theo tổ, nhóm.. 3/Củng cố: Học sinh đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy . 4/Dặn dò: Giáo viên dặn học sinh thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy . Anh văn : Cô Hà dạy (2 tiết) Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Cuốn sổ tay. I/Mục đích yêu cầu : - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cac nhân vật. nắm được công cụ của sổ tay ; biết cách xử dụng đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác (Trả lời được các CH trong SGK) Biết cách ứng xử đúng không tự tiện xem sổ tay của người khác. II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Tìm những từ tả mè hoa bơi lượn dưới nước? Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc diễn cảm toàn bài. Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv cho Hs giải thích các từ: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. +Thanh dùng sổ tay để làm gì?. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Học sinh lắng nghe. Hs quan sát tranh. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải. Ghi nội dung cuộc họp, các viếtäc cần làm, những chuyện lí thú. + Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh? Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất. + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nêun tự ý xem sổ tay của Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. bạn? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai. - Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai. Hs phân vai đọc truyện. - Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai các nhóm thi đọc truyện theo vai. - Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay 5.Tổng kết – dặn dò.Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.Chuẩn bị bài: Cóc kiện trời. Nhận xét bài cũ. Toán. Luyện tập. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 I Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Biết tính giá trị của biểu thức số .Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. Số học sinh trong mỗi bàn là: Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 10 : 5 = 2 (học sinh) Một Hs lên bảng sửa bài. Có 36 học sinh thì cần số bàn học là: Hs nhận xét. 36 : 2 = 18 (bàn) Đáp số: 18 bàn. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. Số cái cốc ở mỗi bàn là: Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 60 : 10 = 6 (cái) Một Hs lên bảng sửa bài. Có 78 cái cốc xếp vào số bàn là: Hs nhận xét bài của bạn. 78 : 6 = 13 (bàn) Đáp số : 13 bàn. Hs chữa bài đúng vào VBT. * Hoạt động 2: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Các nhóm thi làm bài với nhau. Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 48 : 6 : 2 = 4 40 : 5 x 2 = 16 20 x 4 : 2 = 40 18 : 3 x 2 = 12 36 : 6 : 2 = 3 15 x 3 x 2 = 90 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 1, 2.Chuẩn bị bài: Luyện tập.Nhận xét tiết học. Âm nhạc : Học hát bài sen hồng… Cô Kim Thu dạy Luyện từ và câu Ôn cách đặt và TLCH “ bằng gì?”. Dấu hai chấm, dấu phẩy. I/Mục đích yêu cầu : - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ( BT1) Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chỗ thích hợp ( BT2) Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì ? (BT3) Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT2.Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập. - Gv mời 1 Hs lên làm mẫu. Yêu cầu: Khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng làm gì?. PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Một Hs lên làm mẫu. Hs: đựơc dùng làm lời dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao. - Gv yêu cầu từng trao đổi theo nhóm. Hs thảo luận nhóm các câu hỏi trên. - Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình. Các nhóm trình bày ý kiến của mình. Hs cả lớp nhận xét. Bài tập 2: Gv đọc yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Hs làm bài cá nhân vào VBT. - Gv dán 3 tờ giấy khổ tô lên bảng lớp mời 3 nhóm Hs lên 3 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Nguyeãn Vaên Chuûng 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. Cả lớp làm bài vào VBT. Hs nhận xét. *Hoạt động 2: Làm bài 3. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài tập 3: Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv dán 3 tờ giấy mời 3 em lên làm bài. Cả lớp làm bài vào Ba Hs lên làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT, VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét. Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. Các nghệ nhân đã thêu nêun những bức tranh tinh xảo bằng đôi tay khéo léo của mình. Trải qua hàng nghìn năn lịch sử, người Viếtät Nam ta đã xây dựng nêun non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Nhân hóa.Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội. Ngày và đêm trên Trái Đất. I/ Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. Biết một ngày có 24 giờ II/ Chuẩn bị:Hình trong SGK trang 120, 121 SGK. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất? Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 120, 121 SGK và trả lời câu hỏi: + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha-ba-na trên quả địa cầu? + Khi Hà Nội là ban ngày thi ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. * Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Gv chia Hs thành 4 nhóm. - Trong nhóm lần lượt làm thực hành theo hướng dẫn của SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu một số Hs lên thực hành trước lớp. - Gv nhận xét phần làm thực hành của các Hs. * Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. - Gv quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - Gv nói: Trời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. Bước 2: Làm việc cả lớp. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải, thảo luận. Hs làm việc theo nhóm. Hs quan sát hình trong SGK. Hs thảo luận các câu hỏi... Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận. Hs lắng nghe.. Hs cả lớp nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs làm thực hành theo SGK. Vài Hs lên làm thực hành trước lớp. Hs cả lớp nhận xét. PP: Quan sát, thảo luận, giảng giải.. Hs quan sát Gv thực hành. - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng . 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 + Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó Hs trả lời. thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào? Hs cả lớp nhận xét. 5 .Tổng kết– dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Năm, tháng và mùa.- Nhận xét bài học. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Tập viết : Ôn chữ hoa X– Đồng Xuân. I/Mục đích yêu cầu : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng) Đ,T (1 dòng) viết đúng tên riêng Đồng Xuân ( 1 dòng ) Và câu ứng dụng : Tốt gỗ... hơn đẹp người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị:Mẫu viết hoa X Các chữ Đồng Xuân. Bảng con, phấn, vở tập viết. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà. Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu chữ X hoa PP: Trực quan, vấn đáp. - Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát. Hs quan sát. - Nêu cấu tạo các chữ chữ X Hs nêu. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. PP: Quan sát, thực hành. Luyện viết chữ hoa. - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T. - Gv viết mẫu, kết hợp với viếtäc nhắc lại cách viết từng chư õ : X Hs tìm. - Gv yêu cầu Hs viết chữ X bảng con. Hs luyện viết từ ứng dụng. Hs quan sát, lắng nghe. - Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Hs viết các chữ vào bảng con. Đồng Xuân Một Hs nhắc lại. - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con. Hs viết trên bảng con. Luyện viết câu ứng dụng. Gv mời Hs đọc câu ứng dụng. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Tốt, xấu. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nêuát còn hơn đẹp người. * Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. PP: Thực hành, trò chơi. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ X:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết chữ Đ, T: 1 dòng Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. + Viết chữ Đồng Xuân: 2 dòng cở nhỏ. + Viết câu ứng dụng 2 lần. - Gv theo dõi, uốn nắn. Hs viết vào vở - Nhắc nhở các em viết đúng nêút, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. * Hoạt động 4 Chấm chữa bài. PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. Đại diện 2 dãy lên tham gia Tổng kết – dặn dò.Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.Chuẩn bị bài: Ôn chữ Y Nhận xét tiết học. Toán. Luyện tập. I Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Biết lập bảng thống kê (theo mẫu) Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 , Bài 3 ( a ), Bài 4 Nguyeãn Vaên Chuûng 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo : Hs thảo luận câu hỏi: + Bước 1:1 km đi hết mấy phút? + Bước 2: 36 phút đi được mấy km? Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại: Số phút đi một km là: 14 : 7 = 2 (phút) Số km đi trong 36 phút là: 36 : 2 = 18 (km) Đáp số: 18 km. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs nhận xét bài của bạn. Số kg kẹo trong mỗi hộp là: 56 : 8 = 7 (kg) Hs chữa bài đúng vào VBT. Số hộp để đựng 35 kg kẹo là: 35 : 7 = 5 (kg) Đáp số : 13 bàn. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng thi Cả lớp làm bài vào VBT.Bốn Hs lên bảng làm bài. thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Hs cả lớp nhận xét. a) 48 : 6 : 2 = 4 48 : 6 x 2 = 16 b) 27 : 9 x 3 = 9 27 : 9 : 3 = 1. Bài 4: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”: Các nhóm thi làm bài với nhau. - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng. Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 1, 2.Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.Nhận xét tiết học. Chính tả Nghe – viết : Hạt mưa. I/Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ. Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: Ba, bốn băng giấy viết BT2. VBT, bút. II/ Các hoạt động: 1) Khởi động: Hát. 2) Bài cũ: Gv và cả lớp nhận xét. 3) Giới thiệu và nêu vấn đề. 4) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài thơ . Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hạt mưa ủ trong vườn / Thành mỡ màu của đất. Hạt mưa trên mặt nước / Làm 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 gương cho trăng soi. + NHững câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt Hạt mưa đến là nghịch …..Rồi ào ào đi mưa? ngay. Hs nghe và viết bài vào vở. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Gv chấm chữa bài. Học sinh soát lại bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. Hs tự chữa bài. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò (BVMT) Giúp HS thấy được sự hình thành và “ tính cách” chơi. đáng yêu của nhân vật Mưa ( từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,...đến ủ trong vườn,tràng mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch...). từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. + Bài tập 2: 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs Hs nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh. Lào – Nam Cực – Thái Lan. Cả lớp chữa bài vào VBT. Màu vàng – cây dừa – con voi. 5. Tổng kết – dặn dò.Về xem và tập viết lại từ khó.Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.Nhận xét tiết học. Thủ công : Làm quạt giấy tròn (tiết 2). I/ Mục tiêu: Biết cách làm quạt giấy tròn. Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. Hứng thú với giờ học. II/ Chuẩn bị: Mẫu quạt giấy tròn. Tranh quy trình làm quạt giấy tròn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. II/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 3: Hs thực hành làm quạt giấy tròn. PP: Luyện tập, thực hành. Gv yêu cầu một số Hs nhắc các bước làm quạt giấy tròn . Hs nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm quạt giấy tường. tròn + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Gấp, dán quạt ; + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt; - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành. Gv gợi ý cho Hs trang trí quạt bằng cách vẽ các hình hoặc Hs thực hành làm quạt giấy tròn . dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song Hs trình bày các sản phẩm của mình. theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt. Với Hs khéo tay : Làm được quạt giấy - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang nhau. Quạt tròn. trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương những lọ hoa đẹp nhất. 5.Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra. Nhận xét bài học. Thể dục : Ôn tung và bắt bóng cá nhân. trò chơi “chuyển đồ vật” I/Mục tiêu: Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/Chuẩn bị: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Nguyeãn Vaên Chuûng 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Phương tiện: Chuẩn bị cho 2-3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Tìm con vật - HS tập bài TD phát triển chung (1 lần liên bay được”. hoàn 2x8 nhịp), tham gia trò chơi và chạy chậm 1 vòng sân (150-200m). 2-Phần cơ bản. - Ận động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người: + GV tập hợp HS, hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị - Từng HS tập tung và bắt bóng một số lần, tung bóng, bắt bóng. + GV cho HS tập từng đôi một, nhắc HS chú ý phối hợp sau đó chia tổ tập theo từng đôi một.. toàn thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển để - Khi tung bóng HS dùng lực vừa phải để bắt bóng. tung bóng đúng hướng, khi bắt bóng cần khéo - Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật”. léo, nhẹ nhàng, chắc chắn. + GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. + Cho HS chơi thử, GV giải thích bổ sung, sau đó cho chơi chính thức. + GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về - HS tham gia trò chơi. Chú ý không đùa tránh tình trạng chạy xô vào nhau. nghịch, phải đảm bảo an toàn trong tập luyện. 3-Phần kết thúc - GV cho HS chạy chậm thả lỏng xung quanh sân, hít thở sâu. - HS chạy thả lỏng quanh sân, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài và nhận xét giờ học. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ận động tác tung và bắt bóng cá nhân. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 Toán. Luyện tập chung. I Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức số Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: (10728 + 11605) x 2 = 22333 x 2 = 44666 (45728 – 24811) x 4 = 20917 x 4 = 83668 40435 – 32528 : 4 = 40435 – 8132 = 32303 82915 – 15283 x 3 = 82915 – 45849 = 37066 * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3, 4. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Năm 2005 có số tuần lễ và số ngày là: Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs nhắc lại quy tắc. Cả lớp làm bài vào VBT. Bốn em lên bảng sửa bài.. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào VBT. Một em Hs lên bảng sửa bài. Hs cả lớp nhận xét. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 365 : 7 = 52 tuần và 1 ngày. Năm 2005 có 52 tuần lễ và 1 ngày . Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Có bao nhiêu viên gạch? Xếp vào mấy xe tải?. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận câu hỏi: Có 16560 viên gạch, xếp vào 8 xe tải. Hỏi 3 xe như thế chở bao nhiêu viên gạch. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.. + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Mỗi xe chở số viên gạch là: 16560 : 8 = 2070 (viên gạch) Ba xe chở số viên gạch là: 2070 x 3 = 6210 (viên gạch) Đáp số: 6210 viên gạch. Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm Cả lớp làm bài vào VBT.Một Hs lên bảng bài. làm bài. - Gv yêu cầu các em nhắc lại cách tính diện tích hình chữ Hs nhắc lại. Hs cả lớp nhận xét. nhật. - Gv nhận xét, chốt lại: 3dm2cm = 32cm. Cạnh hình vuông dài là: Hs chữa bài đúng vào VBT. 32 : 4 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64cm2. 5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 1, 2.Chuẩn bị bài: Kiểm tra.Nhận xét tiết học. Tập làm văn Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. I/Mục đích yêu cầu : - Biết kể lại một việc tốt đã làm bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK). Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) kể lại việc làm trên. Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. *(BVMT ; KNS) II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình. Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài. Bài 1.Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường. - Gv yêu cầu Hs: + Nói tên đề tài mình chọn kể. + Các em có thể bổ sung tên những viếtäc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường. - Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe viếtäc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv nhận xét, bình chọn. *Hoạt động 2: Hs thực hành . (BVMT) GD ý thức BVMT thiên nhiên. (KNS) Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. -Đảm nhận trách nhiệm Xác định giá trị Tư duy sáng tạo. - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs quan sát tranh.. Hs trao đổi, kể cho nhau nghe viếtäc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm. Các nhóm thi kể về những viếtäc mình làm. PP: Luyện tập, thực hành.. Hs đọc yêu cầu đề bài. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 - Hs viết bài vào vở. Hs viết bài vào vở. - Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình. Hs đọc bài viết của mình. - Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. Hs nhận xét. Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “ Có chơi đu với chúng tớ không?”. Em liền nói: “ Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.”. hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Từ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một viếtäc tốt. 5 Tổng kết – dặn dò.Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Ghi chép sổ tay. Nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội. Năm, tháng và mùa. I/ Mục tiêu: - Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng , bao nhiêu ngày , và mấy mùa Giáo dục Hs biết yêu cuộc sống. *(BVMT) II/ Chuẩn bị: Hình trong SGK trang 122, 123 SGK. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? Giới thiệu và nêu vấn đề: Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát lịch, thảo luận theo các gợi ý: + Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng? + Số ngày trong các tháng đó có gần nhau không ? + Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên. - Gv mở rộng cho Hs biết: có những năm , tháng 2 có 28 ngày, nhưng cũng có năm, tháng 2 có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK trang 122 và giảng cho Hs biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Gv: Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng? * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. (BVMT) Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp. - Gv yêu cầu 2 Hs quay mặt vào nhau thảo luận các câu hỏi: + Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông ? + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Gv yêu cầu các cặp lên trình bày - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Chơi trò Xân, Hạ, Thu, Đông. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải, thảo luận. Hs làm việc theo nhóm. Hs thảo luận các câu hỏi. Một số Hs lên trình bày kết quả thảo luận. Hs lắng nghe.. Hs lắng nghe. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận Hs quan sát. Hs làm việc theo cặp. Các cặp lên trình bày. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH số 2 Hoà Bình 2 Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Gv hỏi Hs đặc trưng khí hậu 4 mùa: + Khi mùa xuân em cảm thấy thế nào? Hs trả lời. + Khi mùa hạ em cảm thấy thế nào? + Khi mùa thu em cảm thấy thế nào? + Khi mùa đông em cảm thấy thế nào? Bước 2. - Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi . Hs chơi trò chơi. - Gv nhận xét. 5 .Tổng kết– dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Các đới khi hậu- Nhận xét bài học. Thể dục Ôn tung và bắt bóng theo nhóm người- trò chơi “chuyển đồ vật” I/Mục tiêu: Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/Chuẩn bị: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị cho 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Tìm người chỉ - HS tập bài TD phát triển chung (1 lần huy”. liên hoàn 2x8 nhịp), tham gia trò chơi và chạy chậm 1 vòng sân (150-200m). 2-Phần cơ bản. - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người: - Từng HS tập tung và bắt bóng một số + GV cho từng HS tự tập, sau đó chia lớp thành từng nhóm, lần. - Từng nhóm đứng theo hình tam giác, mỗi nhóm 3 người để tập luyện. + GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng, mới đầu chỉ thực hiện động tác tung và bắt bóng qua là tiến lên hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, trái. lại cho nhau. §ộng tác nhanh, khéo léo, tránh vội vàng. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, giải thích những - HS tham gia trò chơi. Chú ý không đùa trường hợp phạm quy, cho HS chơi thử và chơi chính thức. nghịch, phải đảm bảo an toàn trong tập + GV làm trọng tài và nhắc HS khi chạy cần chú ý chạy về luyện. bên phải hoặc trái đội mình, tránh xô vào nhau. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - HS đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu. - GV nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà: Ận động tác tung và bắt bóng cá - HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài và nhân. nhận xét giờ học. Hoạt động: kể chuyện về Bác Hồ * Tổng kết các hoạt động trong tuần qua: Nhìn chung cả lớp thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục, truy bài, nề nếp ra vào lớp, đi học đều, . . . các em tham gia tốt phong trào ủng hộ “ Quỹ bạn nghèo”, các em biết giúp đỡ bạn trong lúc gặp khó khăn. Tuy nhiên , bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số mặt sau : - Hay nói chuyện trong giờ học : Châu, Hiếu - Đi học trễ : Nguyên , Nhi. - Sinh hoạt hát , múa chưa đều * Cho cả lớp thảo luận theo chủ đề: Tiểu sử Bác Hồ, kể chuyện Bác Hồ. * Công tác tuần đến: - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp : Thể dục , truy bài, . . . - Củng cố nề nếp sinh hoạt Sao, củng cố các bài hát múa. - Nhắc nhở học sinh đi học đều và đúng giờ. - Thường xuyên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . - Tiếp tục vận động học sinh ủng hợ quỹ bạn nghèo. Nguyeãn Vaên Chuûng Lop3.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×